Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 HKII ( 2 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.9 KB, 133 trang )

Giáo án Ng văn 8
Ngày soạn:
Ng y dạy:
Tiết 65.
hai chữ nớc nhà.
A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh cảm nhận đợc nội dung trữ tình yêu nớc trong đoạn thơ trích:
Nỗi đau mất nớc và ý chí phục thù cứu nớc.
Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải; cách khai thác
đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng,
giọng điệu thơ thống thiết
B. Chuẩn bị: Thầy soạn bài.
Trò soạn bài theo sgk.
C. Tiến trình: ổn định lớp.
Kiểm tra: Học thuộc lòng và nêu nội dung bài Muốn làm thằng cuội
Bài mới.
? Nêu vài nét về tác giả.
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào.
? Đọc đúng những câu cảm, thể hiện
giọng điệu thống thiết, chứa nỗi đau đớn,
xót xa.
? Đề bài cho em biết nội dung chính của
bài là gì.
? Tác giả không trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ
mà ông biểu hiện bằng cách nào (cha nói
với con).
? Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn.
? ý mỗi đoạn nói gì.
? Nhận xét về giọng điệu bài thơ:
(Tác giả chọn thể thơ lục bát rất thích hợp
để diễn tả những tiếng lòng sầu thảm hay


những nỗi giận dữ, oán thán -> Giọng thơ
ở đây lâm li, thống thiết, nhiều lời cảm
I. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
- á Nam Trần Tuấn Khải (1895 - 1983)
quê ở Mĩ Hà - Mĩ Lộc - Nam Định.
- Thơ ông mang tâm sự thời thế, đất nớc,
dân tộcông thờng mợn đề tài lịch sử để
gửi gấm lòng yêu nớc và khát vọng độc
lập, tự do
- Tác giả mợn lời ngời cha (Nguyễn Phi
Khanh) dặn dò con (Nguyễn Trãi) để gửi
gắm tâm sự yêu nớc của mình.
II. Đọc, tìm hiểu cấu trúc.
- Bài thơ trình bày cảm nghĩ của con ngời
về đất nớc mình.
+ Đoạn 1: Từ đầu -> cha khuyên: Nỗi
lòng của ngời cha trong cảnh ngộ éo le,
đau dớn.
+ Đoạn tiếp -> đó mà: Thể hiện tình hình
đất nớc trong cảnh đau thơng, tang tóc (n-
ớc mất nhà tan).
+ Đoạn 3 còn lại (8 câu cuối): Thế bất lực
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
thán
? Đọc 8 câu đầu, theo em 8 câu thơ đầu
biểu hiện nội dung gì (bối cảnh không
gian - hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật).
? Cảnh tợng cuộc ra đi đợc miêu tả nh thế
nào.

? Không gian: chốn ải Bắc và cõi giời
Nam (đặt trong thế tơng phản) đã phản
ánh trạng thái, tâm t nào của con ngời.
( Cuộc chia li diễn ra ở một nơi biên giới
ảm đạm, heo hút ải bắcchim kêu
Đối với cuộc ra đi không có ngày trở lại
của Nguyễn Phi Khanh thì đây là điểm
cuối cùng để chia biệt vĩnh viễn với tổ
quốc, quê hơng).
? Các chi tiết mây sầu, gió thảm gợi
tính chất gì của khung cảnh cuộc ra đi.
( Tâm trạng buồn thảm ấy phủ lên cảnh
vật một màu tang tóc, thê lơng, cảnh vật
ấy lại càng nh giục cơn sầu trong lòng
ngời)
? Khung cảnh ấy nh tiếng kêu bất bình
của ngời cha - em hiểu nỗi bất bình ấy
nh thế nào.
? (Giáo viên giải thích về tính ớc lệ của
ngôn ngữ thơ).
? Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh ngời cha
hiện lên từ những lời thơ nào.
? Em hiểu gì về hoàn cảnh của ngời cha
qua câu thơ.
(Cha bị giải sangTàu không mong ngày
trở lại, con muốn đi theo phụng dỡng cha
già cho tròn đạo hiếu nhng cha đã nén
lòng mình khuyên con trở lại lo tính đền
nợ nớc, trả thù nhà. Cả 2 cha con đều đau
đớn tột cùng - tình nhà nghĩa nớc đều sâu

đậm thiết tha, cha con li biệt, trong tình
cảnh này: máu hoà nớc mắt)
? Em hiểu nớc mắt của ngời cha xót th-
của ngời cha và lời trao gửi cho con.
III. Tìm hiểu văn bản:
1/ tâm trạng của ngời cha trong cảnh
phải rời xa đất nớc.
a. Bối cảnh không gian:
Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm
Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu,
Bốn bề hổ thét chim kêu
Đoái nom phong cảnh nh kêu bất bình.
- Phản ánh tâm trạng của ngời yêu nớc
buộc phải rời xa đất nớc.
- Buồn thảm, thê lơng, làm não lòng ngời.
- Nỗi đau của ngời yêu nớc buộc phải rời
xa đất nớc, nỗi căm tức quân Minh xâm l-
ợc.
- Đó là tình ảm vừa nhớ thơng vừa căm
phẫn nhng bất lực
b. Hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật:
Hạt máu nóng thấm quanh hồn nớc
Chút thân tàn lần bớc dặm khơi
Trông con tầm tã châu rơi
Con ơi con nhớ lấy lời cha khuyên.
-> Nói lên nhiệt huyết yêu nớc của ngời
cha cùng cảnh ngộ éo le, bất lực của ông.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
ơng (cho con, cho mình, cho cảnh nớc

mất nhà tan).
? Những điều đó giúp em hiểu gì về ngời
cha -> Là ngời nặng lòng với đất nớc, quê
hơng.
? Giáo viên: Trong hoàn cảnh và tâm
trạng nh thế, lời khuyên của ngời cha có
ý nghĩa nh một lời trăng trối. Nó thiêng
liêng xúc động và có sức truyền cảm
mạnh hơn bao giờ hết, khiến cho ngời
nghe phải nhập tâm, khắc cốt ghi xơng,
ghi nhớ chẳng thể nào quên.
? Ngời cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong
những lời khuyên nào.
? Có thể coi mục đích của những lời
khuyên này là gì (tóm tắt truyền thuyết
anh hùng của dân tộc)
? Qua các sự tích Giống Hồng Lạc,
Giời Nam riêng một cõi, anh hùng hiệp
nữ đã nhắc tới đặc điểm nào của dân
tộc.
? TS khi khuyên con trở về tìm cách cứu
nớc, cứu nhà, ngời cha lại nhắc đến lịch
sử anh hùng của dân tộc ( vì dân tộc ta có
lịch sử hào hùng - vì ngời cha muốn
khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở
ngời con).
? Điều này cho ta thấy tình cảm sâu đậm
nào trong ngời cha.
? Sau khái quát truyền thuyết của dân tộc,
tiếp theo tác giả miêu tả hoạ mất nớc qua

những câu thơ nào.
? Những câu thơ này tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì (miêu tả kết hợp với
ẩn dụ xơng rừng, máu sông - nối tiếp là
những chi tiết khái quát bỏ vợ, lìa
con
? Các hình ảnh ẩn dụ, đặc tả kết hợp với
các chi tiết khái quát trên gợi cảnh đất n-
ớc nh thế nào.
? Ngoài nghĩa thực của đoạn thơ là tả lại
2/ Tâm trạng ngời cha khi phải rời xa
đất nớc?
Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định
Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay
Giời Nam riêng một cõi này.
Anh hùnh hiệp nữ xa nay kém gì
- Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời,
nhiều anh hùng dân tộc.
- Niềm tự hào dân tộc, biểu hiện của lòng
yêu nớc.
Bốn phơng khói lửa bừng bừng
Xiết bao thảm hoạ xơng rừng máu sông
Nơi đô thị thành tung quách vỡ
Chốn nhân gian bỏ vợ, lìa con
-> Có giặc ngoại xâm, đất nớc bị huỷ
hoại -> cảnh nớc mất nhà tan.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
cảnh thê thảm của đất nớc khi giặc Minh
xâm lợc, ngời đọc có thể hiểu rộng hơn

điều gì (là cảnh đất nớc dới ách thống trị
của thực dân Pháp).
? Những lời thơ nào diễn tả nỗi đau thơng
cho dân tộc, cho ngời yêu nớc khi đất nớc
bị xâm lăng.
? Đoạn thơ này tác giả dùng các biện
pháp nghệ thuật nào? Tác dụng (tác dụng
dùng từ ngữ khoa trơng, ẩn dụ và các
hình ảnh lớn lao kì vĩ: Đất khóc, giời
than, xây khối uấtCó tác dụng diễn tả
nỗi đau mất nớc, mất tự do lên đến tột
đỉnh, kết lại thành những cơn đau xé tâm
can, những khối đau cuồn cuộn, mờ mịt
nh xơng khói phủ kín núi non, những
dòng đau cuồn cuộn vật vã nh sóng nớc
sông Hồng. Tác giả sử dụng kết hợp
nhiều biện pháp tu từ rất phù hợp với
những cung bậc cảm xúc vừa đau đớn xót
xa, vừa cháy bỏng căm hờn.
? Những lời thơ trên đã bộc lộ cảm xúc
nào trong lòng ngời cha (đau xót cho
cảnh mất nớc - căm phẫn trớc tội ác trời
không dung, đất không tha của giặc
Minh).
? Đây là lời của nhà thơ, lời của non nớc
nhắn giử, kêu gọi, thức tỉnh đồng bào hãy
nhận rõ tình hình đất nớc để có suy nghĩ,
hành động đúng, kịp thời đứng lên cứu n-
ớc - lời kêu gọi tập trung ở 8 câu cuối.
? Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh

thực của ngời cha.
? Các chi tiết tuổi già, sức yếu, bó tay,
thân lơn bao quản cho thấy ngời cha
trong cảnh ngộ nh thế nào (bó tay - chấp
nhận - đau xót -> đau cho bản thân và
đau cho vận nớc đang cơn bĩ cực, nhng
ông đành gửi gắm tất cả khát vọng và
niềm tin vào con trai)
? TS khi khuyên con trở về tìm cách cứu
Thảm vong quốc kể sao xiết kể
Trông cơ đồ nhờng xé tâm can
Ngậm ngùi đất khóc giời than
Thơng tâm nòi giống lầm than nỗi này
Khói Nùng Lĩnh nh xây khối uất
Sông hồng giang nhờng vật cơn sầu
-> So sánh, ẩn dụ-> Cực tả nỗi đau mất
nớc thấm tận tâm can thấm đến cả trời
đất, núi sông.
-> Niềm xót thơng vô hạn trớc cảnh nớc
mất nhà tan, lòng căm thù giặc Minh ->
cũng là biểu hiện lòng yêu nớc.
3/ Tình thế của ngời cha và lời trao gửi
cho con:
Cha xót phận tuổi già sức yếu
Lỡ xa cơ đành chịu bó tay
Thân lơn bao quản vũng lầy
-> Già yếu, bị bắt, không còn địa vị, bất
lực, đó là cảnh ngộ ngặt nghèo đau đớn.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8

nớc cứu nhà ngời cha lại nói tới cảnh ngộ
bất lực của mình (để khích lệ con làm
tiếp những điều cha cha làm đợc, giúp ích
cho nớc nhà)
? TS trong phần kết này, ngời cha mong
con nhớ đến tổ tông khi trớc (một tổ
tông đã vì nớc gian lao vì ngọn cờ độc
lập) - vì lời khuyên của ngời cha nhằm
mục đích:
? Em thấy giọng điệu của lời khuyên nh
thế nào (thống thiết, chân thành)
? Từ những lời khuyên đó, em hiểu tình
cảm của ngời cha nh thế nào.
? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật.
? Bài thơ là lời của ai (Nguyễn Phi Khanh
dặn con là Nuyễn Trãi - cũng chính là
tấm lòng của Trần Tuấn Khải). Bài thơ
bộc lộ điều gì.
-> Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ
tông.
- Đặt niềm tin vào con và đất nớc.
- Tình yêu con hoà trong tình yêu đất nớc,
dân tộc.
IV. Tổng kết
- Nghệ thuật: ẩn dụ, hình ảnh kì vĩ, thể
thơ dân tộc, nhịp thơ, câu cảm
- Nội dung: Tình yêu nớc thiết tha, tự hoà
dân tộc, khích lệ lòng yêu nớc của mọi
ngời.
Củng cố: Đọc lại bài thơ - đọc phần ghi nhớ.

Hớng dẫn về nhà: Học thuộc lòng - đọc thêm Chiêu hồn nớc
Ôn tập để chuẩn bị cho kiểm tra.
D. Rút kinh nghiệm:
_________________________________________
Ngày soạn: Dạy:
Tiết 68.
ông đồ
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cảnh đáng buồn của ông đồ, qua đó thấy rõ
sự kết hợp của hai nguồn cảm hứng; niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của
tác giả trớc một lớp ngời tài hoa, một nét văn hoá cổ truyền nay trở nên tàn tạ và đang
vắng bóng. Sức truyền cảm của bài thơ thể hiện ở sự đối lập tơng phản thể thơ ngũ
ngôn, ngôn từ bình dị, cô đọng, chứa đựng nhiều cảm xúc.
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ ngũ ngôn, tìm hiểu phân tích hiệu quả của
biện pháp đối lập, tơng phản, câu hỏi tu từ trong thơ.
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn bài + giáo án.
Học sinh đọc, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình: ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Nhớ rừng - Thế Lữ.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
Bài mới.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả.
? Nêu xuất sứ của bài thơ,
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc bài.
Nêu cách đọc, đọc mẫu 1 đoạn.
? Giải thích Ông đồ -> Ngời dạy chữ
nho xa.
? Bài thơ có phơng thức biểu đạt nh thế
nào.

-> Biểu cảm kết hợp miêu tả tự sự.
? Bài thơ có bố cục nh thế nào.
? Đọc khổ thơ 1.
? ý chính của khổ thơ này là gì.
-> Giới thiệu ông đồ.
? Ông đồ thờng xuất hiện vào thời điểm
nào.
? Thời điểm đó có ý nghĩa gì.
-> Báo hiệu mùa xuân đến, mùa đẹp, mùa
vui, hạnh phúc.
? Từ mỗi năm, lại thấy diễn tả điều
gì.
-> Thời gian lặp lại -> Viết chữ nho đã
trở thành phong tục.
? Nhận xét về phong tục đó.
-> Phong tục văn hoá đẹp.
? Hình ảnh ông đồ xuất hiện giữa mùa
xuân gợi lên cảnh tợng nh thế nào.
? Đọc khổ thơ thứ 2, nêu ý chính.
-> Ông đồ viết chữ.
? Tài viết chữ của ông đợc gợi tả qua các
chi tiết nào.
? Em hiểu nh thế nào về nét chữ của ông
đồ.
? Nét chữ đó có giá trị nh thế nào.
-> Cao quý.
? Thái độ của mọi ngời đối với nét chữ
của ông đồ ntn.
? Em hiểu thái độ của mọi ngời đối với
I. Vài nét về tác giả - tác phẩm.

1/ Tác giả: 1913 - 1996, quê gốc Hải D-
ơng.
2/ Tác phẩm: Viết 1936 là bài thơ nổi
tiếng nhất của ông.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản.
- Khổ 1, 2: Hình ảnh ông đồ xa.
- Khổ 3, 4 : Hình ảnh ông đồ hiện tại.
- Khổ 5: Nỗi lòng tác giả.
1/ Hình ảnh ông đồ thời xa.
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
-> Cảnh tợng hài hoà giữa thiên nhiên và
con ngời có sức gợi niềm vui.
Hoa tay thảo nét chữ
Nh phợng múa rồng bay.
-> Chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng,
sinh động, cao quý.
- Bao nhiêu..khen tài.
- Quý trọng, mến mộ.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
nét chữ của ông đồ.
? Qua 2 khổ thơ em cảm nhận đợc ông đồ
có vị trí nh thế nào ở thời xa.
? Em cảm nhận đợc cảm xúc của tác giả
đối với ông đồ và nét văn hoá phong tục
Việt Nam.
? Đọc khổ thơ thứ 3. Nêu ý chính.
-> Nỗi buồn vắng khách của ông đồ.
? Nỗi buồn đó đợc diễn tả nh thế nào.

? Nhận xét của em về hình ảnh thơ.
-> Nỗi buồn tủi lan cả ra những vật vô tri,
vô giác.
? Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử
dụng ở đây.
Giáo viên: Thời gian cứ trôi: Một sự biến
đổi lớn đã xảy ra. Ông đồ mất khách, thú
chơi câu đối, chơi chữ Hán cứ giảm dần
giảm dần theo mỗi năm.
? Hình ảnh ông đồ đợc miêu tả nh thế
nào.
? Nhận xét của em về hình ảnh ông đồ
lúc này.
Giáo viên: Giấy đỏ cả ngày, cả tuần phơi
mặt ra phố hứng bụi mà chẳng 1 lần nhận
lấy những những nét bút tung hoàng nên
buồn bã, nhợt nhạt đi. Mực mài sẵn đã
lâu không đợc động bút vào đã đọng
thành khối. Đó là bao nỗi sầu tủi kết
đọng, hoà cùng với mực mài nớc mắt. Đó
cũng chính là nỗi sầu tủi của giấy của
mực, của nghiên, của bút và của ông đồ.
? Hai câu thơ: Lá vàng.bụi bay tả
cảnh hay tả tình.
-> Tả cảnh ngụ tình.
? Lá vàng rơi gợi lên điều gì?.
Giáo viên: Lá vàng rơi mà lại rơi trên
giấy dành để viết câu đối của ông đồ. Vì
ông ế khách và bỏ mặc không có nhu cầu
nhặt lá vàng. Ma bụi, ma xuân nhè nhẹ,

phân phất li ti chứ không phải ma to gió
lớn hay ma dầm rả rích vậy mà vẫn ảm
-> Ông đồ đợc mọi ngời trọng vọng mến
mộ, yêu quý.
-> Nhà Nho đợc quý trọng, mến mộ. Chữ
Nho là nét đẹp văn hoá dân tộc.
2/ Hình ảnh ông đồ hiện tại
- Giấy đỏ buồn không thắm.
- Mực đọng trong nghiên sầu.
- Nghệ thuật nhân hoá.
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đờng không ai hay
-> Cô đơn, lạc lõng và trơ trọi.
- Lá vàng.bụi bay.
Lá vàng rơi gợi sự tàn tạ.
- Ngoài trời.bay; là câu thơ tả cảnh.
3/ Nỗi lòng tác giả.
- L1: Ông đồ già.
- L2: Ông đồ.
- L3: Ông đồ xa.
- Hình ảnh ông đồ thay đổi biến thiên
theo thời gian.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
đạm lạnh lùng buốt giá.
? Đọc doạn 5
Đọc với giọng bâng khuâng, thảng thốt.
? Tác giả gọi ông đồ bằng những từ ngữ
nào.
? Em có nhận xét gì về cách thay đổi,

cách gọi.
? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có gì
đặc biệt.
? Hình ảnh ông đồ trong câu thơ cuối:
Giáo viên: Kết cấu đầu cuối tơng ứng góp
phần thể hiện chủ đề bài thơ. Tứ thơ cảnh
đó - ngời đây thờng gặp trong thơ cổ đầy
gợi cảm.
? Ông đồ xa với ông đồ già có gì khác
nhau và giống nhau.
? Gợi lên điều gì trong lòng tác giả.
? Những ngời muôn năm cũ là những
ai.
? Nghệ thuật gì đợc sử dụng trong 2 câu
cuối.
Giáo viên: Đây là lời tự vấn ân hận của
nhà thơ là nỗi niềm thơng tiếc khắc khoải
của nhà thơ trớc việc vắng bóng ông đồ.
Nhà thơ bâng khuâng nghĩ đến những ng-
ời xa, những ngời cũ, những ngời nh ông
trong dòng đời hiện tại. CHTT gieo vào
lòng ngời đọc nỗi buồn thơng không dứt,
nhớ tiếc không nguôi.
? Nêu ý nghĩa của việc cảm thơng ấy.
? Đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.
? Tình cảm của nhà thơ đợc biểu hiện nh
thế nào.
Giáo viên: Thực tế mấy chục năm gần
đây trong phong trào đổi mới toàn diện ở
thủ đô Hà Nội và một số nơi khác ngời ta

lại triển lãm th pháp. Ngày tết lại xuất
hiện các ông đồ già, các anh đồ trẻ viết
chữ.
- Mỗi năm hoa đào nở >< năm nay đào
lại nở.
- Lại thấy ông đồ già >< không thấy ông
đồ xa.
- Ông đồ đã hoàn toàn vắng bóng.
-> Nỗi niềm nuối tiếc sâu xa.
- Câu hỏi tu từ.
- Chuyện ông đồ là chuyện 1 phong tục
đẹp, 1 nền văn hoá bị thay đổi, giá trị bị
thờ ơ.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Lãng mạn, hoài cổ, hiện thực trữ tình.
- Thể thơ ngũ ngôn thích hợp với giọng
điệu trầm lắng.
- Kết hợp đầu cuối tơng ứng.
- Ngôn ngữ giản dị sâu sắc, lắng đọng.
2/ Nội dụng.
- Tình cảm nhà thơ biểu hiện gián tiếp và
trực tiếp trong bài.
- Thể hiện niềm cảm thơng của tác giả
đối với một lớp ngời hết thời bị ngời đời
lạnh nhạt và lãng quên.
Củng cố: Đọc bài thơ. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật.
Hớng dẫn: Học kĩ bài, soạn bài Quê hơng
D. Rút kinh nghiệm:
Trờng THCS Trung Giang

Giáo án Ng văn 8
____________________________________________
Ngày soạn: Dạy:
Tiết 67 + 68
Kiểm tra tổng hợp học kỳ I
A. Mục tiêu bài học.
Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức
và kĩ năng ở cả 3 phần: Văn. tiếng việt và tập làm văn của môn học ngữ văn trong
một bài kiểm tra.
Năng lực vận dụng phơng thức thuyết minh hoặc phơng thức tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm trong một bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết đợc
một bài văn.
B. Chuẩn bị: Thầy chuẩn bị đề bài + đáp án.
Trò học ôn + giấy bút.
C. Tiến trình: ổn định lớp.
Kiểm tra giấy bút làm bài của học sinh.
Bài mới.
+ Giáo viên quán triệt yêu cầu bài kiểm tra.
+ Phát đề - bao quát học sinh làm bài.
Đề bài.
I. Phần 1: Trắc nghiệm
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bên dới:
Chao ôi! Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì
ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...Toàn những cớ để cho ta tàn
nhẫn; Không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng thơng; Không bao giờ ta thơng
Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi. Một ngời đau chân có lúc nào quên đợc cái
chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta
chẳng còn nghĩ đến một cái gì, đến ai đợc nữa. cái bản tính tốt của ngời ta bị những
nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất. Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ
giận

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?
A. Tức nớc vỡ bờ
B. Lão Hạc
C. Tôi đi học
D. Trong lòng mẹ
Câu 2: Tác giả đoạn văn trên là ai?
A. Nam Cao
B. Ngô Tất Tố
C. Thanh Tịnh
D. Nguyên Hồng
Câu 3: Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả. B. Biểu cảm. C. Tự sự.
Câu 4: Đoạn văn chủ yếu nói lên điều gì về con ngời ông giáo?
A. Bênh vực, bao che đối với hành động từ chối giúp đỡ Lão Hạc của vợ mình.
B. Có thái độ sống, một cách ứng sử mang tinh thần nhân đạo đối với con ngời.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
C. Thơng hại đối với Lão Hạc và những ngời nh Lão Hạc.
D. Có cái nhìn hẹp hòi đối với con ngời và cuộc sống nói chung.
Câu 5: Câu văn có các từ gạch dới sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu?
A. ẩn dụ. B. Nhân hoá. C. Liệt kê. D. So sánh.
Câu 6: Những từ gạch dới trong đoạn đó thuộc trờng từ vựng nào?
A. Trí tuệ con ngời.
B. Tính cách cảu con ngời
C. Tình cảm của con ngời.
D. Năng lực của con ngời.
Câu 7: Dấu 3 chấm đợc sử dụng nhiều lần trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
A. Làm giàu nhịp điệu câu văn.
B. Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
C. Cả A, B.

Câu 8: Dấu chấm phẩy trong đoạn văn trên có công dụng gì?
A. Đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
B. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
C. Cả A, B.
Câu 9: Thống kê các thán từ đợc sử dụng trong đoạn văn trên?
Chao ôi!
Câu 10: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu sau:
A. Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi.
B. Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta chẳng còn nghĩ gì đến ai đợc nữa.
C. Tôi biết vậy, nên tôi buồn chứ không nỡ giận.
Câu 11: Trong câu C: Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồnnỡ giận có mấy tình thái từ?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 12: Liệt kê các tình thái từ trong câu C ở trên: (Vậy).
Câu 13: Câu C vừa nói ở trên có mấy trợ từ.
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 14: Liệt kê trợ từ trong câu C ở trên: Chỉ (chứ).
II. Phần 2: Tự luận
Đề bài: Đêm giao thừa đã đến với em và gia đình nh thế nào?
Đáp án.
Phần 1: Trắc nghiệm: - Đúng mỗi ý đợc 0, 25 điểm.
Phần 2: Tự luận : Đạt các yêu cầu sau:
* Về hình thức:
- Làm hoàn chỉnh bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Bố cục đủ, rõ ràng 3 phần, biết kết hợp các yếu tố thích hợp.
- Biết dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, tách đoạn hợp lí, hành văn lu loát, có
cảm xúc, các sự việc phải trình tự, sát thực tế.
- Viết sạch, đẹp, đúng chính tả, trình bày mạch lạc
* Về nội dung:
a/ Mở bài: ấn tợng chung về những đêm giao thừa đã qua, đặc biệt là đêm giao thừa
vừa qua.

b/ Thân bài: - Chuẩn bị đón giao thừa của gia đình và của riêng em.
(quang cảnh, không khí, tâm trạng của các thành viên trong gia đình)
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
- Phút giao thừa đến.
c/ Kết bài: Nêu cảm xúc và suy nghĩ trong đêm giao thừa.
4. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra - thu bài của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn, chuẩn bị cho thi chất lợng.
D. Rút kinh nghiệm:
_____________________________________________
Duyệt của BGH
Ngày tháng năm 200
Phan Thị Sử
______________________________________________
Ngày soạn: Dạy:
Tuần 18
Tiết 69.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ.
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh biết cách làm bài thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu
thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần.
Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
B. Chuẩn bị: Thầy soạn bài.
Trò đọc sgk.
C. Tiến trình: ổn định lớp.
Kiểm tra việc su tầm thơ của học sinh.
Bài mới.
? Thơ 7 chữ ta phải xác định đợc những

yếu tố nào.
? Nhắc lại bố cục của thơ 7 chữ.
Thất ngôn bát cú: Đề - thực - luận - kết.
Thất ngôn tứ tuyệt: Khai - thừa - chuyển -
hợp.
? Nhiệm vụ của từng phần.
? Về bằng trắc, thơ 7 chữ có luật nh thế
nào.
(lấy bài Bánh trôi nớc để phát triển.
B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
? Nêu cách gieo vần.
? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các tiếng
gieo vần cũng nh mối quan hệ bằng trắc
của 2 câu thơ kề nhau trong bài thơ sau:
(Cho học sinh chép lên bảng, ghi luật
bằng trắc rồi nhận xét, rút ra kết luận về
Đối - Niêm).
? Học sinh đọc bài thơ.
? Hãy chỉ ra chỗ sai? Nói lý do
(Lu ý dấu câu, cách ngắt hịp, gieo vần).
? Tìm cách sửa lại cho đúng.
I. Ôn tập: (xem lại bài 15: Thuyết minh
thể thơ).
- Số tiếng (chữ) và số dòng (câu).
- Luật bằng trắc, cách ngắt nhịp và gieo
vần.
- Nhất, tam, ngũ bất luận (có thể bằng

hay trắc tuỳ ý).
- Nhị, tứ, lục phân minh (phải rõ ràng,
chính xác, đúng kuật)
- Câu 1 đối với câu 2.
Câu 3 đói với câu 4.
- Câu 1 niêm với câu 4.
Câu 2 niêm với câu 3.
Tiếng cuối câu 1-2-4 hoặc 1-2-4-6-8.
II. Nhận diện luật thơ.
a/ Chiều:
- Nhịp 2/2/3.
4/3.
4/3.
4/3.
- Gieo vần: Về, nghe, lê.
+Đối: B - T - B
Câu 1 + 2: T - B - T.
Câu 3 + 4: T - B - T.
B - - B.
+ Niêm: câu 1 + 4, câu 2 + 3.
b/ Tối.:
- Sau từ mở không dùng phẩy.
- Sau từ xanh thành lê, (hoặc nhoè,
khè, hoe v.v.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
VD: Ngọn đèn mờ tỏ ánh xanh lè.
Ngọn đèn mờ tỏ ánh vàng hoe.
Ngọn đèn mờ tỏ bóng đem nhoè.
Củng cố: Giáo viên khái quát toàn bài.

Hớng dẫn về nhà: Tiếp tục su tầm và làm thơ theo yêu cầu sgk.
D. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Ngày soạn: Dạy:
Tiết 70.
Hoạt động ngữ văn: làm thơ 7 chữ (tiếp).
A. Mục tiêu bài học: Nh tiết 69.
B. Chuẩn bị: Thầy soạn bài.
Trò đọc sgk, soạn.
C, Tiến trình: ổn định lớp.
Kiểm tra: trình bày hiểu biết của em về thể thơ 7 chữ.
Bài mới.
? Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình
trong hài thơ của Tú Xơng mà ngời biên
soạn đã giấu đi (phóng tác).
2 câu đó là:
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
Có thể:
Đáng cho cái tội quân lừa dối.
Già khấc nhận gian vẫn gọi thằng.
Hoặc:
Cõi trần ai cũng chờng mặt nó.
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.
? Làm tiếp bài thơ dang dở dới đây cho
trọn vẹn theo ý mình.
Có thể:
Phất phới trong lòng bao tiếng gọi.
Thoảng hơng lúa chín gió đồng quê.
a/

- Tôi thấy ngời ta bảo rằng
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?
Có dạy cho đời bớt cuội chăng?
Bao giờ chúng tản lên du hí
Có đợc vui vầy với Cuội chăng?
b/
- Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phợng đỏ sân trờng rộn tiếng ve.
Nắng đấy ồi ma nh trút nớc
Bao ngời vẫn vội vã đi về
Nắng cháy hàng me lòng nuối tiếc,
Hết rồi năm học bạn xa bè
c/
Buổi học hôm nay lắm kẻ cời,
Cời vì một nỗi làm thơ chơi.
Làm thơ con cóc, bao ngời khóc
Kẻ khóc, ngời cời thế mới vui
Củng cố: Giáo viên nhận xét diểm mạnh - yếu trong giờ học.
Hớng dẫn về nhà: Tiếp tục su tầm và làm thơ 7 chữ.
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Dạy:
Tiết 71.
Trả bài kiểm tra tiếng việt.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
A. Mục tiêu bài học.
Ôn tập lại những kiến thức đã học.
Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
Hớng dẫn khắc phục những lỗi còn mắc.

B. Chuẩn bị: Thầy chấm bài.
Trò ôn lý thuyết.
C. Tiến trình: ổn định lớp.
Kiểm tra.
Bài mới.
I. Nhận xét, đánh giá chung.
A. Kiến thức:
- Nhiều em có cố gắng làm bài theo yêu cầu.
- Tuy vậy có một số ít em cha tập chung suy nghĩ để làm bài, còn trông bạn.
- Phần phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép có em còn lúng túng (không chỉ rõ
các vế câu - Không hiểu phân tích cấu tạo ngữ pháp là gì)
- Có em viết đoạn văn cha đạt yêu cầu (ví dụ đoạn văn cha hoàn chỉnh, hoặc quá dài;
các ý giữa các câu văn có khi cha khớp; các dấu câu sử dụng cha thật thích hợp - hoặc
nội dụng đoạn văn cha hay
B. Kĩ năng:
- Có em vận dụng kí thuyết vào thực hành tốt.
- Nhng cũng có em vận dụng cha linh hoạt, còn gợng ép.
C. Trình bày:
- Nhiều em viết sạch, đẹp, trình bày rõ ràng, ít mắc lỗi.
- Cũng có em còn gạch, xoá, tình bày luộm thuộm (một vài em viết đoạn văn đối
thoại mà không biết cách trình bày)
- Chữ viết xấu, cẩu thả, mắc lỗi nhiều (một số ở A1 và hầu hết ở A2).
II. Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể.
? Giáo viên giới thiệu rồi cho học sinh
nhận xét, đánh giá một số bài đạt điểm
cao, một số bài điểm thấp (chọn ở mỗi
lớp một số bài điển hình)
? Hãy tìm ra nguyên nhân: Làm bài đạt
điểm cao.
? Nguyên nhân nào làm bài đạt điểm

thấp.
? Biện pháp khắc phục là gì.
- Lớp A1:
- Lớp A2:
+ Học thuộc lý thuyết, vận dụng tốt.
+ Tích cực, tập trung suy nghĩ.
+ Trình bày cẩn thận, sạch đẹp.
- Nắm lí thuyết lơ mơ.
- Cha đọc kỹ câu hỏi, bộp chộp, ẩu.
- Trông chờ, bị động, quen cẩu thả.
III. Trả bài:
? Giáo viên trả bài, yêu cầu học sinh tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
? Sau đó đổi bài cho nhau để sửa lỗi cho nhau.
? Cùng nhau nhận xét, rút kinh nghiệm.
Củng cố: Khái quát lại những điểm mạnh, yếu qua bài làm.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
Hớng dẫn về nhà: Ôn tập tiếp để dự thi.
D. Rút kinh nghiệm:
________________________________________
Ngày soạn: Dạy:
Tiết 72.
Trả bài kiểm tra tổng hợp.
A. Mục tiêu bài học:
Nhận xét, đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua một bài làm tổng hợp
về:
- Mức độ nhớ kiến thức văn học, tiếng việt, vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm lựa chọn.
- Mức độ vận dụng kiến thức tiếng việt để giải các bài tập.
- Kĩ năng viết đúng thể loại văn bản biểu cảm kết hợp miêu tả trong văn bản tự sự.

- Kỹ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
Củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hớng tích hợp, trắc
nghiệm và tự luận.
B. Chuẩn bị: Thầy chấm bài.
Trò ôn lí thuyết đã học.
C. Tiến trình: ổn định lớp.
Kiểm tra.
Bài mới.
? Lí do nào thờng làm sai các bài này.
? Giáo viên chọn một trong hai đoạn văn
I. Nhận xét, đánh giá chung bài làm
của học sinh.
1/ Phần trắc nghiệm.
a. Những câu hoàn toàn đúng:
Câu 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9, 11.
b. Những câu chọn sai:
Câu 3, 4, 10, 12, 13, 14.
+ Câu 3: Cha nắm chắc kiến thức tập làm
văn về phơng thức biểu đạt.
+ Câu 4: Cha hiểu đúng con ngời ông
giáo trong tác phẩm Lão Hạc.
+ Câu 10: Khả năng vận dụng lí thuyết
Tiếng Việt vào thực hành cha tốt.
+ Câu 12: cha nắm đợc chính xác .là
những từ chuyên để cấu tạo câu trần
thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến.
+ Câu 13+14: Cha nắm đợc thế nào là trợ
từ: Là những từ để đánh giá mức độ.
2/ Phần tự luận:
a. Nắm vững thể loại tự sự kết hợp miêu

Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
ở bài cụ thể để đọc và phân tích các yếu
tố trên.
? Giáo viên chọn ở mỗi lớp một bài có
kết quả cao nhất, một bài có kết quả thấp
nhất để đọc trớc lớp.
? Cho học sinh nhận xét, bình .
? Tìm nguyên nhân điểm thấp.
tả, biểu cảm, thuyết minh.
- Tuy nhiên cũng có em kết hợp các yếu
tố cha nhuần nhuyễn, cha đều (ví dụ:
Nặng về kể lể. Hoặc nặng về miêu tả - ít
biểu cảm)
b. Hầu hết đủ bố cục 3 phần rõ ràng,
một số ít mở bài dài dòng, hoặc sa đà
tản mạn nhiều mà trọng tâm sơ sài (ví dụ:
phút giao thừa đến thì nói qua loanhất
là nhiều em ở 8A2).
c. Trình bày:
- Đa số viết rõ ràng, sạch sẽ, mạch lạc,
diễn đạt rõ.
- Còn một số viết bẩn, cẩu thả, diễn đạt
cha rõ nghĩa, mắc lỗi
* Bài làm sáng tạo, độc lập (còn ít).
II. Nhận xét, đánh giá, bình một số bài
cụ thể.
- Có ý thức cha đúng đắn về môn văn, ít
tập trung chú ý và cha tích cực suy nghĩ,
độc lập trong làm bài; cha rèn tính cẩn

thận.
III. Trả bài.
Giáo viên trả bài cho học sinh, yêu cầu tự sửa, đổi bài cho nhau xem để rút kinh
nghiệm.
Củng cố: Nhận xét ý thức tự sửa lỗi của học sinh.
Hớng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn để thi chất lợng.
Soạn bài Nhớ rừng.
D. Rút kinh nghiệm :
_____________________________________________
Duyệt của BGH
Ngày tháng năm 200
Phan Thị Sử
Tuần 19 Kí:
Tiết 73:
Ngày soạn:
Dạy:
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
Nhớ rừng.
- Thế Lữ -
A. Mục tiêu bài học.
Học sinh hiểu đợc những giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền
cảm của nhà thơ, từ đó rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét
sâu sắc thực tại tù túng, con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
Liên hệ thực tế cuộc sống xã hội và tâm hồn của lớp thanh niên Việt Nam vào
những năm 30 của thế kỷ XX.
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích diễn biến tâm
trạng của nhân vật trữ tình.
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn bài + tìm hiểu thể thơ.
Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi.

C. Tiến trình kên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp.1
2. Kiểm tra bài cũ: 5
H. Đọc thuộc bài Hai chữ nớc nhà. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài ?
Điểm:
3. Bài mới: 35
GV: Giới thiệu đôi nét về thơ mới.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả.
? Hãy cho biết nội dung sáng tác của Thế
Lữ.
? Bài thơ đợc sáng tác vào thời gian nào.
? Em hiểu thơ mới khác thơ cũ nh thế
nào.
-> Thơ mới tự do phóng khoáng, không
gò bó mà theo dòng cảm xúc của ngời
viết.
Hớng dẫn cách đọc, học sinh đọc, giáo
viên hớng dẫn.
? Nhân vật chính trong bài thơ là ai.
-> Con hổ.
? Mợn lời con hổ ở vờn bách thú để thể
hiện tâm trạng của ai.
-> Con ngời.
? Văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt
nào.
? Bài thơ có bố cục nh thế nào.
I. Vài nét về tác giả - tác phẩm.
1/ Tác giả: 1907 - 1989 Tên thật Nguyễn
Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh.
2/ Tác phẩm:

- Nhớ rừng in trong Mấy vần thơ 1935.
II.Đọc - tìm hiểu văn bản.
* Tìm hiểu bố cục.
- Đoạn 1: Tâm trạng con hổ trong cũi sắt.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
? Chỉ ra điểm khác của bài Nhớ rừng
với các bài thơ đờng luật đã học.
-> Không giới hạn câu chữ, mỗi dòng 8
tiếng, ngắt nhịp tự do, không cố định vần,
giọng thơ ào ạt phóng khoáng.
? Đọc đoạn 1 trong bài thơ.
? Tìm câu thơ diễn tả hoàn cảnh của con
hổ.
? Gậm có nghĩa nh thế nào.
-> Gặm. Cắn dần, kiên trì.
? Chi tiết đó thể hiện thái độ của con hổ
nh thế nào.
-> Tâm trạng: Uất ức, bất lực.
? Cụm từ khối căm hờn có ý nh thế
nào.
-> Nỗi căm hờn uất ức dồn nén tích tụ
đóng thành khối, thành tảng đè nặng
trong lòng nhức nhối không thể giải
thoát.
? Trong cũi sắt là hoàn cảnh nh thế
nào.
-> Giam cầm tù túng.
? Khối căm hờn biểu hiện thái độ và nhu
cầu sống nh thế nào.

-> Chán ghét cuộc sống tù túng tầm th-
ờng, khát vọng sống tự do với phong cách
của mình.
? Trong giam cầm nó cảm nhận đợc điều
gì.
? Thời gian trôi đi với hổ nh thế nào.
-> Trôi đi vô nghĩa.
? Hổ phải chịu nỗi nhục nào.
? Vì sao hổ cảm nhận đợc điều đó.
-> Hổ là chúa tể sơn lâm, cả loài ngời
khiếp sợ nay phải chịu sống ngang hàng
với bầy dở hơi, không suy nghĩ, ngạo
mạn
? Em hiểu tâm trạng con hổ lúc này nh
thế nào.
- Đoạn 2, 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng.
- Đoạn 4, 5: Tâm trạng chán ghét thực tại
tầm thờng và lời nhắn nhủ.
III. Phân tích.
1/ Tâm trạng con hổ trong cũi sắt.
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua.
- Ngang bầy cùng gấu dở hơi, cặp báo
chuồng bên vô t lự.
-> Tâm trạng chán ngán, bất lực căm
giận, nhức nhối không lối thoát.
-> Chán ghét cuộc sống thực tại tù túng
tầm thờng.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8

? Thái độ căm hờn đó thể hiện thái độ đối
với cuộc sống nh thế nào.
? Khát vọng sống của hổ nh thế nào.
-> Khát vọng sống tự do, khao khát tung
hoành.
Củng cố: 3
Giáo viên khái quát toàn bài.
Hớng dẫn về nhà:1
Học bài, soạn bài mới.
D. Rút kinh nghiệm:................................................................................................
_________________________________________________-
Tiết 74.
Ngày soạn:
Dạy:
Nhớ rừng (tiếp)
A. Mục tiêu bài học.
Nh tiết 73.
B. Chuẩn bị: Thầy soạn bài + tìm hiểu thể thơ.
Trò chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.1
2. Kiểm tra bài cũ:5
H: Đọc thuộc bài Nhớ rừng? Nêu tâm trạng con hổ trong cũi sắt?
Điểm:
.
3. Bài mới. 35
? Đọc diễn cảm khổ 2, 3.
? Hổ luôn nhớ về thủa nào.
? Nhớ cảnh sơn lâm nh thế nào.
? Nhận xét về cách dùng từ.

-> Đọng từ mạnh (gào, thét, hét) gợi tả
sức sống mãnh liệt của núi rừng, những
tính từ gợi sự uy nghiêm hùng vĩ của
cảnh rừng, núi.
? Em cảm nhận đợc điều gì về cảnh rừng
núi.
? Trong cảnh đó, hình ảnh chúa sơn lâm
hiện lên nh thế nào.
? Nhận xét về cách xng hô của hổ.
2/ Tâm trạng nhớ tiếc quá khứ.
* Thủa tung hoành hống hách.
Bóng cả, cây già, gió gào ngàn nguồn thét
núi, khúc trờng ca.
-> Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn
hoang vu.
Ta: bớc dõng dạc, đờng hoàng lơn tấm
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
-> Bề trên kiêu hãnh.
? Việc sử dụng từ ngữ nhịp thơ ntn.
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng, uy lực của
chúa son lâm, nhịp thơ ngắn gọn, thay
đổi giọng điệu linh hoạt.
? Qua chi tiết đó em cảm nhận về hình
ảnh hổ nh thế nào ở rừng sâu.
? Hổ còn nhớ đến cảnh nào trong rừng.
? Cảnh vật trong rừng đợc miêu tả nh thế
nào.
? Cảnh sắc ở mỗi thời điểm có gì nổi bật.
? Cách dùng từ của tác giả nh thế nào.

-> Từ ngữ mang đặc sắc của cảnh vật của
chúa sơn lâm.
? Thiên nhiên hiện lên nh thế nào.
? Giữa cảnh đó, chúa sơn lâm có một
cuộc sống nh thế nào.
? Đại từ ta đợc lặp lại trong câu thơ có
tác dụng gì.
-> Khí phách ngang tàn, làm chủ, tạo
nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng.
? Điệp từ đâu kết hợp câu cảm thán
Than ôi!.......đâu? có ý nghĩa gì.
? Em cảm nhận đợc tâm trạng của hổ nh
thế nào.
? Cảnh vờn bách thú đợc miêu tả qua các
chi tiết nào.
? Em hiểu gì về tính chất cảnh tợng ầy.
? Cảnh tợng ấy đã nhen lên nỗi lòng gì
của hổ. -> Uất hận.
? Em hiểu gì về thái độ đối với thực tại.
? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả hiện
tại với quá khứ.
-> Đối lập nhau.
? Đối lập có tác dụng gì. -> Khát vọng
của hổ.
? Em hiểu gì về khát vọng của hổ.
? Đọc đoạn 5.
thân nh sóng cuộn, vờn bóng âm thầm
mát thần khi đã quắc mọi vật đều im hơi.
-> Ngang tàn lẫm liệt, uy nghi, kiêu hãnh
đầy uy lực và dũng mãnh.

* Cảnh thiên nhiên trong rừng.
- Đêm vàng: Ta say mồi đứng uống ánh
trăng tan.
- Ngày ma chuyển: ta lặng ngắm.
-> Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo
động, hùng vĩ, bí ẩn.
Ta: Say mồi, ta đợi chết.
-> Nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp nỗi nuối
tiếc cuộc sống tự do vùng vẫy.
-> nuối tiếc quá khứ hào hùng oanh liệt
3/ Tâm trạng trớc thực tại tầm thờn và
niềm khát khao giấc mộng ngàn.
- Hoa chăm. cỏ xén, lối phẳng cây trồng.
- Dải nớc đen, chẳng thông dòng.
-> Nhân tạo, giả dối, nhỏ bé, tầm thờng
vô hồn.
-> Chán ghét cuộc sống thực tại, tầm th-
ờng, giả dối.
-> Khát vọng mãnh liệt, đợc sống tự do.
- Giấc mộng ngàn.
- Oai linh, hùng vĩ, thênh thang.
-> Thiêng liêng, bao la, rộng lớn.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
? Giấc mộng của hổ hớng về không gian
nào.
? Nhận xét về không gian cảnh vật.
? Nhận xét các câu cảm thán có ý nghĩ gì.
? Giấc mộng đó nh thế nào.
-> Giấc mộng khát khao mãnh liệt.

? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài.
? Em hiểu nội dung chính của bài thơ nh
thế nào.
-> Bộc lộ nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do.
IV. Tổng kết.
1/ Nghệ thuật: Đối lập, bút pháp lãng
mạn, tràn đầy cảm xúc.
2/ Nội dung: Mợn lời con hổ diễn tả sâu
sắc nỗi chán ghét thực tại, tầm thừng, tù
túng, niềm khát khao tự do mãnh liệt khơi
gợi lòng yêu nớc của nhân dân.
4. Củng cố:3
Giáo viên khái quát toàn bài.
5. Hớng dẫn về nhà:1
Học bài, soạn bài mới.
D. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
___________________________________________________
Tiết 75.
Ngày soạn:
Dạy:
Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh hiểu rõ đặc diểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi
vấn với các kiểu câu khác.
Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: Dùng để hỏi.
B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án.
Trò học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.1

2. Kiểm tra bài cũ: 5
H. Đọc thuộc lòng VB Nhớ rừng của Thế Lữ? Nêu nội dung và nghệ thuật của
bài?
Điểm:
3. Bài mới. 35
? Đọc đoạn trích ở mục I sgk.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
? Câu nào là câu nghi vấn.
? Những đặc điểm hình thức nào cho em
biết đó là câu nghi vấn.
? Trong đoạn văn sgk câu nghi vấn có tác
dụng gì.
? Câu nghi vấn là gì.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
phần.
? Đọc bài tập 1.
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích.
Học sinh lên bảng.
Giáo viên nhận xét - uốn nắn - cho điểm.
? Đọc bài tập 2.
? Căn cứ vào đâu để xác định những câu
trên là câu nghi vấn.
? Có thể thay từ hay bằng từ hoặc đ-
ợc không? Vì sao?
? Đọc bài tập 3.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi vào những câu
đó không? Vì sao?

? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của 2
câu.
1/ Ví dụ sgk.
- Sáng ngày.có đau lắm không?
- Thế là sao không ăn khoai?
Hay là u con đói quá?
-> Là những câu nghi vấn.
+ Có những từ nghi vấn không? Có thế
làm sao? Hay là? Kết thúc bằng?
+ Tác dụng: Dùng để hỏi.
Kết luận: sgk trang 11.
II. Luyên tập.
1. Bài tập 1.
a- Chị khất tiền su ... phải không?
b- Tại sao con ngời ta nh thế?
c- Văn là gì. Chơng là gì?
d- Chú mình vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừ..hừcài gì thế?
- Chị cốc.đấy hả?
2. Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay.
- Không thay từ hay bằng từ hoặc đ-
ợc vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế
câu có quan hệ lựa chọn.
3. Bài tập 3.
- Không thể đặt dấu chấm hỏi vào những
câu đó vì cả 4 câu đều không phải là câu
nghi vấn.
4. Bài tập 4.

a. Anh có khoẻ không.
- Hình thức: Câu nghi vấn sử dụng cặp từ
có - không.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời
điểm hiện tại, không biết trớc đó tình
trạng sức khoẻ của ngời đợc hỏi nh thế
nào.
b. Anh đã khoẻ cha.
- Hình thức: Sử dụng cặp từ đã cha
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
? Đọc bài tập 5.
? Sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa
của 2 câu.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời
điểm hiện tại, nhng ngời hỏi biết trớc rõ
ngời đợc hỏi đã có tình trạng sức khoẻ
không tốt.
5. Bài tập 5.
a. Bao giờ anh đi Hà Nội.
- Bao giờ: Đứng ở đầu câu, hỏi về thời
điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ.
- Bao giờ: Đứng ở cuối câu, hỏi về thời
gian đã diễn ra hành động ra đi.
4. Củng cố: 3 Bài tập bổ trợ.
Một bé gái hỏi mẹ.
- Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cời: Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?

Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
Khổ lắm sao con hỏi nhiều thê?
Bé gái ngúng nguẩy:
Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?
? Câu nào là câu nghi vấn? Vì sao?
Trừ câu: Con ứ..mẹ chứ tất cả các câu còn lại của bé gái đều là câu nghi vấn.
Tất cả các câu còn lại của mẹ đều là câu khẳng định, dấu chấm hỏi cuối câu là dấu
hỏi tu từ.
4. Hớng dẫn về nhà 1 : Học kỹ bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
D. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 76. Kí:
Ngày soạn:
Dạy:
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh biết vận dụng, sắp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
Tích hợp với phần văn ở 2 văn bản Nhớ rừng và Ông đồ với tiếng việt qua bài
câu nghi vấn.
Xây dựng chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án.
Trò học bài và chuẩn bị bài.
C. Tiến trình:

1. ổn định lớp.1
2. Kiểm tra bài cũ.5
? Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn? Cấu tạo của đoạn văn?
Là một bộ phận của bài văn. Nhiều đoạn văn kết hợp với nhau tạo thành bài văn.
Đoạn văn phải có 2 câu trở lên đợc xắp xếp theo một trình tự nhất định.
Điểm:
3. Bài mới: 35
? Đọc và chiếu đoạn văn a trong sgk/14
? Đoạn văn trên gồm mấy câu.
? Từ nào đợc nhắc lại trong các câu đó.
? Dụng ý.
? Chủ đề của đoạn văn là gì.
? Vai trò của từng câu trong đoạn văn nh
thế nào trong việc thể hiện và phát triển
chủ đề.
Nh vậy các câu sau bổ sung thông tin làm
rõ ý câu chủ đề.
? Đoạn văn a có phải là đoạn văn miêu tả
kể chuyện, biểu cảm, nghị luận không ?
Vì sao?
? Thuyết minh về vấn đề gì.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1/ Nhận dạng các đoạn văn thuyết
minh.
* Ví dụ:
- a: Gồm 5 câu.
- Từ nớc.
- Đó chính là từ quan trọng nhất để thể
hiện chủ đề của đoạn văn.
- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu

chủ đề (nêu ý chính của đoạn văn).
+ C1: Khái quát vấn đề thiếu nớc ngọt
trên thế giới.
+ C2: Cho biết tỉ lệ nớc ngọt ít ỏi so với
tổng lợng nớc trên trái đất.
+ C3: Giới thiệu sự mất tác dụng của
phần lớn nớc ngọt.
+ C4: Giới thiệu số lợng khổng lồ thiếu n-
ớc ngọt.
+ C5: Dự báo tình hình thiếu nớc.
- Đoạn văn a không phải là đoạn văn
miêu tả, kể chuyện, biểu cảm, nghị luận.
Vì: Đoạn văn không biểu hiện cảm xúc,
không kể, không tả, không bàn luận phân
tích, chứng minh, giải thích về nớc.
Bởi vậy đoạn văn a là đoạn văn thuyết
minh.
- Đoạn văn thuyết minh một sự việc, hiện
tợng tự nhiên - xã hội.
- b: Gồm 3 câu.
Trờng THCS Trung Giang
Giáo án Ng văn 8
? Đọc và chiếu đoạn văn trong sgk
? Đoạn văn gồm mấy câu.
? Các câu nói tới ai.
? Câu nào là câu chủ đề.
? Các câu khác nói về vấn đề gì.
? Đọc đoạn văn a.
? Đoạn văn a thuyết minh về cái gì.
? Cần đạt những yêu cầu gì.

? Đối chiếu với các tiêu chuẩn ấy đoạn
văn mắc lỗi gì.
? Cần và nên sửa bổ sung nh thế nào.
Học sinh sửa và sắp xếp lại.
Giáo viên uốn nắn, nhận xét.
? Đoạn văn b thuyết minh về cái gì.
? Đoạn văn b mắc những lỗi gì.
? Sửa lại nh thế nào.
Học sinh sửa lại.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
? Khi làm bài văn thuyết minh ta cần chú
ý điều gì.
? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn:
Giới thiệu ngôi trờng của các em.
- Đồng chí Phạm Văn Đồng.
Câu 1 là câu chủ đề.
Câu 2 sơ lợc quá trình hoạt động cách
mạng.
Câu 3 Quan hệ của ông với chủ tịch Hồ
Chí Minh.
- Là đoạn văn thuyết minh giới thiệu về
một danh nhân, một con ngời nổi tiếng
theo kiểu cung cấp thông tin về các mặt
hoạt động khác.
2/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh cha
chuẩn.
a. sgk.
- Giới thiệu dụng cụ học tập quen thuộc,
một đồ vật thông dụng: Chiếc bút bi.
- Yêu cầu:

+ Nêu rõ chủ đề.
+ Cấu tạo công dụng của bút bi.
+ Cách sử dụng.
- Nhợc điểm:
+ Không rõ câu chủ đề.
+ Cha có ý công dụng.
+ Các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc.
+ Cần tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng.
- Cấu tạo, công dụng, sử dụng.
+ Sửa lại.
b.
- Chiếc đèn bàn.
- Nhợc điểm:
+ Đoạn văn lộn xộn, rắc rối, phức tạp hoá
khi giới thiệu cấu tạo của chiếc đền bàn.
Câu 1 với các câu sau gắn kết gợng gạo.
+ Sửa lại.
- Ghi nhớ sgk/15.
II. Luyện tập.
Bài 1.
- Mở bài: Mời bạn đến thăm trờng tôi
ngôi trờng be bé nằm ở giữa đồng xanh -
Ngôi trờng thân yêu - mái nhà chung của
chúng tôi.
Trờng THCS Trung Giang

×