Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

sknn toán 89

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.44 KB, 21 trang )

Nội dung chuyên đề gồm các phần sau
Tiêu Đề Trang
A. Lí do chọn đề tài.
B. Nội dung giải quyết.
I. Cơ sở lý thuyết
1. Định nghĩa.
2. Một số tính chất cần chú ý.
3. Nội dung - phơng pháp biến đổi tam thức bậc hai.
II. áp dụng giải một số bài toán.
1. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của tam thức bậc hai.
Dạng : ax
2
+ bx + c (a 0)
2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất bằng cách đặt ẩn phụ.
Để đa về dạng tam thức :ax
2
+ bx + c (a 0)
3. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của đa thức nhiều biến.
4. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của đa thức bậc cao.
Dạng P = ax
4
+ bx
3
+ cx
2
+ dx + e ( a.c > 0)
5. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của phân thức có tử là hằng số, mẫu
số là tam thức bậc hai.
6. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một phân thức.
Có mẫu là một bình phơng. Tử là tam thức bậc hai.
7. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một số phân thức dạng khác.


8. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức biết quan hệ
Giữa các biến.
C. Kết quả giảng dạy.
D. Điều kiện áp dụng.
E. Những vấn đề còn bỏ ngỏ.
G. Bài học kinh nghiệm.
H. Kết luận.
1
A- Lý do chon đề tài
Toán học là môn học chiếm vị trí quan trọng trong nhà trờng phổ thông. Dạy
toán tức là phơng pháp suy luận khoa học. Học toán tức là rèn khả năng t duy lôgic.
Giải các bài toán là phơng tiện rất tốt trong việc giúp học sinh nắm vững tri
thức, phát triển t duy, hình thành kỹ năng, kỹ xảo.
Trong toán học phân môn đại số là phân môn lâu đời và đầy hấp dẫn, các bài
toán số học đã làm cuốn hút và say mê lòng ngời, trong các bài toán ở lớp 8, 9 số học
luôn đóng góp phần quan trọng.
Là một bộ phận đại số, kiến thức " Tìm cực trị của biểu thức đại số dạng tam
thức bậc hai" cũng tựu chung đầy đủ các yếu tố trên. Làm quen với mảng kiến thức
này và yêu thích nó, chúng ta càng thấy rõ chân lí:
" Toán học là môn thể dục trí tuệ"
Nó giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, vợt khó, sáng tạo, tính t duy lôgic
cao.
Trong chơng trình môn toán lớp 8,9 các em đợc tiếp cận với các bài toán cực
trị, khái niệm về " Cực trị " Không đợc xây dựng thành một hệ thống khái quát,
không đợc trình bày ở một khối lớp nào, mà chỉ đợc trình bày thành từng phần riêng
lẻ, thông qua các bài tập. Lợng bài tập " Tìm cực trị " Rất đa dạng và phong phú, có
những bài đơn giản, thuần tuý, có những bài đòi hỏi phải t duy, phải suy luận, khai
thác nó, từ đó tìm ra phơng pháp giải.
Vì vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể giúp học sinh hiểu rõ bản chất
của loại toán này, vận dụng kiến thức vào để giải hay cụ thể hơn là tìm phơng pháp

giải.
Trong năm học 2005-2006 này tôi đợc phân công giảng dạy môn toán lớp 9 và
bồi dỡng đội tuyển toán lớp 9. Sau khi đã dạy và cho các em làm một số dạng bài tập
trong sách giáo khoa. Tôi đã ra một số bài tập để kiểm tra kiến thức học sinh, đề bài
nh sau:
* Bài 1:
a. Tìm giá trị lớn nhất của A =
3
1
2
+
x
b, Tìm giá trị nhỏ nhất của B =
2
2
1
43
x
xx
+

2
c, Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của. C =
22
1
1
xx
+
d. Tìm giá trị lớn nhất của. D = - x
2

+ 6x - 15
e. Tìm giá trị nhỏ nhất của. E = 2x
2
+ 3x + 1
Kết quả hầu nh các em không làm đợc, chỉ có một số học sinh giải đợc câu d và f.
Bởi vì các em cha nắm đợc phơng pháp làm các bài tập dạng này. Chính vì vậy, trong
quá trình giảng dạy và bồi dỡng, tôi đã giới thiệu và cung cấp cho các em, các phơng
pháp một hệ thống bài tập từ đơn giản tới phức tạp. Qua nghiên cứu kỹ thực tế giảng
dạy của giáo viên, cách học tập của học sinh. Tôi xin đợc trình bày đề tài:
" Tìm cực trị của biểu thức đại số dạng tam thức bậc hai"

B- Nội dung giải quyết
3
I. Cơ sở lý thuyết:
1. Định nghĩa
a. M là giá trị lớn nhất của f(x) trên miền (D) nếu nh hai điều kiện sau đợc thoả mãn :
+ f(x)

M,

x

(D)
+

x
0


(D) : f(x

0
) = M. Kí hiệu M= max f(x)
b. m đợc gọi là giá trị nhỏ nhất của f(x) trên miền (D) nếu nh hai điều kiện sau đồng
thời thoả mãn
+f(x)

m ;

x

(D)
+

x
0


(D) : f(x
0
) = m . Kí hiệu m = min f(x)
2. Một số tính chất cần chú ý
a) A
2
(x)

0

A(x), dấu "=" xảy ra

A(x) = 0

b) - A
2
(x)

0

A(x), dấu "=" xảy ra

A(x) = 0
c) (ax - by)
2


0 , dấu "=" xảy ra

ax = by
d) a.b

0 . Nếu a

b

ba 2
11

. Nếu a

b

ba 2

11

3. Nội dung - ph ơng pháp biến đổi tam thức bậc hai
Sử dụng trực tiếp định nghĩa về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất thông qua việc
biến đổi tổng quát tam thức bậc hai về dạng bình phơng của một nhị thức bậc nhất
một biến và hạng tử tự do.
Cho tam thức bậc hai
P(x) = ax
2
+bx + c (a,b,c

R; a

0)
Ta viết P(x) dới dạng
P(x) = a
( )
[ ]
x
2
+ k
Ta biến đổi nh sau :
P(x) = a(x
2
+
a
b
x) +c
P(x) = a(x
2

+ 2
a
b
2
x +
2
2
4a
b
) +c -
a
b
4
2
P(x) = a(x+
a
b
2
)
2
+ c-
a
b
4
2
Đặt c =
a
b
4
2

= k (= const)
Do (x+
a
b
2
)
2

0

x nên
4
+ Nếu a >0

a(x+
a
b
2
)
2

0 do đó P(x)

k
+ Nếu a<0

a(x+
a
b
2

)
2


0 do đó P(x)

k
Suy ra tam thức bậc hai P(x) = ax
2
+bx + c
Nếu a>0 thì P(x) đạt min P(x) = c -
a
b
4
2


x = -
a
b
2
Nếu a>0 thì P(x) đạt maxP(x) = c -
a
b
4
2

x = -
a
b

2
II. áp dụng giải một số bài toán:
Dạng 1: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của tam thức bậc hai.
Dạng : ax
2
+bx + c (a

0)
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của A= 2x
2
- 8x +1
Giải:
ĐKXĐ:

x

R
A = 2x
2
- 8x +1
A = 2(x
2
- 4x) + 1
A = 2(x
2
- 4x +4) - 8 + 1
A = 2(x- 2)
2
- 7


min A= -7

x= 2
Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của
B = - 5x
2
- 4x +1
B = -5(x
2
+
5
4
x) +1
B = -5(x+
5
2
)
2
+
5
9


5
9


max B =
5
9


x+
5
2
= 0

x = -
5
2
Nhận xét : Qua các ví dụ trên, muốn tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
tam thức bậc hai dạng ax
2
+bx + c (a

0), ta làm nh sau:
+ Bớc 1: Tìm ĐKXĐ
+ Bớc 2: Nhóm các hạng tử chứa ẩn
+ Bớc 3: Đặt hệ số a làm nhân tử chung
5
+ Bớc 4: Thêm bớt vào trong ngoặc để bài toán trở thành bình phơng một nhị
thức một hạng tử tự do
+ Bớc 5: Dựa vào định nghĩa để trả lời
Khai thác mở rộng
Phơng pháp này còn áp dụng để chứng minh một số biểu thức luôn dơng (luôn
âm ở mọi biến)
Ví dụ 1: Cho phơng trình : x
2
- 2mx +2m - 3 =0
Chứng minh rằng phơng trình luôn có nghiệm với mọi m
Giải:

Ta có

'
= m
2
- 2m +3
= (m -1)
2
+ 2

2

m




> 0

m
Vậy phơng trình có nghiệm với mọi m
Ví dụ 2: Cho phơng trình : x
2
- (3m
2
+ 5m)x - (m
2
- 2m +2) = 0
Chứng minh rằng phơng trình có nghiệm với mọi m
Giải: Ta đi chứng minh tích a.c < 0


m
Ta có a.c = - (m
2
- 2m +2)
= - (m
2
- 2m) - 2
= - (m
2
- 2m +1)+ 1 - 2
= - (m -1)
2
- 1

-1

m


a.c < 0

m
Vậy phơng trình có nghiệm với mọi m
Bài tập đề nghị
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của
a) A = 3x
2
+ 4x + 1
b) B = x(x - 5)

c) C= x
2
+ 16x - 4
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất
a) A= -
1
64
2
++
xx
6
b) B = 1 + 6x - x
2
c) C =
10
2
7
2
+
xx
Dạng 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất bằng cách đặt ẩn phụ để đa
về dạng tam thức ax
2
+bx + c (a

0)
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất
A = x +
x


2
Giải:
ĐKXĐ:
x

2

0

x

2
Đặt
x

2
=y

0
Ta có : y
2
= 2 - x
Vậy A = 2 - y
2
+ y
A = - (y
2
- y) + 2
A = - (y
2

- y +
4
1
)+
4
9
A = - (y -
2
1
)
2
+
4
9

4
9
Vậy max A=
4
9


y -
2
1
= 0

y =
2
1


y
2
=
4
1

2 - x =
4
1

x =
4
7
(Thoả
mãn)
Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của B = y
4
- 6y
2
- 7
Giải:
Đặt y
2
= x

0
Vậy B = x
2
- 6x - 7

= (x
2
- 6x +9) - 9 - 7
= (x -3)
2
- 16

16
Vậy min B = -16

x-3 = 0

x = 3(Thoả mãn)


y =
3

Tổng quát : Muốn tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của dạng trùng phơng
ax
4
+bx
2
+ c (a

0), ta làm nh sau :
+ Bớc 1: Tìm điều kiện xác định
+ Bớc 2: Tìm mối liên hệ đặt ẩn phụ và đặc biệt chú ý điều kiện của ẩn phụ
7
+ Bớc 3: Đa về dạng tam thức bậc hai ax

2
+bx + c (a

0) rồi tìm giá trị nhỏ
nhất, lớn nhất của biểu thức
+ Bớc 4: kết luận (chú ý các điều kiện xảy ra dấu "=")
Bài tập đề nghị
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a) A = x- 2
1
+
x
b) B = (x -1) (x- 3) (x
2
- 4x +5)
c) C = (x + 8)
4
+ (x+6)
4
d) D = x(x-3)(x+1)(x+4)
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a) A = (6 -2x
2
)
b) B = 6
x
- x
c) C = 4
1


x
- x
d) D =x +
x

10
Dạng 3: Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của đa thức nhiều biến
Ví dụ 1: Tìm giá trị của m và p để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất
A = m
2
- 4mp +5p
2
+10m - 22p +28
Giải: ĐKXĐ: m, p R
A = m
2
- 4pm + 5p
2
+ 10m - 22p + 28
= (m - 2p)
2
+ 2 (m - 2p) . 5 + (p - 1)
2
+ 28
= (m - 2p + 5)
2
+ (p - 1)
2
+ 2 2
Vậy min A = 2 m - 2p + 5 = 0

p - 1 = 0
p = 1
m = - 3
Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của
B = - x
2
- 4y
2
- z
2
+ 2x + 12y + 6z - 12
Giải: ĐKXĐ: x, y, z R
B = - x
2
- 4y
2
- z
2
+ 2x + 12x + 6z - 12
= - (x
2
- 1)
2
- (2y - 3)
2
+ (z - 3)
2
+ 1 1
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×