Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

phụ lục II,III.-tích hợp liên môn sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.69 MB, 19 trang )

Phụ lục II
Phiếu thông tin về giáo viên dự thi
(Kèm theo công văn số 1681/SGDĐT-GDTrH ngày 04 tháng 9 năm 2014)
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố: Kiên Giang
- Phòng Giáo dục và Đào tạo :Hòn Đất.
- Trường THCS Sóc Sơn
- Địa chỉ: Khu phố Sơn Tiến- TT Sóc Sơn - Huyện Hòn Đất - Tỉnh Kiên Giang
- Điện thoại:0773740925

;Email:

- Thông tin về giáo viên:
1. Họ và tên: Nguyễn Thị Đào
Ngày sinh: 07/06/1985 . Môn: Sinh
Điện thoại: 0913868255; Email:


Phụ lục III

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học:
Dạy học chủ đề tích hợp kiến thức các môn học: Hóa học, Địa lí, Vật lí,
Giáo dục công dân, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua bài 29: Bệnh
và tật di truyền ở người (Sinh học 9)
2. Mục tiêu dạy học :
Kiến thức kỹ năng của các môn học sẽ đạt được trong bài dạy này là:
- Môn Hóa học:
+ Biết được chất hóa học, các biến đổi hóa học, các quá trình hóa học ảnh
hưởng đến con người, đến ô nhiễm môi trường.
+ Tạo sự say mê, nghiên cứu tìm tòi, yêu thích bộ môn đối với học sinh.
- Môn Địa lí: Biết được ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới Trái Đất


- Môn Vật lí :Biết được thế nào là tia cực tím, bức xạ ion hóa và tác hại của
chúng.
- Môn Giáo dục công dân:
Giáo dục Luật Hôn nhân và gia đình: biết độ tuổi được kết hôn.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường ở trường, lớp, địa phương.
3. Đối tượng dạy học của bài học
Học sinh khối 9 trường THCS Sóc Sơn
- Những đặc điểm cần thiết khác của học sinh đã học theo bài học:
+ Tôi thực hiện giảng dạy 3 lớp sinh học lớp 9 nên có nhiều thuận lợi trong
quá trình thực hiện.
+ Các em là học sinh lớp 9 nên việc tiếp cận với kiến thức học sinh không còn
bỡ ngỡ, lạ lẫm trước những đổi mới về phương pháp, đổi mới về kiểm tra đánh
giá mà các thầy cô giáo đã áp dụng trong quá trình giảng dạy.
4. Ý nghĩa của bài học
Nâng cao chất lượng giờ dạy của giáo viên, giúp học sinh tích cực chủ
động trong giờ học. Thông qua đó làm phong phú phương pháp giảng dạy, kết
hợp được nhiều phương pháp đặc trưng bộ môn cũng như kết hợp với các bộ môn
khác.
Học sinh phát hiện sử dụng kiến thức vào tình huống cụ thể, biết vận dụng
kiến thức đã học của các bộ môn để áp dụng vào quá trình tìm hiểu nội dung bài
học và liên hệ với thực tiễn trong cuộc sống. Qua đó nâng cao chất lượng học tập
của học sinh, học sinh có phương pháp học tập tốt phù hợp với yêu cầu hiện nay.


Trong thực tế chúng tôi nhận thấy khi soạn bài có kết hợp với các kiến
thức của các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu
hơn những vấn đề đặt ra. Từ đó tổ chức hướng dẫn học sinh sẽ linh hoạt hơn, sinh
động hơn. Học sinh có hứng thú học tập, tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và
được suy nghĩ, sáng tạo nhiều hơn. Từ đó vận dụng kiến thức vào thực tế tốt hơn.

5. Thiết bị dạy học
- Kiến thức liên quan.
- Các hình ảnh về:
+ Các bệnh và tật di truyền ở người.
+ Tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Bài giảng điện tử, các thiết bị công nghệ cần thiết cho tiết dạy: máy chiếu ,
máy vi tính.
- Phiếu học tập.
- Tư liệu của học sinh.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học được mô tả thông qua giáo án bài
29 :“ Bệnh và tật di truyền ở người”

6.1.Mục tiêu
*. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ được các bệnh và tật di truyền theo 3 nội dung sau:
+ Nguyên nhân
+ Biểu hiện hình thái và sinh lí
+Hậu quả: đối với bản thân người bệnh, với gia đình và xã hội
- Nắm rõ được nguyên nhân gây ra bệnh và tật di truyền (trong đó ô nhiễm
môi trường là chủ yếu)
- Đề ra được một số biện pháp bảo vệ môi trường sống
*. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng truyết trình trước lớp
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Rèn kỹ năng quan sát, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức
*. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường


6.2. Chuẩn bị
- Học sinh
- Bài tập trình bày nhóm ở nhà,
- Tư liệu tham khảo, thông tin bổ sung
- Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, phiếu trò chơi
- Thông tin về hội chứng claiphentơ, tơcnơ, pautau, siêu nữ, siêu nam
- Thông tin về nguyên nhân gây ra các khối U, ung thư


6.3 Bài giảng
a. Ổn định lớp: (1’):Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-GV: Nêu điểm khác nhau giữa đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác
trứng?. Kể tên một số tật và bệnh di truyền mà em biết? (10đ)
+ HS: - +Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen => cùng giới tính (2,5đ)
+ Đồng sinh khác trứng khác kiểu gen => cùng giới tính hoặc khác
giới tính (2,5đ)
- Bệnh và tật di truyền: Bệnh: bạch tạng, đao, ung thu máu…; Tật: thừa
ngón, thiếu ngón… (5đ)
c. Bài mới
Mở bài: (1’) Như vậy, đột biến biểu hiện ra kiểu hình đa phần là có hại cho bản
than sinh vật. Vậy, ở người có hại như thế nào và gây ra bệnh, tật gì? Hôm nay cô
trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu kiến thức của bài 29. Để học tốt bài này thì đòi
hỏi chúng ta vận dụng kiến thức của nhiều môn như: Địa lý, Vật lý, Hóa học và
Môn Giáo dục công dân,...
Mục I: Tìm hiểu về một số bệnh và tật di truyền (17’)
-GV :Tích hợp kiến thức bài 8 trong sinh học 9 :Ở người, có bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội là bao nhiêu ?Chia làm bao nhiêu cặp ?
- HS :Ở người có 46 NST trong bộ lưỡng bội và được chia làm 23 cặp.

-GV chiếu side H29.1cho hs quan sát tranh về bệnh di truyền:Bệnh Đao

?Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân mắc bệnh Đao và bộ NST của
người bình thường?


-HS : Cặp NST số 21 của bệnh nhân mắc bệnh Đao có 3 NST, người bình thường
chỉ có 2 NST.
-GV:chiếuside bệnh nhân mắc bệnh Đao :

?Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua các đặc điểm bên ngoài nào?
-HS: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí,
khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn
- GV : Chiếu bộ NST của bệnh nhân mắc bệnh Tơcnơ :

-?Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân mắc bệnh Tơcnơ và bộ NST của
người bình thường?


-HS : -Cặp NST số 23 của bệnh nhân mắc bệnh Tocnơ có 1NST( mất 1 NST X),
người bình thường có XX.
-Vậy đột biến này xảy ra ở cặp NST bình thường hay giới tính?
-HS : -Đột biến xảy ra ở cặp NST giới tính.
-GV:Chiếu hình ảnh bệnh nhân mắc bệnh tơcnơ :

?Có thể nhận biết bệnh nhân Tócnơ qua các dấu hiệu nào?
-HS : - Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.
-GV yêu cầu hs quan sát hình ảnh người bạch tạng:


?Biểu hiện của bệnh nhân bạch tạng?
-HS : -Da và tóc màu trắng, Mắt màu hồng


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập sau:
Tên bệnh
Đặc điểm
Biểu hiện
Bệnh đao
Bệnh tơcnơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh câm điếc
bẩm sinh
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình thảo luận nhóm trả lời.
- GV treo bảng phụ lên bảng ,mời đại diện các nhóm lên hoàn thiện và nhận xét
lẫn nhau về kết quả của nhóm.
- GV nhận xét, đưa ra chuẩn kiến thức.
Tên bệnh
Đặc điểm
Biểu hiện
Bệnh đao
-Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
Cặp NST số 21 có 3 hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi
NST
sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2
mắt xa nhau, ngón tay ngắn
Bệnh tơcnơ
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
Cặp NST số 23 chỉ

- Tuyến vú không phát triển,
có 1 NST
thường mất trí và không có con.
Bệnh bạch tạng
- Da và tóc màu trắng
Đột biến gen lặn
- Mắt màu hồng
Bệnh câm điếc
- Câm điếc bẩm sinh
Đột biến gen lặn
bẩm sinh
- GV: chiếu side sơ đồ H23.2 ,yêu cầu hs giải thích cơ chế hình thành bệnh
Đao và Tócnơ.


-Giáo viên chốt lại.Bổ sung thêm thông tin hội chứng:(Chiếu side hình ảnh)
+ Hội chứng siêu nữ:

+ Hội chứng siêu nam:


+ Hội chứng claiphentơ:

Có giải thích về từ dùng “ Hội chứng” và “ Bệnh di truyền”
- GV: Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh ở người?
Biết được cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ở người . Thông tin
về nguyên nhân gây ra các khối U, ung thư:
. Tích hợp môn Vật lí: Tia cực tím (UV là sóng điện từ có bươc sóng ngắn hơn
ánh sáng nhìn thấy), bức xạ ion hóa gây tổn thương tế bào, gây rối loạn trao đổi
chất trong tế bào

. Tích hợp môn Hóa học : Các chất hóa học: khói amiăng, khói thuốc lá (chứa
chất nicotin và các vòng thơm hiđrocacbon), acrylamide (có trong bim bim, khoai
tây chiên) … các chất này xuyên sâu vào mô, tế bào gây đột biến gen, đứt gãy
NST
. Tích hợp môn Địa lí: Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên, băng ở 2 cực tan
ra làm diện tích đất liền bị thu hẹp, nhiều vùng bị ngập mặn, đồng thời giải phóng
một lượng lớn các chất gây ung thư :


- GV chiếu sidde giới thiệu các tật ở người:

- HS quan sát ghi nhận kiến thức.


GV:Trình bày các đặc điểm di truyền và biểu hiện của một số dị tật ở người?
- HS: + Tật khe hở môi hàm
+ Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV: giáo dục HS: đối với người có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Đặc biệt là giai đoạn phôi thai nếu người mẹ
nghiện rượu, ma túy, hút thuốc hoặc thường xuyên hít phải khói thuốc, hay bị
nhiễm virut cúm, hoặc các chất phóng xạ thì khả năng sinh con ra sẽ bị tật bẩm
do đó ở lứa tuổi học sinh chúng ta không hút thuốc lá và tuyên truyền …
Mục II: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền
*. Nguyên nhân(10’)
-Nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền?
-HS:+ Do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường
+ Sinh con ở độ tuổi lớn

+ Kết hôn giữa những người mang gen bệnh hay hôn phối gần
*Tích hợp môn Giáo dục công dân: Em biết gì về luật hôn nhân và gia đình?
- HS: Luật hôn nhân cấm kết hôn trong vòng 4 đời và giữa những người bị bệnh
di truyền. Tuổi kết hôn của nam là 20 tuổi, nữ là 18 tuổi.
-Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm thông tin:
+ Bão cát
+ Núi lửa phun trào tạo ra các dòng dung nham làm chết thực vật và sinh ra khí
metan (tích hợp môn Hóa học)
+ Cháy rừng: thực vật khi cháy âm ỉ có thể sinh ra các chất độc hại, đặc biệt là
ancaloit, là những hợp chất hữu cơ có chứa dị vòng nitơ, có hoạt tính rất cao đối
với cơ thể con người, đặc biệt là hệ thần kinh (tích hợp môn Hóa học)
+ Thử hạt nhân, rò rỉ chất phóng xạ làm phát tán một lượng lớn các chất phóng
xạ như uranium, plutonium… ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí
vág gây hậu quả nghiêm trọng đối với con người (tích hợp môn Hóa học)


+ Rải chất độc da cam có tên hóa học là đioxin, là các hợp chất thơm
polychlorin. Ngoài ta một số quá trình khác cũng thải chất độc này vào môi
trường như: núi lửa phun trào, cháy rừng, quá trình sản xuất: thuốc trừ sâu, thép,
sơn, giấy … (tích hợp môn Hóa học)

+ Sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách: thuốc DDT, thuốc 6.6.6 (tích hợp
môn Hóa học)

+ Nước thải chưa qua xử lí đã thải: kim loại nặng, dầu mỡ, các chất hữu cơ khó
phân hủy vào môi trường (tích hợp môn Hóa học)
+ Tràn dầu ra biển


+ Khí thải từ các nhà máy, phương tiện giao thông chứa các khí độc hại như:

SO2, NOx, CO, CO2 … (tích hợp môn Hóa học)

+ Xả rác bừa bãi.
*. Biện pháp bảo vệ môi trường (5’)
-Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường sống khỏi bị ô nhiễm?
-Giáo viên chốt lại
- Tích hợp môn GDCD: Gv giới thiệu luật bảo vệ môi trường, điều
13,14,15,16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chương II, III.
d. Củng cố: (2’)
- Sử dụng sơ đồ tư duy để khái quát nội dung bài học:

- Đọc phần “Em có biết”
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm 5 phút
trên giấy .
e. Hướng dẫn học tập(1’)
- Làm câu hỏi và bài tập SGK (T85)
-Đọc “ Em có biết”
-Chuẩn bị bài sau: Bài 30 :“Di truyền học với con người”

7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:


Kiểm tra học sinh bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm 5 phút .
Câu hỏi:
Câu 1: Đặc điểm khác nhau giữa bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Đao và ngöôøi
bình thường là :
A. Cặp nhiễm sắc thể số 21 của người bệnh Đao có 3 NST , của người bình
thường có 2 NST
B. Cặp nhiễm sắc thể số 21 của người bệnh Đao có 4 NST , của người bình
thöôøng có 2NST

C. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng người bệnh Đao có 45 chiếc,
của người bình thường là 46 chiếc
D. Người bệnh Đao thiếu một nhiễm sắc thể số 21 so với người bình
thường
Câu 2 : Điểm khác nhau giữa bộ NST người bệnh Tơcnơ và bộ NST của người
bình thường :
A. Cặp NST giới tính của bệnh nhân Tơcnơ có 2 nhiễm sắc thể X và 1
nhiễm sắc thể Y, người bình thường là XX
B. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân Tơcnơ là 47, người
bình thường là 46
C. Cặp NST giới tính của người bệnh Tơcnơ có 1 nhiễm sắc thể X, người
bình thường là XX
D. Người bị bệnh Tơcnơ thừa một NST số 21 so với người bình thường
Câu 3: Nhìn bên ngoài em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm
nào ?
A. Nữ cổ ngắn, tuyến vú không phát triển
B. Nam thân cao, chân tay dài
C. Người cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lỡi thè, ngón tay ngắn
D. Người rối loạn kinh nguyệt, si đần, vô sinh
Câu 4: Vì sao tỉ lệ người bị bệnh và tật di truyền bẩm sinh ở vùng nông thôn cao
hơn ở thành thị ?
A. Ở thành thị đời sống vật chất của người dân được nâng cao
B. Ở nông thôn do nhiểm hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc điôxin do
chiến tranh Mĩ để lại
C. Ở nông thôn ăn uống thiếu vệ sinh
D. Ở thành thị không tiếp xúc nhieàu với thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 5: Người bị bệnh Đao về sinh lí :


A. Si n bm sinh vaứ khụng cú con

B. N khụng cú kinh nguyt, mt trớ, khụng cú con, t cung nh
C. Si n, c ngn, tuyn vỳ khụng phỏt trin
D. Si n, c rt, mỏ ph, khụng cú kinh nguyt
Cõu 6: Nguyờn nhõn dn n cỏc bnh v tt di truyn ụỷ ngửụứi ?
A. Sinh con tui v thnh niờn
B. Cỏc tỏc nhõn lớ, hoỏ hc, ụ nhim mụi trng, ri lon ni bo
C. cỏc tỏc nhõn lớ ,hoỏ hc, ụ nhim mụi trng
D. Do chng Stress ngi m khi mang thai
Cõu 7: Ngi b bnh bch tng cú nhng biu hin hỡnh thỏi bờn ngoi nhử th
no ?
A. Mt trớ nh, chõn tay di
B. Ri lon hot ng sinh dc v khụng cú con
C. C ngn, lựn, mt mt mớ
D. Da túc mu trng, mt mu hng
Cõu 8: Cú hai ngi ph n , mt ngi b bnh ao, mt ngi b bnh Tcn .
Hóy ch ra ngi b bnh Tcn ?
A. Ngi lựn, c ngn , tuyn vỳ khụng phỏt trin
B. Ngi c ngn, mỏ ph , li thố
C. Ngi cú mt mt mớ hi sõu , c ngn
D. ngi thõn cao, chõn tay di, mự mu
Cõu 9: Trong thc t t bin th d bi cú s lng NST ớt hn 2n = 46 xy ra
i tng no nhiu hn ?
A .Ngi trc tip lm rung nhng vựng s dng hoỏ cht bo v thc
vt
B. Ngi lm ngh kim dch hoỏ cht bo v thc vt
C. Ngi thng xuyờn vn chuyn hoỏ cht bo v thc vt
D. Ngi lm nhng ngnh ngh khỏc
Cõu 10: Nu b m cú kiu hỡnh bỡnh thng v khụng xy ra mt t bin.
Trong gim phõn v th tinh, sinh c mt a con b tt cõm ic bm sinh
.H mun cú con na thỡ t l a con th hai b cõm ic bm sinh l bao

nhiờu phn trm ?
A. 12,5 %

B. 25 %

C. 50 %

D. 75 %


8. Mô tả các sản phẩm của học sinh, minh chứng kết quả học tập của học
sinh(lớp 9/5):
*Điểm tổng hợp liểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hình thức
trăc nghiệm khách quan 5 phút :(28 bài)
4 học sinh đạt: 10 điểm.
11 học sinh đạt: 9 điểm.
7 học sinh đạt: 8 điểm.
4 học sinh đạt: 7 điểm
1 học sinh đạt: 6 điểm
1 học sinh đạt: 5 điểm
* Hoạt động của học sinh:






×