Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIÁO AN TÍCH hợp LIÊN môn SINH HOC 11 tiết 22 bài 19 TUẦN HOÀN máu ( TIẾT 2 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.18 KB, 6 trang )

GIÁO AN TÍCH HỢP LIÊN MÔN SINH HOC 11
Tiết 22- Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU ( TIẾT 2 )
Người soạn: Nguyễn Minh Hồng
Tổ : Hóa - Sinh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
+ Môn sinh học
- Nêu được tính tự động của tim ,nguyên nhân gây ra tính tự động của
tim.
- Trình bày được các hoạt động của tim trong một chu kỳ.
- Giải thích tại sao nhịp tim các loài thú lại khác nhau.
- Nêu được k/n huyết áp,huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu, nguyên nhân
gây ra huyết áp
- Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được
nguyên nhân của sự biến động đó.
+ Môn Thể dục :
- Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở,
tay- ngực, các bài tập chạy đối với hệ tuần hoàn.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách.
- Hiểu được tầm quan trọng của luyện tập thẻ thao với sức khỏe của tim, của
huyết áp.
+ Môn GDCD :
- Biết được sức khỏe là vốn quí nhất của con người nên con người phải biết
trân trọng và bảo vệ sức khỏe.


- Vai trò của môi trường trong đời sồng con người, trách nhiệm của con
người trong bảo vệ môi trường.
- Sử dụng nguồn thức ăn lành mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý.
2. Kĩ năng:


+ Môn sinh học;
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
Đề ra các biện pháp luyện tập, ăn uống hợp lý để có hệ tuần hoàn, trái
tim khỏe.
+ Môn Thể dục:
Kỹ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khỏe.
Rèn luyện để có trái tim khỏe.
+ Môn GDCD:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng
vào thực tế đời sống.
Kỹ năng hình thành ra quyết định
3. Thái độ :
Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và
động vật
Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ tuần hoàn.


Giáo dục tình yêu thiên nhiên môi trường. , có thái độ nghiêm túc
trong sử dụng dinh dưỡng hợp lý.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp:

Phương pháp chính: giảng giải và thảo luận.
Phương pháp xen kẽ: hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
Hình 19.1 và hình 19.2/trang 82, hình 19.3 và hình 19.4/trang
83 ,bảng 19.1,bảng 19.2.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:
Chu kì hoạt động của tim, huyết áp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với
HTH hở?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Hoạt động của III. Hoạt động của tim.
tim.

1. Tính tự động của tim:

TT1 : GV nêu hiện tượng : Khi - Khả năng co dãn tự động theo chu kì
tim được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co của tim gọi là tính tự động của tim.
bóp một lúc sau mới dừng hẳn→ - Khả năng co dãn tự động theo chu kì
tim có khả năng hoạt động tự của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ


Hoạt động của thầy - trò
động. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

Nội dung kiến thức

dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang

- Tim có khả năng hoạt động tự nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng
động là do cấu trúc nào của tim Puoockin.
qui định?
* GV yêu cầu HS quan sát hình
19.1 kết hợp nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi :
- Hệ dẫn truyền của tim gồm
những thành phần nào ? Vai trò
của các thành phần đó ?
TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả
lời câu hỏi.
TT3 : GV nhận xét, bổ sung →
kết luận.

2. Chu kì hoạt động của tim:

TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu - Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu
SGK trả lời câu hỏi :

kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau

- Tại sao tim lại co bóp theo chu đó là pha co tâm thất và cuối cùng là
kì ?
- Mỗi chu kì tim bao gồm những
hoạt động nào ?
- Nghiên cứu hình 19.3 và bảng
19.2 sau đó mô tả sự biến động
của huyết áp trong hệ mạch và giải

thích tại sao có sự biến động đó ?
TT5 : HS nghiên cứu SGK, hình
19.3 và bảng 19.2, thảo luận → trả

pha giãn chung.


Hoạt động của thầy - trò
lời câu hỏi.

Nội dung kiến thức

TT6 : GV nhận xét, bổ sung →
kết luận.

IV. Hoạt động của hệ mạch:

* Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần
hoàn ở động vật .

1. Cấu trúc của hệ mạch:

TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu - Hệ mạch bao gồm hệ thống động
SGK mục II.1, quan sát hình 18.1 mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống
trả lời câu hỏi:

tĩnh mạch.

- Hệ tuần hở có ở động vật nào?


2. Huyết áp:

- Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?

- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên

- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt thành mạch. Huyết áp giảm dần trong
đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hệ mạch.
hình 18.1.

3. Vận tốc máu:

TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả - Là tốc độ máu chảy trong một giây
lời câu hỏi.

- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan

TT3 : GV nhận xét, bổ sung → chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và
kết luận.

chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn
mạch.

TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK mục II.2, quan sát hình 18.2,
18.3, 18.4 trả lời câu hỏi:
- Hệ tuần kín có ở động vật nào?
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?
- Cho biết vai trò của tim trong
tuần hoàn máu ?

- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt


Hoạt động của thầy - trò
đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín,

Nội dung kiến thức

hệ tuần hoàn đơn và kép hình
18.2, 18.3, 18.4.
TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan
sát tranh → trả lời câu hỏi.
TT6 : GV nhận xét, bổ sung →
kết luận.
3. Củng cố:
- Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở
và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.
- Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O 2 và máu
giàu CO2 ở tim.
a. Cá xương, chim, thú,

b. Lưỡng cư thú,

c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú,

d. Lưỡng cư, bò sát, chim

4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”

V. RÚT KINH NGHIỆM.



×