Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tích hợp liên môn sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.44 KB, 13 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÒN ĐẤT
TRƯỜNG THCS SÓC SƠN

GIÁO ÁN
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG
SINH HỌC 9



- Giáo viên : Nguyễn Thị Đào
Điện thoại : 0913868255
Email :

Hòn Đất, tháng 11 năm 2015


BÀI 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ được các bệnh và tật di truyền theo 3 nội dung sau:
+ Nguyên nhân
+ Biểu hiện hình thái và sinh lí
+Hậu quả: đối với bản thân người bệnh, với gia đình và xã hội
- Nắm rõ được nguyên nhân gây ra bệnh và tật di truyền (trong đó ô nhiễm
môi trường là chủ yếu)
- Đề ra được một số biện pháp bảo vệ môi trường sống
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng truyết trình trước lớp
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Rèn kỹ năng quan sát, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ


- Giáo dục thái độ yêu thích môn học
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Bài tập trình bày nhóm ở nhà,
- Tư liệu tham khảo, thông tin bổ sung
2. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, phiếu trò chơi
- Thông tin về hội chứng claiphentơ, tơcnơ, pautau, siêu nữ, siêu nam
- Thông tin về nguyên nhân gây ra các khối U, ung thư

III. Bài giảng
1. Ổn định lớp: (1’):Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-GV: Nêu điểm khác nhau giữa đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác
trứng?. Kể tên một số tật và bệnh di truyền mà em biết? (10đ)
+ HS: - +Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen => cùng giới tính (2,5đ)
+ Đồng sinh khác trứng khác kiểu gen => cùng giới tính hoặc khác
giới tính (2,5đ)
- Bệnh và tật di truyền: Bệnh: bạch tạng, đao, ung thu máu…; Tật: thừa
ngón, thiếu ngón… (5đ)


3. Bài mới
Mở bài: (1’) Như vậy, đột biến xảy biểu hiện ra kiểu hình đa phần là có hại cho
bản than sinh vật. Vậy, ở người có hại như thế nào và gây ra bệnh, tật gì? Hôm
nay cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu kiến thức của bài 29. Để học tốt bài này
thì đòi hỏi chúng ta vận dụng kiến thức của nhiều môn như: Âm nhạc, Ngữ văn,
Vật lý, Hóa học và Môn Công nghệ.….


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

I. Tìm hiểu về một số bệnh và tật di
truyền (17’)
GV chiếu side cho hs quan sát tranh
về bệnh di truyền:
-Bệnh Đao

?Điểm khác nhau giữa bộ NST của

- Cặp NST số 21 của bệnh
bệnh nhân mắc bệnh Đao và bộ NST nhân mắc bệnh Đao có 3
NST, người bình thường
của người bình thường?
chỉ có 2 NST.
-GV:chiếuside:

Nội dung
I. Tìm hiểu về một số
bệnh và tật di truyền
1. Bệnh Đao:
2. Bệnh tơcnơ
3. Bệnh Bạch tạng và
bệnh câm điếc bẩm
sinh



-Bé, lùn, cổ rụt, má phệ,
miệng hơi há, lưỡi hơi thè
Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao ra, mắt hơi sâu và 1 mí,
khoảng cách giữa 2 mắt xa
qua các đặc điểm bên ngoài nào?
nhau, ngón tay ngắn

-Cặp NST số 23 của bệnh
- nhân mắc bệnh Tocnơ có
1NST( mất 1 NST X),
?Điểm khác nhau giữa bộ NST của
người bình thường có
bệnh nhân mắc bệnh Tơcnơ và bộ XX.
-Đột biến xảy ra ở cặp
NST của người bình thường?
NST giới tính.
-Vậy đột biến này xảy ra ở cặp NST

- Lùn, cổ ngắn, là nữ
+ Tuyến vú không phát
triển, thường mất trí và
Có thể nhận biết bệnh nhân Tócnơ không có con.
qua các dấu hiệu nào?
bình thường hay giới tính?


- HS:Quan sát hình
ảnh,ghi nhận kiến thức.
-GV yêu cầu hs quan sát hình ảnh
người bạch tạng:


-Da và tóc màu trắng, Mắt
?Biểu hiện của bệnh nhân bạch tạng? màu hồng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
- HS sử dụng phương
tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành
pháp trực quan, vấn đáp,
phiếu học tập sau:
hoạt động nhóm, tìm tòi
Tên bệnh
Đặc điểm
kiến thức, yêu cầu HS kết
hợp nhớ lại các kiến thức
Bệnh đao
đã học ở bài 23 Sinh học 9
Bệnh tơcnơ
“Đột biến số lượng
Bệnh bạch tạng
nhiễm sắc thể” - HS biết
Bệnh câm điếc
được bệnh nhân Đao và
bẩm sinh
bệnh nhân Tơcnơ, bạch
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát
tạng, câm điếc qua các đặc
hình thảo luận nhóm trả lời.
- GV treo bảng phụ lên bảng ,mời đại điểm hình thái
diện các nhóm lên hoàn thiện và nhận -Từng nhóm cử đại diện
lên trình bày
xét lẫn nhau về kết quả của nhóm.



- GV nhận xét, đưa ra chuẩn kiến
thức.
- GV: chiếu side sơ đồ H23.2 ,yêu
cầu hs giải thích cơ chế hình thành
bệnh Đao và Tócnơ.

- 2 Học sinh lên bảng chỉ
trên sơ đồ cơ chế hình
thành bệnh Đao và tơcnơ
-Lớp bổ sung

-Giáo viên chốt lại
-Bổ sung thêm thông tin hội chứng:
+ Hội chứng siêu nữ:

+ Hội chứng siêu nam:


+ Hội chứng claiphentơ:

- HS quan sát hình
ghi nhận kiến thức.

Có giải thích về từ dùng “ Hội
chứng” và “ Bệnh di truyền”
- Biết được cơ sở khoa học và nguyên
nhân của một số bệnh ở người .
Thông tin về nguyên nhân gây ra các

khối U, ung thư:
. Tích hợp môn Vật lí: Tia cực tím
(UV là sóng điện từ có bươc sóng
ngắn hơn ánh sáng nhìn thấy), bức xạ
ion hóa gây tổn thương tế bào, gây rối
loạn trao đổi chất trong tế bào
. Tích hợp môn Hóa học : Các chất
hóa học: khói amiăng, khói thuốc lá
(chứa chất nicotin và các vòng thơm
hiđrocacbon), acrylamide (có trong
bim bim, khoai tây chiên) … các chất
này xuyên sâu vào mô, tế bào gây đột
biến gen, đứt gãy NST
. Tích hợp môn Địa lí: Biến đổi khí


hậu làm trái đất nóng lên, băng ở 2
cực tan ra làm diện tích đất liền bị thu
hẹp, nhiều vùng bị ngập mặn, đồng
thời giải phóng một lượng lớn các
chất gây ung thư :

- GV: Các tật ở người mà em biết?
Chiếu hình ảnh:

4. Một số tật di truyền
ở người
- Tật khe hở môi hàm
- Tật mất ngón tay,
ngón chân.

- Tật bàn tay, chân
nhiều ngón.
-Tật xương chi ngắn.

Giới thiệu nguyên nhân do ảnh hưởng
của chất phóng xạ, kết hợp bài 23
“Bức xạ nhiệt” Vật lý 8: + Bức xạ

- Nêu được: tật khe hở
môi hàm, tật mất ngón tay,
ngón chân, tật bàn chân
nhiều ngón…


nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng
các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có
thể xảy ra ngay cả trong chân không.
+ Khả năng hấp thụ tia nhiệt cuả một
vật phụ thuộc vào tính chất của bề
mặt
(. Tích hợp môn Vật lí)
GV:Trình bày các đặc điểm di truyền
và biểu hiện của một số dị tật ở
người?
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra
kết luận.
- GV: giáo dục HS: đối với người có
rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình sinh trưởng và phát triển của cơ
thể. Đặc biệt là giai đoạn phôi thai

nếu người mẹ nghiện rượu, ma túy,
hút thuốc hoặc thường xuyên hít phải
khói thuốc, hay bị nhiễm virut cúm,
hoặc các chất phóng xạ thì khả năng
sinh con ra sẽ bị tật bẩm do đó ở lứa
tuổi học sinh chúng ta không hút
thuốc lá và tuyên truyền …
II. Các biện pháp hạn chế phát sinh
tật bệnh di truyền
1. Nguyên nhân(10’)
-Nguyên nhân phát sinh bệnh và tật
di truyền?
-Giáo viên chốt lại các nguyên nhân
chính:
+ Do các tác nhân vật lí, hoá học
trong tự nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường
+ Sinh con ở độ tuổi lớn
+ Kết hôn giữa những người mang
gen bệnh hay kết hôn cận huyết.
*Tích hợp môn Giáo dục công dân:
luật hôn nhân cấm kết hôn trong vòng
4 đời và giữa những người bị bệnh di
truyền. Tuổi kết hôn của nam là 20
tuổi, nữ là 18 tuổi.

- HS:cá nhân trả lời.

-Nguyên nhân:
+ Do tự nhiên

+ Do con người.


-Yêu cầu học sinh nêu các tác nhân
gây ô nhiễm môi trường
-Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm
thông tin:
+ Bão cát
+ Núi lửa phun trào tạo ra các dòng
dung nham làm chết thực vật và sinh
ra khí metan (tích hợp môn Hóa học)
+ Cháy rừng: thực vật khi cháy âm ỉ
có thể sinh ra các chất độc hại, đặc
biệt là ancaloit, là những hợp chất
hữu cơ có chứa dị vòng nitơ, có hoạt
tính rất cao đối với cơ thể con người,
đặc biệt là hệ thần kinh (tích hợp
môn Hóa học)
+ Thử hạt nhân, rò rỉ chất phóng xạ
làm phát tán một lượng lớn các chất
phóng xạ như uranium, plutonium…
ảnh hưởng đến môi trường đất, nước,
không khí vág gây hậu quả nghiêm
trọng đối với con người (tích hợp
môn Hóa học)

+ Trong chiến tranh chống Mĩ, Mĩ rải
chất độc da cam xuống đất nước
ta.Chất độc da cam có tên hóa học là
đioxin, là các hợp chất thơm

polychlorin. Ngoài ta một số quá
trình khác cũng thải chất độc này vào


môi trường như: núi lửa phun trào,
cháy rừng, quá trình sản xuất: thuốc
trừ sâu, thép, sơn, giấy … (tích hợp
mônHóa)

+ Sử dụng thuốc trừ sâu không đúng
cách: thuốc DDT, thuốc 6.6.6 (tích
hợp môn Hóa học)

+ Nước thải chưa qua xử lí đã thải:
kim loại nặng, dầu mỡ, các chất hữu
cơ khó phân hủy vào môi trường
(tích hợp môn Hóa học)


+ Tràn dầu ra biển
+ Khí thải từ các nhà máy, phương
tiện giao thông chứa các khí độc hại
như: SO2, NOx, CO, CO2 … (tích hợp
môn Hóa học)

+ Xả rác bừa bãi.
2. Biện pháp bảo vệ môi trường (5’)
-Nêu các biện pháp bảo vệ môi
trường sống khỏi bị ô nhiễm?
-Giáo viên chốt lại

-HS: + Hạn chế các hoạt
động gây ô nhiễm môi
trường
+ Sử dụng hợp lí các thuốc
bảo vệ thực vật
+ Đấu tranh chống sản
xuất, vũ khí hoá học, hạt
nhân
+ Hạn chế kết hôn giữa
những người có nguy cơ
*Tích hợp môn GDCD: Gv giới mang gen gây bệnh di
thiệu luật bảo vệ môi trường, điều truyền . + Hạn chế các
13,14,15,16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại hoạt động gây ô nhiễm
chương II, III.
môi trường.

4. Củng cố: :
- Sử dụng sơ đồ tư duy để khái quát nội dung bài học

II. Các biện pháp hạn
chế phát sinh tật bệnh
di truyền
1. Nguyên nhân
a. Ô nhiễm môi trường
b. Sinh con ở độ tuổi
lớn
c. Kết hôn giữa những
người mang gen bệnh
hay hôn phối gần


2. Biện pháp bảo vệ
môi trường
+ Hạn chế các hoạt
động gây ô nhiễm môi
trường
+ Sử dụng hợp lí các
thuốc bảo vệ thực vật
+ Đấu tranh chống sản
xuất, vũ khí hoá học,
hạt nhân
+ Hạn chế kết hôn giữa
những người có nguy
cơ mang gen gây bệnh
di truyền .


- Đọc phần “Em có biết”
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm 5 phút .
5. Hướng dẫn học tập:
- Làm câu hỏi và bài tập SGK (T85)
- Đọc “ Em có biết”
-Chuẩn bị bài sau: Bài 30 :“Di truyền học với con người”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×