Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 9 Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 76 trang )

TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tổ Ngữ văn

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC 2016 – 2017
- Họ và tên GV: Nguyễn Đức Dũng
- Năm sinh: 1980
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm
- Môn dạy: Ngữ văn

Năm vào ngành 2004
Chuyên ngành: Ngữ văn
Lớp dạy: 93, 94, 97
----------------------- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016 – 2017 của PGD TP Sóc Trăng;
- Căn cứ vào Kế hoạch, phương hướng nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 của Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt;
- Căn cứ vào Kế hoạch của tổ Ngữ văn năm học 2016 – 2017;
Bản thân xây dựng kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Năm học 2015 – 2016
1.1. Thành tích của tổ
1.1.1. Chất lượng bộ môn
Môn Ngữ
văn

TSHS


1.1.2. Học sinh giỏi bộ môn
Môn: Ngữ văn
- Cấp trường:
- Cấp TP: Trong đó

Trung bình trở lên
Số lượng
Tỉ lệ

Chỉ tiêu

Nhận xét


- Cấp tỉnh Trong đó
1.1.3. Các thành tích khác của tổ
1.2. Kết quả giảng dạy ở năm học trước của bản thân:
- Môn Ngữ văn khối 8: Trung bình trở lên: %
- Môn Ngữ văn khối 8: Trung bình trở lên: %
- Số HSG các cấp do bản thân trực tiếp giảng dạy hoặc bồi dưỡng:
- Xếp loại thi đua của bản thân (LĐTT, GVDG, CSTĐ các cấp, CĐVXS, bằng khen, giấy khen...): LĐTT
1.3. Kinh nghiệm tích lũy: 12 năm giảng dạy.
2. Năm học 2016 – 2017
2.1. Thuận lợi: trường, tổ, CMHS, học sinh...
2.1.1. Về phía giáo viên
- Có đầy đủ SGK, SGV, một số sách tham khảo, thường xuyên có ý thức nâng cao kiến thức, tích luỹ kinh nghiệm bằng nhiều
hình thức nhất là tự học và sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn;
- Có lòng nhiệt tình , có tinh thần trách nhiệm, có ý thức học hỏi nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, liên hệ thực tế để bài giảng
phong phú, sinh động.
2.1.2. Về phía học sinh

- Có đầy đủ SGK, SBT một số em có thêm sách tham khảo, nhiều em có ý thức học tập tôt, thích thú với môn học.
- Các em đã được làm quen với phương pháp học tập của bộ môn từ đầu cấp .
2.2. Khó khăn:
2.2.1. Về phía giáo viên
- Tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy hiện có tính thống nhất chưa cao nên việc đầu tư cho công tác soạn giảng
còn gặp nhiều khó khăn .
2.2.2. Về phía học sinh
- Cũng còn một em học sinh còn lười làm bài tập ở nhà, ở trên lớp ít tích cực học tập. Đây là khó khăn cơ bản nhất.
3. Chỉ tiêu phấn đấu
3.1. Chỉ tiêu đến cuối học kì I (chỉ tiêu của trường)


Môn
3.2. Chỉ tiêu đến cuối năm học
Môn

Khối
(lớp)

Giỏi
(8–10)

Khá
(6.5 – 7.9)

Trung bình
(5 – 6.4)

Yếu
(3.5 – 4.9)


Kém
(0 – 3.4)

Khối
(lớp)

Giỏi
(8–10)

Khá
(6.5 – 7.9)

Trung bình
(5 – 6.4)

Yếu
(3.5 – 4.9)

Kém
(0 – 3.4)

3.3. Biện pháp thực hiện
3.3.1. Về phía giáo viên
- Tích hợp nhiều phương pháp trong bài học, tiết học và trong cả quá trình tổ chức hoạt động dạy học trên cơ sở xác định
phương pháp chính gắn với tính chuyên biệt của môn học;
- Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích cực, tạo năng lực chủ động sáng tạo ở cả người dạy và người học;
- Chú trọng khái quát nội dung kiến thức (đặc biệt đối với nội dung Tiếng Việt, các bài ôn tập…) dưới dạng các mô hình, sơ
đồ… tạo sự thuận cho việc lĩnh hội các kiến thức, phát triển các thao tác tư duy khoa học trong dạy học ngữ văn;
- Tăng cường sử dụng phương tiện kĩ thuật trong dạy học. Tuy nhiên cần sử dụng hợp lí để đảm bảo thành công trong dạy học

ngữ văn;
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hướng tới đảm bảo sự thành công, sự phát triển năng lực cho mỗi cá nhân;
- Phải có sự đầu tư thời gian, chuẩn bị chu đáo về nội dung bài dạy, tiết dạy thông qua soạn giáo án và chuẩn bị phương tiện, đồ
dùng dạy học;
- Bảo đảm thời gian trên lớp, dạy theo hướng cải tiến, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh;
- Thao giảng đủ số tiết quy định; dự giờ, rút kinh nghiệm các tiết thao giảng của đồng nghiệp;
- Tiếp tục áp dụng và cải tiến sáng kiến kinh nghiệm mà bản thân đang thực hiện;
- Chấm, trả bài đúng chế độ quy định;
3.3.2. Về phía học sinh
- Phải học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp;
- Thường xuyên đọc, tham khảo các tài liệu văn học. Tích cực học tập trên lớp, thực đầy đủ các yêu cầu của giáo viên đề ra;
- Lưu giữ đầy đủ kết quả các bài kiểm tra.
4. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch


II. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
A. Kế hoạch chung
Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

Kiến thức trọng tâm

cần đạt

HỌC KÌ I

1

1-2

Phong
cách Hồ
Chí Minh

1

3

Các

Thấy được tầm vóc
lớn lao trong cốt cách văn
hóa Hồ chí Minh qua một
văn bản nhật dung có sử
dụng kết hợp các yếu tố
nghị luận, tự sự, biểu cảm.

1. Kiến thức
- Một số biểu hiện trong
phong cách Hồ Chí Minh trong
đời sồng và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong

cách Hồ Chí Minh trong việc
giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài
nghị luận qua một đoạn văn cụ
thể.
2. Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn
bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập ví thế giới và bảo vệ bản
sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện
pháp nghệ thuật trong việc viết
văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tu dưỡng
rèn luyện đạo đức theo phong
cách Hồ Chí Minh

- Nắm được những 1. Kiến thức

- Một số biểu hiện
trong phong cách
Hồ Chí Minh trong
đời sồng và sinh
hoạt.
- Ý nghĩa của phong
cách Hồ Chí Minh
trong việc giữ gìn
bản sắc dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu
bài nghị luận qua
một đoạn văn cụ thể.

Nội

dung

phưng

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

phương
châm hội
thoại

1


4

Sử dụng
một số
biện pháp
nghệ thuật
trong văn
bản thuyết
minh.

1

5

Luyện tập

Mục tiêu cần đạt

biểu hiện cốt yếu về hai
phưng châm hội thoại:
Phưng châm về lượng,
phương châm về chất.
- Biết vận dụng
các phương châm về
lượng, phương châm về
chất trong hoạt động giao
tiếp.

- Hiểu được vai trò

một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Tạo lập được văn
bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp
nghệ thuât.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

Nội dung phưng châm về
lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng
Nhận biết và phân tích
được cách sử dụng phương
châm về lượng và phương châm
về chất trong một tình huống cụ
thể.
3. Thái độ
Vận dụng các phương
châm hội thoại đúng, chính xác.
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và
các phương pháp thuyết minh
thường dùng.
- Vai trò của các biện
pháp nghệ thuật trong bài văn
thuyết minh.
2. Kĩ năng
- Nhận ra csac biện pháp

nghệ thuật được sử dụng trong
văn bản thuyế minh
- Vận dụng các biện
pháp nghệ thuật khi viết bài văn
thuyết minh.
3. Thái độ
Có ý thức sử dụng các
biện pháp nghệ thuật trong nói
và viết.

Nắm được cách sử 1. Kiến thức

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

châm về lượng,
phương châm về
chất.

- Văn bản thuyết
minh và các phương
pháp thuyết minh
thường dùng.
- Vai trò của các
biện pháp nghệ thuật
trong bài văn thuyết
minh.

-


Cách

làm

bài

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

sử dụng
một số
biện pháp
nghệ thuật
trong văn
bản thuyết
minh.

2


6–7

Đấu tranh
cho một
thế giới
hòa bình.

Mục tiêu cần đạt

dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.

- Nhận thức được
một số nguy hại khủng
khiếp về việc chạy đua vũ
trang, chiến trah hạt
nhân.
- Có nhận thức
hành động đúng để góp
phần bảo vệ hòa bình.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

- Cách làm bài thuyết
minh về một thứ đồ dùng (cái
quạt, cái bút, cái kéo...).
- Tác dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản

thuyết minh.
2. Kĩ năng
- Xác định yêu cầu của
một đề bài thuyết minh về một
đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và
viết phần mở bài cho bài văn
thuyết minh.(sử dụng một số
biệm pháp nghệ thuật) về một
đồ dùng.
3. Thái độ
Hiểu được văn bản
thuyết minh rất quan trọng
trong cuộc sống hàng ngày.
1. Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình
hình thế giới những năn 1980
liên quan đén văn bản.
- Hệ thóng luận điểm,
luận cứ và cách lập luận trong
văn bản.
2. Kĩ năng
Đọc hiểu văn bản nhât
dụng bàn luận về một vấn đề
liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hòa bình của nhân loại.

Kiến thức trọng tâm
cần đạt


thuyết minh về một
thứ đồ dùng (cái
quạt, cái bút, cái
kéo...).
- Tác dụng một số
biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.

- Một số hiểu biết về
tình hình thế giới
những năn 1980 liên
quan đén văn bản.
- Hệ thóng luận
điểm, luận cứ và
cách lập luận trong
văn bản.

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT


2

8

2

9

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Các
phương
châm hội
thoại
(tiếp).

- Nắm được những
hiểu biết cốt yếu về 3
phưng châm hội thoại:
Phương châm quan hệ,
phương châm cách thức,
phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng
hiệu quả phương châm
quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm
lịch sự.


Sử dụng
yếu tố
miêu tả
trong văn
bản thuyết
minh.

- Củng cố kiến
thức đã học về thuyết
minh.
- Hiểu vai trò của
yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

3. Thái độ
Có ý thức đấu tranh bảo
vệ hòa bình.
1. Kiến thức
Nội dung Phương châm
quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng
- Vận dụng hiệu quả
phương châm quan hệ, phương
châm cách thức, phương châm
lịch sự trong giao tiếp
- Nhận biết và phân tích

đươc cách sử dụng phương
châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự
trong một tình huống giao tiếp
cụ thể.
3. Thái độ
Có ý thức sử dụng
phương châm quan hệ, phương
châm cách thức, phương châm
lịch sự trong giao tiếp
1. Kiến thức
- Tác dụng của yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết
minh: Làm cho đối tựng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gúi,
dế cảm nhận hoặc nổi bật, gây
ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Nội dung Phương
châm
quan
hệ,
phương châm cách
thức, phương châm
lịch sự.


Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

2

10

3

11 – 12

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Luyện tập
sử dụng
yếu tố
miêu tả
trong văn

bản thuyết
minh

Có ý thức và biết
sử dụng yếu tố miêu tả
trong việc tạo lập văn bản
thuyết minh.

Tuyên bố
thế giới về
sự sống
còn, quyền
được bảo

- Thấy được tầm
quan trong của vấn đề
quyền sống, quyền được
bảo vệ và phát triển của
tre em và trách nhiệm của

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

trong văn bản thuyết minh: Phụ
trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối
tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng
- Quan sát các sự vật
hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu

tả trong việc tạo lập văn bản
thuyêt minh.
3. Thái độ
Có ý thức quan sát các
sự vật hiện tượng để phục vụ
cho việc viết văn miêu tả.
1. Kiến thức
- Những yếu tố miêu tả
trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu
tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng
Viết đoạn văn, bài văn
thuyết minh sinh động hấp dẫn.
3. Thái độ
Có ý thức sử dụng yếu tố
miêu tả trong việc tạo lập văn
bản thuyết minh.
1. Kiến thức:
- Thức trạng cuộc sống
của trẻ em hiện nay, những
thách thức, cơ hội và nhiệm vụ
của chúng ta.

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả

đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

vệ và phát
triển của
em.

3

13

Mục tiêu cần đạt

cộng đồng quốc tế về vấn
đề này.
- Thấy được đặc
điểm hình thức của văn
bản.

Các
- Hiểu được mối

phương
quan hệ giữa các phưng
châm hội châm hội thoại với tình
thoại (tiếp) huống giáo tiếp.
- Đánh giá được
hiểu quả diễn đạt ở
những trường hợp tuân
thủ hoặc không tuân thủ
các phương châm hội

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

- Những thể hiện của
quan điểm về vấn đề quyền
sống, quyền được bảo vệ và
phát triển của trẻ em Việt Nam
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ
năng – hiểu một văn bản nhật
dụng.
- Học tập phương pháp
tìm hiểu, phân tích trong tạo lập
văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết được
quan điểm của Đảng, nhà nước
ta về vấn đề được nêu trong văn
bản.
3. Thái độ:
Thấy được tầm quan
trong của vấn đề quyền sống,

quyền được bảo vệ và phát triển
của tre em và trách nhiệm của
cộng đồng quốc tế về vấn đề
này.
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa
phương châm hội thaoij với tình
huống giao tiếp.
- Những trường hợp
không tuân thủ phương châm
hội thoại.
2. Kĩ năng:
- Lựa chon đúng phương

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài

dạy

Mục tiêu cần đạt

thoại trong những hoàn
cảnh giao tiếp cụ thể.

3

14 – 15

4

16 – 17

Viết bài
tập làm
văn số 1
Chuyện
người con
gái Nam
Xương

Giúp học sinh viết
được bài văn thuyết minh
theo yêu cầu có sử dụng
biện pháp nghệ thuật và
miêu tả một cách hợp lí
và có hiệu quả.
- Bước đầu làm

quen với thể loại truyền
kì.
- Cảm nhận được
giá trị hiện thực, giá trị
nhân đạo và sáng tạo
nghệ thuật của Nguyễn
Dữ trong tác phẩm.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

châm hội thoại trong quá trình
giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân
về việc không tuân thủ các
phươg châm hội thoại.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng
phương châm quan hệ, phương
châm cách thức, phương châm
lịch sự trong giao tiếp.
Văn thuyết minh sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh.

1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vât, sự
kiện trong tác phẩm truyện
truyền kì.
- Hiện thực về số phận
của người phụ nữ Việt Nam

dưới chế độ cũ và vẻ đệp truyện
thống của họ.
- Sự thành công của tác
giả về nghệ thuật kể chuyện.
- Mối liên hệ giữa tác
phẩm và truyện Vợ chàng
Trương.
2. Kĩ năng:

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

4

18


Xưng hô
trong hội
thoại

4

19

Cách dẫn

Mục tiêu cần đạt

- Hiểu được tính
chất phong phú, tinh tê,
giàu sắc thái biểu cảm
của từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt.
- Biết sử dụng từ
ngữ xưng hô một cách
thích hợp trong giao tiếp.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

- Vận dụng kiến thức đã
học để đoc - hiểu tác phẩm viết
theo thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được những
chi tiết nghệ thuật độc đáo trong
tác phẩm tự sự coa nguồn gốc

dân gian
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
Thông cẩm với thân
phận của người phụ nữ trước
cách mạng. Đấu tranh bảo vệ
hanh phúc gia đình.
1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xưng
hô tiếng Việt
- Đặc điểm của việc sử
dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Phân tích để thấy rõ
mối quan hệ giữa việc sử dụng
từ ngữ xưng hô trong văn bản
cụ thể.
- Sử dụng thích hợp từ
ngữ xưng hô trong giao tiếp.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng thích
hợp từ ngữ xưng hô trong giao
tiếp.

- Nắm được cách 1. Kiến thức:

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị


Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp lời của một
trực tiếp và người hoặc nhân vật.
cách dẫn
- Biết cách chuyển
gián tiếp lời dẫn trực tiếp thành lời
dẫn gián tiếp và ngược
lại.

4

20

5


21

Đọc thêm:
Luyện tập
tóm tắt tác
phẩm tự
sự.

- Biết linh hoạt
trình bày văn bản tự sự
với các dung lượng khác
nhau phù hợp với yêu cầu
của mỗi hoàn cảnh giao
tiếp, học tập.
- Củng cố kiến về
thể loại tự sự đã được
học.

Sự phát
Nắm được một
triển của từ trong những cách quan
vựng
trọng để phát triển của từ
vựng tiếng Việt là biến
đổi và phát triển nghĩa

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

- Cách dẫn trực tiếp và

lời dẫn trực tiêp.
- Cách dẫn gián tiếp và
lời dẫn gián tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra được cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn
trực tiếp cách dẫn gián tiếp
trong quá trình tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng lời
dẫn trong khi tạo lập văn bản.
1. Kiến thức:
- Các yếu tố của thể loại
tự sự (nhân vật, sự việc, cốt
truyện...).
- Yêu cầu cần đạt của
một văn bản tóm tắt tác phẩm tự
sự.
2. Kĩ năng:
Tóm tắt một văn bản tự
sự theo các mục đích khác nhau
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức
luyện tập
1. Kiến thức:
- Sự biến và phát triển
nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát
triển nghĩa của từ ngữ.


Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

của từ ngữ trên cơ sở
nghĩa gốc.

5

22

5


23 – 24

- Bước đầu làm
quen với thể loại tùy bút
- Thấy được cuộc
sống xa hoa của vua
chúa, sự nhũng nhiễu của
quan lại thời Lê - Trịnh
và thái độ phê phán của
Chuyện cũ
tác giả.
trong phủ
- Bước đầu nhận
chúa Trịnh
xét đặc trưng cơ bản của
thể loại tuỳ bút đời xưa
và đánh giá được giá trị
nghệ thuật của những
dòng ghi chép đầy tính
hiện thực này.

Hoàng Lê
nhất thống

- Bước đầu làm
quen với thể loại tiểu

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

2. Kĩ năng:

- Nhận biết ý nghĩa của
từ ngữ trong các cụm từ và
trong văn bản.
- Phân biệt các phương
thức tạo nghĩa mới của từ ngữ
với các tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
3. Thái độ:
Có ý thức tìm tòi để tăng
thêm vốn từ.
1. Kiến thực:
- Sơ giảng về văn tùy bút
thời trung đại
- Cuộc sống xa hoa của
vua chúa, sự nhũng nhiễu của
bọn quan lại thời vua Lê - Trịnh
- Những đặc điểm nghệ
thuật của một văn bản viết theo
thể loại tùy bút thời kỳ trung đại
ở “Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh”
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản
tùy bút thời trung đại;
- Tự tìm hiểu một số địa
danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê Trịnh.
3. Thái độ: Căm ghét chế độ
phong kiến thối nát một thời.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết chung


Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

chí (hồi
14)

5

25

Mục tiêu cần đạt

thuyết chương hồi.
- Hiểu được diễn
biến truyện, giá trị nội

dung nghệ thuật của đoạn
trích,

Sự phát
Nắm được thêm 2
triển của từ cách quan trọng để phát
vựng (tiếp) triển của từ vựng tiếng
Việt là tạo từ ngữ mới và
mượn từ ngữ của tiếng
nước ngoài.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

về nhóm tác thuộc Ngô gia văn
phái, về phong trào Tây Sơn và
người anh hùng dân tộc Quang
Trung – Nguyễn Huệ.
- Nhân vật, sự kiện, cốt
truyện trong tác phẩm được viết
theo thể loại tiểu thuyết chương
hồi.
2. Kĩ năng:
- Quan sát các sự việc
được kể trong đoạn trích trên
bản đồ.
- Cảm nhận sức trỗi dậy
kì diệu của tinh thần dân tộc,
cảm qua hiện thực nhạy bén,
cảm hứng yêu nước của tác giả
trước những sự kiện lịch sử

trọng đại của dân tộc
- Liên hệ những nhân
vật, sự kiện trong đoạn trích với
văn bản liên quan.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng
yêu nước, lòng tự hào dân tộc,
căm thù bọn bán nước hại dân.
1. Kiến thức:
- Việc tạo từ ngữ mới.
- Việc mượn từ ngữ của
tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ ngữ mới

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT


Tên bài
dạy

6

26 – 27

Truyện
Kiều của
Nuyễn Du

6

27

Chị em

Mục tiêu cần đạt

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

- Bước đầu làm
quen với thể loại truyện
thơ Nôm trong tác phẩm
văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải
được vị trí của tác phẩm
truyện Kiều và đóng góp
của Nguyễn Du cho kho
tàng văn học dân tộc.


Thấy

được

tài

được tạo ra và những từ ngữ
mượn của tiếng nước ngoài.
- Sử dụng từ mượn tiếng
ngoài cho phù hợp.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng
say mê khám phá kiến thức.
1. kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp
sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiên, cốt
truyện của truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền
thống của dân tộc trong tác
phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung
nghệ thuật chủ yếu của tác
phẩm.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một tác phẩm
truyện thơ Nôm trong văn học
trung đại.
- Nhận ra những đặc

điểm nổi bật về cuộc đời và
sáng tác của một tác giả văn học
trung đại.
3. Thái đô:
Giáo dục HS lòng tự hào
và cảm phục thi hào dân tộc
Nguyễn Du.
1. Kiến thức:

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

năng, tấm lòng của thi

hào dân tộc Nguyễn Du
Thúy Kiều
qua một đoạn trích trong
truyện Kiều.

6

28

Cảnh ngày
Hiểu thêm về nghệ
xuân
thuật tả cảnh của Nguyễn
Du qua một đoạn trích

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

- Bút pháp nghệ thuật
tượng trưng, ước lệ của Nguyễn
Du trong miêu tả nhận vật.
- Cảm hứng nhân đạo
của Nguyễn Du: Ngợi ca vẻ đẹp
tài năng của con người qua một
đoạn trích cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu một văn bản
truyện thơ tong văn học trung
đại
- Theo dõi diễn biến sự
việc trong tác phẩm truyện.

- Có ý thức liên hệ với
văn bản liên quan để tìm hiểu
về nhân vật
- Phân tích được một số
chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho
bút pháp nghệ thuật cổ
điển của Nguyễn Du trong văn
bản.
3. Thái độ:
Ca ngợi vẻ đẹp và tài
năng của hai chi em Thúy kiều.
1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả
thiên nhên của thi hào Nguyên
Du.
- Sự đồng cảm của
Nguyễn Du với những tâm hồn
trẻ.

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần


Tiết
PPCT

6

29

6

30

Tên bài
dạy

Thuật ngữ

Trả bài tập

Mục tiêu cần đạt

- Nắm được khái
niện và những đặc điểm
cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng
lực sử dụng thuật ngữ,
đặc biệt trong cá văn bản
khoa học công nghệ .

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ


2. Kĩ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc
– hiểu văn bản truyện thơ trung
đại, phát hiện, phân tích được
các chi tiết miêu tả cảnh thiên
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm
hồn trẻ trung của nhân vật qua
cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân.
- Vận dụng bài học để
viết văn miêu tả và biểu cảm.
3. Thái độ:
Có thức vận dụng kiến
thức đã học vào viết một bài
văn
1. Kiến thức:
- Khái niệm thuật ngữ
- Những đặc điểm của
thuật ngữ.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của
thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật trong quá
trình đọc hiểu và tạo lập văn
bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dung thuật
ngữ trong nói và viết.


- Đánh giá chung 1. Kiến thức:

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

về bài làm của HS
- Giúp HS nhận ra
ưu điểm, khuyết điểm của
mình trong bài văn thuyết
minh.
- Hướng dẫn các
làm văn số

em lập dàn ý và tự sửa lỗi
1.
chính tả, lỗi dùng từ, lỗi
đặt câu còn sai trong quá
trình làm bài.
- Thống kê chất
lượng và bài làm hay của
HS cho cả lớp nghe

7

31

Củng cố
nghệ thuật
Truyện
Kiều

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

Giúp học sinh ôn tập củng
cố các kiến thức về văn bản
thuyết minh. Đánh giá được
những ưu nhược điểm của một
bài viết cụ thể về các mặt: kiểu
bài, nội dung, sử dụng các biện
pháp nghệ thuật và miêu tả một
cách hợp lí...
2. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng tạo

lập văn bản thuyết minh hoàn
chỉnh.
3. Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức
nhận sai và sửa sai.

1. Kiến thức: Bút pháp nghệ
thuật tượng trưng, ước lệ, nghệ
thuật tả cảnh ngụ tình, ngôn ngữ
trong truyện Kiều… của
Nguyễn Du.
Giúp HS hiểu rõ 2. Kĩ năng: Nhận ra nghệ thuật
hơn về giá trị nghệ thuật tả cảnh, nghệ thuật miêu tả chân
Truyện Kiều của Nguyễn dung tài tình của Nguyễn Du.
Du.
3. Thái độ:
- Thấy được tài năng của
Nguyễn Du trong việc sử dụng
các biện pháp nghệ thuật
- Có ý thức vận dụng các
biện pháp nghệ thuật vào bài viết
của mình

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được

%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

7

32

Miêu tả
trong văn
bản tự sự

7

33

Trau dồi
vốn từ

7

34 – 35


Viết bài
tập làm
văn số 2

Mục tiêu cần đạt

- Hiểu được vai
trò của miêu tả trong văn
bản tự sự.
- Vận dụng hiểu
biết về miêu tả trong văn
bản tự sự để đọc hiểu văn
bản.

Nắm được những
định hướng chính của trau
rồi vốn từ.
HS biết vận dụng
những kiến thức đã học
để thực hành viết một bài
văn tự sự kết hợp với
miêu tả cảnh vật, con
người, hành động.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

1. Kiến thức:
- Sự kết hợp phương
thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò tác dụng của

miêu tả trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng:
- Phát hiện và phân tích
được tác dụng của miêu tả trong
văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với
miêu tả khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dung khi
tạo lập văn bản tự sự.
1. Kiến thức: Những định
hướng chính để trau rồi vốn từ.
2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử
dụng từ đúng nghĩa, phù hợp
với ngữ cảnh.
3. Thái độ: HS có ý thức trau
dồi vốn từ để làm tăng vốn từ.
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết
vận dụng những kiến thức đã
học để thực hành viết bài văn tự
sự kết hợp với miêu tả cảnh vật
con người, hành động.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS
các kĩ năng diễn đạt, trình bày
nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ
đã được rèn luyện ở bài “ trau
dồi vốn từ”

Kiến thức trọng tâm
cần đạt


Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

3. Thái độ: HS có ý thức làm bài
nghiêm túc, trung thực.

8

36 – 37

Kiều ở lầu
Ngưng
Bích


Thấy được nghệ
thuật miêu tả tâm trạng
nhân vật và tâm lòng
thương cảm của Nguyễn
Du đối với con người.

1. Kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng buồn tủi cô
đơn của Thúy Kiều khi bị giam
lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm
lòng chung thủy hiểu thảo của
nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và
nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc
sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc
hiểu văn bản trung đại.
- Nhận ra và thấy được
tác dụng của ngôn ngữ độc
thoại của nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình
- Phân tích tâm trạng
nhân vật qua một đoạn trích
trong tác phẩm Truyện Kiều
3. Thái độ: HS có thái độ
thương cảm sâu sắc đối với số

Kiến thức trọng tâm

cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

phận, cuộc đời của người phụ
nữ trong XHPK.

8

38 – 39

Lục Vân
Tiên cứu

Kiều
Nguyệt
Nga

- Hiếu và lí giải được vị
trí của tác phẩm truyện
Lục Vân Tiên và đóng
góp của Nguyễn Đình
Chiểu cho kho tàng văn
học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội
dung và nghệ thuật của
một đoạn trích trong tác
phẩm tuyệ Lục Vân Tiên

1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước
đầu về tác giả Nguyễn Đình
Chiểu và tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước
đầu về nhân vật sự kiện cốt
truyện trong tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu ngừi giúp
đời của tác giả và phẩm chất hai
nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích

truyện thơ
- Nhận diện và hiểu được
tác dụng của các từ địa phương
Nam Bộ được sử dụng trong
đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp
của hình tượng nhân vật lí tưởng
theo quan niêm đạo đức mà
Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa
trong đoạn trích
3. Thái độ: Giáo dục cho HS chủ
nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn,
lòng biết ơn

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

8

9


Tiết
PPCT

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

40

- Hiểu được va trò
của miêu tả trong văn bản
Miêu tả nội
tự sự.
tâm trong
- Vận dụng hiểu
văn bản tự
biết về miêu tả nội tâm
sự
trong văn bản tự sự để
đọc - hiểu văn bản.

41

Nắm được tên văn
Ôn tập văn bản, tên tác giả, thể loại,
học trung nội dung cơ bản, nghệ
đại
thuật và ý nghĩa của mỗi
văn bản.


Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

1. Kiến thức:
- Nội tâm nhân vật và
miêu tả nội tâm nhân vật trong
tác phẩm tự sự.
- Tác dung của miêu tả
nội tâm và mối quan hệ và mối
quan hệ giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện và phân tích
được tác dụng của miêu tả nội
tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với
miêu tả nội tâm nhân vật khi
làm bài văn tự sự.
3. Thái độ: Vận dụng được
miêu tả nội tâm vào bài văn tự
sự
1. Kiến thức: Nắm vững giá trị
nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa
của các văn bản.
2. Kỹ năng: Cảm nhận được về
các nhân vật tiêu biểu.
3. Thái độ: Thấy được giá trị
của văn học trung đại.

Kiến thức trọng tâm

cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

9

Tiết
PPCT

42

9

43

9

44

Tên bài
dạy

Chương

trinh địa
phương

Mục tiêu cần đạt

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

1. Kiến thức: Bổ sung vốn hiểu
biết về văn học địa phương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu
Nắm được nội dung và văn học địa phương.
nghệ thuật của văn bản
3. Thái độ: Hình thành sự quan
tâm yêu mến đối với văn học địa
phương.
1. Kiến thức: Một số khái niệm
liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ
hiệu quả trong nói và viết
đọc – hiểu văn bản và tọa lập văn
bản.

- Hệ thống hóa
kiến thức về từ vựng đã
hoc từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng
kiến thức đã học khi giao
tiếp, đọc - hiểu và tạo lập 3. Thái độ: Gi¸o dôc cho häc
văn bản.
sinh lßng tù hµo vÒ sù giµu ®Ñp

cña TiÕng ViÖt
Tổng kết
- Tiếp tục hệ thống 1. Kiến thức:
từ vựng
hóa một số kiến thức đã
- Các cách phát triển của
(Sự phát học về từ vựng
từ vựng tiếng việt.
triển của từ
- Biết vận dụng
- Các khái niệm tự
vựng... trau kiến thức đã học khi giao mượn, từ hán việt, thuật ngữ,
dồi vốn từ) tiếp, đọc hiểu và tạo lập biệt ngữ xã hội.
văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ
mượn, từ hán việt, thuật ngữ
biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ
vựng chính xác trong giao tiếp,
đọc hiểu và tạo lập văn bản.
Tổng kết
từ vựng (từ
đơn, từ
phức, từ
nhiều
nghĩa)

3. Thái độ: Giáo dục cho học


Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


Tuần

Tiết
PPCT

9

45

10

46

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Giúp HS nắm
vững hơn cách làm bài

văn tự sự kết hợp với
Trả bài tập miêu tả, nhận ra được
làm văn số những chỗ mạnh, chỗ yếu
2
của mình khi viết lại bài
này và rèn luyện kỹ năng
tìm hiểu đề, lập dàn ý và
diễn đạt
Đồng chí

- Cảm nhận được
vẻ đẹp của hình tượng
anh bộ đội được khắc họa
trong bài thơ – Những
người đã viết lên những
trang sử vẻ vang thời kì
kháng chiến chống pháp
Thấy
được
những đặc điểm nghệ
thuật nổi bật được thể
hiện qua bài thơ này.

Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp
của Tiếng Việt
1. Kiến thức: Giúp HS nắm
vững hơn cách làm bài văn tự
sự kết hợp với miêu tả.

2. Kĩ năng: Nhận ra được
những chỗ mạnh, chỗ yếu của
mình khi viết lại bài này và rèn
luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập
dàn ý và diễn đạt.
3. Thái độ: Giúp HS thấy được
vai trò của yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong văn tự sự.
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về
hiện thực những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống pháp
của dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và
tình cảm keo sơn gắn bó làm
nên sức mạnh tinh thần của các
chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật
của bài thơ: Ngôn ngữ thơ bình
dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,
chân thưc.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài
thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị


Kết quả
đạt được
%


Tuần

10

Tiết
PPCT

47

Tên bài
dạy

Mục tiêu cần đạt

Bài thơ về
Thấy được vẻ đẹp
tiểu đội xe của hình tượng chiến sĩ
không kính lái xe trường sơn những
năm tháng chống Mĩ ác
liệt và chất giọng hóm
hỉnh trẻ trung trong một
bài thơ của Phạm Tiến
Duật.


Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ

phẩm, thấy được mạch cảm xúc
trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy
được giá trị nghệ thuật của
chùng trong bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục cho học
sinh lòng yếu quý, kính phục
các chiến sỹ cách mạng - Giáo
dục tinh thần vượt khó, đoàn kết
và lòng yêu nước.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước
đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm của thơ Phạm
Tiến Duật qua một sáng tác cụ
thể: Giàu chất hiện thực và tràn
đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thức cuộc k/c
chống Mĩ cưu nước được phản
ánh qua tác phẩm; vẻ đẹp hiên
ngng, dũng cảm, tràn đầy niềm
lạc quan cách mạng...của những
con người đã làm nên đường
Trường sơn huyền thoại được
khắc họa trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài

thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp

Kiến thức trọng tâm
cần đạt

Chuẩn bị

Kết quả
đạt được
%


×