Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Luận văn Cơ sở khoa học ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN

Nguyễn Hà Linh

CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC QUANG TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN

Nguyễn Hà Linh

CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC QUANG, HÀ GIANG
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Lưu Đức Hải

Hà Nội



Lời cảm ơn
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lưu Đức Hải giảng
viên khoa Môi trường trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Môi trường, các thầy cô trong
bộ môn Quản lý Môi trường đã cung cấp các kiến thức khoa học về môi trường và
kiến thức các ngành khoa học khác. Những kiến thức đó sẽ tạo tiền đề cho em trong
quá trình học tập và công tác sau này.
Để hoàn thành khoá luận này em cũng xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của
đồng nghiệp, sự động viên và tạo mọi điều kiện của gia đình, bạn bè.
Nguyễn Hà Linh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn......................................................................................................................................................3

DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................8
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐIỀU KIỆN Tự
NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG.........................................................3
.1. Tông quan vê biên đôi khí hậu.................................................................................3
Khái quát về biến đổi khí hậu........................................................................................3
Tác động của BĐKH.....................................................................................................9
2.1.Điều kiện TN- KTXH huyện Bắc Quang..............................................................11
a)Điều kiện tự nhiên....................................................................................................11
b)Điều kiện kinh tế - xã hội.........................................................................................14
c)Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................................17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP..............................19
NGHIÊN CỨU............................................................................................................19
f)Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................19

g)Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................19
h)Nội dung nghiên cứu................................................................................................19
i)Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................19
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC GIẢI PHÁP ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU HUYỆN TẠI HUYỆN BẮC QUANG,.........................21
TỈNH HÀ GIANG.......................................................................................................21
ír ữ h....................................................................................................................................................................23

a)Xu hướng biến đổi của các yếu tố khí hậu...............................................................24
3.3.2.Nhiệt độ...............................................................................................................24
3.3.3.Lượng mưa và chỉ số khô hạn............................................................................26
3.3.4.Các hiện tượng thời tiết bất thường....................................................................31
3.2. Các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang..................33
Các ảnh hưởng của BĐKH đến môi trường tự nhiên;................................................34
3.3.2.Các ảnh hưởng của biến đôi khí hậu đến đời sống;...........................................36
3.3.3.Ảnh hưởng của BĐKH đến kinh tế - hoạt động sản xuất..................................42
c)Dự báo ảnh hưởng của BĐKH trên địa bàn huyện Bắc Quang;..............................49
3.3.1. Xu thế diễn biến của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang............49
1.Dự báo ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên............................................................50
2.Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đời sống xã hội.................................53
3.Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến kinh tế - hoạt động sản xuất.............56
4.Dự báo các tác động khác.........................................................................................57
3.4. Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.........................................59
3.4.1. Các giải pháp chung..........................................................................................59
0Các giải pháp thích ứng với BĐKH đối với môi trường tự nhiên............................61
1Các giải pháp thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực kinh tế......................................62
2Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong đời sống xã hội..............................66


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................70

a) Kết luận....................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72


Bảng 1.1. Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở các
Lời cảm ơn......................................................................................................................................................3

DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................8
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐIỀU KIỆN Tự
NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG.........................................................3
.1. Tông quan vê biên đôi khí hậu.................................................................................3
Khái quát về biến đổi khí hậu........................................................................................3
Tác động của BĐKH.....................................................................................................9
2.1.Điều kiện TN- KTXH huyện Bắc Quang..............................................................11
a)Điều kiện tự nhiên....................................................................................................11
b)Điều kiện kinh tế - xã hội.........................................................................................14
c)Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................................17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP..............................19
NGHIÊN CỨU............................................................................................................19
f)Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................19
g)Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................19
h)Nội dung nghiên cứu................................................................................................19
i)Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................19
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC GIẢI PHÁP ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU HUYỆN TẠI HUYỆN BẮC QUANG,.........................21
TỈNH HÀ GIANG.......................................................................................................21
ír ữ h....................................................................................................................................................................23

a)Xu hướng biến đổi của các yếu tố khí hậu...............................................................24

3.3.2.Nhiệt độ...............................................................................................................24
3.3.3.Lượng mưa và chỉ số khô hạn............................................................................26
3.3.4.Các hiện tượng thời tiết bất thường....................................................................31
3.2. Các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang..................33
Các ảnh hưởng của BĐKH đến môi trường tự nhiên;................................................34
3.3.2.Các ảnh hưởng của biến đôi khí hậu đến đời sống;...........................................36
3.3.3.Ảnh hưởng của BĐKH đến kinh tế - hoạt động sản xuất..................................42
c)Dự báo ảnh hưởng của BĐKH trên địa bàn huyện Bắc Quang;..............................49
3.3.1. Xu thế diễn biến của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang............49
1.Dự báo ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên............................................................50
2.Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đời sống xã hội.................................53
3.Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến kinh tế - hoạt động sản xuất.............56
4.Dự báo các tác động khác.........................................................................................57


3.4. Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.........................................59
3.4.1. Các giải pháp chung..........................................................................................59
0Các giải pháp thích ứng với BĐKH đối với môi trường tự nhiên............................61
1Các giải pháp thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực kinh tế......................................62
2Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong đời sống xã hội..............................66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................70
a) Kết luận....................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các kịch bản về sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển đến năm 2100 5

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Lời cảm ơn......................................................................................................................................................3


DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................8
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐIỀU KIỆN Tự
NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG.........................................................3
.1. Tông quan vê biên đôi khí hậu.................................................................................3
Khái quát về biến đổi khí hậu........................................................................................3
Tác động của BĐKH.....................................................................................................9
2.1.Điều kiện TN- KTXH huyện Bắc Quang.............................................................11
a)Điều kiện tự nhiên....................................................................................................11
b)Điều kiện kinh tế - xã hội.........................................................................................14
c)Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................................17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP..............................19
NGHIÊN CỨU............................................................................................................19
f)Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................19
g)Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................19
h)Nội dung nghiên cứu................................................................................................19
i)Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................19
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC GIẢI PHÁP ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU HUYỆN TẠI HUYỆN BẮC QUANG,........................21
TỈNH HÀ GIANG.......................................................................................................21
ír ữ h....................................................................................................................................................................23

a)Xu hướng biến đổi của các yếu tố khí hậu...............................................................24
3.3.2.Nhiệt độ..............................................................................................................24
3.3.3.Lượng mưa và chỉ số khô hạn............................................................................26
3.3.4.Các hiện tượng thời tiết bất thường...................................................................31
3.2. Các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang..................33
Các ảnh hưởng của BĐKH đến môi trường tự nhiên;................................................34
3.3.2.Các ảnh hưởng của biến đôi khí hậu đến đời sống;...........................................36

3.3.3.Ảnh hưởng của BĐKH đến kinh tế - hoạt động sản xuất..................................42
c)Dự báo ảnh hưởng của BĐKH trên địa bàn huyện Bắc Quang;..............................49
3.3.1. Xu thế diễn biến của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang............49
1.Dự báo ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên............................................................50
2.Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đời sống xã hội.................................53
3.Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến kinh tế - hoạt động sản xuất.............56
4.Dự báo các tác động khác.........................................................................................57
3.4. Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.........................................59
3.4.1. Các giải pháp chung..........................................................................................59
0Các giải pháp thích ứng với BĐKH đối với môi trường tự nhiên............................61
1Các giải pháp thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực kinh tế......................................62
2Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong đời sống xã hội..............................66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................70
a) Kết luận....................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72


Hình 3.10. Thay đổi dòng chảy năm với các kịch bản tính toán B2 tỉnh Hà Giang .58
Hình 3.11. Thay đổi dòng chảy mùa lũ với các kịch bản tính toán B2 tỉnh Hà
Giang ..59 Hình 3.12. Dự báo nguy cơ xảy ra khả năng xói mòn, rửa trôi đất năm
2020............................................................................................................................60


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BĐKH

Biến đối khí hậu

KNK

IPCC

Khí nhà kính
Uy ban Liên chính phủ về Biến đối Khí hậu

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

TNN

Tài nguyên nước

UBND

Ủy ban nhân dân

TN

Tài nguyên

KTXH

Kinh tế xã hội

DPSIR

Mô hình Động lực-Phát triển-Áp lực-Hiện trạng-

BC


Tác động
Báo cáo



Quyết định


MỞ ĐẦU
BĐKH đã và đang tác động tới tài nguyên thiên nhiên, môi trường tự nhiên
và các hoạt động kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, ảnh hưởng lớn đến
chất lượng cuộc sống con người, đặc biệt là cộng đồng dân cư nghèo. Đánh giá tác
động của BĐKH và nghiên cứu đưa ra các giải pháp ứng phó với BĐKH là một
trong những việc làm cấp bách cần thực hiện.
Việt Nam là một trong các nước chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí
hậu. Vốn là một nước đang phát triển, tiềm năng về kinh tế và khoa học công nghệ
chưa đủ mạnh để đối mặt với biến đổi khí hậu do vậy kịch bản biến đổi khí hậu được
xây dựng chủ yếu trên cơ sở thích nghi với biến đổi khí hậu.
Là một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, Hà Giang đã và đang chịu các tác
động do biến đổi khí hậu. Biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu tại Hà Giang là
sự thay đổi nền nhiệt độ và gia tăng các thiên tai như lũ lụt, bão, mưa đá,... Công văn
số 142/BC - UBND ngày 02/7/2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Xây dựng kế
hoạch 5 năm (2011 - 2015) và năm 2011 thực hiện Chương trình Quốc gia ứng phó
với BĐKH đã cho thấy mức độ quan tâm của chính quyền về vấn đề BĐKH tại địa
phương. Nhận thức đúng tầm quan trọng của biến đổi khí hậu để đưa ra những chính
sách, kế hoạch thích ứng, nhằm giảm nhẹ các tác động bất lợi, sử dụng những ưu
điểm của BĐKH để phát triển kinh tế xã hội địa phương là nhiệm vụ cần thiết của
tỉnh Hà Giang nói chung và của huyện Bắc Quang nói riêng.
Việc nghiên cứu các căn cứ cụ thể và các biểu hiện trên thực tế để có cơ sở

khoa học đưa ra các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu là vô cùng cần thiết. Đề
tài “Cơ sở khoa học ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bắc Quang, Hà
Giang” được thực hiện với mục tiêu đưa ra cơ sở khoa học của các giải pháp ứng
phó với BĐKH mang tính thiết thực đối với các nhà quản lý tại địa phương, hỗ trợ
việc ra quyết định. Đề tài cũng đưa ra những đề xuất ban đầu làm tiền đề để ứng
dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực, dự án, công trình nghiên cứu khác về BĐKH tại
địa phương và cho các địa phương khác trong cả nước.
Các kết quả cụ thể của luận văn này có được nhờ quá trình điều tra thực tế,
thu thập số liệu và phân tích, đánh giá của chính tác giả tại địa bàn huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang.
Cấu trúc của luận văn bao gồm:


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Mở đầu: đưa ra vấn đề nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về biến đổi khí hậu và các điều kiện kinh tế xã hội
huyện Bắc Quang.
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích cơ sở khoa học của các giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
Kết luận, kiến nghị.


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐIỀU KIỆN Tự
NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG
.1. Tông quan vê biên đôi khí hậu
*?

-


\

f

7

Khái quát về biến đổi khí hậu
a) Định nghĩa:
Trái Đất của chúng ta đang nóng dần lên do chịu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà

kính. Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do nồng độ các khí tự nhiên có trong
bầu khí quyển và các khí do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất của con người thải vào
khí quyển đang có xu hướng tăng lên.
Khác với xu thế biến đổi tự nhiên của hệ thống khí hậu và thời tiết trên Trái Đất,
hiện tượng nóng lên của Trái Đất do hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người
gây ra thay đổi các thành phần trong khí quyển toàn cầu được gọi là BĐKH
Biến đổi khí hậu (BĐKH) được định nghĩa là sự biến đổi trạng thái của khí hậu
so với trung bình và hoặc giao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài,
thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên
bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi
thành phần của khí quyển. Bao gồm cả khai thác trong sử dụng đất [6].
b) Khái quát tình hình, xu thê, diễn biên của biên đôi khí hậu trên thê giới
và Việt Nam
BĐKH có hai nguyên nhân chính: do quá trình tự nhiên và do con người.
Nguyên nhân tự nhiên bao gồm sự biến động của cường độ bức xạ mặt trời
chiếu xuống Trái đất, sự thay đổi góc nghiêng của trục trái đất, sự biến động của các
quá trình nội sinh như núi lửa phun trào, sự dịch chuyển của các lục địa...
Tuy nhiên phần lớn các nhà khoa học đều khẳng định rằng, hoạt động của con
người đã và đang làm BĐKH toàn cầu kể từ thời kỳ tiền công nghiệp (khoảng từ năm

1750), do con người đã sử dụng ngày càng nhiều năng lượng, chủ yếu xuất phát từ các
nguồn nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt), qua đó đã thải vào Khí quyển ngày
càng nhiều các chất khí gây hiệu ứng nhà kính như CO2, CH4, N2O, CFCs, HCFCs.
Sự tăng nồng độ các khí nhà kính trong Khí quyển dẫn đến tăng hiệu ứng nhà kính.
Vai trò của khí nhà kính đối với BĐKH và những đặc trưng của chúng chỉ có ý
nghĩa khi xét trên qui mô toàn cầu. Vì vậy, những kết quả đo đạc thường là những đặc
trưng mang tính toàn cầu. Các kết quả đo đạc được cho thấy nhiều loại khí nhà kính
chiếm tỷ lệ thấp có xu thế tăng lên đáng kể trong những năm gần đây. Những nghiên
cứu chỉ rõ, có mối liên quan giữa sự tăng lên của nhiệt độ bề mặt trái đất với sự tăng


lên nồng độ của một số loại khí nhà kính trong Khí quyển như CO2 và CH4.
Những số liệu về hàm lượng khí CO2 trong Khí quyển được xác định từ các lõi
băng được khoan từ Greenland và Nam cực cho thấy, trong suốt chu kỳ băng hà và gian
băng (khoảng 18 nghìn năm trước), hàm lượng khí CO2 trong Khí quyển chỉ khoảng
180-200ppm (phần triệu), nghĩa là chỉ bằng khoảng 70% so với thời kỳ tiền công
nghiệp (280ppm). Từ khoảng năm 1800, hàm lượng khí CO2 bắt đầu tăng lên, vượt con
số 300ppm, và đạt 385ppm vào năm 2008 (vượt qua mức an toàn là 350ppm) nghĩa là
tăng khoảng 38% so với thời kỳ tiền công nghiệp, vượt xa mức khí CO2 tự nhiên trong
650.000 năm qua. Ngày 9/5/2013, nồng độ CO2 ngưng đọng trong bầu khí quyển Trái
đất đã đạt mức kỷ lục - 400 phần triệu (ppm). Mỗi năm con người thải vào Khí quyển
30 tỷ tấn CO2 do đốt năng lượng hóa thạch, trong đó việc đốt, phá rừng và sản xuất
nông nghiệp đóng khoảng 3 đến 10 tỷ tấn.
Hàm lượng các khí nhà kính khác nhau như: Khí metan (CH4), oxit nito (N2O)
cũng tăng lần lượt từ 715 ppb (phần tỷ) và 270 ppb trong thời kỳ tiền công nghiệp lên
1774 ppb (151%) và 319 ppb (17%) vào năm 2005. Riêng các chất khí chlorofluoro
cacbon (CFCs) vừa là khí nhà kính với tiềm năng làm nóng lên toàn cầu lớn gấp nhiều
lần khí CO2, vừa là chất phá hủy tầng ozôn bình lưu, chỉ mới có trong Khí quyển do
con người sản xuất kể từ khi công nghiệp làm lạnh, hóa mỹ phẩm phát triển.
Theo số liệu IPCC cho thấy, việc tiêu thụ năng lượng do đốt nhiên liệu hóa

thạch trong các ngành sản xuất năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng
vv... đóng góp khoảng một nửa (46%) vào sự nóng lên toàn cầu, phá rừng nhiệt đới
đóng góp khoảng 18%, sản xuất nông nghiệp khoảng 9%, các ngành hóa chất (CFCs,
HCFCs) khoảng 24%, còn lại (3%) là các hoạt động khác [11].
c) Xu thế, diễn biến của biến đổi khí hậu trên Thế giới
Theo số liệu quan trắc khí hậu ở các nước cho thấy, Trái Đất đang nóng lên
với sự gia tăng của nhiệt độ bình quân toàn cầu và nhiệt độ nước biển; băng và tuyết đã
và đang tan trên phạm vi rộng làm cho diện tích băng ở Bắc Cực và Nam Cực thu hẹp
đáng kể, dẫn đến mực nước biển dâng cao.
Theo kết quả nghiên cứu của IPCC năm 2010, đến cuối thế kỷ XXI hàm lượng
CO2 trong khí quyển vào năm 2100 có khả năng đạt 540 - 970 ppm.


Hình 1.1. Các kịch bản về sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển đến năm 2100
Theo báo cáo của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu, nhệt độ trung bình
toàn cầu và mực nước biển tăng trong vòng 100 năm qua, đặc biệt trong 25 năm gần
đây.[8].
Trong thế kỷ 20, trên khắp các châu lục và đại dương, nhiệt độ có xu thể tăng rõ
rệt. Độ lệch chuẩn của nhiệt độ trung bình toàn cầu là 0,240C, sai khác lớn nhất giữa
hai năm liên tiếp là 0,290C (giữa năm 1976 và năm 1977), sự gia tăng nhiệt độ thế kỷ
20 là 0,750C, nhanh hơn bất kỳ thế kỷ nào trong lịch sử kể từ thế kỷ 11 đến nay [6].
Vào 5 thập kỷ gần đây 1956 - 2005, nhiệt độ tăng 0,640C ± 0,130C, gấp đôi
mức tăng trung bình thế kỷ 20. Rõ ràng xu thế biến đổi nhiệt độ ngày càng rõ ràng và
nhanh hơn.
Giai đoạn 1995 - 2006 có 11 năm (trừ 1996) được xếp vào danh sách 12 năm
nhiệt độ cao nhất trong lịch sử quan trắc. [6].


Nhiệt độ (oC)


Vùng
Vùng khí
khí hậu
hậu

Lượng mưa (%)

Tháng
VII


m

Thời kỳ
XI-IV

Thời kỳ
V-X

Năm

Đồng
bằng
Tây Bắc
BộBắc Bộ
Bắc
Bộ
ĐôngTrung
Bắc Bộ


Thán
g
I
1,4
1,4
1,3
1,5

0,5

0,6
0,5

06

-13
-6

-11
-2

0,5
0,3

0,5
0,6

40

-5

-9

-3
-7

Nam Trung Bộ

0,6

0,5

20

20

20

Tây Nguyên

0,9

0,4

0,6

19

9

11


Nam Bộ

0,8

0,4

0,6

27

6

9

0,3

Nguồn: Báo cáo của ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
Hình 1.2. Nhiệt độ trung bình toàn cầu từ năm 1860 đến năm 2000
Kết quả phân tích cho thấy, nói chung trong phạm vi 300 - 850 vĩ Bắc, mưa trên
đất liền tăng trong thế kỷ 20, nhưng trong phạm vi 100 vĩ Nam đến 300 vĩ Bắc thì mưa
giảm đáng kể trong 40 năm qua. Trong phạm vi 100 - 30° vĩ Bắc, có dấu hiệu mưa tăng
trong thời gian từ năm 1900 đến năm 1950, nhưng giảm từ khoảng sau năm 1970 [7].
Những trận mưa lớn sẽ xuất hiện thường xuyên hơn. Cường độ những trận mưa cũng sẽ
tăng lên, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới và vĩ độ cao, nơi lượng mưa bình quân tăng;
nhưng có xu thế khô hạn ở các khu vực giữa các lục địa, dẫn đến nguy cơ hạn hán ở các
khu vực này tăng lên. Trên phần lớn các khu vực nhiệt đới và vĩ độ cao, mưa dài ngày
sẽ tăng nhiều hơn so với mưa có số ngày trung bình. [2].
d) Xu thế, diễn biến của biến đổi khí hậu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, trong 50 năm qua nhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 0,5 0,70C, mực nước biển đã dâng khoảng 20cm. Hiện tượng El Nino, La Nina cùng lúc

tác động mạnh mẽ. Biến đổi khí hậu đã làm cho những thiên tai đặc biệt như bão, lũ và
hạn hán ngày càng trở nên khốc liệt được thể hiện tại bảng 1.1 [2].
Bảng 1.1. Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở các
vùng khí hậu của Việt Nam
Nguồn: Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, (VNCC10)
Nhiệt độ vào mùa đông tăng nhanh hơn so với vào mùa hè và nhiệt độ vùng sâu
trong đất liền tăng nhanh hơn nhiệt độ vùng ven biển và hải đảo. Vào mùa đông, nhiệt
độ tăng nhanh hơn cả là Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
(khoảng 1,3 - 1,5 0C/50 năm). Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có nhiệt độ
tháng 1 tăng chậm hơn so với các vùng khí hậu phía Bắc (khoảng 0,6 - 0,9 0C/50 năm).
Tính trung bình cho cả nước, nhiệt độ mùa đông ở nước ta đã tăng lên 1,2 0C trong 50


năm qua. Nhiệt độ tháng 7 tăng khoảng 0,3 - 0,5 0C/50 năm trên tất cả các vùng khí
hậu của nước ta. Nhiệt độ trung bình năm tăng 0,5 - 0,6 0C/50 năm ở Tây Bắc, Đông
Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ còn mức tăng
nhiệt độ trung bình năm ở Nam Trung Bộ thấp hơn, chỉ vào khoảng 0,3 0C/50 năm [7].
Hạn hán, bao gồm hạn tháng và hạn mùa có xu thế tăng lên nhưng với mức độ
không đồng đều giữa các vùng và giữa các trạm trong từng vùng khí hậu. Hiện tượng
nắng nóng có dấu hiệu gia tăng rõ rệt ở nhiều vùng trong cả nước, đặc biệt là ở Trung
Bộ và Nam Bộ.
e) Xu thế, diễn biến của biến đổi khí hậu tại Hà Giang
Theo số liệu quan trắc trong vòng 20 năm qua tại Hà Giang cho thấy cả nhiệt
độ và lượng mưa đều có biến đổi phức tạp. Nhiệt độ và tổng lượng mưa trung bình năm
có xu hướng tăng. Dưới đây là diễn biến và xu thế biến đổi nhiệt độ và lượng mưa
trung bình năm giai đoạn 1990 - 2010 tại một số trạm khí tượng tỉnh Hà Giang.


S Diễn biến của nhiệt độ tại tỉnh Hà Giang.


Tháng I

Tháng VII

Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang
Hình 1.3. Nhiệt độ trung bình tháng I, tháng VII tại trạm Hà Giang
từ năm 1991 đến năm 2010
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang

Hình1.4. Nhiệt độ trung bình năm tại trạm Hà Giang từ năm 1991 đến năm
2010


s Diễn biến lượng mưa tại tỉnh Hà Giang từ năm 1991-2010
Mùa khô

y = -3.1586x + 6687.7

Tổng lượng mưa

Mùa mưa

y = 19.904x - 37382

Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang Hình 1.5. Biến động lượng mưa
tại trạm Hà Giang từ năm 1991 đến năm 2010
Xu thế, diễn biến của các yếu tố khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan
ngày càng phức tạp. Dự báo trong thời gian tới BĐKH còn gây ra những hậu quả
nghiêm trọng và tác động đến tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội. Các nước đang phát
triển như Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của BĐKH,

không chỉ vùng ven biển mà cả các tỉnh miền núi cũng chịu ảnh hưởng như tỉnh Hà
Giang.
-

Tác động của BĐKH
_\ r p_

r

nni Ạ _______• r •

a) Trên Thê giới
Tác động của BĐKH là tác động mang tính chất toàn cầu, với diện tác động lớn,
quy mô rộng, có tầm ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Trong thời kỳ
1901 - 2005, xu thế biến đổi của lượng mưa rất khác nhau giữa các khu vực và giữa các
tiểu khu trên từng khu vực. Ở Bắc Mỹ, mưa tăng lên ở nhiều nơi, nhất là ở Bắc Canada
nhưng lại giảm đi ở Tây Nam nước Mỹ, Đông Bắc Mexico và bán đảo Bafa với tốc độ
giảm chừng 2% mỗi thập kỷ gây ra hạn hán trong nhiều năm gần đây.


Mặc dù Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu ra đời đã được
20 năm, Nghị định thư Kyoto có hiệu lực đã được 7 năm, nhưng kết quả đạt được vẫn
còn hạn chế, mục tiêu giảm 5,2% so với mức phát thải năm 1990 trong giai đoạn 20082012 không những không đạt được mà theo đánh giá sơ bộ của Cơ quan năng lượng
quốc tế (IAEA) công bố tháng 5/2012, phát thải khí nhà kính đã đạt mức cao kỷ lục lên
đến 31,6 tỉ tấn trong năm 2011, gấp gần 1,5 lần so với năm 1990, tăng 3,2% so với năm
2010. Điều đó có nghĩa là biến đổi khí hậu sẽ diễn ra mạnh hơn so với các cảnh báo
trước đây.
Từ năm 1970 đến nay có thể do tác động của biến đổi về nhiệt độ toàn cầu đã
gây nên một số biến đổi như sau:
Gia tăng và mở rộng các hồ băng, gia tăng phần đất nền trên các khu vực băng

vĩnh cửu và tuyết lở ở các vùng núi bên cạnh đó các sông, hồ nóng lên do đó thay đổi
cơ chế nhiệt và chất lượng nước. Nồng độ CO2 trong Khí quyển tăng lên dẫn đến độ
axit hóa của đại dương tăng lên, độ pH trung bình của nước biển gần giảm đi 0,1% đơn
vị kể từ thời kỳ tiền công nghiệp.
Việc tăng nền nhiệt độ đã ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nông - lâm nghiệp ở
các vĩ độ cao và các vấn đề chăm sóc y tế ở tất cả các châu lục.
b) Tại Việt Nam
Việt Nam là một trong những quốc gia được đánh giá là chịu ảnh hưởng nặng
nề nhất của BĐKH, trong đó Đồng bằng sông Cửu Long là một trong ba đồng bằng
trên Thế giới chịu tổn thương nhất do nước biển dâng, bên cạnh đồng bằng sông Nile
(Ai Cập) và đồng bằng sông Ganges (Bangladesh).
Biến đổi khí hậu đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lương thực và phát triển nông
nghiệp: diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, đặc biệt là một phần đáng kể ở đồng bằng
sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và các vùng đất thấp đồng bằng ven biển bị
ngập mặn do nước biển dâng, tác động lớn đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời
vụ gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng; ảnh hưởng đến sinh
sản, sinh trưởng, tăng khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm. Gia tăng
hiện tượng khô hạn, thiếu nước ở các tỉnh miền núi, các hiện tượng thời tiết cực đoan
xuất hiện ngày càng nhiều với phạm vi và mức độ tác động mạnh mẽ.
Trong những năm qua, dưới tác động của biến đổi khí hậu, tần suất và cường độ
thiên tai ngày càng gia tăng, gây ra nhiều tổn thất to lớn về người, tài sản, các cơ sở hạ
tầng về kinh tế, văn hóa, xã hội, tác động xấu đến môi trường. Chỉ tính trong 15 năm


trở lại đây, các loại thiên tai như: bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, úng ngập, hạn hán, xâm
nhập mặn và các thiên tai khác đã làm thiệt hại đáng kể về người và tài sản, làm chết và
mất tích hơn 10.711 người, thiệt hại về tài sản ước tính chiếm khoảng 1,5% GDP/năm.
Theo các kịch bản biến đổi khí hậu vào cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm
ở nước ta tăng khoảng 2-30C, tổng lượng mưa năm và lượng mưa mùa tăng trong khi
lượng mưa mùa khô lại giảm. Tác động của BĐKH đến nước ta là rất nghiêm trọng, là

nguy cơ hiện hữu cho các mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục
tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nước [2].
c) Tại Hà Giang
Cũng như trên các địa bàn khác của vùng Tây Bắc, tỉnh Hà Giang nói chung và
huyện Bắc Quang nói riêng đã chịu những ảnh hưởng chung do biến đổi khí hậu gây ra.
Theo các số liệu thống kê trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang cho thấy trong những
năm gần đây các hiện tượng thời tiết bất thường đang gia tăng về số lượng cũng như
mức độ ảnh hưởng.
Với sự thay đổi bất thường của các yếu tố khí hậu dịch bệnh, thiên tai xảy ra
nhiều hơn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người và sự phát triển
của xã hội.

2.1. Điều kiện TN- KTXH huyện Bắc Quang
a)

Điều kiện tự nhiên
-

Vị trí địa lý
Bắc Quang là huyện miền núi thấp, nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Hà Giang

có toạ độ địa lý từ 1040 43 đến 1050 07 kinh độ Đông và từ 220 10 đến 220 36 vĩ độ
Bắc. Trung tâm huyện là thị trấn Việt Quang, cách thành phố Hà Giang khoảng 60km.
Huyện có địa giới hành chính được thể hiện tại hình 1.2.
3.1. Phía Bắc giáp huyện Vị Xuyên.
3.2. Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái.
3.3. Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh Tuyên Quang.
3.4. Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Quang Bình và huyện Hoàng Su Phì.



Nguồn: ủy ban nhân dân huyện Bắc Quang
Hình 1.6. Địa giới hành chính huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
Bắc Quang là huyện cửa ngõ phía Nam của tỉnh Hà Giang, tiếp giáp với tỉnh
Tuyên Quang và Yên Bái. Trên địa bàn huyện có quốc lộ 2 là tuyến giao thông huyết
mạch nằm trong trục trung chuyển giữa vùng kinh tế Tây Nam của Trung Quốc và các
tỉnh miền Bắc Việt Nam. Đây chính là một trong các tiềm lực phát triển to lớn, cần
được phát huy một cách triệt để nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện nói
riêng và của tỉnh nói chung.
- Địa hình, địa mạo
Huyện Bắc Quang có địa hình tương đối phức tạp, toàn huyện có thể chia thành
3 dạng địa hình chính như sau:


3.5. Địa hình núi cao trung bình: Tập chung nhiều ở các xã Tân Lập, Liên Hiệp,
Đức Xuân với độ cao từ 700 - 1500m. Phần lớn địa hình này có độ dốc trên 25 0, thành
phần đá chủ yếu là đá granit, đá vôi và phiến thạch mica. Địa hình chia cắt mạnh tạo ra
các tiểu vùng với các điều kiện khí hậu khác nhau, thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp đa canh.
3.6. Địa hình núi thấp: Có độ cao thay đổi từ 100 - 700m, phân bố ở tất cả các
xã, kể cả các xã vùng cao như xã Tân Lập. Địa hình chủ yếu ở dạng đồi bát úp hoặc
lượn sóng thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả.
3.7. Địa hình thung lũng: Gồm các loại đất bằng thoải hoặc lượn sóng ven sông
Lô, sông Con, sông Sảo và sông Bạc. Các loại đất trên địa hình này được hình thành từ
các sản phẩm bồi tụ (phù sa và dốc tụ). Do địa hình khá bằng phẳng, có điều kiện giữ
nước và tưới nước nên hầu hết các đất đã được khai thác trồng lúa, các loại cây hoa
màu và cây công nghiệp ngắn ngày.
Với điều kiện địa hình phân hóa tương đối phức tạp, huyện Bắc Quang cần chú
trọng những lợi thế để phát triển kinh tế xã hội đặc trưng theo từng vùng trên địa bàn
huyện.
- Khí hậu

Bắc Quang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của chế
độ gió mùa, nhưng do nằm sâu trong lục địa nên ảnh hưởng của mưa bão trong mùa hè,
gió mùa Đông Bắc trong mùa đông kém hơn các nơi khác thuộc vùng Đông Bắc và
đồng bằng Bắc Bộ. Một số đặc điểm chính về khí hậu, thời tiết của huyện như sau:
Nhiệt độ bình quân hàng năm của huyện là 22,5 0C. Nền nhiệt độ phân hóa theo
mùa khá rõ rệt, trong năm có 5 tháng nhiệt độ trung bình nhỏ hơn 20 0C (từ tháng
Mười hai đến tháng Tư năm sau). Tổng tích ôn đạt trên 8.200 0C.
Bắc Quang là một trong những khu vực có lượng mưa cao nhất ở nước ta.
Lượng mưa bình quân hàng năm là 4.665mm, nhưng phân bố không đồng đều. Mùa
mưa từ tháng V đến tháng XI hàng năm, chiếm khoảng 90% tổng lượng mưa cả năm,
đặc biệt tập chung vào các tháng VII, VIII, IX nên thường gây úng ngập cục bộ ở các
vùng thấp trũng.
Lượng bốc hơi nước bình quân của huyện bằng 63,8% lượng mưa trung bình
hàng năm. Đặc biệt trong mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau lượng bốc hơi
nước hàng tháng cao hơn lượng mưa từ 2 - 4 lần, gây ra khô hạn cho vụ đông xuân.
Độ ẩm không khí bình quân cả năm khoảng 87%, tuy nhiên trong mùa khô độ
ẩm trung bình giảm khá mạnh chỉ còn khoảng 77%.


Sương muối và mưa đá chỉ xuất hiện đột xuất, ảnh hưởng đến sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân trong huyện.
b)

Điều kiện kinh tế - xã hội
3.1.1. Hiện trạng phát triển kinh tế
Trong giai đoạn 2006 - 2012 kinh tế của huyện phát triển với tốc độ gia tăng giá

trị sản xuất bình quân 11,56 % năm. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch từ sản xuất
nông_lâm nghiệp sang phát triển thương mại - dịch vụ. Sản xuất nông_lâm nghiệp vẫn
là lĩnh vực chính và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của huyện Bắc Quang.

3.1.2. Hiện trạng phát triển xã hội
3.8. Dân số:
Theo báo cáo của phòng thống kê huyện Bắc Quang, cho đến cuối năm 2011
đầu năm 2012 dân số của huyện có 105.828 người với tổng số hộ là 21.710 hộ, tuy
nhiên mật độ dân số phân bố không đồng đều trên địa bàn huyện; Toàn huyện Bắc
Quang có khoảng 19 dân tộc sinh sống, trong đó chiếm tỷ lệ nhiều nhất là các dân tộc
Tày, Kinh, Dao, Mông, Nùng; các dân tộc khác có khoảng 3.890 người, chiếm 3,68 %
dân số toàn huyện.
Dân số của huyện tập chung nhiều nhất ở thị trấn Việt Quang (11.459 người) và
các xã Hùng An (9.220 người), Quang Minh (8.886 người). Tốc độ tăng dân số tự
nhiên của Bắc Quang năm 2012 là 1,45 %, giảm 0,05 % so với năm 2011. Năm 2012
dân số nông thôn của huyện có 89.312 người, chiếm 84,39 % dân số toàn huyện, cư trú
ở 207 thôn, xóm và các điểm dân cư. Tỷ lệ phát triển dân số hàng năm duy trì ở mức độ
ổn định 1,35 %. Tỷ lệ dân cư nông thôn cao, dân trí của người dân còn thấp, cuộc sống
phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên.
3.9. Lao động và việc làm
Lao động trong độ tuổi của huyện năm 2010 là 46.758 người, chiếm 44,18 %
tổng dân số và khoảng 15 % tổng số lao động toàn tỉnh, trong đó lao động hoạt động
trong ngành kinh tế nông lâm nghiệp là 43.485 người, chiếm 93 % tổng số lao động.
3.10. Giao thông:
Hiện trạng một số tuyến giao thông chính của huyện như sau:
Quốc lộ 2 là tuyến giao thông huyết mạch, chạy dọc theo hướng Bắc - Nam từ
Tân Thành đến Vĩnh Tuy, đoạn đi qua huyện dài khoảng 45 km. Đường mới được nâng
cấp, chất lượng vẫn còn tốt.
Quốc lộ 279 là tuyến đường trục nối từ Tây sang Đông, chạy qua các xã Liên
Hiệp, Bằng Hành, Kim Ngọc, Quang Minh, Việt Vinh thị trấn Việt Quang và sang
huyện Quang Bình. Tuyến đường này đã được nâng cấp giải nhựa.


Ngoài giao thông đường bộ, huyện còn có thể khai thác giao thông đường thủy

trên các sông như sông Lô, sông Con bằng phương tiện vận tải thủy loại vừa và nhỏ,...
3.11. Thủy lợi:
Toàn huyện có gần 300 công trình trung và tiểu thủy nông đã được xây dựng
kiên cố và bán kiên cố, ngoài ra còn có một số công trình tạm. Các công trình do xây
dựng đã lâu nên bị hư hại nhiều, năng lực tưới thấp so với thiết kế. Trong giai đoạn từ
206 - 2010 huyện đã đầu tư xây dựng một số công trình thủy nông và cụm thủy nông
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, trong đó có 32 đập đá xây, 6 đập đất,
1,9 km kênh đất và 47,97 km kênh kiên cố.
3.12. Giáo dục - Đào tạo:
Đến nay huyện đã có 74 trường học các cấp và 01 Trung tâm Giáo dục thường
xuyên. Các loại hình đào tạo đa dạng và phong phú hơn bao gồm: quốc lập, dân lập,
bán công, dân tộc nội trú,... với 32.626 học sinh ở tất cả các cấp học. Việc đầu tư cơ sở
vật chất trường học được tập chung chỉ đạo ở tát cả các xã, thị trấn. Tình trạng lớp học
3 ca đã được xóa bỏ.
3.13. Y tế:
Đội ngũ cán bộ y tế được tằng cường cả về số lượng và chất lượng; toàn huyện
đạt 2,38 bác sỹ/vạn dân tăng 0,53 bác sỹ/vạn dân so với năm 2006; 65 % trạm y tế có
bác sỹ. Trung tâm y tế huyện tiếp tục được đầu tư nâng cấp cả về cơ sở vật chất và
trang thiết bị. Công tác dân số, gia đình và trẻ em đạt kết quả tích cực, tỷ lệ phát triển
dân số hàng năm duy trì ở mức độ ổn định 1,35 %.
3.14. Văn hóa - Thông tin:
Năm 2010, có 60 % số làng, thôn, bản, khu phố được công nhận làng văn hóa,
78 % hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa. Đã khánh thành và đưa vào sử
dụng 2 trạm phát lại truyền hình ở 2 xã Tân Lập và Đức Xuân, đưa tỷ lệ phủ sóng
truyền hình trên địa bàn huyện lên 95 %.
3.15.

Định hướng quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Quang đến

năm 2015 và đinh hướng đến năm 2020

Theo nghị quyết đã được thông qua tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang
lần thứ XV họp từ ngày 02/10/2010 đến ngày 05/10/2010, 19 chỉ tiêu phát triển kinh tế
xã hội giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 của huyện Bắc Quang đã
được đại hội nhất trí thông qua. Bao gồm:
Giá trị tăng thêm của nền kinh tế đạt tốc độ tăng bình quân 14,6%. Trong đó:
các ngành dịch vụ tăng 17,5%; công nghiệp - xây dựng tăng 19,5%; nông - lâm nghiệp
tăng 5,5%.


×