Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 27 trang )
I.Định nghĩa CĐTN:
+ Vị trí: Đau sau xương ức, đau cả vùng, ấn không đau
+ Hướng lan: thay đổi: xuống mặt trong cánh tay, ngón tay trái,
có thể lan lên xương hàm, răng, cổ,ra sau lưng, xuống thượng vị.
+ Thời gian đau: ngắn, thường vài phút
+ Tính chất đau: chẹn, nặng đè ép lên ngực, co thắt
+ Hoàn cảnh khởi phát: khi nhun cầu oxy và chất dinh dưỡng cho
cơ tim tăng lên: gắng sức, xúc cảm, trời lạnh…Giảm đi khi nghỉ
ngơi hoặc là dùng thuốc giãn vành.
Tiêu chuẩn chẩn đoán CĐTN( Theo Hội TM Hoa Kỳ)
- ĐTN điển hình: Khi có đầy đủ 3 yếu tố sau:
+ Đau thắt chẹn sau xương ức với tính chất và thời gian điển
hình
+ Xuất hiện khi gắng sức hoặc xúc cảm
+ Giảm đau khi nghỉ ngơi hoặc dùng thuốc Nitrates
- ĐTN không điển hình: Khi chỉ có 2 yếu tố trên
- Không phải CĐTN: Khi chỉ có <= 1 trong 3 triệu chứng trên
- CĐTN ổn định: cơn đau xảy ra liên hệ với gắng sức.
- CĐTN không ổn định:
+ ĐTN khi nghỉ : Đau thắt ngực xảy ra khi nghỉ và kéo dài,
thường trên 20 phút.
+ Đau thắt ngực mới xuất hiện và nặng từ mức III theo phân độ
của CCS trở lên.
+ Đau thắt ngực gia tăng: Ở các bệnh nhân đã được chẩn đoán
đau thắt ngực trước đó mà: đau với tần số gia tăng, kéo dài hơn
hoặc có giảm ngưỡng gây đau ngực (nghĩa là tăng ít nhất một