Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tiêu chuẩn thích hợp của CUC cho đánh giá quản lý rừng ở Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 104 trang )

CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 1/104










CUC Locally Adapted Standard for Forest Management Assessments in
Viet Nam
Tiêu Chuẩn Thích Hợp của CUC Cho Đánh Giá Quản Lý Rừng ở Việt Nam


Scope: Viet Nam (all forest types and geographic areas for wood and latex)
Phạm Vi: Việt Nam (Cho tất cả loại rừng và các khu vực địa lý của rừng và mủ cao su.
Date of current standard: June 2013
Ngày hiện hành của tiêu chuẩn: Tháng 6 năm 2013
Status: Final
Tình Trạng: Bản Thảo
Consultation period: Open
Giai đoạn tham vấn: Đang thực hiện
Contact details:
Chi tiết liên hệ:
Control Union Certifications
P.O. Box 161
8000 AD Zwolle (NL)


T: +31 (0) 38-4260100
F: +31 (0) 38-4237040








Control Union Certifications, Meeuwenlaan 4-6, 8011BZ Zwolle, The Netherlands
Tel. +31 (0)38 4260100 / Fax +31 (0)38 4237040 / Email:
ACCREDITED BY THE FOREST STEWARDSHIP COUNCIL (FSC)
Control Union Certifications Forestry
Certification Programme
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 2/104

Control Union Certifications Locally Adapted Standard for Forest
Management Assessments in VIET NAM
Control Union Certifications Tiêu Chuẩn Thích Hợp của CUC Cho Đánh
Giá Quản Lý Rừng ở Việt Nam



Table of contents
Bảng nội dung
SECTION 1: PREAMBLE 3
PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU 4

SECTION 2: ADAPTED FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIET NAM 11
PHẦN 2: TIÊU CHUẨN THÍCH HỢP CHO QUẢN LÝ RỪNG Ở VIỆT NAM 11
ANNEX I: ILO CONVENTIONS RELEVANT TO THE STANDARD 89
PHỤ LỤC I: CÁC CÔNG ƯỚC ILO MÀ VIỆT NAM ĐÃ PHÊ CHUẨN 89
ANNEX II: MULTILATERAL ENVIRONMENTAL AGREEMENTS RELEVANT TO THE STANDARD THAT
VIET NAM HAS RATIFIED 91
PHỤ LỤC II: NHỮNG THỎA THUẬN VỀ MÔI TRƯỞNG NHIỀU PHÍA CÓ LIÊN QUAN TIÊU CHUẨN ĐƯỢC
VIỆT NAM PHÊ DUYỆT 91
ANNEX III: NATIONAL AND LOCAL FOREST LAWS AND ADMINISTRATIVE REQUIREMENTS WHICH
APPLY IN VIET NAM 92
PHỤ LỤC III: CÁC LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU QUẢN LÝ LIÊN QUAN ĐẾN LÂM NGHIỆP Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ
QUỐC GIA ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM 92
ANNEX IV: CITES 94
PHỤ LỤC IV: CITIES 94
ANNEX V: ENDANGERED SPECIES IN VIET NAM 95
PHỤ LỤC V: DANH SÁCH CÁC LOÀI NGUY CẤP CHÍNH THỨC Ở VIỆT NAM 95
ANNEX VI: SHORT REPORT ON OUTCOME OF STAKEHOLDER CONSULTATION PROCESS 96
PHỤ LỤC VI : BÁO CÁO NGẮN GỌN VỀ KẾT QUẢ CỦA TIẾN TRÌNH THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN
96
ANNEX VII: GLOSSARY 97
PHỤ LỤC: GIÁI THÍCH THUẬT NGỮ 97
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 3/104
SECTION 1: PREAMBLE
PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU

Control Union Certifications (hereafter referred to as CUC) is a Certification Body accredited by the
Forest Stewardship Council (FSC) and is able to conduct compliance assessments and to award FSC
certificates of compliance to forestry managers who demonstrate compliance with appropriate FSC

standards for their country of operations.
Control Union Certifications (gọi tắt là CUC) là đơn vị chứng nhận được công nhận bởi Hội đồng quản lí
rừng – Forest Stewardship Council (FSC), có khả năng đánh giá và cấp chứng nhận các tiêu chuẩn của
chứng nhận FSC cho các nhà quản lí rừng, những người chứng minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn FSC để
phù hợp với các hoạt động của họ ở tại quốc gia.

The Control Union Certifications Generic Standard for Forest Stewardship provide generic performance
and system standards for the management of natural forests and forest plantations in accordance with
the 10 Principles & Criteria of the Forest Stewardship Council (FSC). This generic standard is the basis for
the development of specific local adaptations that shall be adopted by CUC for those areas where no
national, regional or local forest stewardship Standard is approved by FSC. The local adaptation of the
CUC generic standard shall be carried out according to the FSC-STD-20-002 Version 3-0 (Structure,
Content and Local Adaptation of Generic Forest Stewardship Standards). The locally adapted standards
are published at CUC’s website (www.certification.controlunion.com) in an official language of the
district in which it is to be used. In areas where there is a national, regional or local standard approved
by FSC, Control Union Certifications shall use that standard.
Tiêu chuẩn chung của Control Union Certifications trong quản lí rừng, cung cấp đặc điểm chung và tiêu
chuẩn hệ thống cho việc quản lí rừng tự nhiên và những rừng trồng cho phù hợp với 10 nguyên tắc và
tiêu chuẩn của Hội đồng quản lí (FSC). Tiêu chuẩn chung này được CUC chấp nhận và thực hiện cho các
khu vực chưa từng được công nhận bởi FSC theo tiêu chuẩn quốc gia, vùng hoặc địa phương, là nền tảng
cho việc tiến hành áp dụng cho phù hợp với từng địa phương. Tính phù hơp địa phương của Tiêu chuẩn
chung CUC sẽ được chuyển tải thông qua bộ tiêu chuẩn FSC-STD-20-002 phiên bản 3-0 (Cấu trúc, Nội
Dung và Tính phù hợp địa phương của tiêu chuẩn chung trong quản lí rừng). Tiêu chuẩn phù hợp địa
phương đươc đăng tải trên trang web của CUC (www.certification.controlunion.com) bằng ngôn ngữ
chính thức của khu vực áp dụng. Ở những quốc gia, vùng hoặc địa phương có tiêu chuẩn đã được FSC
thông qua, Control Union Certifications sẽ sử dụng tiêu chuẩn đó.

Where applicable, CUC shall use the standards in combination with other FSC requirements, such as
“Requirements for use of the FSC trademarks by Certificate Holders” (FSC-STD-50-001), “FSC Standard
for group entities in forest management groups” (FSC-STD-30-005), FSC Policy on “The excision of areas

from the scope of certification” (FSC-POL-20-003), FSC Policy on “Partial certification of large
ownerships” (FSC-POL-20-002) and/or FSC Pesticides Policy (2005) (FSC-POL-30-001).
Ở những nơi phù hợp, CUC sẽ kết hợp tiêu chuẩn với các yêu cầu khác của FSC, như “Những yêu cầu của
người giữ chứng nhận trong việc sử dụng nhãn hiệu FSC” (FSC-STD-50-001), “Tiêu chuẩn FSC cho các
thực thể của nhóm trong nhóm quản lý rừng” (FSC-STD-30-005 ), chính sách FSC cho “Khu vực chọn lọc
trong phạm vi chứng nhận” (FSC-POL-20-003), chính sách FSC cho “Chứng nhận từng phần cho các chủ
sở hữu lớn” (FSC-POL-20-002) và/hoặc chính sách thuốc bảo vệ thực vật của FSC (2005) (FSC-POL-30-
001).

Since no FSC regional, national or sub-national Forest Stewardship standard exists or is applicable for
VIET NAM, CUC has adapted its generic standard to the VIET NAM context. The purpose of this standard
is to provide all interested parties with information on the aspects of forest management operations
that CUC evaluates to make certification decisions in the Forest Stewardship Council (FSC) certification
system.
Do tiêu chuẩn hội đồng quản lý rừng (FSC) của vùng/miền, quốc gia và dưới quốc gia không hiện diện
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 4/104
hoặc không áp dụng cho Việt Nam, CUC phải thích hợp tiêu chuẩn chung cho trường hợp của Việt Nam.
Mục đích của tiêu chuẩn này cung cấp cho tất các bên quan tâm với những thông tin về các hoạt động
quản lý rừng mà CUC đánh giá để quyết định chứng nhận về hệ thống chứng nhận FSC

CUC shall identify and contact any FSC-accredited National Initiative or FSC registered Standards
Development Group (see FSC-STD-60-006 Version 1-2) that is working on the development of a forest
stewardship standard, and shall review and take into account any publicly available draft version of the
standard(s) under development. In case other FSC-accredited national standards applicable to similar
forest types in the eco-region exist, CUC shall be able to demonstrate that the requirements of its locally
adapted generic standard are broadly in line with the requirements of these standards, with any
guidance received from an FSC National Initiative in the country concerned.
CUC sẽ xác định và liên hệ bất kì Tổ chức hoặc Nhóm phát triển tiêu chuẩn đã được FSC công nhận &

đăng kí (xem FSC-STD-60-006 phiên bản 1-2), đang xây dựng tiêu chuẩn quản lí rừng và sẽ xem xét công
bố các phiên bản tiêu chuẩn có giá trị. Trong trường hợp Tiêu chuẩn quốc gia đã được FSC thông qua
phù hợp với dạng rừng tương tự vùng sinh thái sẵn có, CUC sẽ có thể giải thích các yêu cầu dành cho
tiêu chuẩn chung phù hợp với quốc gia một cách rộng rãi theo các tiêu chuẩn sẵn có, với sự hướng dẫn
của Tổ chức Sáng Kiến Quốc Gia FSC của quốc gia đó.

The Working Group on Forest Certification in VietNam is an accredited FSC National Initiative with the
aim of advancing forest certification in the country. Working Group on Forest Certification in Viet Nam
has developed draft version 01 of the VietNam Forest Management Certification Standard (GFMCS)
which has since been submitted to FSC IC for approval Besides this, SmartWood of the Rainforest
Alliance has developed Interim Standard for Assessment Forest management in Vietnam, SGS Qualifor
has developed Forest Management Standard for VietNam and GFA Consulting Group GmbH has
developed Interim Standards for Forest Stewardship in the Socialist Republic of Vietnam. There is
currently no FSC-accredited national standard for any country within the Guinean Moist Forest eco-
region.
Nhóm làm việc về chứng chỉ rừng ở Việt Nam được công nhận Tổ chức sáng kiến quốc gia FSC với mục
tiêu thúc đẩy chứng nhận rừng trong cả nước. Nhóm công tác về chứng chỉ rừng ở Việt Nam đã phát
triển phiên bản dự thảo 01 của Tiêu Chuẩn chứng nhận quản lý rừng Việt Nam (GFMCS) nó sẽ được
trình lên FSC IC phê duyệt. Bên cạnh đó, SmartWood của Rainforest Alliance đã phát triển tiêu chuẩn
tạm thời về quản lý đánh giá rừng ở Việt Nam, SGS đã phát triển tiêu chuẩn quản lý rừng cho Việt Nam
và Tập Đoàn Tư vấn GFA GmbH đã phát triển Tiêu chuẩn Tạm thời cho Hội đồng quản trị rừng tại nước
Cộng Hòa xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Hiện tại chưa có tiêu chuẩn quốc gia được FSC công nhận cho bất
kỳ nước nào trong khu vực sinh thái rừng Guinea-Moist.

Contributions in order to improve the Control Union Certifications adapted Standard for VIET NAM are
always welcome and can be addressed to Control Union Certifications. Further it is an FSC requirement
that Control Union Certifications allows stakeholders a formal consultation period of at least sixty (60)
days for the submission of comments at the first-time consultation of their adaptation of its generic
forest stewardship standard for a certain country. For repeated consultations in the same country (for
different clients), this formal consultation period is at least thirty (30) days. Each consultation period

shall be followed by a period of at least ten (10) working days for Control Union Certifications to
evaluate and incorporate the comments into the adapted generic standard before publishing the
resulting locally adapted generic standard on the website.
Đóng góp để cải thiện Tiêu chuẩn thích hợp của Control Union Certifications cho Việt Nam luôn được
đón nhận và có thể gửi đến Control Union Certifications. Hơn nữa nó là một yêu cầu của FSC để Control
Union Certifications cho phép các tham khảo ý kiến chính thức của các bên liên quan trong giai đoạn ít
nhất sáu mươi (60) ngày đối với việc nộp các ý kiến phản hồi trong lần tham vấn đầu tiên của họ về tiêu
chuẩn quản lý rừng chung đối với một nước nhất định. Tham vấn nhiều lần trong cùng một quốc gia (cho
các khách hàng khác nhau), giai đoạn này chính thức tham vấn ít nhất là ba mươi (30) ngày. Sau mỗi giai
đoạn tham vấn Control Union Certifications sẽ có khoảng thời gian ít nhất mười (10) ngày làm việc để
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 5/104
đánh giá và kết hợp các ý kiến vào các tiêu chuẩn chung thích hợp trước khi xuất bản các tiêu chuẩn
thích hợp địa phương trên trang web.

In the case of operations meeting the requirements for a mandatory pre-evaluation (as specified in FSC-
STD-20-007 V3-0 Clause 3.1.1), the locally adapted generic standard shall be finalized and published at
least one (1) month prior to the start of the main evaluation site visits. A report on the outcome of the
stakeholder consultation outcomes is attached to the approved version of the adapted standard. CUC
shall continue to maintain records of all comments submitted with respect to the locally adapted
standard, and may, at its discretion, modify the standard in order to bring it closer into line with the
requirements of other FSC-accredited national standards, or in line with additional guidance received
from an FSC national Initiative (if applicable). Notwithstanding, CUC shall not be required to make
further changes to the locally adapted standard used for an evaluation during the period of the
certificate except as necessary to bring it into conformity with any new FSC policies, standards,
directives, guidance or advice notes subsequently approved by FSC.
Trong trường hợp các hoạt động đáp ứng yêu cầu cho một đánh giá thử (theo quy định tại FSC-STD-20-
007-0 V3 khoản 3.1.1), các tiêu chuẩn chung thích hợp địa phượng sẽ được hoàn thành và công bố ít
nhất một (1) tháng trước khi bắt đầu chuyến đánh giá chính thức. Một báo cáo về kết quả của các kết

quả tham vấn các bên liên quan được đính kèm với phiên bản tiêu chuẩn thích hợp được chấp thuận.
CUC sẽ tiếp tục duy trì hồ sơ của tất cả các ý kiến gửi đối với tiêu chuẩn thích hợp địa phương, và có thể,
theo quyết định của mình, sửa đổi các tiêu chuẩn để đưa nó gần gũi hơn phù hợp với các yêu cầu của
khác của tiêu chuẩn quốc gia được FSC công nhận, hoặc trong phạm vi hướng dẫn bổ sung nhận được từ
Tổ chức Sáng kiến quốc gia FSC (nếu có). Mặc dù vậy, CUC không phải yêu cầu thay đổi hơn nữa để các
tiêu chuẩn thích hợp địa phương được sử dụng cho việc đánh giá tronggiai đoạn của giấy chứng nhận,
trừ khi cần thiết để đưa vào phù hợp với bất kỳ chính sách FSC mới, tiêu chuẩn, chỉ thị, hướng dẫn hoặc
ghi chú những lời khuyên sau đó được phê duyệt bởi FSC.

The objective of the local adaptation of the CUC Generic Standard is to:
Mục tiêu của việc thích hợp địa phương trong tiêu chuẩn chung CUC là để:

 Identify any aspects of its standard that may be in conflict with legal requirements in the area in
which the standard is to be used, and if such a conflict is identified evaluate it for the purposes
of certification in discussion with the involved or affected parties;
Xác định bất cứ mâu thuẫn nào của tiêu chuẩn với các yêu cầu pháp lý trong khu vực mà tiêu
chuẩn được sử dụng, và nếu phát hiện mâu thuẫn thì phải đánh giá nhằm mục đích chứng nhận
thông qua thảo luận với các bên liên quan hoặc các bên bị ảnh hưởng.

NOTE: Conflicts only occur where a legal obligation prevents the implementation of some
aspect of the generic standard. It is not considered a conflict if the requirements of the generic
standard exceed the minimum requirements for legal compliance.
GHI CHÚ: Mâu thuẫn chỉ xảy ra khi một quy định pháp lý cản trở việc triển khai vài khía cạnh
nào đó của tiêu chuẩn chung. Sẽ không được cho là mâu thuẫn nếu các yêu cầu của tiêu chuẩn
chung vượt quá yêu cầu tối thiểu đối với việc tuân thủ luật pháp.

 Identify any aspects of its generic standard, which specify performance thresholds lower than
the minimum legal requirement in the country concerned. If any such differences are identified
the relevant thresholds shall be modified to ensure that they meet or exceed the minimum legal
requirements;

Xác định bất cứ khía cạnh nào của tiêu chuẩn chung, có hoạt động bước đầu thấp hơn yêu cầu
pháp lý tối thiểu ở nước có liên quan. Nếu phát hiện ra sự khác biệt, phải chỉnh sửa để đảm bảo
đạt hoặc vượt yêu cầu pháp lý tối thiểu.

 Add specific indicators (with appropriate means of verification if required) and/or cross-
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 6/104
references to the identified documentation to evaluate conformity with key requirements of the
national and local forest laws, administrative requirements and multilateral environmental
agreements related to the FSC Principles and Criteria;
Bổ sung các điểm cụ thể (thích hợp với nội dung thẩm định nếu cần) và/hoặc tham khảo chéo
các tài liệu nhằm đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu chính của luật về rừng của địa phương và
quốc gia cũng như các quy định hành chính và các thỏa thuận về môi trường có liên quan đến
các nguyên tắc vả tiêu chuẩn FSC.

 Take account of the national context with regards to forest management;
Chú ý đến phạm vi quốc gia liên quan đến việc quản lí rừng.

 Take account of national environmental, social and economic perspectives;
Chú ý đến các khía cạnh về môi trường, xã hội & kinh tế quốc gia.

 Ensure that the standard is applicable and practical in the country concerned;
Bảo đảm rằng tiêu chuẩn phù hợp và có thể thực hành ở nước liên quan.

 Ensure that the standard is applicable and practical to the size and intensity of management of
the Forest Management Unit concerned;
Bảo đảm tiêu chuẩn được áp dụng và có thể thực hành ở mọi cấp độ quản lí trong đơn vị quản lí
rừng.


 Address specific issues that are of general concern to any stakeholder group in the country
concerned if applicable in the context of the standard.
Đề cập cụ thể những vấn đề chung mà các bên liên quan trong nước quan tâm nếu phù hợp với
phạm vi của tiêu chuẩn.


CUC is not required to seek or develop a consensus with stakeholders regarding its modification of
its generic standard. However, CUC shall make meaningful accommodation of stakeholder
concerns. CUC shall be guided in this by:
CUC không yêu cầu tìm kiếm hoặc phát triển sự đồng nhất với những bổ sung trong tiêu chuẩn
chung. Tuy nhiên, CUC sẽ thỏa thuận với các bên liên quan theo hướng như sau:

 Its knowledge of the indicators and means of verification that have been included in other, FSC-
accredited, regional, national or sub-national standards, with regard to the issues raised;
Kiến thức về các chỉ dẫn và nội dung thẩm định, đã bao gồm trong các tiêu chuẩn cho vùng, quốc
gia đã được FSC thông qua, phải được đề cập trong các vấn đề nêu lên.

 Advice provided in writing by the FSC-endorsed working group in the country concerned as to
the likelihood that a proposed modification would have the support of the majority of the
members of each chamber of an FSC working group active in that country;
Thông báo bằng văn bản của tổ chức FSC quốc gia sở tại có khả năng liên quan đến việc chỉnh
sửa dự kiến sẽ nhận được sự ủng hộ của đa số thành viên của mỗi tập thể trong nhóm thực hiện
FSC tại nước đó

 Advice provided in writing by an FSC Regional Office covering the country concerned, as to the
likelihood that a proposed modification would have the support for the majority of FSC
members of each chamber in the region.
Thông báo bằng văn bản của tổ chức FSC quốc gia sở tại có khả năng liên quan đến việc chỉnh
sửa dự kiến sẽ nhận được sự ủng hộ của đa số thành viên FSC trong mỗi tập thể khu vực.


CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 7/104
 Guidance provided in FSC-GUI-60-100 ’Guidance on interpretation of the FSC Principles and
Criteria taking account of the scale and intensity of forest management’;
Hướng dẫn được cung cấp trong FSC-GUI-60-100 ‘Hướng dẫn phiên dịch nguyên tắc và Tiêu
chuẩn FSC theo cấp độ và mật độ quản lí rừng’;

 Consideration of any FSC-approved advice on the implementation of the FSC Principles and
Criteria and other applicable FSC normative documents, and of any FSC approved
'recommended' or 'best practice' indicators.
Cân nhắc các đề nghị bổ sung đã được FSC thông qua cho các Nguyên tắc và Tiêu chuẩn FSC và
các văn bản quy phạm FSC khác, và bất kỳ các điểm chỉ dẫn “Đề Nghị” hoặc “cho là tốt nhất”
được FSC phê duyệt.

On the adaptation of the standard to non timber forest products
Tiêu chuẩn thích hợp cho các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ

Using the generic standard adapted to Viet Nam, additional indicators were added for the following non
timber forest products (NTFP): latex rubber. To this end the existing NTFP standards or indicators of
other Certifying Bodies were consulted, as well as the indicator. Public FSC reports with NTFPs were also
reviewed, as well as articles on NTFP certification.
Sử dụng tiêu chuẩn chung tích hợp cho Việt Nam, các điểm bổ sung đã được thêm vào cho các sản phẩm
lâm sản ngoài gỗ (NTFP): Mủ cao su. Ở phần cuối tiêu chuẩn NTFP hiện hành hoặc các điểm khác của cơ
quan chứng nhận đã được tham vấn, cũng như các điểm. Việc công khai báo cáo FSC của NTFPs cũng
được xem xét cũng như các điều khoản của chứng nhận NTFP.

Although ADVICE 20-007-05 (mentioned in Directive FSC-DIR-20-007) requires the specification of NTFP
indicators for, at least, criteria 1.1, 2.1, 4.2, 5.6, 6.1, 6.6, 7.1 and 8.2, for 6.6 it was considered that the
CUC generic indicators fully answered the criteria, and no additional indicators were necessary.

Thông qua Khuyến cáo 20-007-05 ( Đã được đề cập trong Chỉ Thị FSC-DIR-20-007) những yêu
cầu đặc điểm kỹ thuật cho các điểm của NTFP, ít nhất trong tiêu chuẩn 1.1, 2.1, 4.2, 5.6, 6.1, 6.6,
7.1 và 8.2, đối với điểm 6.6 đã được xem là những điểm chung CUC đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn,
và không có các điểm bổ sung cần thiết.

The reviewed preliminary standard with NTFP indicators were then sent to stakeholders specialized on
one or more of these products, for specific comment, in a parallel consultation process to the one on the
generic standard without NTFPs.
Việc xem xét sơ bộ tiêu chuẩn với các chỉ số lâm sản ngoài gỗ sau đó được gửi đến các bên liên quan
chuyên biệt về một hoặc nhiều sản phẩm để cho ý kiến cụ thể, trong quá trình tham vấn song song với
một trong các tiêu chuẩn chung không phải lâm sản ngoài gỗ.

Among the documents reviewed and considered in the development of this adapted generic standard
are:
Một số tài liệu được xem xét và khảo sát trong việc phát triển tiêu chuẩn chung tích hợp :
• FSC-STD-01-001 (v4-0) FSC Principles and Criteria for Forest Stewardship
• FSC-STD-01-001 ( v4-0) FSC Các nguyên tắc và tiêu chuẩn của Quản lý rừng
• FSC-STD-20-002 (v3-0) Structure, Content and local adaptation of generic Forest Stewardship
Standards
• FSC-STD-01-001 (v3-0) Cấu trúc, Nội Dung và tích hợp địa phương của tiêu chuẩn chung quản lý
rừng.
• FSC-POL-30-401 FSC certification and ILO conventions.
• FSC-POL-30-401 Chứng nhận FSC và công ước ILO
• FSC-STD-01-003 (v1-0) SLIMF Eligibility Criteria
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 8/104
• FSC-STD-01-003 (v1-0) Tiêu chuẩn SLIMF
• FSC-DIR-20-007 FSC directive on Forest management evaluations 31-08-2010.
• FSC-DIR-20-007 FSC Các chỉ thị về đánh giá quản lý rừng 31-08-2010.

• Viet Nam Forest legislation
• Luật định về rừng của Việt Nam.
• Pierce, A., Shanley, P., Laird, S. (2003) Certification of non-timber forest products: Limitations
and implications of a market-based conservation tool. Paper presented at The International
Conference on Rural Livelihoods, Forests and Biodiversity 19-23 May 2003, Bonn, Germany.
• Pierce, A., Shanley, P., Laird, S. (2003) Chứng nhận sản phẩm lâm sản ngoài gỗ: Hạn chế và ý
nghĩa của một công cụ bảo tồn cơ bản thị trường. Báo cáo trình bày tại Hội nghị quốc tế về sinh
kế nông thôn, rừng và đa dạng sinh học Ngày 19-Ngày 23 tháng 5 năm 2003, Bonn, Đức.
• Pierce, A., Shanley, P., Laird, S. (2005) Beyond timber: certification of non-timber forest
products. Forest trends, CIFOR, People and plants.
• Pierce, A., Shanley, P., Laird, S. (2005) Ngoài gỗ: Chứng nhận của lâm sản ngoài gỗ. Rừng xu
hướng, CIFOR, nhân dân và nhà máy.
• Technical manual for rubber production - Vietnam Rubber Group and the Rubber Reseach
Institute Viet Nam, Mr. Le Van Binh, Mr. Mai van Son.
• Quy trình kĩ thuật cây cao su – Tập Đoàn Cao Su Việt Nam và Viện Nghiên cứu cao su Việt Nam,
Ông Le van Binh, Ông Mai van Son
• SUSTAINABLE DEVELOPMENT OF VIETNAM RUBBER INDUSTRY IN THE INTERNATIONAL
ECONOMIC INTEGRATION, Mr. Tran Duc Vien, Viet nam 23-12-2008
• Phát triển bền vững ngành cao su Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Mr. Tran Duc Vien,
Viet Nam 23-12-2008.


This adapted Standard is derived from available knowledge and experience and in consultation with
CUC staff. For each criterion specific indicators have been developed as well as examples of means of
verification for every indicator. The modifications to the CUC generic standard for the local adaptation
are written in italics. Also Guidance notes may be added in order to help auditors, forest managers or
others in using the standard. Both means of verification and Guidance notes shall NOT be normative.
Tiêu chuẩn thích hợp này được chuyển hóa từ sự hiểu biết, kinh nghiệm và thảo luận của nhân viên
CUC. Từng đặc điểm của tiêu chuẩn được phát triển mạnh, ví dụ như nội dung thẩm định cho từng
điểm. Việc bổ sung vào tiêu chuẩn chung của CUC cho phù hợp với địa phương sẽ được viết nghiêng.

Cũng như ghi chú Hướng dẫn có thể được thêm vào nhằm giúp đánh giá viên, nhà quản lí rừng hoặc các
nhà quản lí khác trong việc sử dụng tiêu chuẩn. Cả nội dung đánh giá và Ghi chú Hướng dẫn không phải
là quy phạm.

New or other insight or acquired practical experience and additional local knowledge may give cause for
change or supplementation of the Control Union Certifications adapted Standard.
Tin tức hoặc hiểu biết thực hành có được và cộng thêm sự hiểu biết địa phương có thể là nguyên nhân
của sự thay đổi hoặc bổ sung vào tiêu chuẩn thích hợp Control Union Certifcations.

Where an indicator requires that a procedure or system is documented, it is also required that this is
implemented and that there is a person appointed by the forest manager or licensee to ensure that this
is implemented. Therefore, where an indicator refers to a “system” or “procedure”, it shall also be
verified that these are implemented in practice.
Trường hợp một chỉ số đòi hỏi một quy trình hoặc hệ thống là tài liệu, nó cũng yêu cầu rằng điều này
được thực hiện và rằng có một người được chỉ định bởi người quản lý rừng hoặc được cấp phép để đảm
bảo rằng điều này được thực hiện. Vì vậy, nơi mà điểm tham khảo như một "hệ thống" hay "thủ tục",
điều này cũng sẽ được xác nhận rằng đây là những thực hiện trong thực tế.

CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUN 2013)

FSCCUSTAND-VN.R01(09)ENG-VN 9/104
Compliance with the adapted standard shall be determined by evaluating observed performance at the
Forest Management Unit (FMU) level against each and every indicator of the adapted standard
applicable to the location of the forest.
Tuân thủ với Tiêu chuẩn thích hợp sẽ được xác định bằng các hoạt động theo dõi đánh giá phù hợp tại
từng đơn vị quản lý rừng (FMU) và mỗi điểm của tiêu chuẩn thích hợp được áp dụng cho địa điểm của
rừng.

No parts of this publication may be reproduced or be made public by means of print, photocopy,
microfilm, or in any way without written consent of the publisher.

Văn bản này không thể sử dụng trong in ấn, sao chép hay bất cứ hình thức nào nếu chưa được thông
qua.
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 10/104
SECTION 2: ADAPTED FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIET NAM
PHẦN 2: TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ RỪNG THÍCH HỢP Ở VIỆT NAM
PRINCIPLE #1: COMPLIANCE WITH LAWS AND FSC PRINCIPLES
NGUYÊN TẮC 1: TUÂN THỦ LUẬT PHÁP VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA FSC
Forest management shall respect all applicable laws of the country in which they occur, and
international treaties and agreements to which the country is a signatory, and comply with all
FSC Principles and Criteria.
Quản lý rừng phải tôn trọng luật pháp của nước sở tại và các hiệp ước quốc tế mà nước đó
tham gia ký kết, đồng thời tuân thủ toàn bộ các nguyên tắc và tiêu chuẩn của FSC.
Criterion 1.1: Forest management shall respect all national and local laws and administrative requirements.
Tiêu chuẩn 1.1: Quản lý rừng phải tôn trọng toàn bộ luật pháp quốc gia và địa phương và các yêu cầu về hành
chính.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 1.1.1: The licensee shall demonstrate a
record of compliance with the national and local
laws and regulations
Điểm 1.1.1: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh một báo cáo về sự vi phạm đối với luật pháp
của địa phương và quốc gia và các quy định…
Revision of legal documents, policies, procedures
Xem xét các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, thủ tục

Interviews with forest management staff, regulatory

authorities and other stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, quan chức chính quyền và
các bên liên quan khác
Indicator 1.1.2: The licensee shall have copies of
the texts of relevant legislative and regulatory
requirements, with at least those referenced in
Annex 1 of the applicable FSC standard.
Điểm 1.1.2: Đối tượng được cấp phép phải có bản
sao của các văn bản yêu cầu liên quan đến lập pháp
và các yêu cẩu của quy định, ít nhất tham khảo
trong phụ lục 1 áp dụng theo tiêu chuẩn FSC.

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng

Indicator 1.1.3: In case any conflicts with legal or
regulatory requirements have been identified by
the licensee or by stakeholders, they shall be
documented and effective actions have been
implemented to prevent their recurrence.
Điểm 1.1.3: Trong mọi trường hợp xung đột với các
yêu cầu pháp lý hoặc quy định đã được xác định
bởi tổ chức được chứng nhận hoặc các bên có liên
quan, họ sẽ được ghi nhận và hành động khắc phục
hiệu quả được thực hiện để ngăn chặn sự tái diễn

của họ.
Documents and Records
Tài liệu và hồ sơ

Interviews with forest management staff and stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các nên liên quan.
Indicator 1.1.4: The licensee shall demonstrate that
they have effective procedures in place to ensure
that forest management staff, forest workers and
contractors working within the FMU are familiar
with and comply with applicable legal
requirements.
Điểm 1.1.4: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh rằng họ có các thủ tục có hiệu lực tại chỗ để
đảm bảo rằng các nhân viên quản lý rừng, công
Procedures
Thủ tục

Field observations
Quan sát thực địa

Interviews with forest management staff, forest workers and
contractors
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhân làm việc ở rừng
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 11/104
nhân lâm nghiệp và các nhà thầu làm việc trong
FMU quen thuộc và thực hiện theo yêu cầu áp
dụng theo pháp luật.


For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
và các nhà thầu.
Indicator 1.1.5: The licensee shall comply with all
legal requirements applicable to the management
and/or collection of the NTFP’s in questions,
including CITES
Điểm 1.1.5: Đối tượng được cấp phép phải tuân
theo các yêu cầu pháp lý liên quan đến công tác
quản lý và thu hái lâm sản ngoài gỗ, bao gồm
Công ước quốc tế về buôn bán các loài động, thực
vật hoang dã nguy cấp (CITES)
Note: this indicator evaluates conformance with
criteria 1.1 for the harvesting of latex.
Chú ý: Điểm này đánh giá theo điều khoản 1.1 của
việc khai thác mủ cao su.
Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng.
Indicator 1.1.6: The licensee shall not collect NTFP’s
from species of critical endangered conservation
status. Collection of NTFP’s from species classified
as endangered or vulnerable shall be justified.
Điểm 1.1.6: Đối tượng được cấp phép không được
phép khai thác lâm sản ngoài gỗ từ các loài nằm
trong nhóm loài bị đe dọa nghiêm trọng. Khai thác
lâm sản ngoài gỗ từ những loài đã được phân loại
là nguy cấp hoặc những loài dễ bị tổn thương cần

phải được chứng minh là phù hợp.
Note: this indicator evaluates conformance with
criteria 1.1 for the harvesting of latex.
Chú ý: Điểm này đánh giá theo điều khoản 1.1 của
việc khai thác mủ cao su.
Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng.
Criterion 1.2: All applicable and legally prescribed fees, royalties, taxes and other charges shall be paid.
Tiêu chuẩn 1.2: Các loại phí, phí theo quy định hợp pháp, thuế tài nguyên, thuế và các khoản phải trả khác.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 1.2.1: The licensee shall demonstrate
compliance with all legally prescribed financial
liabilities by maintaining records which are
sufficient to confirm that payments are up-to-date.
Điểm 1.2.1: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh phù hợp theo quy định nghĩa vụ tài chính một
cách hợp pháp bằng cách duy trì các hồ sơ đủ để
xác nhận rằng các khoản thanh toán được cập
nhật.
Records (e.g. payments of taxes, social insurance, salaries)
Hồ sơ ( ví dụ : thanh toán thuế, bảo hiểm xã hội, lương)

Interviews with forest management staff, workers, and
regulatory authorities

Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhân và các cơ quan
quản lý.
Indicator 1.2.2: Where the licensee is not up-to-
date on payments, a plan for completing all
payments shall have been agreed to with the
relevant institution.
Điểm 1.2.2: Trường hợp đối tượng được cấp phép
không cập nhật thanh toán, một kế hoạch đưa ra
để hoàn thành tất cả các khoản thanh toán phải
được thỏa thuận với các tổ chức có liên quan.
Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff, workers, and
regulatory authorities
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhân và các cơ quan
quản lý.
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 12/104
Criterion 1.3: In signatory countries, the provisions of all binding international agreements such as CITES, ILO
Conventions, ITTA and Convention on Biological Diversity shall be respected.
Tiêu chuẩn 1.3: Ở những nước tham gia ký kết, phải tuân thủ các điều khoản của toàn bộ các hiệp định quốc
tế như CITES, ILO, ITTA và Hiệp ước về đa dạng sinh học.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 1.3.1: The licensee shall demonstrate
compliance with the requirements of the
Convention on International Trade in endangered

Species of Wild Fauna and Flora (CITES)
Điểm 1.3.1: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh sự tuân thủ các yêu cầu Công ước về buôn
bán quốc tế các loài hoang dã nguy cấp, động vật
và thực vật ( CITES)

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Documents and records
Tài liệu và hồ sơ

Interview with forest management staff
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng.
Indicator 1.3.2: The licensee shall demonstrate
compliance with the requirements of the
applicable International Labour Organisation (ILO)
conventions (e.g. 29, 87, 98, 100, 105, 111, 138,
182 as core standards – see FSC-POL-30-401).
Điểm 1.3.2: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh sự phù hợp với các yêu cầu được áp dụng của
Tổ Chức Lao Động Quốc Tế -ILO (Ví dụ 29, 87, 98,
100, 105, 111, 138, 182 là cốt lõi của tiêu chuẩn –
xem FSC-POL-30-401)

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Documents and records
Tài liệu và hồ sơ

Interview with forest management staff, forest workers and

local stakeholders.
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhân làm việc ở rừng
và các bên liên quan tại địa phương.
Indicator 1.3.3: The licensee shall demonstrate
compliance with the requirements of the
International Tropical Timber Agreement (ITTA).
Điểm 1.3.3: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh sự phù hợp với các yêu cầu của Hiệp Định Gỗ
Nhiệt Đới Quốc Tế ( ITTA.)


For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Documents and records
Tài liệu và hồ sơ

Interview with forest management staff, forest workers, local
stakeholders and SBB
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhân làm việc ở rừng
và các bên liên quan tại địa phương và SBB
Indicator 1.3.4: The licensee shall demonstrate
compliance with the requirements of the
Convention on Biological Diversity.
Điểm 1.3.4: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh sự tuân thủ các yêu cầu của Công ước về đa
dạng sinh học.

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Documents and records

Tài liệu và hồ sơ

Interview with forest management staff, forest workers and
local stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhân làm việc ở rừng
và các bên liên quan tại địa phương
Indicator 1.3.5 (ONLY FOR SLIMF): The licensee
shall be able to show awareness, understanding
and implementation of the legal and administrative
obligations with respect to relevant international
agreements listed in the applicable FSC standard.
Điểm 1.3.5 (CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SLIMF): Đối
tượng được cấp phép phải thể hiện nhận thức,
Documents and records
Tài liệu và hồ sơ

Interview with forest management staff and regulatory
authorities
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các cơ quan quản lý.
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 13/104
hiểu biết và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý và hành
chính đối với các hiệp ước quốc tế được liệt kê
trong tiêu chuẩn FSC.
Criterion 1.4: Conflicts between laws, regulations and the FSC Principles and Criteria shall be evaluated for the
purposes of certification, on a case by case basis, by the certifiers and the involved or affected parties.
Tiêu chuẩn 1.4: Những xung đột giữa luật pháp, quy định với các nguyên tắc và thủ tục FSC phải được đánh
giá nhằm mục đích chứng nhận, trên cơ sở từng trường hợp một, bởi người công nhận và các bên bị ảnh
hưởng hoặc có liên quan.
Indicators

Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 1.4.1: The licensee shall identify and
document any situations in which conflicts are
identified between laws, regulations and the FSC
P&C.
Điểm 1.4.1: Đối tượng được cấp phép phải xác định
và dẫn chứng bằng tài liệu của bất kỳ tình huống
nào trong đó các cuộc xung đột được xác định giữa
luật pháp, quy định và các nguyên tắc và thủ tục
FSC.
Records
Hồ sơ
Indicator 1.4.2: Where a conflict is identified, the
licensee shall consult with the appropriate
regulatory body, FSC National Initiative and/or
Control Union Certifications in an attempt to
resolve the conflict.
Điểm 1.4.2: Trường hợp một cuộc xung đột được
xác định, Đối tượng được cấp phép phải tham khảo
ý kiến của các cơ quan quản lý, Tổ chức sáng kiến
uốcc gia FSC và/hoặc Control Union Certifications
trong nổ lực để giải quyết xung đột.
Records
Hồ sơ

Interviews with regulatory bodies, FSC NI, forest management
staff
Phòng vấn cơ quan quản lý, FSC NI, nhân viên quản lý rừng.

Indicator 1.4.3: Where a conflict is identified, the
licensee shall document the results of any attempt
to resolve the conflict.
Điểm 1.4.3: Trường hợp một cuộc xung đột được
xác định, Đối tượng được cấp phép phải dẫn chứng
bằng tài liệu các kết quả của bất kỳ sự cố gắng nào
để giải quyết xung đột.
Records
Hồ sơ.
Criterion 1.5: Forest management areas should be protected from illegal harvesting, settlement and other
unauthorised activities.
Tiêu chuẩn 1.5: Các khu quản lý rừng phải được bảo vệ khỏi các hoạt động khai thác, lấn chiếm trái phép hoặc
các hoạt động không được phép khác.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 1.5.1: The boundaries of the FMU shall be
clearly marked, maintained and mapped.
Điểm 1.5.1: Các ranh giới của FMU được đánh dấu
rõ ràng, duy trì và bản đồ.
Maps
Bản đồ

Field observations
Quan sát thực địa.
Indicator 1.5.2: Concrete measures shall be taken
to prevent illegal harvesting, settlement and other
unauthorized activities within the FMU (e.g. gates
at high risk forest roads, regular surveillance visits).

Điểm 1.5.2: Các biện pháp cụ thể được thực hiện
để ngăn chặn sự khai thác bất hợp pháp, giải quyết
Procedures and policies
Thủ tục và chính sách

Field observations
Quan sát thực địa

CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 14/104
và các hoạt động trái phép khác trong FMU (ví dụ
như cửa rừng có nguy cơ cao, thanh tra giám sát
thường xuyên)
Interviews with forest management staff and local
stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan tại địa
phương
Indicator 1.5.3: A system shall exist for
documenting and reporting of illegal and
unauthorized practices to the appropriate
authorities.
Điểm 1.5.3: Một hệ thống phải được tồn tại cho
phép tài liệu và báo cáo về hành vi bất hợp pháp và
trái phép cho các cơ quan chức năng.

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Procedures
Thủ tục


Documents
Tài Liệu

Records
Hồ Sơ

Interviews with forest management staff
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng

Criterion 1.6: Forest managers shall demonstrate a long-term commitment to adhere to the FSC Principles and
Criteria.
Tiêu chuẩn 1.6: Những người quản lý rừng phải chứng minh cam kết dài hạn trong việc tuân thủ các nguyên
tắc và tiêu chuẩn FSC.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 1.6.1: There shall be a publicly available
policy endorsed by the owner or most senior
manager explicitly stating the long term
commitment to forest management practices
consistent with the FSC P&C.
Điểm 1.6.1: Có một chính sách được công bố rộng
rãi, được sự xác nhận của chủ sở hữu hoặc nhà
quản lý cấp cao, tuyên bố rõ ràng cam kết dài hạn
đối với các hoạt động quản lý rừng, nhất quán với
các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC.

Policy document
Tài liệu chính sách.

Indicator 1.6.2: Forest management plans (see
Principle 7) and ongoing operations shall be fully
consistent with long term compliance with the FSC
P&C.
Điểm 1.6.2: Kế hoạch quản lý rừng (xem nguyên
tắc 7) và các hoạt động liên tục phải hoàn toàn phù
hợp với việc tuân thủ lâu dài các nguyên tắc và tiêu
chuẩn FSC.
Management plans
Những kế hoạch quản lý

Field observations
Quan sát thực địa

Interviews with forest management staff and stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan.
Indicator 1.6.3: A programme shall be in place to
inform staff and workers about the content of the
FSC P&C and the long-term commitment.
Điểm 1.6.3: Một chương trình phải được thực hiện
tại chỗ để thông báo cho nhân viên và công nhân
về nội dung của các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC
và cam kết dài hạn.

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Procedures
Thủ tục

Interviews with forest management staff, workers and

stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, công nhận làm việc tại
rừng và các bên liên quan.

Field observations
Quan sát thực địa.
Indicator 1.6.4: The licensee shall disclose
information of all forest areas over which the
licensee has some degree of management
responsibility and demonstrate compliance with
current FSC policies on partial certification.
Evidence of existence of such forest lands
Bằng chứng về sự tồn tại của đất rừng

Interviews with forest management staff and stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan.
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 15/104
Điểm 1.6.4: Đối tượng được cấp phép phải công bố
thông tin cho tất cả các khu vực rừng mà tổ chức
có một mức độ trách nhiệm quản lý và chứng minh
việc tuân thủ các chính sách hiện hành của một
phần chứng nhận FSC.

Policies
Chính sách.



CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)

FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 16/104

PRINCIPLE #2: TENURE AND USE RIGHTS AND RESPONSIBILITIES
NGUYÊN TẮC 2: SỞ HỮU VÀ NGHĨA VỤ QUYỀN LỢI
Long-term tenure and use rights to the land and forest resources shall be clearly defined,
documented and legally established.
Quyền sở hữu và sử dụng lâu dài đối với các nguồn lực đất và rừng phải được xác định rõ
ràng, được lập thành văn bản và thiết lập cơ sở pháp lý.
Criterion 2.1: Clear evidence of long-term forest use rights to the land (e.g. land title, customary rights, or
lease agreements) shall be demonstrated.
Tiêu chuẩn 2.1: Có bằng chứng rõ ràng quyền sử dụng rừng lâu dài đối với đất (ví dụ tên đất, quyền thông
thường hoặc các thỏa thuận cho thuê) phải được chứng minh.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 2.1.1: Licensee shall demonstrate
documentation (included associated maps) with
clear evidence of legal, long term forest
management customary or use rights to manage
the lands and to utilize the forest resources under
evaluation.
Điểm 2.1.1: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh bằng tài liệu (bao gồm các bản đồ liên quan)
với các bằng chứng rõ rằng về pháp lý, quyền quản
lý rừng dài hạn hoặc quyền sử dụng để quản lý các
vùng đất và để sử dụng các nguồn tài nguyên rừng
đang được đánh giá.
Documentation
Tài Liệu


Maps with boundaries
Bản đồ với ranh giới

Interviews with forest management staff, local stakeholders
and government agencies
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng, các bên liên quan địa
phương và các cơ quan chính phủ.
Indicator 2.1.2: The forest under evaluation shall
be committed to long-term forest management of
at least one rotation length or harvest cycle.
Điểm 2.1.2: Các khu rừng được đánh giá phải cam
kết quản lý rừng lâu dài ít nhất một chiều dài luân
canh hoặc chu kỳ thu hoạch.
Policies
Chính sách

Management plan
Kế hoạch quản lý.
Indicator 2.1.3: Licensee shall have Land Use
Rights Certificate (Red Book Certificate, LURC)
issued by an authorized body (Provincial
People's Committee, etc.). In case LURC has not
been issued, one of the following legally
authority-endorsed documents shall be
available:
 Decision on Forest and Forestland
Allocation;
 Legal Land and Forest Lease Agreement;
 Legal Forestland Contract.

Điểm 2.1.3: Đối tượng được cấp phép phải có
Giấy Chứng Nhận Sử Dụng Đất ( Sổ Đỏ, LURC) do
cơ quan nhà nước cấp ( ủy Ban Nhân Tỉnh, ).
trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất chưa được cấp thì phải có một trong
những văn bản do cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt sau đây:
 Quyết định giao đất rừng
 Hợp đồng thuê đất, thuê rừng có căn cứ
Documentation
Tài liệu
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 17/104
pháp lý
 Hợp đồng giao khoán đất lâm nghiệp hợp
pháp.

Indicator 2.1.3: The licensee shall have explicit
permission to harvest the NTFP from regulatory
entities or other entities, as appropriate, and from
the owner of the resource, if applicable.
Điểm 2.1.3: Đối tượng được cấp phép phải có
giấy phép hợp pháp để thu hoạch lâm sản ngoài
gỗ từ thực tế văn bản pháp quy hoặc các thủ tục
khác nếu phù hợp, và từ chủ sở hữu đất đai nếu
cần thiết.
Note: This indicator evaluates conformance
with criteria 2.1 for the harvesting of latex.
Chú ý: Điểm này đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn
2.1 của quy trình khai thác mũ cao su.

Documents
Tài liệu

Interviews with forest management staff, local stakeholders
and government agencies
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng , các bên liến quan và đại
diện chính phủ.
Criterion 2.2: Local communities with legal or customary tenure or use rights shall maintain control, to the
extent necessary to protect their rights or resources, over forest operations unless they delegate control with
free and informed consent to other agencies.
Tiêu chuẩn 2.2: Các cộng đồng địa phương với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng phải duy trì sự
kiểm soát, với mức độ cần thiết, nhằm bảo vệ các quyền hoặc nguồn lực của họ, qua các hoạt động về rừng
trừ khi họ ủy thác việc kiểm soát cho các tổ chức khác.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 2.2.1: All legal or customary tenure or
use rights of local communities within the FMU
under evaluation shall be documented and
mapped
Điểm 2.2.1: Toàn bộ sự sở hữu hợp pháp hoặc các
quyền sử dụng của các cộng đồng địa phương có
trong FMU đang đánh giá phải được lập thành văn
bản và bản đồ hóa.
Documentation
Tài liệu

Interviews with forest management staff and local
stakeholders

Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan tại địa
phương


Indicator 2.2.2: The licensee shall provide evidence
that local communities either have a clear and
direct control over the forest operations or that
they have delegated such control with free and
informed consent to other agencies.
Điểm 2.2.2: Đối tượng được cấp phép phải cung
cấp bằng chứng rằng các cộng đồng địa phương có
kiểm soát rõ ràng và trực tiếp đối với các hoạt
động lâm nghiệp hoặc họ được ủy quyền kiểm
soát sự chấp thuận tự nguyện và thông báo cho
các tổ chức khác.
Documentation (written agreements)
Tài liệu ( Biên Bản Đồng ý)

Interviews with forest management staff and representatives
of local communities
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các văn phòng đại diện
của cộng đồng địa phương.
Indicator 2.2.3: Legal or customary tenure or use
rights shall be recognized in the planning
processes of the licensee.
Điểm 2.2.3: Quyền sở hữu hợp pháp hoặc các
quyền sử dụng được ghi nhận trong quá trình
hoạch định của tố chức được cấp phép.
Forest management plans
Kế hoạch quản lý rừng


Field observations
Quan sát thực địa.
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 18/104
Criterion 2.3: Appropriate mechanisms shall be employed to resolve disputes over tenure claims and use
rights. The circumstances and status of any outstanding disputes will be explicitly considered in the
certification evaluation. Disputes of substantial magnitude involving a significant number of interests will
normally disqualify an operation from being certified.
Tiêu chuẩn 2.3: Các cơ chế phù hợp phải được thực hiện nhằm giải quyết các bất đồng về tuyên bố sở hữu và
quyền sử dụng. Từng trường hợp và tình trạng của bất kỳ bất đồng lớn nào sẽ được xem xét rõ ràng trong
đánh giá chứng nhận. Các bất đồng lớn liên quan đến nhiều lợi ích quan trọng sẽ loại một hoạt động ra khỏi
việc chứng nhận.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 2.3.1: There shall be written procedures
of the licensee about how to deal with conflicts
and complaints (dispute resolution mechanism),
making provision for the requirement that where
tenure or use rights of communities may be
compromised, forest operations that are or may
be the direct cause of the dispute shall not be
initiated or shall be suspended until the dispute
has been resolved.
Điểm 2.3.1: Phải có thủ tục bằng văn bản của Đối
tượng được cấp phép về cách giải quyết xung đột
và khiếu nại (cơ chế giải quyết tranh chấp), việc
cung cấp các điều khoản yêu cầu quyền sở hữu

hoặc quyền sử dụng của các cộng đồng có thể
được thỏa hiệp, các hoạt động về rừng hoặc có thể
là nguyên nhân trực tiếp của tranh chấp không cần
bị đề xướng hoặc bị đình chỉ cho đến khi tranh
chấp được giải quyết.

For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Procedures and Records
Thủ tục và hồ sơ

Interviews with forest management staff and representatives
of local communities
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các văn phòng đại diện
của cộng đồng địa phương.
Indicator 2.3.2: The licensee shall maintain an up-
to-date and complete record of all disputes
relating to tenure claims and use rights, including
evidence related to the dispute and a clear and up-
to-date description of any steps taken to resolve
the dispute.
Điểm 2.3.2: Đối tượng được cấp phép phải duy trì
cập nhật và ghi nhận đầy đủ các tranh chấp liên
quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng, bao
gồm bằng chứng liên quan đến việc tranh chấp
một cách rõ ràng và cập nhật các bước thực hiện
để giải quyết tranh chấp.

Records
Hồ sơ


Interviews with forest management staff and local
stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan tại địa
phương

Indicator 2.3.3 (ONLY FOR SLIMF): There shall be
no major unresolved disputes relating to tenure
and use rights in the FMU. Other disputes or
grievances are being resolved using locally
accepted mechanisms and/or institutions.
Điểm 2.3.3 (CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SLIMF): Trong
các FMU cần Không có tranh chấp chưa được giải
quyết liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng. Các tranh chấp hoặc khiếu nại khác đang
được giải quyết bằng cách sử dụng các cơ chế
và/hoặc các tổ chức tại địa phương chấp nhận.
Interviews with forest management staff and local
community stakeholders
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và cộng đồng địa phương
liên quan.
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 19/104
Indicator 2.3.4: In any case of dispute relating to
tenure claims or use rights the licensee shall enter
into good faith efforts to resolve the dispute using
locally accepted mechanisms and/or institutions.
Điểm 2.3.4: Trong bất kỳ trường hợp tranh chấp
liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
đối tượng được cấp giấy phép phải tham gia bằng

những nỗ lực thật sự để giải quyết tranh chấp
bằng cách sử dụng các cơ chế và/hoặc các tổ chức
tại địa phương chấp nhận.

Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff and representatives
of local communities
Phỏng vấn nhân viên quản lý rừng và cộng đồng địa phương
liên quan.

CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 20/104

PRINCIPLE #3: INDIGENOUS PEOPLES' RIGHTS
NGUYÊN TẮC 3: QUYỀN CỦA NGƯỜI DÂN BẢN ĐỊA
The legal and customary rights of indigenous peoples to own, use and manage their lands,
territories, and resources shall be recognized and respected
Các quyền hợp pháp và thông thường của người dân bản địa trong việc sở hữu, sử dụng và
quản lý đất đai, lãnh thổ và các nguồn lực của họ phải được công nhận và tôn trọng.
Criterion 3.1: Indigenous peoples shall control forest management on their lands and territories unless they
delegate control with free and informed consent to other agencies.
Tiêu chuẩn 3.1:
Người
dân bản địa phải kiểm soát việc quản lý
rừng
trên đất đai và lãnh thổ của
h


trừ
khi
họ ủy quyền cho các tổ
chức
khác.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
In the case of management by an entity other than
the Indigenous Peoples themselves
Trường hợp một thực thể quản lý thay vì chính
người dân bản xứ quản lý.

Indicator 3.1.1: The licensee shall identify and map
all lands or territories of Indigenous Peoples with
customary/traditional rights to forest resources
(including migratory groups) in which it may carry
out management activities.
Điểm 3.1.1: Đối tượng được cấp phép phải xác định
và vẽ ra tất cả đất đai hoặc lãnh thổ của người dân
bản xứ theo tục lệ/truyền thống với nguồn rừng
(bao gồm các nhóm di cư) nơi mà tổ chức được cấp
phép này thực hiện các hoạt động quản lý.
Management plans
Kế hoạch quản lý

Maps
Bản đồ


Interviews/consultation with representatives of indigenous
people
Phỏng vấn/ tham vấn với đại diện của những người dân bản
xứ.
Indicator 3.1.2: The identification and boundaries of
any of such lands or territories shall not be subject
to any dispute of substantial magnitude.
Điểm 3.1.2: Xác định và khoanh vùng ranh giới của
bất kỳ vùng đất hoặc lãnh thổ để không gây ra tranh
chấp nghiêm trọng nào.

Note: see also Indicators of Criterion 2.3 with
respect to the resolving disputes.
Chú ý: xem các điểm của tiêu chuẩn 2.3 có đề cập
đến giải quyết các tranh chấp
Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff and local
stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương
Indicator 3.1.3: It shall be set down in writing that
the Indigenous Peoples have control of the
management of their own lands, territories and
resources and that the licensee recognizes and
respects these rights according to ILO Convention
169.
Điểm 3.1.3: Những người dân bản xứ cần thiết lập
việc kiểm soát quản lý các vùng đất, lãnh thổ và tài

nguyên của họ và Tổ chức được cấp phép được ghi
nhận và tôn trọng của riêng họ bằng văn bản, và
người được cấp phép biết và tôn trọng các quyền
này dựa theo hiệp định ILO 169.
Management plan
Kế hoạch quản lý

Documents and policies
Các tài liệu và chính sách
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 21/104
Indicator 3.1.4: No forest management activities
shall take place in areas identified under Indicator
3.1.1 above, without clear evidence of free and
informed consent of the Indigenous Peoples, in
writing or by traditional means, claiming such land,
territory or customary rights.
Điểm 3.1.4: Không có các hoạt động quản lý rừng
nào diễn ra trong vùng diện tích đã được xác định
theo điểm 3.1.1 ở trên, không có bằng chứng rõ
ràng về sự đồng ý không bắt buộc và được thông
báo của người dân bản xứ, bằng văn bản hoặc bằng
phương tiện truyền thống, công bố quyền đất đai,
lãnh thổ hoặc truyền thống.
Management plan
Kế hoạch quản lý

Documents and policies
Các tài liệu và chính sách


Other (traditional) means of agreements
Các biện pháp đồng ý (truyền thống) khác.

Field observations
Các quan sát thực địa.

Interviews with forest management staff and local
stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương
In the case of management by the Indigenous
Peoples themselves
Trong trường hợp người dân bản xứ quản lý

Indicator 3.1.5: The Indigenous Peoples shall
identify and map all lands and territories in which it
may carry out management activities.
Điểm 3.1.5: Người dân bản xứ cần phải xác định và
vẽ ra tất cả đất đai và vùng lãnh thổ nơi mà họ thực
hiện các hoạt động quản lý.
Management plans
Các kế hoạch quản lý

Maps
Bản đồ

Interviews/consultation with representatives of indigenous
peoples
Phỏng vấn/ tham vấn với đại diện của những người dân bản
xứ.

Indicator 3.1.6: The identification and boundaries of
any such lands or territories shall not be subject to
any dispute of substantial magnitude.
Chỉ báo 3.1.6: Nhận diện và khoanh vùng bất kỳ
vùng đất hoặc lãnh thổ để không gây ra bất kỳ tranh
chấp nào ở mức độ nghiêm trọng.
Note: see also Indicators of Criterion 2.3 with
respect to the resolving disputes
Chú ý: xem các chỉ báo của tiêu chuẩn 2.3 có đề cập
đến giải quyết các tranh chấp
Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff and local
stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương
Indicator 3.1.7 Community management of the
forest shall be agreed by consensus of community
members
Điểm 3.1.7: Quản lý cộng đồng rừng phải được
thông qua bởi sự nhất trí của các thành viên cộng
đồng.

Records (e.g. communal minutes or oral agreements)
Hồ sơ (vd: các biên bản chung hoặc hợp đồng miệng)

Interviews with community members
Phỏng vấn các thành viên trong nhóm.
Criterion 3.2: Forest management shall not threaten or diminish, either directly or indirectly, the resources or

tenure rights of indigenous peoples.
Tiêu chuẩn 3.2: Việc quản lý rừng không được đe dọa hoặc làm giảm đi, cả trực tiếp lẫn gián tiếp, các nguồn lực
hoặc các quyền sở hữu của người dân bản địa.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 3.2.1: Forest management activities within
the management unit shall be planned and
implemented in such a way as to maintain the
resources and tenure rights of the Indigenous
Peoples.
Điểm 3.2.1: Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt
động quản lý rừng trong đơn vị quản lý nhằm duy
Policies
Các chính sách

Management plans
Các kế hoạch quản lý.

Interviews with forest management staff and local
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 22/104
trì tài nguyên và các quyền sỡ hữu của những người
dân bản xứ.
stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương
Indicator 3.2.2: Any potential adverse impacts of
forest management on indigenous communities’

resources or tenure rights shall be identified and
documented
Điểm 3.2.2: Bất kỳ các tác động bất lợi của việc
quản lý rừng lên tài nguyên hoặc quyền sỡ hữu của
các cộng đồng bản xứ phải được xác định và ghi
thành văn bản.
Records
Hổ sơ

Interviews with forest management staff and representatives
of indigenous communities
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các tổ chức cộng
đồng bản xứ.

Indicator 3.2.3: Documented actions shall be taken
to prevent or mitigate adverse impacts.
Điểm 3.2.3: Các hoạt động được ghi thành tài liệu
phải được thực hiện để ngăn ngừa hoặc làm nhẹ
các tác động phụ.
Field observations
Các quan sát thực địa

Records
Hồ sơ
Indicator 3.2.4: The licensee shall discuss the
potential impacts with the affected communities,
and seeks agreement with the communities on
actions to prevent or mitigate the impacts.
Điểm 3.2.4: Đối tượng được cấp phép phải thảo
luận các tác động tiềm tàng với các cộng đồng bị

ảnh hưởng, và tìm kiếm sự đồng ý với các cộng
đồng về các hoạt động để ngăn ngừa hoặc làm giảm
các tác động.
Field observations
Các quan sát thực địa

Records
Hồ sơ

Interviews with forest management staff and representatives
of indigenous communities
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các tổ chức cộng
đồng bản xứ.

Criterion 3.3: Sites of special cultural, ecological, economic or religious significance to indigenous peoples shall
be clearly identified in co-operation with such peoples, and recognized and protected by forest managers.
Tiêu chuẩn 3.3: Các khu vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với người dân bản địa về văn hóa, sinh thái, kinh tế
hoặc tôn giáo phải được nhận dạng rõ ràng thông qua hợp tác với các cư dân đó, và được công nhận và bảo vệ
bởi những người quản lý rừng.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 3.3.1: The licensee shall make systematic
efforts to identify, document and protect sites of
special cultural, historical, subsistence or
economical, ecological and religious significance.
Điểm 3.3.1: Đối tượng được cấp phép sẽ thực hiện
các cố gắng có hệ thống để xác định, ghi chép tài
liệu và bảo vệ các vị trí của sự có ý nghĩa về văn

hóa, lịch sử, sự tồn tại hoặc kinh tế, sinh thái đặc
biệt.
Documents and maps
Tài liệu và bản đồ

Interviews with forest management staff and local
(indigenous) stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương ( bản xứ)


Indicator 3.3.2: The affected Indigenous Peoples
and/or specialists they designate, shall be involved
in the identification of the special sites as
mentioned in Indicator 3.3.1.
Điểm 3.3.2: Những người dân bản xứ bị tác động
và/ hoặc các chuyên gia mà họ chỉ định, sẽ tham gia
vào việc xác định các vị trí đặc biệt được đề cập
trong chí báo 3.3.1.
Interviews with forest management staff and local
(indigenous) stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương ( bản xứ)

Records
Hồ sơ

CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 23/104
Indicator 3.3.3: Sites of special cultural, historical,

subsistence or economical, ecological and religious
significance shall be identified on maps or marked
in the field and shall be known to relevant forest
workers and contractors to prevent any form of
damage or disturbance.
Điểm 3.3.3: Các vị trí đặc biệt về văn hóa, lịch sử, sự
tồn tại hoặc kinh tế, sinh thái và tôn giáo sẽ được
xác định trên bản đồ hoặc được đánh dấu trong
thực địa và sẽ được biết đến liên quan đến các công
nhân rừng và các nhà thầu đê ngăn ngừa bất kỳ
hình thức phá hoại hoặc sự quấy nhiễu.
Operational plans and Maps
Kế hoạch hoạt động và bản đồ

Field observations
Các quan sát thực địa
Indicator 3.3.4: The licensee shall discourage
unregulated access to Indigenous Peoples’ hunting
and gathering areas.
Điểm 3.3.4: Đối tượng được cấp phép không cần
khuyến khích sự truy cập bất hợp pháp vào vùng
săn bắn và tập trung của người dân bản xứ.
Field observations
Các quan sát thực địa

Interviews with forest management staff and local
(indigenous) stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan địa
phương ( bản xứ)


Records
Hồ sơ
Criterion 3.4: Indigenous peoples shall be compensated for the application of their traditional knowledge
regarding the use of forest species or management systems in forest operations. This compensation shall be
formally agreed upon with their free and informed consent before forest operations commence.
Tiêu chuẩn 3.4: Cư dân bản địa phải được bồi thường đối với việc áp dụng kiến thức truyền thống của họ liên
quan đến việc sử dụng các chủng loại rừng hoặc các hệ thống quản lý trong các hoạt động về rừng. Sự bồi
thường này phải được đồng ý chính thức với sự ưng thuận hoàn toàn của họ trước khi bắt đầu các hoạt động
về rừng.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 3.4.1: Indigenous Peoples’ traditional
knowledge that has a potential commercial value
shall be recognized and documented (if feasible),
whilst respecting the confidentiality of indigenous
knowledge and the protection of indigenous
intellectual property rights.
Điểm 3.4.1: Kiến thức truyền thống của người dân
bản xứ mà có giá trị kinh tế tiềm tàng phải được
nhận ra và ghi chép (nếu có thể làm được), trong khi
đó vẫn tôn trọng tính bảo mật của kiến thức bản xứ
và viêc bảo vệ các quyền sỡ hữu trí tuệ bản xứ.
Management plan or other documents
Kế hoạch quản lý hoặc các tài liệu khác

Procedures
Các thủ tục.


Interviews with forest management staff and local
(indigenou.s) stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan
địa phương ( bản xứ)

Indicator 3.4.2: If traditional knowledge as
mentioned under 3.4.1 is used by the licensee or by
any other organization under agreement with the
licensee, a compensation shall exist for the fair
market value of such knowledge, and in written or
verbal agreement before such knowledge is used.
Điểm 3.4.2: Nếu kiến thức truyền thống được đề cập
trong điểm 3.4.1 được sử dụng bởi tổ chức được cấp
phép hoặc bởi tổ chức khác bằng sự thỏa thuận với
tổ chức được cấp phép, sự bồi thường phải tồn tại
cho giá trị thị trường như kiến thức, và bằng văn bản
hoặc sự đồng ý bằng miệng trước khi kiến thức đó
được sử dụng.
Documents (agreements, invoices, financial receipts)
Tài liệu (các hợp đồng, hóa đơn biên nhận tài chính)

Interviews with forest management staff and local
(indigenous) stakeholders
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các bên liên quan
địa phương ( bản xứ)


CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 24/104


PRINCIPLE #4: COMMUNITY RELATIONS AND WORKER'S RIGHTS
NGUYÊN TẮC 4: CÁC QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG VÀ QUYỀN CỦA CÔNG NHÂN
Forest management operations shall maintain or enhance the long-term social and economic
well-being of forest workers and local communities.
Các hoạt động quản lý rừng phải duy trì hoặc tăng cường lợi ích lâu dài về kinh tế xã hội của
công nhân làm rừng và các cộng đồng địa phương.
Criterion 4.1: The communities within, or adjacent to, the forest management area should be given
opportunities for employment, training, and other services.
Tiêu chuẩn 4.1: Các cộng đồng trong, hoặc lân cận, khu quản lý rừng phải được tạo cơ hội về việc làm, đào
tạo và các dịch vụ khác.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
Indicator 4.1.1: Wherever possible, people in local
communities shall be given preferential
opportunities in employment, training, provision of
supplies to the licensee, and other services.
Điểm 4.1.1: Bất kỳ ở đâu có thể, mọi người trong
cộng đồng địa phương phải có được cơ hội ưu tiên
trong việc làm, đào tạo, cung cấp vật tư cho đối
tượng được cấp phép và các dịch vụ khác.
Documentation (e.g. contracts)
Hồ sơ (vd. Các hợp đồng)

Interviews with forest management staff and people in local
communities
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và người dân địa
phương
Indicator 4.1.2: Terms and conditions of

employment shall be clearly specified
Điểm 4.1.2 : Các điều khoản và điều kiện của việc
làm phải được xác định rõ ràng


For SLIMF: Not applicable
Không áp dụng đối với SLIMF
Policies and procedures
Cách chính sách và thủ tục

Documentation (contracts)
Các tài liệu (các hợp đồng)

Interviews with forest management staff and local
contractors
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng và các nhà thầu phụ ở
địa phương
Indicator 4.1.3: The licensee shall demonstrate that
each employee enjoys the same basic rights and
benefits (remuneration, training, etc.), which meet
or exceed all legal requirements and those provided
in comparable occupations in the same region.
Điểm 4.1.3: Đối tượng được cấp phép phải chứng
minh rằng mỗi nhân viên được hưởng các quyền cơ
bản giống nhau và các quyền lợi (tiền công, đào tạo,
vv), đáp ứng hoặc vượt quá yêu cầu pháp lý và
những quy định trong nghề nghiệp tương đương
trong cùng khu vực.
Contracts
các hợp đồng


Records (of payment)
Hồ sơ (thanh toán)

Interviews with forest management staff, local contractors
and Labour Union representatives
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng, các nhà thầu phụ ở
địa phương và đại diện liên đoàn lao động.
Criterion 4.2: Forest management should meet or exceed all applicable laws and/or regulations covering
health and safety of employees and their families.
Tiêu chuẩn 4.2: Việc quản lý rừng phải đáp ứng hoặc vượt qua luật pháp và/hoặc các quy định về sức khỏe và
an toàn của người lao động và gia đình họ.
Indicators
Điểm
Means of verification
Các biện pháp thẩm định
CUC Adapted Standard for VIET NAM Version 09 (JUNE 2013)
FSCCUSTAND-VN .R01(09)ENG-VN 25/104
Indicator 4.2.1: Forest managers and workers shall
have a working knowledge of national laws and/or
regulations covering health and safety of
employees and their families.
Điểm 4.2.1: Các giám đốc quản lý rừng và công
nhân phải có kiến thức làm việc về các luật/ qui
định quốc gia bao gồm sức khỏe và an toàn của
nhân viên và gia đình của các nhân viên này.



Documentation (availability of applicable

guidelines/regulations)
Các tài liệu (sẵn có các hướng dẫn áp dụng/ qui định áp
dụng)


Training records
Hồ sơ đào tạo

Interviews with forest management staff, local contractors
and Labour Union representatives
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng, các nhà thầu phụ ở
địa phương và đại diện liên đoàn lao động.

Field observations
Quan sát thực địa
Indicator 4.2.2: Safety and health requirements
shall be taken into account in the planning,
organization and supervision of operations.
Điểm 4.2.2: Các yêu cầu về an toàn và sức khỏe
phải được đưa vào kế hoạch, tổ chức và các hoạt
động giám sát.
Policies and procedures
Các chính sách và thủ tục

Operational plans
Các kế hoạch hoạt động

Field observations
Interviews with forest management staff, workers and
contractors

Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng, các công nhân và các
nhà thầu.
Indicator 4.2.3: The licensee shall provide
employees with personal protective equipment
appropriate to the tasks they have been assigned.
Điểm 4.2.3: Đối tượng được cấp phép phải cung cấp
cho các nhân viên các thiết bị bảo vệ cá nhân thích
hợp với các nhiệm vụ mà họ được giao.
Policies and procedures
Các chính sách và thủ tục

Field observations
Quan sát thực địa

Interviews with forest management staff, workers and
contractors
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng, các công nhân và các
nhà thầu
Indicator 4.2.4: Workers shall be prohibited from
working without the personal protective equipment
that has been provided.
Điểm 4.2.4: Các công nhân bị cấm làm việc mà
không có thiết bị bảo vệ cá nhân đã được cung cấp.
Policies and procedures
Các chính sách và thủ tục

Field observations
Quan sát thực địa

Interviews with forest management staff, workers and

contractors
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng, các công nhân và các
nhà thầu
Indicator 4.2.5: All tools, machines, and equipment,
including personal protective equipment shall be in
safe and serviceable condition.
Điểm 4.2.5: Tất cả cá dụng cụ, máy móc và thiết bị,
bao gồm dụng cụ bảo vệ cá nhân phải ở trong điều
kiện an toàn và tiện lợi
Policies and procedures
Các chính sách và thủ tục

Field observations
Quan sát thực địa

Interviews with forest management staff, workers and
contractors
Phỏng vấn các nhân viên quản lý rừng, các công nhân và các

×