Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Du lịch đường sông đồng nai hiện trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 134 trang )

Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Huy Xu
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS. TS. Nguyễn Tri Nguyên
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Huỳnh Ngọc Thu
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, ngày 21 tháng 7 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.

PGS. TS. Phan An

Chủ tịch Hội đồng

2.

TS. Lê Thị Trúc Anh

Ủy viên Thư ký

3.

PGS. TS. Nguyễn Tri Nguyên

Cán bộ phản biện 1

4.

TS. Huỳnh Ngọc Thu

Cán bộ phản biện 2


5.

TS. Nguyễn Đệ

Ủy viên Hội đồng

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
Trưởng Ngành quản lý chuyên ngành và Viện Đào tạo Sau Đại học
sau khi Luận văn đã được chỉnh sửa
CHỦ TỊCH

TRƯỞNG NGÀNH

PGS. TS. PHAN AN

PGS. TS. PHAN AN

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

TS. THÁI HỮU TUẤN


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ là công trình nghiên cứu đánh dấu kết quả cuối
cùng của quá trình học tập tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tp. Hồ Chí Minh
của tôi. Trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như đang thực hiện luận văn,
tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai, Trung tâm Xúc tiến Du lịch Đồng Nai, Cục Thống
kê Đồng Nai và gia đình, bạn bè.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến thầy giáo

PGS.TS. Phan Huy Xu đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến quý thầy/ cô trong Viện Đào tạo Sau Đại học
trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tp. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong việc đi khảo sát thực tế, thu thập tài liệu và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn các cán bộ quản lý, nhân viên Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch Đồng Nai, Trung tâm Xúc tiến Du lịch Đồng Nai, công ty cổ phần du lịch Đồng
Nai, Cục Thống kê Đồng Nai cùng các Khu du lịch, Điểm du lịch và cơ quan … đã
tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho đề tài luận văn của tôi.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện đề tài cũng gặp nhiều khó khăn trong vấn đề
cập nhật và kiểm tra thông tin nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Biên Hòa, ngày 05 tháng 5 năm 2016
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Đình Thọ

i


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ là công trình nghiên cứu của riêng tôi và là kết
quả sau hai năm học tập tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, từ quá trình
thực tế phục vụ trong ngành du lịch và được quý thầy/ cô trong Viện Đào tạo Sau
Đại học và giảng viên giảng dạy dẫn dắc trong suốt quá trình học.
Các số liệu điều tra xã hội học trong luận văn là trung thực, không trùng lặp
với các đề tài khác, chưa từng được công bố.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Biên Hòa, ngày 05 tháng 5 năm 2016
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Đình Thọ

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................3
5. QUAN ĐIỂM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................3
5.1. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................3
5.1.1. Quan điểm tổng hợp ................................................................................3
5.1.2. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững ..........................................4
5.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................5
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu, phân tích và tổng hợp ................5
5.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa ..............................................................5
5.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học SPSS và SWOT ................................6
5.2.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................7
6. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ..................................................................................7
6.1. Lịch sử nghiên cứu du lịch Đồng Nai ..........................................................7
7. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ..........................................................................................8
Đề tài gồm 3 phần chính: ..........................................................................................8
7.1. Phần mở đầu..................................................................................................8
7.2. Phần nội dung gồm 3 chương: .....................................................................8

Chương 1: Cơ sở lý luận. ...................................................................................8
1.1. Một số khái niệm về du lịch và du khách .....................................................8
1.2. Một số vấn đề lý luận phát triển du lịch ......................................................8
1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch đường sông Đồng Nai .......................8

iii


Tiểu kết chương 1. ..............................................................................................8
Chương 2: Hiện trạng phát triển du lịch đường sông Đồng Nai ...................8
2.1. Hiện trạng hoạt động du lịch đường sông Đồng Nai ..................................8
2.2. Phân tích SWTO ..........................................................................................8
Tiểu kết chương 2. ..............................................................................................8
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị phát triển du lịch đường sông Đồng Nai.
.....................................................................................................................8
3.1. Các giải pháp và kiến nghị phát triển du lịch đường sông Đồng Nai .........8
3.2. Kiến nghị ......................................................................................................8
Tiểu kết chương 3. ..............................................................................................8
Phần kết luận ..........................................................................................................8
Ngoài ra còn phần phụ lục và tài liệu tham khảo nhằm dẫn chứng, dẫn nguồn cho
đề tài thêm sinh động và phong phú. ..........................................................................8
CHƯƠNG I ................................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................................................9
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM NỀN TẢNG ................................................................9
1.1.1. Du lịch .........................................................................................................9
1.1.2. Du khách ...................................................................................................12
1.1.3. Tài nguyên du lịch ....................................................................................13
1.1.4. Du lịch bền vững .......................................................................................15
1.1.5. Quan niệm về tổ chức lãnh thổ du lịch ...................................................15
1.1.6. Các loại hình du lịch ................................................................................15

1.1.7. Sản phẩm du lịch ......................................................................................16
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ......................17
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển du lịch ..........17
1.2.2. Các nguyên tắc phát triển du lịch ............................................................26
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG ĐỒNG
NAI............................................................................................................................31

iv


1.3.1. Vị trí địa lý, lãnh thổ .................................................................................31
1.3.2. Khái quát về tự nhiên ...............................................................................31
1.3.3. Khái quát về kinh tế - xã hội ....................................................................35
TIỂU KẾT CHƯƠNG I. .........................................................................................40
CHƯƠNG II ............................................................................................................42
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ..........................................................42
ĐƯỜNG SÔNG ĐỒNG NAI ..............................................................................42
2.1. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG ĐỒNG NAI ....42
2.1.1. Tài nguyên du lịch đường sông Đồng Nai ..............................................42
2.1.2. Về cơ sở hạ tầng ........................................................................................48
2.1.3. Về hoạt động khai thác .............................................................................51
2.1.4. Về xúc tiến, quảng bá ...............................................................................65
2.1.5. Về nguồn nhân lực ...................................................................................70
2.2. PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................................71
2.2.1. Điểm mạnh ................................................................................................72
2.2.2. Điểm yếu ....................................................................................................76
2.2.3. Cơ hội ........................................................................................................81
2.2.4. Thách thức ................................................................................................84
TIỂU KẾT CHƯƠNG II. .......................................................................................88
CHƯƠNG III ...........................................................................................................90

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG
ĐỒNG NAI ..............................................................................................................90
3.1. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG ĐỒNG NAI90
3.1.1. Nhóm giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
đường sông. ..............................................................................................................90
3.1.2. Nhóm giải pháp cải tạo cảnh quan, môi trường, vệ sinh, trật tự an toàn ..
...................................................................................................................93
3.1.3. Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đường sông. ....................95

v


3.1.4. Nhóm giải pháp quảng bá xúc tiến du lịch đường sông .......................102
3.1.5. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho du lịch đường sông ..105
3.1.6. Nhóm giải pháp về nguồn vốn và huy động vốn xã hội cho việc phát
triển du lịch đường sông ........................................................................................106
3.2. KIẾN NGHỊ. ...................................................................................................108
3.2.1. Sở VHTT&DL tỉnh Đồng Nai ................................................................108
3.2.2. Trung tâm xúc tiến du lịch Đồng Nai ....................................................110
3.2.3. Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai ...................................................111
3.2.4. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai .......................................111
3.2.5. Quy hoạch Kiến trúc tỉnh Đồng Nai ......................................................112
3.2.6. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ............................................................113
TIỂU KẾT CHƯƠNG III.....................................................................................113
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................119
Tài liệu sách ........................................................................................................119
Các trang web: ...................................................................................................120

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG
Trang
1. Bảng 1.1. Phân biệt khách du lịch và khách tham quan........................................ 13
2. Bảng 1.2: Số giờ nắng trung bình mùa theo mùa khí hậu và thời vụ .................... 33
3. Bảng 1.3: Tổng giá trị gia tăng tỉnh ĐN (GRDP) theo giá cố định năm 2015 ..... 36
4. Bảng 1.4: Tổng giá trị sp (GRDP) và cơ cấu kinh tế theo giá thực tế tỉnh ĐN .... 37
5. Bảng 3.1: Dự kiến cơ cấu nguồn vốn phát triển du lịch ..................................... 107

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
1 Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ du khách tiềm năng biết đến các danh thắng trên tuyến sông
Đồng Nai ................................................................................................................... 46
2. Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ doanh nghiệp biết đến các danh thắng trên tuyến sông Đồng
Nai ............................................................................................................................. 46
3. Biểu đồ 2.3: Ý kiến doanh nghiệp về hướng khai thác tour trên tuyến sông Đồng
Nai ............................................................................................................................. 53
4. Biểu đồ 2.4: Ý kiến du khách về thời lượng tour trên tuyến sông Đồng Nai ....... 54
5. Biểu đồ 2.5: Ý kiến du khách tiềm năng về số lượng điểm tham quan trong tour 1
ngày trên tuyến sông Đồng Nai ................................................................................. 55
6. Biểu đồ 2.6: Số tiền du khách tiềm năng sẵn sàng chi trả cho tour 1 ngày trên
tuyến sông Đồng Nai ................................................................................................. 56
7. Biểu đồ 2.7: Các hoạt động du khách thích tham gia khi đi du lịch đường sông . 57
8. Biểu đồ 2.8: Các đặc điểm của cảnh quan được du khách tiềm năng quan tâm ... 57
9. Biểu đồ 2.9: Các đặc điểm của điểm tham quan được du khách quan tâm .......... 58

10. Biểu đồ 2.10: Các điểm du khách tiềm năng thích được bố trí ăn uống ............. 59
11. Biểu đồ 2.11: Các hoạt động buổi tối du khách tiềm năng thích tham gia ......... 60
12. Biểu đồ 2.12: Các lựa chọn ngủ qua đêm của du khách tiềm năng .................... 61
13. Biểu đồ 2.13: Các đối tượng du khách thích đi cùng khi tham gia tour ............. 62
14. Biểu đồ 2.14: Các mặt hàng du khách chọn để làm quà tặng sau tour ............... 63
15. Biểu đồ 2.15: Các yếu tố cần ưu tiên để phát triển sản phẩm du lịch, theo các
doanh nghiệp ............................................................................................................. 64
16. Biểu đồ 2.16: Các phương án hỗ trợ mà các doanh nghiệp cần .......................... 65
17. Biểu đồ 2.17: Tỉ lệ du khách tiềm năng biết có tour đường sông Đồng Nai ...... 66
18. Biểu đồ 2.18: Tỉ lệ doanh nghiệp biết có tour đường sông Đồng Nai ................ 67
19. Biểu đồ 2.19: Các kênh du khách biết đến du lịch đường sông Đồng Nai ......... 68
20. Biểu đồ 2.20: Các kênh quảng bá du khách tiềm năng cho là hiệu quả nhất ...... 68

viii


21. Biểu đồ 2.21: Các kênh quảng bá doanh nghiệp cho là hiệu quả nhất ............... 69
22. Biểu đồ 2.22: Các hình thức khi đi du lịch đường sông mà du khách lựa chọn . 70
23. Biểu đồ 3.1: Các đặc điểm du khách quan tâm đối với điểm tham quan ............ 92
24. Biểu đồ 3.2: Các đặc điểm du khách tiềm năng quan tâm đối với cảnh quan .... 94
25. Biểu đồ 3.3: Thống kê các hoạt động du khách thích tham gia khi đi du lịch
đường sông ................................................................................................................ 95
26. Biểu đồ 3.4: Thời lượng tour phù hợp theo ý kiến khách tiềm năng .................. 96
27. Biểu đồ 3.5: Số tiền du khách tiềm năng sẵn sàng chi trả cho tour 1 ngày trên
tuyến sông Đồng Nai ................................................................................................. 97
28. Biểu đồ 3.6: Ý kiến du khách tiềm năng về số lượng điểm tham quan trong tour
1 ngày trên tuyến sông Đồng Nai .............................................................................. 98
29. Biểu đồ 3.7: Thống kê ý kiến khách hàng về việc bố trí ăn uống ..................... 101
30. Biểu đồ 3.8: Thống kê các kênh quảng bá hiệu quả nhất ................................. 102


ix


DANH MỤC BẢN ĐỒ/ SƠ ĐỒ/ LƯỢC ĐỒ/ HÌNH ẢNH
Trang
1. Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa bốn chủ thể trong du lịch ........................................ 10
2. Bản đồ 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai ..................................................... 32
3. Bản đồ 2.1. Bản đồ lưu vực sông Đồng Nai. ........................................................ 44
4. Bản đồ 2.2. Bản đồ quy hoạch các điểm du lịch hấp dẫn tỉnh Đồng Nai ............. 48
5. Lược đồ 2.1. Lược đồ sông Đồng Nai (đoạn chảy qua Tp. Biên Hòa). ................ 42
6. Lược đồ 2.2. Lược đồ tuyến du lịch đường sông Đồng Nai ................................. 47
7. Hình ảnh 2.1. Bến tàu Khu du lịch Ngọc Phát Riverside. .................................... 50

x


DANH MỤC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
BNN: Bộ Nông nghiệp
BNV: Bộ Nội vụ
BNT: Bộ Ngoại thương
BVMT: Bảo vệ môi trường
BVHTT&DL: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
CP: Chính phủ
CTCP: Công ty cổ phần
CCVCKTDL: Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
DL: Du lịch
DLBV: Du lịch bền vững
DLST: Du lịch Sinh thái
DNNN: Doanh nghiệp nước ngoài

ĐH: Đại học
ĐN: Đồng Nai
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
GS: Giáo sư
GTVT: Giao thông vận tải
H: Huyện
HST: Hệ sinh thái
KT: Kinh tế
KDL: Khu du lịch
KCN: Khu công nghiệp
KHĐT: Kế hoạch đầu tư
KBTTT: Khu bảo tồn thiên nhiên
HHDL: Hiệp hội Du lịch
HĐBT: Hội đồng Bộ trưởng

xi


NXB: Nhà xuất bản
P: Phường
PL: Phụ lục
QĐ: Quyết định
PGS. Phó Giáo sư
PTTH: Phát thanh truyền hình
TP: Thành phố
TS: Tiến Sĩ
TW: Trung ương
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP: Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn
TCCB: Tổ chức cán bộ

TCDL: Tổng cục Du lịch
TTLT: Thông tư liên tịch
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
UBND: Ủy ban nhân dân
VH; Văn hóa
VN: Việt Nam
VHTT&DL: Văn hóa, Thể thao và Du lịch
VQG: Vườn quốc gia
XH: Xã hội

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, ngành du lịch được gọi là ngành công

nghiệp không khói và là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nhiều vùng
lãnh thổ và nhiều địa phương, đồng thời được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Hiện nay, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói chung và tỉnh Đồng Nai nói
riêng có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa chưa được khai thác tương
xứng với tiềm năng và lợi thế về phát triển du lịch, chưa tạo được sự chuyển dịch
mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giá trị của các ngành dịch vụ.
Đối với Đồng Nai để khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân văn
phong phú, đa dạng, có giá trị một cách hợp lý và có hiệu quả, rất cần thiết phải
nghiên cứu lập quy hoạch phát triển ngành du lịch một cách cụ thể. Nhằm đánh giá

đúng thực trạng về những mặt đạt được và chưa đạt trong việc khai thác tiềm năng
tài nguyên thiên nhiên và văn hóa cho phát triển du lịch. Từ đó, đề ra phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh phát triển
ngành du lịch của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch một cách hiệu quả và bền vững,
đóng góp phần quan trọng vào thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế và nâng cao
đời sống nhân dân.
Đồng Nai được thiên nhiên ban tặng một tài nguyên vô cùng quý giá là sông
Đồng Nai, là con sông nội sinh dài nhất Việt Nam, là hệ thống sông lớn thứ hai ở
phía Nam và đứng thứ ba toàn quốc. Sông Đồng Nai bắt nguồn từ Lâm Đồng, Đắk
Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh.
Cửa sông Đồng Nai rộng và sâu, mực nước lên xuống theo chế độ bán nhật
triều, giao thông đường thủy rất thuận tiện ở khúc hạ lưu, từ Trị An ra biển. Từ
nguồn về tới biển Rạp Xoài, sông Đồng Nai có chiều dài khoảng 586 km (364
dặm), đoạn chảy qua Đồng Nai khoảng 220 km (tính từ ngã ba sông Lòng Tàu Nhà Bè) và lưu vực 38.600 km2 (14.910 mi2).

1


Với lợi thế và tiềm năng sẵn có, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai - Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Đồng Nai đã phối hợp cùng một số sở ban ngành quy hoạch
tuyến du lịch đường sông Đồng Nai là một trong năm tuyến chính thuộc quy hoạch
phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng 2030. Trong những
năm qua, chính quyền tỉnh Đồng Nai đã có chủ trương phát triển du lịch, trong đó
có du lịch đường sông một cách rõ ràng. Tiêu biểu phải kể đến chương trình hành
động phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2013 - 2020) và chỉ thị đẩy mạnh
phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Chương trình hành động đã nêu rõ đối với phát triển du lịch đường sông: Đầu
tư xây dựng các bến thủy nội địa phục vụ phát triển du lịch đường sông, như bến hồ
Trị An, bến Bửu Long, bến đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh … Nâng cấp chất lượng
điểm đến trên tuyến du lịch đường sông Đồng Nai và bổ sung một số dịch vụ tại

điểm du lịch cù lao Ba Xê, làng bưởi Tân Triều … Liên kết ngành du lịch Tp. Hồ
Chí Minh để xây dựng chương trình du lịch đường sông và khuyến khích các doanh
nghiệp du lịch trong và ngoài tỉnh đưa chương trình vào khai thác.
Dọc tuyến sông Đồng Nai có nhiều điểm du lịch thích hợp cho các hoạt động
khám phá, trải nghiệm; tìm hiểu về lịch sử văn hóa … như “cù lao Phố, làng nghề
gốm Tân Vạn, đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh, chùa Ông, làng cá bè Tân Mai, cù lao Ba
Xê, làng bưởi Tân Triều, hồ Trị An …”
Tuy nhiên, việc khai thác tiềm năng vốn có của du lịch Đồng Nai đang bộc lộ
nhiều bất cập như: khâu tổ chức còn khá sơ sài, sản phẩm du lịch chưa phong phú,
chưa được đầu tư đúng mức, sự liên kết còn kém, phát triển chưa xứng với tiềm
năng, … khiến sức hấp dẫn du khách giảm dần đi.
Xuất phát từ những lợi thế được trình bày ở nội dung trên, kèm theo suy nghĩ
mong muốn phát triển mạnh du lịch tỉnh nhà, tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “du
lịch đường sông Đồng Nai, hiện trạng và giải pháp”, với hy vọng tìm hiểu và xây
dựng những giải pháp thiết thực để có thể đóng góp một phần nhỏ của mình vào sự
phát triển du lịch đường sông Đồng Nai nói riêng và du lịch tỉnh Đồng Nai nói
chung trong thời gian tới.

2


2.

MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

2.1. Mục đích:
-

Dựa vào cơ sở lý luận và phương pháp luận về du lịch, đề tài tập trung nghiên
cứu, phân tích tiềm năng và hiện trạng của du lịch đường sông Đồng Nai.


-

Qua đó đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch đường sông Đồng Nai theo
hướng phát triển bền vững và có hiệu quả

2.2. Nhiệm vụ:
-

Dựa trên cơ sở lý luận phù hợp để vận dụng vào việc nghiên cứu tiềm năng du
lịch đường sông Đồng Nai.

-

Phân tích tiềm năng và hiện trạng trong hoạt động kinh doanh du lịch đường
sông Đồng Nai giai đoạn 2010 - 2015.

-

Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển du lịch đường sông Đồng Nai
giai đoạn 2016 - 2020.

3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: du lịch đường sông Đồng Nai, hiện trạng và giải pháp.

4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU


-

Về nội dung: đề tài tập trung phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng và đề
xuất giải pháp phát triển du lịch đường sông Đồng Nai.

-

Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu du lịch đường sông Đồng Nai.
Tuy nhiên, du lịch có tính tổng hợp và liên vùng nên đề tài xem xét nghiên

cứu du lịch đường sông Đồng Nai trong mối quan hệ với du lịch tỉnh Đồng Nai và
các tỉnh trong tiểu vùng Đông Nam Bộ.
-

Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu du lịch đường sông Đồng Nai giai
đoạn 2010 - 2015, giải pháp phát triển du lịch đường sông Đồng Nai giai đoạn
2015 - 2020.

5.

QUAN ĐIỂM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm tổng hợp

3


Các hiện tượng và sự vật địa lý là một hệ thống thuộc địa lý tự nhiên và địa lý

kinh tế - xã hội. Hệ thống kinh tế - xã hội của nước ta lại bao gồm các hệ thống kinh
tế - xã hội nhỏ hơn ở cấp tỉnh, thành phố như Đồng Nai và hệ thống này còn tiếp tục
được phân chia tới các cấp nhỏ hơn nữa như các ngành kinh tế, dân cư, xã hội …
Nghiên cứu vấn đề phát triển du lịch thì phải xem xét trong mối quan hệ tác
động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong phạm vi lãnh
thổ của tỉnh và cả trong tổng thể nền kinh tế quốc dân nước ta.
Khi nghiên cứu du lịch đường sông Đồng Nai, tác giả đặt trong mối quan hệ
với du lịch tỉnh Đồng Nai và tiểu vùng Đông Nam Bộ cũng như cả nước. Bên cạnh
đó, tác giả còn đi vào phân tích tình hình phát triển du lịch đường sông Đồng Nai
trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
Du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực hoạt động khác nhau. Quan điểm tổng hợp cho phép nhận thức đầy đủ các
mối quan hệ phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa các đối tượng, các phần tử, các
quá trình diễn ra trong hoạt động du lịch trên một không gian và thời gian nhất định.
Mặt khác hiệu quả của ngành du lịch đưa lại cũng mang tính tổng hợp như
hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường và sinh thái. Do đó, trong quá trình nghiên
cứu du lịch đường sông Đồng Nai, tác giả triệt để áp dụng quan điểm này.
5.1.2. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Có thể nói Đồng Nai là vùng đất có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch.
Song hiện nay du lịch của tỉnh chưa phát triển tương xứng với tiềm năng vốn có. Do
đó, nghiên cứu lịch sử hình thành và thực trạng phát triển ngành du lịch của tỉnh
giúp chúng ta dễ dàng đưa ra những định hướng, giải pháp thúc đẩy ngành du lịch
của tỉnh phát triển lên tầm cao mới. Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu hiện trạng phát triển du lịch đường sông Đồng Nai từ những năm 2010
đến nay, từ đó đánh giá, đưa ra định hướng và giải pháp phát triển du lịch đường
sông Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Phát triển du lịch đã góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh: giải quyết việc làm cho người lao động, khai thác hợp lý tài nguyên thiên

4



nhiên, phát huy lợi thế so sánh của tỉnh … Song việc phát triển du lịch chưa có sự
quản lý và quy hoạch chặt chẽ trong thời gian qua đã gây ra nhiều tác động tiêu cực
tới các vấn đề môi trường như: làm ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước …
Chính vì vậy, cần phải xây dựng và thực hiện các phương án phát triển du lịch một
cách hợp lý để dung hòa được giữa những tác động tích cực - tiêu cực trong vấn đề
bảo vệ môi trường, tạo sự phát triển bền vững. Quan điểm này được tác giả vận
dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu, phân tích và tổng hợp
Trên cơ sở thu thập các số liệu, tài liệu về số lượng khách du lịch, doanh thu,
tình hình phát triển của du lịch tỉnh trong giai đoạn 2010 - 2015 từ Cục Thống kê,
Sở VHTT&DL (Sở VHTT&DL ), Trung tâm xúc tiến du lịch Đồng Nai và các ban
ngành có liên quan trong tỉnh Đồng Nai, tác giả đã sử dụng phương pháp này trong
việc xử lý và phân tích các cơ sở số liệu phục vụ cho đề tài.
Trong luận văn, tác giả đã trực quan hóa một số số liệu thành các biểu đồ, bản
đồ để có thể thấy rõ hơn tình hình phát triển du lịch đường sông Đồng Nai. Đồng
thời, bản đồ còn cho thấy rõ sự phân bố của các đối tượng, đặc biệt là tài nguyên du
lịch. Đó chính là cơ sở để tác giả xây dựng các tuyến, cụm du lịch đường sông một
cách hợp lý.
Trên cơ sở thống kê, phân loại tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành sắp xếp,
tổng hợp, phân tích các vấn đề về du lịch đường sông Đồng Nai. Trong đó có so
sánh với du lịch đường sông với các tỉnh, thành khác và một số nước trên thế giới
có du lịch đường sông phát triển để rút ra được những luận điểm sắc bén hơn.
5.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Để thấy được hiện trạng hoạt động và phát triển của du lịch đường sông Đồng
Nai, tác giả đã tiến hành 3 đợt khảo sát trong tháng 11 (02 đợt), tháng 12 (01 đợt).
Trong chương trình khảo sát, tác giả tiến hành khảo sát 02 cụm:


5


Cụm 01 gồm các điểm tham quan: Khu du lịch (KDL) Bò Cạp Vàng, cù lao

-

Ba Xê, cù lao Phố, KDL Bửu Long, làng bưởi Tân Triều và các KDL tại Quận
9, Tp. HCM;
Cụm 02 gồm các điểm tham quan: Vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Chiến khu

-

D, khu hồ thủy điện Trị An, đảo Ó - Đồng Trường … để có cơ sở đúng đắn
trong việc đánh giá tiềm năng cũng như hiện trạng khai thác phát triển của
từng điểm du lịch, từ đó có thể đề xuất các giải pháp mang tính khả thi hơn.
5.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học SPSS và SWOT
Đây là phương pháp được sử dụng để lấy ý kiến từ thị trường nguồn và các
bên tham gia để tìm ra những gợi ý cho hoạt động du lịch đường sông Đồng Nai.
Các nhóm được điều tra gồm: du khách tiềm năng tại thị trường nguồn (Tp. HCM)
và cư dân địa phương (Biên Hòa, Đồng Nai); đại diện các công ty lữ hành tại thị
trường nguồn; các chuyên gia thuộc lĩnh vực kinh doanh lữ hành và du lịch đường
sông.
Phương pháp SWOT: phương pháp này đánh giá các điểm mạnh; điểm yếu; cơ
hội và thách thức của bản thân hoạt động du lịch đường sông Đồng Nai hiện nay.
Từ việc đánh giá, các bên liên quan có thể đưa ra quyết định hành động phù hợp.
Bảng hỏi được chuyển đến các đối tượng tham gia khảo sát qua phương thức:
trực tiếp. Tác giả đã đến tại doanh nghiệp, khu dân cư và chuyên gia. Chi tiết bảng
hỏi nằm trong phụ lục. Việc phát bảng hỏi điều tra được tiến hành với các kết quả
dưới đây:


Loại bảng hỏi trực tiếp

Số phát ra

Số thu về

Số hợp lệ

Dành cho du khách tiềm năng và dân cư

50

50

49

Dành cho công ty lữ hành

24

24

24

Dành cho chuyên gia

7

7


7

Tổng số

81

81

80

Sau khi thu thập, dữ liệu được chuyển vào xử lý bằng phần mềm Excel và
SPSS.

6


5.2.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình làm đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp phỏng vấn: bà
Nguyễn Thị Khánh - Phó chủ tịch Hiệp hội du lịch Tp. HCM; ông Nguyễn Việt
Anh - Trưởng phòng quản lý du lịch Tp. HCM; ông Nguyễn Văn Hậu - Phó trưởng
phòng quản lý du lịch, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Đồng Nai và Ông Ngô Văn
Chương - Chủ tịch Hiệp hội du lịch Đồng Nai, Tổng Giám đốc công ty cổ phần du
lịch Đồng Nai. Qua đó, tác giả có thêm nhiều tư liệu quý giá để tổng hợp và xử lý
thông tin hiệu quả hơn, cũng như đưa ra các định hướng phát triển du lịch tỉnh Đồng
Nai và các giải pháp thực hiện phù hợp, có tính khả thi nhằm hoàn thiện đề tài của
mình.
6.

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU


6.1. Lịch sử nghiên cứu du lịch Đồng Nai
Hiện nay du lịch tỉnh Đồng Nai có nhiều tác giả nghiên cứu về nhiều khía
cạnh khách nhau, chẳng hạn:
Nguyễn Hoàng Hải (2000), Hiện trạng và định hướng phát triển du lịch sinh
thái tỉnh Đồng Nai, Luận văn tốt nghiệp năm 2000.
Nguyễn Thị Phượng Nga (2000), Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2000 - 2005, Luận văn tốt nghiệp năm 2000.
Nguyễn Đình Thọ (2012), Định hướng phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai, hiện
trạng và giải pháp, Luận văn tốt nghiệp năm 2012.
Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Đồng Nai (2010), Du lịch Đồng Nai phát triển
bền vững trong hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2015 và định hướng đến năm
2025.
Qua thời gian từ năm 2000 - 2015 cho thấy, đề tài viết về du lịch Đồng Nai đã
có nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên chưa có tác giả nào viết về chủ đề du lịch
đường sông Đồng Nai. Do đó tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “du lịch đường sông
Đồng Nai, hiện trạng và giải pháp”, với hy vọng tìm hiểu và xây dựng những giải
pháp thiết thực để có thể đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển du

7


lịch đường sông Đồng Nai nói riêng và du lịch tỉnh Đồng Nai nói chung trong thời
gian tới.
7.

CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

Đề tài gồm 4 phần chính:
7.1.


Phần mở đầu

7.2.

Phần nội dung gồm 3 chương:



Chương 1: Cơ sở lý luận.

1.1. Một số khái niệm về du lịch và du khách
1.2. Một số vấn đề lý luận phát triển du lịch
1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch đường sông Đồng Nai
Tiểu kết chương 1.


Chương 2: Hiện trạng phát triển du lịch đường sông Đồng Nai

2.1. Hiện trạng hoạt động du lịch đường sông Đồng Nai
2.2. Phân tích SWTO
Tiểu kết chương 2.


Chương 3: Giải pháp và kiến nghị phát triển du lịch đường sông Đồng
Nai.

3.1. Các giải pháp và kiến nghị phát triển du lịch đường sông Đồng Nai
3.2. Kiến nghị
Tiểu kết chương 3.

Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Ngoài ra còn phần phụ lục và tài liệu tham khảo nhằm dẫn chứng, dẫn nguồn
cho đề tài thêm sinh động và phong phú.

8


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM NỀN TẢNG
1.1.1. Du lịch
Ngày nay, du lịch đã thực sự trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến
không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển trong đó có Việt
Nam. Tuy nhiên, cho đến nay nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất.
Do hoàn cảnh khác nhau, cách tiếp cận khác nhau mà mỗi người có một cách hiểu
khác nhau về du lịch.
Con người vốn tò mò về thế giới xung quanh, muốn có thêm hiểu biết về cảnh
quan, địa hình, hệ động thực vật và nền văn hóa của những nơi khác. Vì vậy, du lịch
đã xuất hiện và trở thành một hiện tượng khá quan trọng trong đời sống của con
người. Đến nay, du lịch không còn là một hiện tượng riêng lẻ, đặc quyền của cá
nhân hay một nhóm người nào đó, mà du lịch đã trở thành một nhu cầu xã hội phổ
biến, đáp ứng mục tiêu không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con
người. Tuy nhiên, khái niệm du lịch có nhiều cách hiểu do được tiếp cận dưới nhiều
góc độ khác nhau. Sau đây là một số khái niệm về du lịch theo các cách tiếp cận
phổ biến.
-

Tiếp cận dưới giác độ nhu cầu: du lịch là hiện tượng con người rời khỏi nơi cư
trú thường xuyên để đến một nơi xa lạ vì nhiều mục đích khác nhau ngoại trừ

mục đích kiếm việc làm (kiếm tiền) và trong thời gian đó (họ) phải tiêu tiền
mà họ đã kiếm được.

-

Tiếp cận dưới giác độ tổng hợp: Michael Coltman đã đưa ra khái niệm như
sau:
Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác

động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính

9


quyền sở tại, cộng đồng cư dân địa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách
du lịch.31
Mối quan hệ giữa bốn chủ thể được thể hiện qua sơ đồ sau:
Du khách

Nhà cung ứng dịch vụ du lịch

Dân cư sở tại

Chính quyền địa phương nơi
đón khách du lịch

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa bốn chủ thể trong du lịch2
Ở nước Anh, du lịch xuất phát từ tiếng “To Tour” có nghĩa là cuộc dạo chơi
(Tour round the world - cuộc đi vòng quanh thế giới; to go for tour round the town cuộc dạo quanh thành phố; tour of inspection - cuộc kinh lý kiểm tra, …). Tiếng
Pháp, từ du lịch bắt nguồn từ Le Tour có nghĩa là cuộc dạo chơi, dã ngoại, … Từ du

lịch xuất hiện trong từ điển Oxford là “Tourism” xuất bản năm 1811 ở vương quốc
Anh, có hai nghĩa là “đi xa” và “du lãm”. Ý là rời nhà đi xa rồi quay trở về, trong
thời gian ấy thì tham quan du lãm ở 1 hoặc vài địa phương.3
Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005) tại khoản 1, điều 4, chương I, có nêu: Du
lịch là hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng
trong một khoảng thời gian nhất định.4
Tại Hội nghị Liên hợp quốc về du lịch, họp tại Roma - Italia (21/8 - 5/9/1963),
các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: Du lịch là tổng hợp các mối

1

TS. Trần Thị Mai, (2006), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Lao động - Xã hội, trang 6.

2

TS. Trần Thị Mai, (2006), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Lao động - Xã hội, trang 6.

3



4



10


quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và

lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài
nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của
họ.
Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn Từ điển Bách Khoa toàn thư
Việt Nam (1966) đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt.
Nghĩa thứ nhất (đứng trên góc độ mục đích của chuyến đi): Du lịch là một
dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục
đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn
hoá, nghệ thuật, …
Nghĩa thứ hai (đứng trên góc độ kinh tế): Du lịch là một ngành kinh doanh
tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền
thống lịch sử và văn hoá dân tộc, từ đó góp phần tăng thêm tình yêu đất nước; đối
với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế, du lịch là
lĩnh vực kinh doah mang lại hiệu quả rất lớn: có thể coi là hình thức xuất khẩu
hàng hoá và dịch vụ tại chỗ.
Như vậy, có khá nhiều khái niệm du lịch nhưng tổng hợp lại ta thấy du lịch
hàm chứa các yếu tố cơ bản sau:


Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội.



Du lịch là sự di chuyển và tạm thời lưu trú ngoài nơi ở thường xuyên của các
cá nhân hoặc tập thể nhằm thoả mãn các nhu cầu đa dạng của họ.



Du lịch là tập hợp các hoạt động kinh doanh phong phú và đa dạng nhằm phục
vụ cho các cuộc hành trình, lưu trú tạm thời và các nhu cầu khác của cá nhân

hoặc tập thể khi họ ở ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ.



Các cuộc hành trình, lưu trú tạm thời của cá nhân hoặc tập thể đó đều đồng
thời có một số mục đích nhất định, trong đó có mục đích hoà bình.
Việc phân định rõ ràng hai nội dung cơ bản của khái niệm có ý nghĩa góp phần

thúc đẩy sự phát triển du lịch. Cho đến nay, không ít người, thậm chí ngay cả các
cán bộ, nhân viên đang làm việc trong ngành du lịch, chỉ cho rằng du lịch là một

11


ngành kinh tế. Do đó, mục tiêu được quan tâm hàng đầu là mang lại hiệu quả kinh
tế. Điều đó cũng có thể đồng nghĩa với việc tận dụng triệt để mọi nguồn tài nguyên,
mọi cơ hội để kinh doanh. Trong khi đó, du lịch còn là một hiện tượng xã hội, nó
góp phần nâng cao dân trí, phục hồi sức khoẻ cộng đồng, giáo dục lòng yêu nước,
tính đoàn kết, … Chính vì vậy, toàn xã hội phải có trách nhiệm đóng góp, hỗ trợ,
đầu tư cho du lịch phát triển như đối với giáo dục, thể thao hoặc một lĩnh vực văn
hoá khác.
1.1.2. Du khách
Bản thân việc xây dựng khái niệm du khách là một vấn đề phức tạp. Mỗi nước
có một khái niệm du khách khác nhau, theo những chuẩn mực khác nhau. Điều đó
gây khó khăn cho công tác thống kê, tổng hợp số liệu, so sánh, phân tích. Hơn nữa,
điều đó gây khó khăn trong việc áp dụng công ước quốc tế cũng như hệ thống luật
pháp trong nước để bảo vệ quyền lợi của du khách.
Chính vì vậy, các tổ chức quốc tế không ngừng nỗ lực xây dựng một khái
niệm thống nhất về du khách, ít ra là du khách quốc tế.
Nhìn chung, để xác định ai là khách du lịch? Phân biệt giữa khách du lịch và

những người lữ hành khác phải dựa vào 3 tiêu thức: 5
-

Mục đích chuyến đi

-

Thời gian chuyến đi

-

Không gian chuyến đi
Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005) tại khoản 2, điều 4, chương I, có nêu:

“Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch trừ trường hợp đi học,
làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”6
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO (World Tourism Organization):
“Khách du lịch là người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình trên 24h và nghỉ
qua đêm tại đó với nhiều mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền”.
5

TS. Vũ Đức Minh, (2008), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Thống Kê, trang 14

6

/>
12



×