Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT AN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.19 KB, 138 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


TRầN THị Mỵ

Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
cổ phần xây dựng và thơng mại Việt An Phát
Chuyên ngành: Kế TOáN, KIểM TOáN Và PHÂN
TíCH

Ngời hớng dẫn khoa học:

PGS.TS NGUYễN NGọC QUANG


Hµ Néi - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của
riêng tôi và chưa từng được công bố. Các kết quả, phân tích, kết luận trong
luận văn này đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Số liệu dùng để phân
tích có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Mọi thông tin đều được trích dẫn có
nguồn gốc.

Hà nội, ngày

tháng
Tác giả

Trần Thị Mỵ



năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa kế toán, kiểm toán và
phân tích của trường Đại học Kinh tế Quốc dân tôi xin chân thành cảm ơn tới
ban giám hiệu nhà trường đã cho tôi có được môi trường học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa kế toán, kiểm toán và
phân tích đã trang bị cho tôi những kiến thức hết sức bổ ích và hữu hiệu cho
việc học tập, nghiên cứu và làm việc.
Đặc biệt hơn nữa trong quá trình làm luận văn thạc sỹ tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang đã hướng dẫn nhiệt tình cho
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cảm ơn tới tất cả các anh, chị và em trong Công ty cổ phần xây dựng
và thương mại Việt An Phát trong quá trình cung cấp thông tin và số liệu
trong quá trình làm luận văn của tác giả./.
Xin chân thành cảm ơn./.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................3
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
và chưa từng được công bố. Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận
văn này đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Số liệu dùng để phân
tích có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Mọi thông tin đều được trích dẫn
có nguồn gốc.............................................................................................3
Hà nội, ngày

tháng


năm 2015.........................................................3

Tác giả.......................................................................................................3
Trần Thị Mỵ..............................................................................................3
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................4
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa kế toán, kiểm toán
và phân tích của trường Đại học Kinh tế Quốc dân tôi xin chân thành
cảm ơn tới ban giám hiệu nhà trường đã cho tôi có được môi trường học
tập và nghiên cứu. .....................................................................................4
Chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa kế toán, kiểm toán và
phân tích đã trang bị cho tôi những kiến thức hết sức bổ ích và hữu hiệu
cho việc học tập, nghiên cứu và làm việc..................................................4
4.3.1 Hoàn thiện phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ
phần xây dựng và thương mại Việt An Phát...........................................73
Khi phân tích báo cáo tài chính tại công ty nên sử dụng tổng hợp các
phương pháp phân tích để có những thông tin sâu, đa dạng nhằm nâng
cao độ chính xác và hữu ích của thông tin. Ngoài hai phương pháp
truyền thống mà công ty vẫn thường sử dụng để phân tích báo cáo tài
chính thì công ty nên sử dụng thêm phương pháp liên hoàn, phương pháp
đồ thị, phương pháp Dupont để phân tích báo cáo tài chính...................74
Phương pháp chi tiết chỉ tiêu dựa trên việc phân tích chi tiết chỉ tiêu phân
tích theo các khía cạnh khác nhau giúp cho việc đánh giá kết quả kinh
doanh được chính xác hơn. Điều này giúp các nhà phân tích nắm được


tác động của các giải pháp mà doanh nghiệp đã áp dụng trong từng bộ
phận cấu thành, từng thời gian hay địa điểm để tìm ra cách cải tiến cũng
như điều kiện vận dụng từng giải pháp một cách có hiệu quả................74
Phương pháp đồ thị cung cấp cho người phân tích và người sử dụng kết

quả phân tích cái nhìn trực quan, rõ ràng về sự biến động của các chỉ tiêu
phân tích. Người phân tích cũng dễ dàng nhận ra những điểm khác biệt
không theo xu hướng phát triển trong đó................................................74
Phương pháp Dupont nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ các tỷ số tài
chính bằng cách biến một số chỉ tiêu tổng hợp thành hàm số của một loạt
các biến số, vì vậy người phân tích có thể đánh giá ảnh hưởng của nhiều
yếu tố đến sự biến động của một yếu tố tài chính đang nghiên cứu. ......74
4.3.2 Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát....................................................74
Ngoài một số nội dung đã được các nhà phân tích của Công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát phân tích báo cáo tài chính hàng
năm thì Công ty có thể phân tích thêm một số chỉ tiêu tài chính được thể
hiện sau đây để đánh giá rõ nét và sâu sắc hơn tình hình tài chính tại đơn
vị mình tác giả xin bổ sung và hoàn thiện một số chỉ tiêu phân tích như
sau:...........................................................................................................74
4.3.2.1 Bổ sung phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh
doanh.......................................................................................................75
4.3.2.2 Bổ sung các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính........................76
Phân tích cấu trúc là việc phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn
và mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn và tình hình sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Như vậy, phân tích cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
bao gồm phân tích quy mô, cơ cấu của tài sản, phân tích quy mô, cơ cấu
của nguồn vốn và phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản đó. Tuy nhiên tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Việt An Phát việc phân tích cấu trúc tài chính mới chỉ dừng lại ở việc
phân tích quy mô, cấu cấu của tài sản và nguồn vốn mà chưa đi phân tích
mối quan hệ giữa chúng. Điều này có thể là một khó khăn cho nhà quản


trị đưa ra các quyết định tài chính, do đó Công ty nên đưa vào phân tích

thêm chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như: Hệ
số nợ so với VCSH, Hệ số nợ so với tài sản, hệ số tài sản so với VCSH.
.................................................................................................................76
Căn cứ vào số liệu trong Bảng cân đối kế toán năm 2012, năm 2013 của
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát mà tác giả lập
bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như sau: ...........76
Bảng 4.2: Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........76
Chỉ tiêu....................................................................................................77
Công thức tính.........................................................................................77
Năm 2012................................................................................................77
Năm 2013................................................................................................77
Chênh lệch...............................................................................................77
+/-............................................................................................................77
%..............................................................................................................77
1.Hệ số nợ so với VCSH........................................................................77
Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu..................................................................77
6,96..........................................................................................................77
4,11..........................................................................................................77
(2,85).......................................................................................................77
(40,95).....................................................................................................77
2.Hệ số nợ so với tài sản..........................................................................77
Nợ phải trả / Tổng tài sản........................................................................77
0,87..........................................................................................................77
0,80..........................................................................................................77


(0,07).......................................................................................................77
(8,01).......................................................................................................77
3.Hệ số tài sản so với VCSH...................................................................77
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu.................................................................77

7,96..........................................................................................................77
5,11..........................................................................................................77
(2,85).......................................................................................................77
(35,08).....................................................................................................77
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Việt An Phát – Báo cáo tài chính năm 2012, năm 2013)........................77
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy được mối quan hệ giữa tài sản và
nguồn vốn, ta thấy được tài sản được hình thành từ đâu? Hệ số nợ so với
vốn chủ sở hữu .......................................................................................77
4.3.2.3 Hoàn thiện phân tích khả năng thanh toán thông qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ...........................................................................................77
Từ bảng cân đối kế toán năm 2013 của Công ty cổ phần và xây dựng và
thương mại Việt An Phát, tác giả lập bảng phân tích khả năng thanh toán
thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................77
Bảng 4.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán thông qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ...........................................................................................78
Đơn vị tính: VNĐ....................................................................................78
Nội dung..................................................................................................78
Năm 2012................................................................................................78
Năm 2013................................................................................................78
Chêch lệch...............................................................................................78


+/-............................................................................................................78
%..............................................................................................................78
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh............................................78
1.Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.................78
169.805.204.250......................................................................................78
218.139.802.250......................................................................................78
48.334.598.000........................................................................................78

2.Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ..........................78
(117.347.984.748)...................................................................................78
(154.335.792.349)...................................................................................78
(36.987.807.601).....................................................................................78
3.Tiền chi trả cho người lao động............................................................78
(25.937.575.643).....................................................................................78
(27.677.938.809).....................................................................................78
(1.740.363.166).......................................................................................78
4.Tiền chi trả lãi vay................................................................................78
(6.322.853.630).......................................................................................78
(5.895.110.833).......................................................................................78
427.742.797.............................................................................................78
5.Tiền chi nộp thuế TNDN......................................................................78
(110.860.152)..........................................................................................78
(110.860.152)..........................................................................................78
6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh................................................78


778.502.008.............................................................................................78
1.824.197.591..........................................................................................78
1.045.695.583..........................................................................................78
7.Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh..............................................78
(16.458.892.200).....................................................................................78
(24.517.648.140).....................................................................................78
(8.058.755.940).......................................................................................78
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.....................................78
4.516.218.038..........................................................................................78
7.426.649852...........................................................................................78
2.910.431.814..........................................................................................78
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư...................................................78

1.Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác......................78
(1.687.677.828).......................................................................................78
(2.991.187.589).......................................................................................78
(1.303.509.761).......................................................................................78
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và TSDH khác.....................78
100.909.091.............................................................................................78
(100.909.091)..........................................................................................78
3.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia.............................78
17.798.325...............................................................................................78
24.887.536...............................................................................................78
7.089.211.................................................................................................78


Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.............................................79
(1.568.970.412).......................................................................................79
(2.966.300.053).......................................................................................79
(1.397.329.641).......................................................................................79
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính..............................................79
1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được.................................................79
125.205.088.045......................................................................................79
141.912.397.078......................................................................................79
16.707.309.033........................................................................................79
2.Tiền chi trả nợ gốc vay.........................................................................79
(125.995.951.599)...................................................................................79
(148.217.752.078)...................................................................................79
(22.221.800.479).....................................................................................79
3.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu...............................................79
(1.125.000.000).......................................................................................79
(277.574.269)..........................................................................................79
847.220.000.............................................................................................79

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.........................................79
(1.915.863.554).......................................................................................79
(6.582.929.269).......................................................................................79
(4.667.271.446).......................................................................................79
Lưu chuyển tiền thuần hoạt động trong kỳ..............................................79
1.031.384.072..........................................................................................79


(2.122.579.470).......................................................................................79
(3.154.169.273).......................................................................................79
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ............................................................79
2.190.638.910..........................................................................................79
3.222.022.982..........................................................................................79
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ...........................................................79
3.222.002.982..........................................................................................79
1.099.443.512..........................................................................................79
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Việt An Phát – Báo cáo tài chính năm 2012, năm 2013)........................79
Qua kết quả tính toán cho ta thấy lưu chuyển tiển thuần từ hoạt động
kinh doanh năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.910.431.814 đồng,
chứng tỏ khả năng thanh toán năm 2013 tốt hơn năm 2012....................79
Tuy nhiên lưu chuyển tiển thuần từ hoạt động đầu tư thì số tiền chi ra
nhiều hơn số tiền thu về từ hoạt động đầu tư, điều này chứng tỏ rằng hoạt
động đầu tư này còn đang ở giai đoạn đầu tư, chưa thu được tiền về, điều
này có thể làm hạn chế cho việc thanh toán các khoản nợ bởi tiền kiếm
được vẫn mang đi đầu tư.........................................................................79
Dòng lưu chuyển từ hoạt động tài chính đang âm, chứng tỏ là dòng tiền
chi cho hoạt động tài chính lớn hơn dòng tiền thu được tè hoạt động tài
chính, và trong hoạt động này cần nguồn tiền của hoạt động khác để
trang trải. Năm 2013 dòng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính giảm đi

nhiều so với năm 2012 cụ thể là giảm đi là (4.667.271.273) đồng. .......79
Từ bảng phân tích khả năng thanh toán thông qua báo cáo lưu chuyển
tiền tệ ta có bảng phân tích dòng thu, chi như sau:.................................80
Bảng 4.4 Phân tích dòng thu, chi............................................................80
Đơn vị tính: VNĐ....................................................................................80


Nội dung..................................................................................................80
Năm 2012................................................................................................80
Năm 2013................................................................................................80
1.Tổng dòng tiền thu...............................................................................80
295.907.501.719......................................................................................80
361.901.284.455......................................................................................80
Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh (%)..............................80
57,65........................................................................................................80
60,78........................................................................................................80
Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư (%)......................................80
0,04..........................................................................................................80
0,01..........................................................................................................80
Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính (%)..................................80
42,31........................................................................................................80
39,21........................................................................................................80
2.Tổng dòng tiền chi................................................................................80
294.875.935.648......................................................................................80
370.606.793.488......................................................................................80
Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh (%)..............................80
56,32........................................................................................................80
57,35........................................................................................................80
Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt đồng đầu tư (%)......................................80
0,57..........................................................................................................80



0,81..........................................................................................................80
Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính (%)..................................80
43,11........................................................................................................80
41,84........................................................................................................80
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Việt An Phát – Báo cáo tài chính năm 2012, năm 2013)........................80
Qua bảng trên ta thấy rằng trong tất cả các hoạt động tạo ra tiền của
Công ty thì hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất, năm
2012 chiếm là 57,65 % năm 2013 chiếm là 60,78 %. Như vậy hoạt động
này giữ vai trò trọng yếu trong việc tạo ra tiền của doanh nghiệp..........80
Bên cạnh đó thì hoạt động chi tiền của Công ty cũng chủ yếu là hoạt
động sản xuất kinh doanh và chiếm tỷ trọng cao, năm 2012 là 56,32 %
năm 2013 là 57,35 % . Như vậy công ty cần có chính sách kiểm soát chi
phí để dòng tiền chi cho hoạt động này giảm mà không làm giảm thu tiền
từ hoạt động này để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh..........................80
4.3.2.4.Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh..................................80
Nhằm hoàn thiện thêm phân tích hiệu quả kinh doanh mà các nhà phân
tích báo cáo tài chính của Công ty đã đưa ra thì tác giả phân tích thêm
một số chỉ tiêu sau để có cái nhìn tổng quát hơn về việc phân tích hiệu
quả kinh doanh của Công ty....................................................................81
- Hoàn thiện phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho:......................81
Bảng 4.5 Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho............................81
Đơn vị tính: VNĐ....................................................................................81
Chỉ tiêu....................................................................................................81
Năm 2012................................................................................................81
Năm 2013................................................................................................81
Tăng, giảm...............................................................................................81



+/-............................................................................................................81
%..............................................................................................................81
1.Tổng doanh thu thuần...........................................................................81
169.731.643.579......................................................................................81
201.970.227.202......................................................................................81
32.238.583.623........................................................................................81
18,99........................................................................................................81
2.Giá vốn hàng bán..................................................................................81
151.812.880.127......................................................................................81
170.402.744.677......................................................................................81
18.589.864.550........................................................................................81
12,25........................................................................................................81
3.Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ..................................................................81
30.175.210.998........................................................................................81
43.576.471.039........................................................................................81
13.401.260.041........................................................................................81
44,41........................................................................................................81
4.Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ................................................................81
43.576.471.039........................................................................................81
37.124.763.239........................................................................................81
(6.451.707.800).......................................................................................81
(14,81).....................................................................................................81
5.Trị giá hàng tồn khi BQ........................................................................81


36.875.841.018........................................................................................81
40.350.617.139........................................................................................81
3.474.776.120..........................................................................................81
9,42..........................................................................................................81

6.Số vòng luân chuyển hàng tồn kho......................................................81
4,12..........................................................................................................81
4,22..........................................................................................................81
0,11..........................................................................................................81
2,58..........................................................................................................81
7.Thời gian một vòng quay hàng tồn kho................................................81
87,45........................................................................................................81
85,25........................................................................................................81
(2,20).......................................................................................................81
(2,51).......................................................................................................81
8.Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho............................................................81
0,22..........................................................................................................81
0,20..........................................................................................................81
(0,02).......................................................................................................81
(8,04).......................................................................................................81
Qua bảng 4.5 trên cho ta thấy: Trị giá hàng tồn kho ở cả đầu kỳ và cuối
kỳ chiếm tỷ trọng hợp lý trong tổng số tài sản mà doanh nghiệp có. Số
vòng quay hàng tồn kho năm 2012 là 4,12 năm 2013 là 4,22 có tăng
nhưng không đáng kể. Điều này cho thấy rằng có thể công ty đã có
nguồn dự trữ hàng tồn kho hợp lý để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh. .....................................................................................................81


Thời gian vòng quay hàng tồn kho có giảm nhưng giảm cũng không
đáng kể. Năm 2012 là 87,45 năm 2013 là 85,25 có nghĩa là năm 2012
phải mất 87,45 ngày để quay vòng hàng tồn kho, năm 2013 có giảm
xuống được 2 ngày so với năm 2012. Chứng tỏ tốc tộ hoạt động sản
xuất năm 2012 và năm 2013 gần tương đương nhau..............................81
-Hoàn thiện phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:.......................81
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở

hữu ta phân tích chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont như sau:.81
................................................................................................................82
Như vậy ta thấy chỉ tiêu ROE năm 2013 tăng so với năm 2012 chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn tăng. Việc tăng đó là do các nguyên nhân sau:....82
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần năm 2013 tăng so với năm 2012 là
0,0148 chứng tỏ công ty đã phần nào kiểm soát được chi phí làm trong
hoạt động kinh doanh làm tăng tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần.....82
Số vòng quay của tài sản năm 2013 tăng so với năm 2012 là 0,284 chứng
tỏ việc tăng của ROE là do việc sử dụng hiệu quả của tài sản do số vòng
quay tăng.................................................................................................82
Đòn bảy tài chính năm 2013 giảm so với năm 2012, chỉ số này làm giảm
ROE, tuy nhiên mức giảm không đáng kể nên về tổng thể ROE vẫn tăng.
.................................................................................................................82
-Hoàn thiện phân tích hiệu quả sử dụng chi phí:.....................................82
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát ta có số liệu sau:...........82
Bảng 4.6: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.........................................82
Đơn vị tính: VNĐ...................................................................................82
Chỉ tiêu....................................................................................................83
Năm 2012................................................................................................83
Năm 2013................................................................................................83


Chêch lệch...............................................................................................83
1.Lợi nhuận gộp về bán hàng hóa dịch vụ...............................................83
16.892.044.504........................................................................................83
31.363.810.297........................................................................................83
2.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh............................................83
2.917.921.481..........................................................................................83
7.380.001.296..........................................................................................83

3.Lợi nhuận kế toán trước thuế................................................................83
2.732.089.449..........................................................................................83
6.930.554.025..........................................................................................83
4.Giá vốn hàng bán..................................................................................83
151.812.880.127......................................................................................83
170.402.744.677......................................................................................83
5.Chi phí bán hàng...................................................................................83
0...............................................................................................................83
6.Chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................83
7.Tổng chi phí..........................................................................................83
8.Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán..................................................83
9.Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng...................................................83
10.Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp.............................83
11.Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí........................................................83
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính năm 2012, 2013 của Công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát)...................................................83


4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài
chính tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát.........83
4.4.1. Về phía nhà nước...........................................................................83
4.4.2. Về phía Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát 85
KẾT LUẬN.............................................................................................87
Báo cáo tài chính là công cụ tài chính quan trọng giúp các nhà quản lý và
đối tượng có lợi ích liên quan có những nhận định về thực trạng tình hình
tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Phân tích báo cáo
tài chính chỉ ra cho người phân tích biết doanh nghiệp đang hoạt động ra
sao? Các yếu tố đầu vào có được sử dụng hiệu quả không? Sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp như thế nào? ....................................................87
Trong quá trình làm việc, nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát,
kết hợp với các báo cáo tài chính của Công ty giai đoạn 2012 – 2013, tác
giả đã phân tích làm rõ tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2012 –
2013. Với những kết quả phân tích được tác giả rút ra kết luận về một số
điểm mạnh, cũng như những rủi ro còn tồn tại ở đơn vị, đồng thời đưa ra
những giải pháp tương ứng để hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài
chính tại Công ty và nâng cao năng lực tài chính tại Công ty.................87
Trên thực tế, phân tích báo cáo tài chính là một công việc phức tạp, đòi
hỏi người làm công tác phân tích phải có tŕnh độ chuyên môn sâu rộng
cùng với kinh nghiệm thực tế dày dặn. Do vậy, những hạn chế trong quá
trình thực hiện đề tài cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều của tác
giả dẫn tới luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong sự đóng góp của các thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn....87
Một lần nữa tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Quang đã hướng dẫn tận tình tác giả trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn thạc sỹ./........................................................87


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

BKS

: Ban kiểm soát

BQ

: Bình quân


BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

CK

: Cuối kỳ

CP

: Chi phí

D/E

: Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu

DN

: Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đông

ĐK

: Đầu kỳ

HĐQT


: Hội đồng quản trị

HTK

: Hàng tồn kho

ROA

: Sức sinh lời của tài sản

ROE

: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu

ROS

: Sức sinh lời của doanh thu

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn


TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................3
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
và chưa từng được công bố. Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận
văn này đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Số liệu dùng để phân
tích có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Mọi thông tin đều được trích dẫn
có nguồn gốc.............................................................................................3
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
và chưa từng được công bố. Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận
văn này đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Số liệu dùng để phân
tích có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Mọi thông tin đều được trích dẫn
có nguồn gốc.............................................................................................3
Hà nội, ngày

tháng

năm 2015.........................................................3


Hà nội, ngày

tháng

năm 2015.........................................................3

Tác giả.......................................................................................................3
Tác giả.......................................................................................................3
Trần Thị Mỵ..............................................................................................3
Trần Thị Mỵ..............................................................................................3
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................4
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................4
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa kế toán, kiểm toán
và phân tích của trường Đại học Kinh tế Quốc dân tôi xin chân thành
cảm ơn tới ban giám hiệu nhà trường đã cho tôi có được môi trường học
tập và nghiên cứu. .....................................................................................4


Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa kế toán, kiểm toán
và phân tích của trường Đại học Kinh tế Quốc dân tôi xin chân thành
cảm ơn tới ban giám hiệu nhà trường đã cho tôi có được môi trường học
tập và nghiên cứu. .....................................................................................4
Chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa kế toán, kiểm toán và
phân tích đã trang bị cho tôi những kiến thức hết sức bổ ích và hữu hiệu
cho việc học tập, nghiên cứu và làm việc..................................................4
Chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa kế toán, kiểm toán và
phân tích đã trang bị cho tôi những kiến thức hết sức bổ ích và hữu hiệu
cho việc học tập, nghiên cứu và làm việc..................................................4
4.3.1 Hoàn thiện phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ
phần xây dựng và thương mại Việt An Phát...........................................73

4.3.1 Hoàn thiện phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ
phần xây dựng và thương mại Việt An Phát...........................................73
Khi phân tích báo cáo tài chính tại công ty nên sử dụng tổng hợp các
phương pháp phân tích để có những thông tin sâu, đa dạng nhằm nâng
cao độ chính xác và hữu ích của thông tin. Ngoài hai phương pháp
truyền thống mà công ty vẫn thường sử dụng để phân tích báo cáo tài
chính thì công ty nên sử dụng thêm phương pháp liên hoàn, phương pháp
đồ thị, phương pháp Dupont để phân tích báo cáo tài chính...................74
Khi phân tích báo cáo tài chính tại công ty nên sử dụng tổng hợp các
phương pháp phân tích để có những thông tin sâu, đa dạng nhằm nâng
cao độ chính xác và hữu ích của thông tin. Ngoài hai phương pháp
truyền thống mà công ty vẫn thường sử dụng để phân tích báo cáo tài
chính thì công ty nên sử dụng thêm phương pháp liên hoàn, phương pháp
đồ thị, phương pháp Dupont để phân tích báo cáo tài chính...................74
Phương pháp chi tiết chỉ tiêu dựa trên việc phân tích chi tiết chỉ tiêu phân
tích theo các khía cạnh khác nhau giúp cho việc đánh giá kết quả kinh
doanh được chính xác hơn. Điều này giúp các nhà phân tích nắm được
tác động của các giải pháp mà doanh nghiệp đã áp dụng trong từng bộ


phận cấu thành, từng thời gian hay địa điểm để tìm ra cách cải tiến cũng
như điều kiện vận dụng từng giải pháp một cách có hiệu quả................74
Phương pháp chi tiết chỉ tiêu dựa trên việc phân tích chi tiết chỉ tiêu phân
tích theo các khía cạnh khác nhau giúp cho việc đánh giá kết quả kinh
doanh được chính xác hơn. Điều này giúp các nhà phân tích nắm được
tác động của các giải pháp mà doanh nghiệp đã áp dụng trong từng bộ
phận cấu thành, từng thời gian hay địa điểm để tìm ra cách cải tiến cũng
như điều kiện vận dụng từng giải pháp một cách có hiệu quả................74
Phương pháp đồ thị cung cấp cho người phân tích và người sử dụng kết
quả phân tích cái nhìn trực quan, rõ ràng về sự biến động của các chỉ tiêu

phân tích. Người phân tích cũng dễ dàng nhận ra những điểm khác biệt
không theo xu hướng phát triển trong đó................................................74
Phương pháp đồ thị cung cấp cho người phân tích và người sử dụng kết
quả phân tích cái nhìn trực quan, rõ ràng về sự biến động của các chỉ tiêu
phân tích. Người phân tích cũng dễ dàng nhận ra những điểm khác biệt
không theo xu hướng phát triển trong đó................................................74
Phương pháp Dupont nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ các tỷ số tài
chính bằng cách biến một số chỉ tiêu tổng hợp thành hàm số của một loạt
các biến số, vì vậy người phân tích có thể đánh giá ảnh hưởng của nhiều
yếu tố đến sự biến động của một yếu tố tài chính đang nghiên cứu. ......74
Phương pháp Dupont nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ các tỷ số tài
chính bằng cách biến một số chỉ tiêu tổng hợp thành hàm số của một loạt
các biến số, vì vậy người phân tích có thể đánh giá ảnh hưởng của nhiều
yếu tố đến sự biến động của một yếu tố tài chính đang nghiên cứu. ......74
4.3.2 Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát....................................................74
4.3.2 Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát....................................................74
Ngoài một số nội dung đã được các nhà phân tích của Công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát phân tích báo cáo tài chính hàng
năm thì Công ty có thể phân tích thêm một số chỉ tiêu tài chính được thể


hiện sau đây để đánh giá rõ nét và sâu sắc hơn tình hình tài chính tại đơn
vị mình tác giả xin bổ sung và hoàn thiện một số chỉ tiêu phân tích như
sau:...........................................................................................................74
Ngoài một số nội dung đã được các nhà phân tích của Công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Việt An Phát phân tích báo cáo tài chính hàng
năm thì Công ty có thể phân tích thêm một số chỉ tiêu tài chính được thể
hiện sau đây để đánh giá rõ nét và sâu sắc hơn tình hình tài chính tại đơn

vị mình tác giả xin bổ sung và hoàn thiện một số chỉ tiêu phân tích như
sau:...........................................................................................................74
4.3.2.1 Bổ sung phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh
doanh.......................................................................................................75
4.3.2.1 Bổ sung phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh
doanh.......................................................................................................75
4.3.2.2 Bổ sung các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính........................76
4.3.2.2 Bổ sung các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính........................76
Phân tích cấu trúc là việc phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn
và mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn và tình hình sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Như vậy, phân tích cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
bao gồm phân tích quy mô, cơ cấu của tài sản, phân tích quy mô, cơ cấu
của nguồn vốn và phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản đó. Tuy nhiên tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Việt An Phát việc phân tích cấu trúc tài chính mới chỉ dừng lại ở việc
phân tích quy mô, cấu cấu của tài sản và nguồn vốn mà chưa đi phân tích
mối quan hệ giữa chúng. Điều này có thể là một khó khăn cho nhà quản
trị đưa ra các quyết định tài chính, do đó Công ty nên đưa vào phân tích
thêm chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như: Hệ
số nợ so với VCSH, Hệ số nợ so với tài sản, hệ số tài sản so với VCSH.
.................................................................................................................76
Phân tích cấu trúc là việc phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn
và mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn và tình hình sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Như vậy, phân tích cơ cấu tài chính của doanh nghiệp


bao gồm phân tích quy mô, cơ cấu của tài sản, phân tích quy mô, cơ cấu
của nguồn vốn và phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản đó. Tuy nhiên tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Việt An Phát việc phân tích cấu trúc tài chính mới chỉ dừng lại ở việc

phân tích quy mô, cấu cấu của tài sản và nguồn vốn mà chưa đi phân tích
mối quan hệ giữa chúng. Điều này có thể là một khó khăn cho nhà quản
trị đưa ra các quyết định tài chính, do đó Công ty nên đưa vào phân tích
thêm chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như: Hệ
số nợ so với VCSH, Hệ số nợ so với tài sản, hệ số tài sản so với VCSH.
.................................................................................................................76
Căn cứ vào số liệu trong Bảng cân đối kế toán năm 2012, năm 2013 của
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát mà tác giả lập
bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như sau: ...........76
Căn cứ vào số liệu trong Bảng cân đối kế toán năm 2012, năm 2013 của
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt An Phát mà tác giả lập
bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như sau: ...........76
Bảng 4.2: Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........76
Bảng 4.2: Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........76
Chỉ tiêu....................................................................................................77
Chỉ tiêu....................................................................................................77
Công thức tính.........................................................................................77
Công thức tính.........................................................................................77
Năm 2012................................................................................................77
Năm 2012................................................................................................77
Năm 2013................................................................................................77
Năm 2013................................................................................................77
Chênh lệch...............................................................................................77
Chênh lệch...............................................................................................77


×