Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

báo cáo thực tập ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH HCMUT phần thí nghiệm hiện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Đỗ Thanh Hải
NHÓM: 5 – A04

TP HCM, ngày 25, tháng9, năm 2016

Thành viên nhóm 5
1


Họ và tên

MSSV

1. Trần Đức Thắng……………………………………………..1413677
2. Trần Minh Hoàng …………………………………………...1531061
3. Trần Anh Minh………………………………………………1412316
4. Đỗ Tấn Phong………………………………………………. 1412876
5. Nguyễn Thanh Phong………………………………...…….. 1412885

2


PHỤ LỤC


1. Thực tập hiện trường…………………………………...Trang 5
2. Thuyết minh……………………………………… …….Trang 20
3. Sơ đồ bố trí hố khoan và hố xuyên……………………..Trang 23
4. Hình trụ hố khoan số 1……………………………….…Trang 24
5. Hình trụ hố khoan số 2………………………………….Trang 25
6. Mặt cắt địa chất công trình………………………….….Trang 26
7. Kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh………………………....Trang 27
8. Biểu đồ kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh………………...Trang 28

3


Lời nói đầu…
Thực tập địa chất công trình là môn học giúp sinh viên bổ sung kiến thức thực
tế, cung cấp thêm kiến thức thực tế qua các thí nghiệm công trình mà giáo viên
đã hướng dẫn
Môn học giúp sinh viên định hướng cho những công việc trong tương lai,
hình thành tác phong chuyên nghiệp của một kỹ sư, tạo điều kiện cho các sinh
viên có thêm nhiều kiến thức để có thể giải quyết các tình huống khác nhau
trong kỹ thuật và công việc thực tế sau này
Nội dung môn học gồm các thí nghiệm như khoan khảo sát địa chất công
trình, thí nghiệm SPT và xuyên tĩnh CPT giúp sinh viên có thể nghiên cứu, đánh
giá và hiểu thêm về tình hình địa chất thực tế tại hiện trường khảo sát và tập
khả năng tính toán…
Trong quá trình học tập, học sinh chúng em đã được thầy Nguyễn Thanh Hải
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho nhiều kinh nghiệm. Trong quá trình thực tập
không sao tránh khỏi các sai sót do kinh nghiệm chưa có mong thầy bỏ qua.
Em xin chân thành cám ơn!

4



THỰC TẬP HIỆN TRƯỜNG
1. Thí nghiệm SPT:
- Công trình: Đại Học Bách Khoa TP HCM.
- Địa điểm: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10.
- Cao độ: 0.00m
- Phương pháp khoan đập (khoan tay) kết hợp dung dịch bentonite
* Trình tự thí nghiệm SPT :
B1. Lắp đặt giàn khoan và các thiết bị thí nghiệm tại hiện trường

Hình 1. Lắp đặt giàn khoan để chuẩn bị cho thí nghiệm

5


Hình 2. Cần khoan

Hình 3. Búa tạ

6


Hình 4. Máy nổ và hệ thống dây thừng

Hình 5. Ống chống

Hình 6. Dung dịch bentonite
7



Hình 7. Một số các thiết bị chuyên dụng khác

Hình 8. Điều khiển cần khoan
8


B2. Khoan tạo lỗ đến độ sâu dự định thí nghiệm,Vét sạch đáy, hạ ống mẫu
SPT và lắp đặt đế nện, cần, tạ

Hình 9. Ống lấy mẫu SPT
B3. Vạch lên cần đóng ba khoảng, mỗi khoảng 15cm ( tổng chiều dài đóng
là 45cm)

Hình 10. Vạch khoảng cách đóng lên cần khoan
9


B4. Cho tạ rơi ở độ cao 76cm, đếm và ghi số tạ đóng từng khoảng 15cm

Hình 11. Lắp đặt hệ thống búa tạ

Hình 12. Điều khiển cho búa tạ rơi

10


B5. Ghi kết quả. Lấy chỉ số tạ của 30cm cuối dùng làm chỉ số SPT

Hình 13. Ghi các chỉ số đọc N1, N2, N3

B6. Lấy mẫu nguyên dạng về phòng thí nghiệm để thí nghiệm .

Hình 14. Ống mẫu thí nghiệm SPT
*Yêu cầu :
+ Khoảng cách thí nghiệm SPT từ 1-3m, tùy vào độ đồng nhất của đất
+ Mẫu đất sau khi thí nghiệm SPT phải được để nguyên dạng và bọc kín
bằng paraphin
+ Trong quá trình thí nghiệm bơm liên tục dung dịch betonite

11


Hình 15. Giữ cần khoan khi búa rơi để tránh khoan bị lệch

Hình 16. Vệ sinh cần khoan

12


* Kêt quả số đọc và mô tả đất

Độ sâu(7m-7m85)

Số búa

Mô tả đất

15cm đầu

4


Đất sét đặc màu nâu đỏ, có
pha vàng và một ít trắng xám,
đất cứng, ít dẻo

7m đóng 40cm để lấy mẫu 15cm giữa
Đóng SPT 45cm

4

Đất sét đặc màu đỏ sậm, có
pha vàng và xám trắng, hạt
mịn có pha cát

15cm cuối

5

Đất sét màu đỏ pha vàng , có
lẫn một ít sét trắng, hạt mịn,
sét pha một ít cát

Hình 17. Mẫu nguyên dạng

13


Hình 18. Bên trong mẫu đất

14



Hình 19. Công đoạn lấy mẫu

2. Thí nghiệm CPT:
- Công trình: Đại Học Bách Khoa TP HCM.
- Địa điểm: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10.
- Độ sâu xuyên: 2m5 – 3m2.
- Hệ thống đối trọng: 2 chân neo xoắn, 16 cục bê tông cốt thép
(tổng khối lượng 0,9 tấn).
- Đường kính mũi xuyên: 35.7mm.
- Góc mở mũi xuyên: 60o
- Diện tích áo ma sát: 150 cm2
- Đường kính cần xuyên : 10mm, dài 1m.
- Tốc độ xuyên trung bình : 2cm/s
* Trình tự thí nghiệm SPT :

15


B1. Lắp đặt các thiết bị, chỉnh về vị trí cân bằng nằm ngang ( sử dụng bọt khí
nước để cân bằng )

Hình 20. Lắp đặt thiết bị cùng với đối trọng 2 bên
B2. Lắp đặt bệ, dầm máy và neo chặt
16


Hình 21. Điều chỉnh ống nối với mũi xuyên


17


Hình 22. Hệ thống pittog-xi lanh
B3. Lắp cần, ty xuyên và mũi xuyên vào vị trí làm việc thẳng đứng

Hình 23. Mũi xuyên
B4. Ấn cần và đầu xuyên tới độ sau yêu cầu
B5. Ấn ty xuống 4cm ( xác định sức kháng mũi thông qua số đọc X)
B6. Ấn tiếp thì vỏ ma sát cũng xuống ( xác định sức kháng ma sát thành f s
thông qua số đọc Y- tổng ma sát thành và sức kháng mũi )

18


Hình 24. Một vài dụng cụ khác

19


Hình 25. Hệ thống ròng rọc quay
*Yêu cầu :
+ Khoảng cách thí nghiệm ( cứ 20cm thí nghiệm 1 lần )
+ Giữ đều tốc độ quay
+ Giữ cho hệ thống thẳng đứng, không bị lệch

THUYẾT MINH
1. Mục đích:
- Thực tập địa chất công trình là một môn học thực hành, giúp sinh viên
nghiên cứu trực tiếp đất đá , tình hình địa chất, khảo sát địa chất tại công trình.

Gồm có:
+ Khoan khảo sát và lấy mẫu phục vụ công tác thí nghiệm phòng: tìm các
thông số vật lí, cơ lí, thành phần hạt, , W, WL, WP , …
+ Thí nghiệm SPT (xuyên tiêu chuẩn)
+ Thí nghiệm CPT (xuyên tĩnh)
- Kết quả được tổng hợp và thể hiện thông qua báo cáo thực tập địa chất công
trình.
2. Khối lượng công việc:
Gồm có hai hố khoan, chiều sâu mỗi hố là 10.5m
+ Một hố xuyên sâu: 10.2m
+ Tổng số mẫu đất nguyên dạng: 15
+ Số lần thí nghiệm SPT: 14
3. Điều kiện địa chất công trình:
a. Cấu tạo địa chất:
Căn cứ vào số liệu khảo sát tại hiện trường, trong phạm vi hai hố khoan và một
điểm thí nghiệm xuyên tĩnh với độ sâu khảo sát lớn nhất là 10.5m, cấu tạo địa
chất có thể phân chia thành 7 lớp đất chính:


Lớp 0: Đất thổ nhưỡng, sét pha cát lẫn ít rễ cây, màu xám đen, trạng thái
dẻo nhão
20






Lớp 1: Sét pha cát màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng, có độ dày từ 11,4m, trị số búa: 14-17
Sức kháng xuyên


HK1

HK2

Sức kháng mũi (qc)

20- 64

19-74

Lực ma sát thành (fs)

0,4-1,47

0,4-1,6

Lớp 2: Sỏi sạn laterite lẫn sét pha cát, màu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái nửa
cứng, có độ dày từ 0,3- 0,6m




HK1

HK2

Sức kháng mũi (qc)

64-70


74-120

Lực ma sát thành (fs)

1,47-1,2

1,6-2,4

Lớp 3: Sét pha cát lẫn sỏi sạn laterite màu xám vàng nâu đỏ, trạng thái nửa
cứng, có độ dày từ 2,1- 2,7m, trị số búa: 8-17




Sức kháng
xuyên

HK1

HK2

Sức kháng mũi (qc)

70-180

120-187

Lực ma sát thành (fs)


1,2-4,4

2,4-4,8

Lớp 4: Sỏi sạn laterite lẫn ít sét, màu nâu đỏ, trạng thái cứng, có độ dày từ
0,4- 0.8m




Sức kháng
xuyên

Sức kháng
xuyên

HK1

HK2

Sức kháng mũi (qc)

180-208

187-212

Lực ma sát thành (fs)

4,4-5,47


4,8-5,333

Lớp 5: Sét pha cát lẫn ít sỏi sạn laterite màu xám trắng đốm nâu vàng, trạng
thái nửa cứng, có độ dày từ 2,4m, trị số búa: 23-27


Sức kháng
xuyên

HK1

HK2
21




Sức kháng mũi (qc)

208-98

212-100

Lực ma sát thành (fs)

5,47-2,8

5,333-3

Lớp 6: Cát mịn lẫn bột, màu vàng nhạt, xám trắng trạng thái chặt vừa, có độ

dày từ 1,2- 1,5m, trị số búa: 18-21




Sức kháng
xuyên

HK1

HK2

Sức kháng mũi (qc)

98-109

100-91

Lực ma sát thành (fs)

2,8-1

3-1,6

Lớp 7: Cát vừa đến mịn lẫn bột, ít sạn thạch anh màu nâu vàng, xám trắng,
trạng thái chặt vừa, có độ dày từ 1- 1,4m, trị số búa: 15-25


Sức kháng
xuyên


HK1

HK2

Sức kháng mũi (qc)

109-142

91-142

Lực ma sát thành (fs)

1-2,8

1,6-2,8

b. Điều kiện địa chất thủy văn:
Độ sâu mục nước ngầm ở hố khoan một là 5,5m , hố khoan hai là 5,8m.
4. Đánh giá điều kiện địa chất công trình và nêu kiến nghị:
a. Đánh giá điều kiện địa chất công trình:
Căn cứ vào các dữ liệu thu được từ việc khảo sát ở hiện trường trong
phạm vi 2 hố khoan và một điểm xuyên tĩnh tới độ sâu lớn nhất là 10.5m,
ngoài lớp đất thổ nhưỡng không đóng vai trò quan trọng có thể nhận thấy
rằng:
+ Lớp 1: Không thuận lợi cho việc đặt móng công trình
+ Lớp 2 và 6: Thuận lợi cho việc đặt móng công trình
+ Lớp 3, 4, 5 và 7: Thuận lợi cho việc xây dựng công trình
b. Lời kiến nghị:
Cần phải khoan khảo sát thêm nhiều hố khoan nữa đối với công trình có

tải trọng lớn.
Khoan với mật độ dày hơn nữa.

22


BỘ MÔN SỨC BỀN KẾT CẤU (33m)
4,1
m

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THĂM DÒ
TỶ LỆ: 1/200

5,2m
HK1

X
Ư

N
G
IN
(4
6,
4
m)

34,4
m


22,9
m

5,2m
HX
8,6m

HK 2

10,6m

TƯỜNG RÀO
23

B

M
Ô
N
CẦ
U
Đ
Ư

N
G


24



25


×