Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Luận văn xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 114 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
Chương I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HỒNG QUẢNG..............................3
1.1 Khái quát về công ty Hồng Quảng............................................................3
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty Hồng Quảng......................................3
1.1.1.1 Lĩnh vực hoạt động.............................................................4
1.1.1.2 Năng lực của công ty...........................................................5
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Hồng Quảng.........................................7
1.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................8
1.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban trong công ty...............8
1.1.3 Sự hình thành, phát triển và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.13
1.1.3.1 Sự hình thành và phát triển.............................................13
1.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................14
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thương mại công nghệ và
xây dựng..........................................................................................................18
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thương mại công nghệ
và xây dựng..................................................................................................18
1.2.2 Tình hình tin học hoá của công ty cổ phần thương mại công nghệ
và xây dựng .................................................................................................21
1.2.3 Vấn đề đang tồn tại và định hướng lựa chọn đề tài......................21
1.3 Tổng quan về công tác quản lý nhân sự - tiền lương............................22
1.3.1 Mục đích của công tác quản lý nhân sự - tiền lương....................23
1.3.2 Chức năng của công tác quản lý nhân sự - tiền lương...................24


1.3.2 1 Quản lý nhân sự:............................................................24
1.3.2.2 Quản lý lương:......................................................................25
1.3.3 Thông tin đầu vào, đầu ra..............................................................26


1.3.4 Phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu................................26
1.3.4.1 Phạm vi nghiên cứu...................................................26
1.3.4.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................27
1.3.5 Những người được hưởng lợi......................................................29
CHƯƠNG ll........................................................................................................30
PHƯƠNG
PHẦN

MỀM

PHÁP
QUẢN

LUẬN


NHÂN

VỀ
SỰ

XÂY
-

DỰNG

TIỀN

LƯƠNG


TẠI CÔNG TY HỒNG QUẢNG......................................................................30
2.1 Khái quát chung về phần mềm...............................................................30
2.1.1 Khái niệm về phần mềm..............................................................30
2.1.2 Cấu hình phần mềm và các đặc trưng của phần mềm...................31
................................................................................................................32
2.1.3 Vòng đời phát triển của phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương ....33
2.2 Các phương pháp thiết kế phần mềm....................................................34
2.2.1 Phương pháp thiết kế từ trên xuống (Top down design)................34
2.2.2 Phương pháp thiết kế từ dưới lên (Bottom up design)........................38
2.3 Quy trình xây dựng phần mềm...............................................................39
2.3.1 Quy trình 1: Xây dựng hợp đồng phần mềm................................39
2.3.2 Quy trình 2: Xác định yêu cầu phần mềm.....................................40
2.3.3 Quy trình 3 :Thiết kế phần mềm...................................................43
2.3.4 Quy trình 4: Lập trình....................................................................50
2.3.5 Quy trình 5: Test............................................................................51


2.3.6 Quy trình 6: Triển khai........................................................................52
CHƯƠNG
PHÂN
QUẢN

III
TÍCH


THIẾT
NHÂN

KẾ



SỰ

XÂY

DỰNG

-

TIỀN

PHẦN

MỀM

LƯƠNG

TẠI CÔNG TY HỒNG QUẢNG......................................................................57
.............................................................................................................................57
3.1 Khảo sát hệ thống quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty Hồng
Quảng..............................................................................................................57
3.1.1 Thu thập thông tin nhân sự - tiền lương tại công ty Hồng Quảng. 57
3.1.2. Quy trình quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty Hồng Quảng..58
3.1.3 Yêu cầu đối với phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty
Hồng Quảng.................................................................................................59
3.2 Mô hình hoá hệ thống quản lý nhân sự - tiền lương.............................61
3.2.1 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD)...............................................61
3.2.2 Sơ đồ luồng thông tin (DFD)..............................................................63
3.2.2.1 Sơ đồ ngữ cảnh.....................................................................63

3.2.2.2 Sơ đồ DFD mức 0..................................................................64
3.2.2.3 Sơ đồ DFD mức 1..................................................................65
3.2.3 Sơ đồ quan hệ thực thể IFD...........................................................68
3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................71
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu từ thông tin đầu ra...........................................71
3.3.2 Sơ đồ quan hệ thực thể .......................................................................73
3.3.3 Chi tiết thiết kế các bảng.....................................................................74
2.2.4Thiết kế thủ tục....................................................................................79
3.4 Thiết kế giao diện ....................................................................................86


3.5 Triển khai hệ thống..................................................................................99
3.5.1 Cấu hình tối thiểu................................................................................99
3.5.2 Các bước cài đặt..................................................................................99
KẾT LUẬN.......................................................................................................107


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên viết tắt
NV

DM
TT
QL
PB
CV
BL

Diễn giải
Nhân viên
Danh mục
Thông tin
Quản lý
Phòng ban
Chức vụ
Bảng lương


1

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, khi khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ, công nghệ
thông tin đã len lỏi khắp ngõ nghách của đời sống xã hội. Người ta không thể
phủ nhận vai trò của nó trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Đặc biệt là
trong doanh nghiệp việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được xem là
con đường ngắn nhất dẫn đến thành công. Nhận thấy tầm quan trọng của công
nghệ thông tin các doanh nghiệp đã áp dụng triệt để công nghệ thông tin trong tất
cả các hoạt động của mình, trong đó lĩnh vực quản lý được quan tâm hơn cả. Tin
học được ứng dụng để quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp như: quản lý bán
hàng, quản lý vật tư,…quản lý nhân sự - tiền lương là một trong những ứng dụng

quan trọng được các nhà quản lý quan tâm.
Hiện nay khi chúng ta trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới, đây vừa
là thời cơ vừa là thách thức với các doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần
có những bước đi đúng đắn để có thể tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp cũng
luôn phải đổi mới làm sao cho phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và toàn
thế giới.
Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp là sự tăng lên của số lượng cán
bộ công nhân viên và sự đa dạng của ngành nghề hoạt động. Việc tính lương và
quản lý hồ sơ nhân sự không phải chỉ cho 5 hay 10 người với 1 mức lương cơ
bản mà có thể lên tới hàng chục hàng trằm người với hàng chục mức lương khác
nhau. Khi đó quản lý nhân sự - tiền lương không còn là việc đơn giản có thể tính
toán thủ công. Vậy, xây dựng một phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương là việc
làm cần thiết đối với doanh nghiệp.


2

Công ty Hồng Quảng là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
với định hướng phát triển không ngừng, hiện nay công ty đã có tới gần 100 nhân
viên việc tính lương của công ty thực sự có nhiều khó khăn.
Sau một thời gian thực tập tại công ty Hồng Quảng em quyết định chọn
đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương”.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trịnh Hoài Sơn cùng toàn thể nhân viên
trong công ty Hồng Quảng đã giúp đỡ để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập
này. Nhưng do kiến thức còn hạn hẹp nên đề án không tránh khỏi nhiều sai sót,
em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy để đề án của em được hoàn thiện
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên


Nguyễn Thị Tuyết


3

Chương I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HỒNG QUẢNG
1.1 Khái quát về công ty Hồng Quảng
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty Hồng Quảng

+ Tên công ty

: CÔNG TY HỒNG QUẢNG

+ Tên giao dịch

: HONG QUANG CO., LTD

+ Địa chỉ

: Đường Lê Thái Tổ - Phường Võ Cường – TP
Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh

+ Giấy phép kinh doanh số
: 21.02.00428 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh cấp ngày 18/06/2003
+ Tài khoản

: 421101.000242 tại Ngân hàng NN&PTNT Bắc Ninh


+ Điện thoại

: 0241.811.606/ 0241.211.663/ 0241.211.773

+ Fax

: 0241.811.121

+ E-mail

:

+ Website

: hongquangbn.vn

+ Đại diện công ty

: Giám đốc NGUYỄN BẢO KIÊN.

Công ty Hồng Quảng là doanh nghiệp được thành lập theo Giấy phép kinh
doanh số 21.02.000428 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp ngày
18/06/2003. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty bao gồm: Tư vấn thiết kế,
giám sát các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ
tầng,…Công ty đã thực hiện nhiều công trình và dự án ở mọi quy mô đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao khẳng định uy tín và vị thế của mình trên thương trường,
được khách hàng tín nhiệm và đánh giá cao về năng lực.


4


1.1.1.1 Lĩnh vực hoạt động

Hoạt động kinh doanh của công ty Hồng Quảng là cung cấp dịch vụ trọn
gói hoặc từng phần dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
Bao gồm các loại hình sau đây:
- Khảo sát xây dựng
- Tư vấn lập dự án đầu tư.
- Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu đô thị và khu công nghiệp.
- Tổng thầu tư vấn thiết kế và lập dự toán các công trình xây dựng.
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và quyết toán các công trình xây
dựng.
- Quản lý dự án, giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình.
- Lập hồ sơ, tổ chức đấu thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Thiết kế trang trí nội ngoại thất.
Các đối tượng dịch vụ chủ yếu:
- Trụ sở văn phòng làm việc, trung tâm thương mại.
- Hạ tầng cơ sở khu đô thị, khu công nghiệp.
- Các công trình công nghiệp.
- Cấp, thoát nước đô thị, nông thôn.
- Bệnh viện, trường học, khách sạn, khu vui chơi giải trí, nhà ở, biệt thự.
- Sân vận động, trung tâm thi đấu thể thao.
- Đường giao thông, cầu BTCT, cảng biển.
- Kênh, mương, đê, trạm bơm.
- Đường điện sinh hoạt trong khu dân cư, trạm biến áp đến 35KV.
- Và một số đối tượng dịch vụ khác.


5


1.1.1.2 Năng lực của công ty

Năng lực về cán bộ
STT

Trình độ chuyên môn

Tổng cộng

Kinh nghiệm (năm)
<3

<5

<10

>10

1

Tiến sỹ

1

1

-

-


-

2

Thạc sỹ

2

1

1

-

-

3

Kỹ sư thuỷ lợi

15

2

5

3

5


4

Kỹ sư giao thông

12

2

2

3

5

5

Kỹ sư điện

3

-

2

1

-

6


Kỹ sư cấp thoát nước

4

1

2

1

-

7

Kỹ sư trắc địa

3

1

1

1

-

8

Kỹ sư kinh tế xây dựng


4

1

2

1

-

9

Kiến trúc sư

8

1

2

3

2

10

Cử nhân kinh tế

8


3

2

2

1

11

Cử nhân luật

3

1

1

1

-

12

Cao đẳng trung cấp

6

3


3

-

-

13

Kỹ sư xây dựng

12

3

5

2

2

80

21

31

18

15


Tổng cộng

Công ty Hồng Quảng từ ngày thành lập đã không ngừng phát triển trở
thành một công ty lớn mạnh. Cho đến nay công ty đã có một số lượng cán bộ
hùng mạnh với tài năng và kinh nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại phục vụ cho
công ty có một vị thế trên thị trường xây dựng.
Với 80 cán bộ công nhân viên chuyên trách về đủ các lĩnh vực: kinh tế,
thuỷ lợi, giao thông, điện, cấp thoát nước, kiến trúc….ở đủ các trình độ và kinh


6

nghiệm sẽ giúp cho công ty hoạt động với đủ các lĩnh vực xây dựng. Hơn nữa,
bên cạnh những nhân viên chính thức. Tuỳ thuộc vào tính chất, quy mô và yêu
cầu của từng dự án, công ty có ký kết Hợp động lao động với một số cộng tác
viên có kinh nghiêm và trình độ cao để đáp ứng tốt nhất cho công việc.

Phương tiện thiết bị
ST

Loại thiết bị

T

Giá trị

Nguồn gốc

Nguồn


còn lại

thiết bị

gốc sở

(%)

(nước SX)

hữu

I

Thiết bị

1

Máy toàn đạc điện tử SET510

92%

Nhật Bản

Công ty

2

Máy thuỷ chuẩn NIO 30


95%

Đức

Công ty

3

Máy kinh vĩ SOKIA,NIKONNE20S 95%

Nhật Bản

Công ty

4

Máy trắc đạc THEO 020A

80%

Nhật Bản

Công ty

5

ĐENTA 20A
Máy NICON AX – 15

100%


Việt Nam

Công ty

6

Thước dây INVA

100%

Việt Nam

Công ty

II

Thiết bị thiết kế

1

Phần mềm dự toán + kế toán

80%

CT Hài Hoà Công ty

2

Máy in A3 + A4


80%

Nhật Bản

Công ty

3

Máy vi tính các loại

80%

Hàn Quốc

Công ty

4

Phần mềm thiết kế + địa chính

5

Máy photocoppy

85%

Nhật Bản

Công ty


6

Máy ảnh

90%

Nhật Bản

Công ty

7

Bộ máy chiếu

95%

Nhật Bản

Công ty

CT Hài Hoà Công ty


7

8

Nhiều máy móc thiết bị khác


Công ty

1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Hồng Quảng

Đi cùng với chức năng và lĩnh vực hoạt động của mình, công ty Hồng
Quảng có bộ máy tổ chức với nhiều phòng ban chuyên biệt chiụ trách nhiệm với
từng lĩnh vực cụ thể liên quan. Các phong chính của công ty Hồng Quảng: hành
chính - tổng hợp, xây dựng dân dụng và công nghiệp, chi nhánh Bắc Giang, chi
nhánh Hà Nội, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông - hạ tầng, kỹ
thuật, kinh tế - kế hoạch, tài chính - kế toán, công ty cổ phần thương mại Công
nghệ và Xây dựng.
Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty Hồng Quảng có một Giám đốc
(Th.s Nguyễn Bảo Kiên) và 2 Phó Giám đốc gồm Phó Giám đốc phụ trách kỹ
thuật - chất lượng (Ks.Lê Hùng Sơn) và Phó Giám đốc phụ trách nội chính
(CN.Nguyễn TIến Lập). Giám đốc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty. Giám đốc giao việc cho các phòng ban thực hiện các
Hợp đồng thông qua phòng kế hoạch – tài chính bằng các phiếu giao việc hoặc
có thể uỷ quyền cho phó giám đốc. Phó giám đốc trực tiếp trợ giúp cho Giám
đốc về các công việc liên quan về kỹ thuật hoặc nội chính. Các phòng ban tuỳ
vào chức năng hoạt động mà được giám sát bởi Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật
- chất lượng hoặc Phó Giám đốc phụ trách nội chính.


8

1.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC
Th.s Nguyễn Bảo Kiên

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Phụ trách kỹ thuật chất lượng)

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
XDDD
Công
nghiệp

Phòng
NN$
PTNT

Phòng
Giao
thông
hạ
tầng

PHÓ GIÁM ĐỐC
(Phụ trách nội chính)

Chi
nhánh
Hà Nội

Chi
nhánh

Bắc
Giang

Công
ty cổ
phần
công
nghệ
và xây
dựng

Phòng
Hành
chính
tổng
hợp

Phòng
Tài
chính
kế
toán

Bộ phận KCS

Bộ phận khảo sát

Tổ khảo sát

1.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban trong công ty


• Chi nhánh Bắc Giang:
+ Chức năng: Là đơn vị trực thuộc quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm khai

Phòng
Kinh
tế kế
hoạch


9

thác các công trình tại thì trường Bắc Giang, Hải Dương và một số tỉnh khác.
+ Nhiệm vụ:
- Hoàn thành các nhiệm vụ do Giám đốc giao.
- Hàng tháng (chậm nhất là mùng 5 đầu tháng) báo cáo về thu – chi, sản
lượng thực hiện, kế hoạch của tháng tới.
- Giữ gìn, phát huy uy tín, thương hiệu tại địa bàn phụ trách.
• Chi nhánh Hà Nội:
+ Chức năng: Là đơn vị trực thuộc quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm khai
thác các công trình tại thị trường Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ và
một số tỉnh khác.
+ Nhiệm vụ:
- Hoàn thành các nhiệm vụ do Giám đốc giao.
- Hàng tháng (chậm nhất là mùng 5 đầu tháng) báo cáo về thu – chi, sản
lượng thực hiện, kế hoạch của tháng tới.
- Giữ gìn, phát huy uy tín, thương hiệu tại địa bàn phụ trách.
• Phòng xây dựng dân dụng và công nghiệp:
+ Chức năng: Là phòng chuyên trách về các lĩnh vực liên quan đến các công
trình dân dụng và công nghiệp.

+ Nhiệm vụ:
- Thực hiện các công trình đúng tiến độ và đạt chất lượng theo yêu cầu của
chủ đầu tư và công ty.
- Nâng cao năng lực chuyên môn để đáp ứng được nhu cầu phát triển của
công ty và thị trường.
- Giữ gìn và phát huy uy tín, thương hiệu của công ty với chủ đầu tư.
• Phòng Nông nghiệp – Phát triển nông thôn:


10

+ Chức năng: Chuyên trách về các lĩnh vực về nông nghiệp và thuỷ lợi.
+ Nhiệm vụ:
- Thực hiện các công trình đúng tiến độ và đạt chất lượng theo yêu cầu của
chủ đầu tư và công ty.
- Nâng cao năng lực chuyên môn để đáp ứng được nhu cầu phát triển của
công ty và thị trường.
- Giữ gìn và phát huy uy tín, thương hiệu của công ty với chủ đầu tư.
• Phòng Giao thông - hạ tầng:
+ Chức năng: chuyên trách về các lĩnh vực giao thông, hạ tầng.
+ Nhiệm vụ:
- Thực hiện các công trình đúng tiến độ và đạt chất lượng theo yêu cầu của
chủ đầu tư và công ty.
- Nâng cao năng lực chuyên môn để đáp ứng được nhu cầu phát triển của
công ty và thị trường.
- Giữ gìn và phát huy uy tín, thương hiệu của công ty với chủ đầu tư.
• Phòng kỹ thuật:
+ Chức năng: gồm 3 bộ phận: bộ phận KCS, bộ phận khảo sát và tổ giám sát. bộ
phận KCS và bộ phận khảo sát đang được thành lập. Tổ giám sát là tổ phụ trách
về các hợp đồng giám sát thi công do công ty ký kết.

+ Nhiệm vụ:
- Thực hiện các công trình theo đúng trách nhiệm của tư vấn giám sát.
- Nâng cao năng lực chuyên môn để đáp ứng được nhu cầu phát triển của
công ty và thị trường.
- Giữ gìn và phát huy uy tín, thương hiệu của công ty với chủ đầu tư.
• Phòng hành chính - tổng hợp:


11

+ Chức năng: Chuyên trách các vấn đề tổ chức, hành chính, tiền lương, chế độ
chính sách cho người lao động, quản lý tài sản công,…
+ Nhiệm vụ:
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ do Giám đốc giao.
- Phụ trách về đầu tư và quản lý tài sản công của công ty, định kỳ hàng năm
phải có báo cáo Giám đốc công ty về tình hình tài sản của công ty.
- Báo cáo hàng tháng (chậm nhất vào mùng 5 đầu tháng kế tiếp) đối với
những công việc phải báo cáo tháng.
- Quản lý và chịu trách nhiệm về con dấu của công ty.
- Phụ trách quản lý về người lao động, BHXH – BHYT, chăm lo đến đời
sống sinh hoạt của người lao động.
- Theo dõi và báo cáo giám đốc về giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi, chấm công
người lao động.
• Phòng kinh tế - kế hoạch:
+ Chức năng: chuyên trách khai thác, ký kết hợp đồng kinh tế, giao dịch với chủ
đầu tư, lập và thực hiện kế hoạch.
+ Nhiệm vụ:
- Thay mặt công ty thực hiện khai thác, ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Giao dịch với chủ đầu tư, nâng cao uy tín và thương hiệu của công ty với
chủ đầu tư.

- Là đầu mối nhận và giao việc cho các đơn vị, phòng, ban chuyên môn thực
hiện.
- Kết hợp với các phòng chuyên môn để thực hiện công trình đúng tiến độ và
chất lượng.
- Báo cáo kế hoạch đúng hạn: Báo cáo tháng, quý, năm chậm nhất là vào


12

mùng 5 của tháng kế tiếp.
- Lưu trữ hồ sơ các công trình của công ty.
- Thu hồi công nợ.
- Kết hợp với phòng tài chính - kế toán trong việc thanh toán lương sản phẩm
cho người lao động.
- Là đầu mối tiếp nhận báo cáo tháng, quý, năm của các chi nhánh để báo cáo
Giám đốc.
• Phòng tài chính - kế toán
+ Chức năng: Là phòng chuyên trách về hạch toán kế toán, thu chi, quyết toán,
báo cáo tài chính, giao dịch ngân hàng, theo dõi công nợ và thanh quyết toán
lương sản phẩm.
+ Nhiệm vụ:
- Tuyệt đối thực hiện nhiệm vụ chính xác và trung thực.
- Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước và công ty.
- Báo cáo tháng chậm nhất vào mùng 5 của tháng kế tiếp.
- Báo cáo quý chậm nhất vào ngày 5 tháng thứ nhất quý kế tiếp.
- Theo dõi và báo cáo Giám đốc về tình hình thu hồi công nợ.
- Thanh quyết toán lương sản phẩm cho người lao động.
- Thực hiện các hoạt động thu, chi của công ty.
• Công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng
Là đơn vị do công ty Hồng Quảng chiếm cổ phần chi phối. Có chức năng

nhiệm vụ độc của công ty cổ phần. Thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ việc kết
hợp với phòng, ban của công ty Hồng Quảng để đảm bảo sự phát triển của hệ
thống công ty.


13

1.1.3 Sự hình thành, phát triển và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.3.1 Sự hình thành và phát triển

Công ty Hồng Quảng được thành lập ngày 18/06/2003 theo giấy phép
kinh doanh số 21.02.000428. Kể từ khi thành lập doanh nghiệp đến nay đã và
đang ngày càng phát triển về cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn của cán bộ
nhân viên và khoa học kỹ thuật tiên tiến. Đến nay, những sản phẩm và dịch vụ
do công ty Hồng Quảng cung cấp đều tạo sự tin tưởng với khách hàng. Mặc dù
thời gian thành lập doanh nghiệp chưa phải dài (hơn 5 năm) nhưng công ty đã
tạo được uy tính trên thị trường. Với những mối quan hệ hợp tác sẵn có ở trong
và ngoài nước, trình độ và kinh nghiệm của các cán bộ của công ty, đội ngũ lãnh
đạo năng động, Công ty Hồng Quảng đảm bảo có thể cung cấp cho đối tác những
yêu cầu khó khăn trên thì trường.
Chất lượng dịch vụ do công ty cung cấp không chỉ đảm bảo bởi năng lực,
uy tín và kinh nghiệm của môt công ty tư vấn thiết kế mà trên hết là phương
châm sản xuất kinh doanh: “Sự hài lòng của khách hàng chính là sự phát triển
bền vững của công ty”. Công ty đã và đang xây dựng một phong cách kinh
doanh mang bản sắc riêng mà ở đó tinh thần phục vụ và trách nhiệm đối với
công trình của khách hàng được đặt lên hàng đầu.
Với phương châm đa dạng về ngành nghề, tiên tiến về công nghệ, năng
động trong kinh doanh, công ty đang tích cực đổi mới một cách sâu sắc, toàn
diện hơn nữa, tiếp tục mở rộng thị trường và đa dạng ngành nghề, trong đó lấy
việc đầu tư và xây lắp các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, điện lạnh và

điện tử làm trọng tâm.
Với đội ngũ cán bộ công nghân viên lành nghề, có trình độ được tiếp
nhận với công nghệ thi công tiên tiến, có kinh nghiệm nhiều năm công tác về thi


14

công các dự án lớn trong nước và quốc tế. Và đặc biệt coi trọng việc đào tạo cán
bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế tài chính, cán bộ quản lý và đào tạo đội ngũ công
nhân có kỹ năng tốt, tay nghề giỏi. Luôn trang bị cho cán bộ công nhân viên đầy
đử cơ sở vất chất, các trang thiết bị hiện đại để có thể đáp ứng kịp thời mọi lĩnh
vực trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty liên tục đầu tư, đổi mới trang thiết bị phù hợp với công nghệ tiên
tiến góp phần làm cho các công trình mà công ty đã và đang thi công đạt chất
lượng và hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm.
Cùng với một hệ thống tài chính lành mạnh, ổ định luôn đảm bảo khả
năng thanh toán cao. Cơ cấu vốn và tài sản được phân bổ hợp lý, phù hợp với
yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Công ty Hồng Quảng với mục tiêu phấn đấu trở thành doanh nghiệp
vững mạnh, đảm nhận hoàn toàn xây lắp nhiều công trinh lớn, quan trọng đảm
bảo tiến độ và chất lượng. Đặc biệt công ty đã tạo lập được một hệ thống quản lý
điều hành, thiết bị, tài chính rất hiệu quả, đóng góp tích cực trong việc mở rộng
hoạt động kinh doanh giúp cho công ty có nền tài chính ổn định và lành mạnh.
1.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh

Từ những cố gắng của toàn bộ cán bộ công nhân viên cùng ban giám đốc
sau hơn 5 năm hoạt động công ty đã đạt được một số kết quả đáng kể. Nó cũng
được thể hiện qua giá trị các hợp đồng. Cho đến nay công ty ngày càng nhận
được nhiều hợp đồng lớn được thể hiện trong bảng bên dưới.
Ta nhận thấy, giá trị các hợp đồng tăng dần từ năm 2004 giá trị hợp đồng

chỉ có 3.456.000.000 nhưng đến năm 2007 đã tăng lên 10.536.000.000. Qua đây
cũng thể hiện một phần hiệu quả hoạt động của công ty và sự tăng trưởng của
công ty.


15

Bảng dữ liệu về giá trị hợp đồng
STT
1
2
3
4

NĂM
2004
2005
2006
2007

SỐ LIỆU GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
3.456.000.000
4.746.000.000
6.675.000.000
10.536.000.000

Kết quả hoạt động kinh doanh còn được thể hiện qua các dự án mà doanh
nghiệp đã xây dựng. Ta nhận thấy các dự án mà công ty xây dựng thuộc đủ các
lĩnh vực: cầu đường, cấp thoát nước,… nó đã thể hiện được sự đa dạng trong lĩnh
vực hoạt động của công ty. Song phần lớn các dự án vẫn tập trung ở địa bàn tỉnh

Bắc Ninh và Hải Dương.
Ta có thể tham khảo số liệu ở bảng bên dưới:


16

MỘT SỐ DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP - THUỶ LỢI - CẤP THOÁT NƯỚC ĐÃ
THỰC HIỆN
STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Năm

1

Hồ Côn Sơn + đường dạo quanh hồ UBND tỉnh Hải Dương 2005

2

Chí Linh - Hải Dương
Hồ Phượng Hoàng + đường dạo UBND tỉnh Hải Dương 2005

3

quanh hồ Chí Linh - Hải Dương
Thiết kế kỹ thuật hệ thống các kho UBND các xã, huyện 2006
lạnh các xã thuộc Dự án hỗ trợ phát thuộc tỉnh Bắc Ninh


4

triển nông nghiệp của tỉnh Bắc Ninh
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch TT nước sạch và vệ 2007
thôn Tam Sơn xã Tân Lãng - huyện sinh môi trường tỉnh

5

Tiên Du
Bắc Ninh
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch UBND xã Lạc Vệ

2007

thôn Hương Vân xã Lạc Vệ - huyện
6

Tiên Du
Lập Dự án cải tạo Kênh trạm bơm Công ty KTCT – TL 2007

7

Lương Tân
Bắc Đuống
Lập Dự án nâng cấp cải tạo và xây Công ty KTCT – TL 2008
mới hệ thống trạm bơm Cống Bún

8


Nam Yên Dũng

Lập dự án điều chỉnh thiết kế, bổ Ban quản lý dự án công 2008
sung hạng mục thiết kế thuộc dự án trình NN&PTNT Hải
đầu tư xây hệ thống kè hai bờ song Dương
Sặt – thành phố Hải Dương
Đây chỉ là một số ít các dự án mà công ty thực hiện. Còn rất nhiều các dự


17

án khác ở các lĩnh vực xây dựng trên rất nhiều tỉnh, thành khác như: Hà Nội,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên,…
Kết quả kinh doanh được thể hiện rõ nhất qua doanh thu mà công ty đạt
được trong những năm vừa qua.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Giai đoạn tài chính từ 12/05/2005 kết thúc ngày 30/06/2007)
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ

30/06/2007
23.356.994.465

Năm 2006
35.663.584.000


Năm 2005
15.468.775.000

1

Doanh thu thuần về BH và c/c DV

23.356.994.465

35.663.584.000

15.468.775.000

2

Giá vốn hàng bán

21.254.864.963

32.453.861.440

13.426.896.700

3

Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV

2.102.129.502

3.209.722.560


2.041.878.224

4

Thu nhập hoạt động tài chính

340.665

1.988.776

1.635.224

5

Chi phí tài chính

165.665.748

128.226.187

15.863.337

Trong đó: Lãi tiền vay
6

Chi phí bán hàng

7


Chi phí quản lý doanh nghiệp

8

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

9

162.000.000

120.000.000

15.000.000

-

-

-

1.798.488.574

2.853.086.720

1.856.253.000

138.315.845

230.398.429


171.397.187

Thu nhập khác

-

-

-

10

Chi phí khác

-

-

-

11

Tổng lợi nhuận trước thuế

138.315.845

230.398.429

171.397.187


12

Chi phí thuế TNDN hiện hành

38.728.437

64.511.560

47.991.212

13

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

-

-

-

14

Lợi nhuận sau thuế

99.587.408

165.886.869

123.405.975


Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu của công ty qua các năm là khá lớn.
Năm 2005 đạt 15.468.775.000 VNĐ, năm 2006 đạt 35.663.584.000 VNĐ và


18

năm 2007 đạt 23.356.994.465 VNĐ. Các kết quả kinh doanh mà công ty đạt
được thực sự đã chứng minh công ty đã hoạt động hiệu quả và tương lai còn đạt
được hiệu quả cao hơn.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng

Công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng là nơi mà tôi thực
tập. Công ty có tên viết tắt là Tratechcom. Đây là một công ty cổ phần nhưng do
công ty Hồng Quảng chiếm cổ phần chi phối. Vì vậy, các quy chế, quy trình của
công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng cơ bản thực hiện theo các
quy chế, quy trình của công ty Hồng Quảng.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng

Công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng là một công ty cổ
phần được thành lập 12/05/2005 theo giấy phép kinh doanh số 0103007661 do
sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Là một công ty cổ phần bị chi phối chủ yếu
bởi cổ đông lớn nhất là công ty Hồng Quảng nên công ty cổ phần thương mại
công nghệ và xây dựng vừa có chức năng và nhiệm vụ độc lập của công ty cổ
phần vừa phải thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ việc kết hợp với các phòng ban
của công ty Hồng Quảng để đảm bảo việc phát triển của hệ thống công ty. Các
quy chế làm việc của công ty cổ phần thương mại công nghệ và xây dựng được
thực hiện theo công ty Hồng Quảng tuy nhiên một số trường hợp có thể thay đổi
phù hợp.
Là một công ty cổ phần nên công ty cổ phần thương mại công nghệ và
xây dựng hoạt động khá độc lập. Công ty cũng có bộ máy cơ cấu tổ chức riêng,

song phần lớn có nhiều đặc điểm giống công ty Hồng Quảng. Thể hiện qua sơ đồ
cơ cấu tổ chức sau:


19

Hội đồng quản trị

Giám đốc điều hành

Phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật

Phòng
thiết kế

Phòng
thiết kế
số 1

Phòng
marketinh

Phòng
thiết kế
số 2

Phó giám đốc hành
chính


Phòng
thương
mại &
dịch vụ

Phòng
tài chính
kế toán

Phòng
hành
chính tổ
chức

Đội
khảo
sát

Trong đó:
+ Giám đốc điều hành lên kế hoạch và chiến lược kinh doanh của công ty.
Giám đốc trực tiếp giao cho các phòng nghiệp vụ thực hiện triển khai các Hợp


20

đồng bằng các Phiếu giao việc. Giám đốc có thể uỷ quyền cho Phó Giám đốc
phụ trách về kỹ thuật - chất lượng ký Phiếu giao việc.
+ Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật là người giúp việc cho Giám đốc về
các vấn đề kỹ thuật, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc liên quan.
+ Phó Giám đốc hành chính giúp Giám đốc về vấn đề hành chính trong

công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc liên quan.
+ Phòng thiết kế: Gồm 3 phòng là: Phòng thiết kế số 1, phòng thiết kế số 2
và đội khảo sát. Phòng thiết kế có nhiệm vụ thiết kế các công trình mà công ty
nhận được theo đúng yêu cầu của khách hàng. Đội khảo sát có nhiệm vụ khảo sát
thực tế, chụp ảnh các công trình để thiết kế. Các phòng này chịu sự giám sát trực
tiếp của Phó Giám đốc kỹ thuật.
+ Phòng marketing: Cung cấp các thông tin của công ty tới khách hàng,
nâng cao nhận thức của khách hàng về công ty, góp phần làm tăng thị phần của
công ty trên thị trường.
+ Phòng thương mại và dịch vụ: cung cấp các dịch vụ cho khách hàng,
thương thuyết với khách hàng để khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty.
+ Phòng tài chính kế toán: chuyên trách về các vấn đề về kế toán, trả lương
cho công nhân viên, ….
+ Phòng hành chính tổ chức: phụ trách các vấn đề về tổ chức, hành chính,
lương, thưởng, các chế độ cho cán bộ công nhân viên….
Thực tế, công ty cổ phân thương mại công nghệ và xây dựng mới thành
lập hơn 3 năm nên các phòng ban hoạt động còn chưa rõ ràng về mặt chức năng
nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chức năng cần thiết để công ty hoạt động tốt. Và
thực tế đã chứng minh, sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã có được chỗ đứng
trên thị trường Hà Nội.


×