Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 192 trang )

trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------à------

lu thanh hòa

hoàn thiện công tác chấm điểm tín dụng
và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
tmcp công thơng việt nam chi nhánh thanh xuân

Chuyên ngành: kinh tế tài chính ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:
TS. nguyễn xuân thắng

Hà nội 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập được thực
hiện trong quá trình học tập và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Nguyễn Xuân Thắng. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc cụ thể
rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn.
Tác giả luận văn

Lưu Thanh Hòa


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ là một công trình nghiên cứu đòi hỏi sự nỗ lực của bản thân
và sự giúp đỡ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân, cùng các thầy cô giáo.


Em xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ - Nguyễn Xuân Thắng đã hướng dẫn chỉ
bảo, giúp đỡ nhiệt tình và định hướng cho em trong quá trình dự thảo và hoàn thiện
luận văn. Cảm ơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuânđã tạo điều kiện cho em công tác, hỗ trợ em trong công tác số
liệu thực tế cũng như các quy định, văn bản pháp lý có liên quan tới đề tài luận văn.
Mặc dù, đã nỗ lực cố gắng hoàn thiện luận văn với ý thức trách nhiệm cao
nhưng luận văn không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em kính mong sự góp ý chân
thành của thầy cô và các bạn đọc để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Cảm ơn các thầy cô giáo Viện Ngân hàng tài chính, Viện Đào tạo sau Đại học
và các thầy cô trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
Tác giả luận văn

Lưu Thanh Hòa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................3
MỤC LỤC................................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................53
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
XHTD là một trong những kỹ thuật hữu hiệu để các NHTM thực hiện quản trị
RRTD. XHTD là việc phân tích, đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
trong tương lai dựa vào tình hình tài chính của họ đặt trong mối quan hệ
tương quan với môi trường kinh doanh, kinh tế - xã hội, tính khả thi của dự
án, uy tín trong quan hệ tín dụng….......................................................................ii
Mục tiêu của công tác XHTD doanh nghiệp: (i) Kết quả xếp hạng tín dụng hỗ
trợ ngân hàng xây dựng chính sách tín dụng và chính sách khách hàng; (ii)
Xếp hạng tín dụng hỗ trợ ngân hàng làm cơ sở cho việc cấp tín dụng và quản
trị RRTD; (iii) Xếp hạng tín dụng cung cấp chuỗi dữ liệu, thông tin có hệ thống

về quá khứ và hiện tại của các doanh nghiệp tạo nên cơ sở dữ liệu cho việc đưa
ra quyết định chính xác, kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả cho các nhà quản
trị ngân hàng; (iv) XHTD giúp ngân hàng thiết lập được chính sách phân loại
nợ và trích dự phòng rủi ro theo phương pháp định tính đúng quy định của
pháp luật và thông lệ quốc tế..................................................................................ii
Các phương pháp xây dựng mô hình XHTD doanh nghiệp thường được sử
dụng phổ biến: phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia và phương
pháp chuyên gia “ràng buộc”.................................................................................ii
Đánh giá công tác XHTD trên hai phương diện là đánh giá công tác XHTD
doanh nghiệp và đánh giá kết quả công tác XHTD doanh nghiệp......................ii
Đánh giá công tác XHTD doanh nghiệp trên những khía cạnh: (i) Thu thập
thông tin tốt, toàn diện và trên phạm vi rộng; (ii) Công tác chấm điểm và xếp
hạng tín dụng được tổ chức bài bản......................................................................iii
Đánh giá kết quả công tác XHTD doanh nghiệp thông qua các tiêu chí: (i) Kết
quả XHTD giúp ngân hàng xây dựng được chính sách khách hàng linh hoạt,
phù hợp. Các chỉ tiêu đánh gái hiệu quả của chính sách khách hàng: Tốc độ
tăng trưởng dư nợ tín dụng doanh nghiệp, thu từ lãi cho vay doanh nghiệp/


tổng doanh thu, tỷ lệ thừ từ lãi cho vay doanh nghiệp/ dư nợ bình quân; (ii)
Kết quả XHTD hỗ trợ ngân hàng đo lường RRTD. Kết quả xếp hạng tín dụng
cho thấy đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn và phản ánh được
mức độ rủi ro của khách hàng; (iii) Thời gian phê duyệt cho vay ngắn, Công
tác XHTD được thực hiện một cách nhanh chóng, bài bản góp phần rút ngắn
thời gian thẩm định tín dụng.................................................................................iii
Các nhân tố tác động đến kết quả XHTD doanh nghiệp bao gồm các nhân tố
chủ quan và nhân tố khách quan. Nhân tố chủ quan là hệ thống chỉ tiêu phân
tích, đánh giá, trình độ cán bộ, công nghệ và trang thiết bị của ngân hàng.
Nhân tố khách quan là nguồn thông tin doanh nghiệp cung cấp, chính sách
định chính sách liên quan tới công tác kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp.. .iii

Học tập kinh nghiệm XHTD các mô hình trên thế giới rút ra bài học kinh
nghiệm cho các NHTM Việt Nam: Cập nhật bộ chỉ tiêu để xếp hạng tín dụng
cho phù hợp với điều kiện biến động của ngành, của nền kinh tế từng thời kỳ;
Xây dựng khung XHTD đối với từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh cụ thể;
Sử dụng cả ba phương pháp trong XHTD: phương pháp thống kê, phương
pháp chuyên gia và phương pháp chuyên gia “ràng buộc”; Chuẩn hóa bảng
XHTD doanh nghiệp theo quy ước phổ biến trên thế giới: hệ thống các ký hiệu
bằng bốn chữ cái A, B, C, D và được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp tùy
theo mức độ rủi ro được đánh giá.........................................................................iii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN...........iii
Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT CN Thanh
Xuân đang được áp dụng theo quy trình chấm điểm chung của toàn bộ hệ thống
NHCT gồm các bước sau:.........................................................................................iii
Ví dụ minh họa về hoạt động xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân (Công ty cổ phần thiết kế và xây
dựng An Việt).......................................................................................................... iv

Bước 1: CBTD thu thập thông tin từ hồ sơ do khách hàng cung cấp (hồ sơ
pháp lý, các báo cáo tài chính), phỏng vấn trực tiếp khách hàng, tìm hiểu thông


tin từ CIC, từ báo chí và Internet..........................................................................iv
Bước 2: Xác định ngành nghề kinh doanh của đơn vị: Ngành xây dựng...........iv
Bước 3: Chấm điểm và xác định quy mô của doanh nghiệp theo Bảng 7 tại Phụ
lục. Tổng điểm: 54 nằm trong khoảng điểm từ 30 đến 69 điểm => Doanh
nghiệp xếp loại doanh nghiệp quy mô vừa...........................................................iv
Bước 4: Chấm điểm các chỉ số tài chính theo Bảng 10 tại Phụ lục (áp dụng cho
doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng)...................................................................iv

Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính......................................................iv
- Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ theo Bảng 12 tại Phụ lục
................................................................................................................................. iv
- Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý theo Bảng
13 tại Phụ lục..........................................................................................................iv
- Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với ngân hàng
theo Bảng 14 tại Phụ lục........................................................................................iv
- Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí môi trường kinh doanh theo Bảng 15 tại
Phụ lục..................................................................................................................... iv
- Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí các đặc điểm hoạt động khác theo Bảng 16
tại Phụ lục...............................................................................................................iv
Sau khi tiến hành chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng, CBTD đã lập
báo cáo chấm điểm, đưa ra định hướng tín dụng như sau: Xếp hạng tín dụng
BB+: Công ty được đánh giá tốt và có triển vọng trong ngắn hạn. Căn cứ tình
hình tài chính, xếp hạng doanh nghiệp, lợi ích mà doanh nghiệp đem lại và nhu
cầu của đơn vị, CBTD đề xuất cấp tín dụng cho đơn vị, cụ thể: Doanh nghiệp
thuộc đối tượng mở rộng tín dụng. Tuy nhiên, do tình hình kinh doanh thị
trường bất động sản có nhiều biến động bất ổn, một khách hàng lớn của doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc kinh doanh, không thể thanh toán hợp đồng
cho doanh nghiệp. Dẫn đến,doanh nghiệp đã phát sinh nợ quá hạn, không thể
trả gốc lãi phí cho ngân hàng đúng hạn.................................................................v
NHCT CN Thanh Xuân đã tiến hành XHTD cho tất cả các doanh nghiệp, bao


gồm các doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng với CN và cả những doanh
nghiệp bắt đầu thiết lập quan hệ tín dụng với CN. Đa phần các doanh nghiệp
được xếp hạng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chiếm 80% tổng số doanh
nghiệp có quan hệ tín dụng với CN. Số lượng các doanh nghiệp được NHCT
CN Thanh Xuân xếp hạng tăng dần qua các năm. Cơ cấu hạng của doanh
nghiệp tại NHCT CN Thanh Xuân chủ yếu ở hạng BB+ và BB. Tỷ trọng các

doanh nghiệp xếp hạng từ BB+ và BB xấp xỉ 90% trong tổng số các doanh
nghiệp được xếp hạng. Đây là nhóm khách hàng có độ rủi ro mức trung bình
trở lên và có khả năng hoàn trả các khoản nợ. NHCT CN Thanh Xuân không
có khách hàng nào xếp hạng tối ưu (AA+), là đối tượng khách hàng có tình
hình tài chính lành mạnh, khả năng sinh lời tốt, năng lực cao trong quản trị,
triển vọng phát triển lâu dài và rủi ro ở mức độ thấp nhất..................................v
Những kết quả đạt được: (i) Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng mà CN Thanh xuân áp dụng là do NHCT tự triển khai, nghiên cứu và
phát triển dựa trên những đặc thù riêng có của NHCT nên có những điểm phù
hợp hơn so với các hệ thống mua từ các tổ chức xếp hạng khác; (ii) Hệ thống
xếp hạng tín dụng của CN tính điểm cho rất nhiều chỉ tiêu tổng hợp, vì vậy nếu
khách hàng cố tình cung cấp sai một vài thông tin thì cũng không ảnh hưởng
lớn tới kết quả chung; (iii) Nguồn thông tin mà CN sử dụng là khá đa dạng và
có tính toàn diện cao; (iv) Hệ thống chấm điểm tín dụng đã tạo ra một khung
chuẩn tính điểm khách hàng đã giúp cho CBTD có cơ sở để kiểm tra, đánh giá
của mình, từ đó nâng cao tính chính xác cho các quyết định tín dụng; (v)Việc
XHTD đã được thực hiện một cách định kỳ và linh hoạt; (vi) Với điểm số tín
dụng, vấn đề tài sản đảm bảo đối với khách hàng có độ rủi ro thấp không còn
là một yếu tố hàng đầu trong xem xét cho vay như trước đây. ...........................v
Những hạn chế cần khắc phục: (i) Nguồn thông tin sử dụng vừa thiếu vừa chưa
thực sự đáng tin cậy; (ii) thời gian chấm điểm và xếp hạng tín dụng có lúc mất
nhiều thời gian do thao tác của CBTD, dẫn đến kết quả chấm điểm, XHTD có
thể không chính xác với tình hình thực tế của doanh nghiệp; (iii) Phương pháp


dùng trong XHTD doanh nghiệp của CN Thanh Xuân vẫn còn đơn điệu, chủ
yếu dựa vào phương pháp so sánh mà không sử dụng kết hợp với các phương
pháp đánh giá, xếp hạng khác như phương pháp chuyên gia hay phương pháp
chi tiết...................................................................................................................... vi
Nguyên nhân của những hạn chế..........................................................................vi

Nguyên nhân chủ quan: (i) Trình độ và năng lực nghề nghiệp của các CBTD thực
hiện XHTD còn nhiều hạn chế; (ii) Khối lượng công việc của mỗi cán bộ lớn và
ngày càng tăng lên. Mỗi CBTD phải thực hiện toàn bộ quy trình của một khoản
vay, đảm nhiệm một khố lượng công việc rất lớn và lại thực hiện cho vay đối với
nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, với các lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
Điều này đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng XHTD doanh nghiệp tại CN
Thanh Xuân; (iii) Công tác thu thập và xử lý thông tin của CBTD còn nhiều bất cập.
................................................................................................................................ vi
Nguyên nhân khách quan: (i) Nguyên tắc bảo mật thông tin của doanh nghiệp; (ii)
XHTD vẫn còn là hoạt động khá mới mẻ với hệ thống NHTM Việt Nam, các văn
bản pháp quy, quy định cụ thể còn ít. Bản thân NHCT cũng đã có các bộ phận
chuyên trách để nghiên cứu và phát triển hệ thống chấm điểm nhưng do chưa có
kinh nghiệm và thiếu ý kiến của các chuyên gia nên hệ thống vẫn chưa thực sự
hoàn chỉnh. Ngoài ra, các quy định của Nhà nước đối với các doanh nghiệp vẫn
còn chưa chặt chẽ và mang tính bắt buộc về hệ thống chuẩn mực kế toán chung,
chế độ xây dựng báo cáo tài chính chuẩn và chế độ kiểm toán bắt buộc; (iii) Thông
tin về các hệ số tài chính trung bình ngành, nhóm ngành làm cơ sở cho việc so
sánh, đánh giá trong XHTD chưa được các cơ quan thống kê cung cấp; (iv) Quy
trình chấm điểm của NHCT còn khá nhiều bất cập.................................................vi

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHẤM ĐIỂM TÍN
DỤNG VÀ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM..................................................vi
CHI NHÁNH THANH XUÂN...............................................................................vi
Giải pháp hoàn thiện công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thanh
Xuân...........................................................................................................................vii
Thứ nhất, chú trọng xây dựng hệ thống thông tin một cách chuẩn xác: (i)
CBTD phải tăng cường thu thập thông tin từ nhiều nguồn nhằm đảm bảo tính
chính xác, khách quan và mình bạch; (ii) Xây dựng “kho dữ liệu” về khách

hàng; (iii) Thiết lập một bộ phận chuyên thu thập, nghiên cứu, phân tích và dự
báo về triển vọng phát triển các ngành kinh tế cũng như chính sách pháp luật


của Nhà nước đối với ngành nghề để CBTD có thể tham khảo khi đánh giá về
doanh nghiệp.........................................................................................................vii
Thứ hai, áp dụng công nghệ thông tin, phần mềm vào hệ thống chấm điểm tín
dụng. CN Thanh Xuân cần xây dựng cho mình một chiến lược công nghệ dài
hạn trên cơ sở chiến lược kinh doanh nhằm phát huy tối đa hiệu quả của công
nghệ mang lại. .......................................................................................................vii
Thứ ba, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. CN Thanh Xuân cần thực hiện
các biện pháp sau: (i) Chính sách tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực trẻ, có
trình độ cao và có kinh nghiệm: cơ chế thi tuyển bài bản nghiêm túc và chính
sách khuyến khích nhân tài;(ii) Chính sách đào tạo; (iii) Tạo môi trường làm
việc và chế độ đãi ngộ hợp lý................................................................................vii
Thứ tư, thay đổi về chính sách và nhận thức về xếp hạng tín dụng: (i) Ban
Giám đốc CN quán triệt đến từng CBTD: XHTD là một khâu quan trọng
trong công tác thẩm định, là cơ sở ban đầu để đưa ra định hướng chính sách
tín dụng đối với từng khách hàng cụ thể, góp phần ngăn ngừa, hạn chế rủi ro,
nâng cao chất lượng tín dụng; (ii) Đưa vào quy chế thi đua, khen thưởng, kỷ
luật nghiêm minh đối với cán bộ, phòng ban, chi nhánh tham gia vào công tác
XHTD khách hàng (iii) CN Thanh Xuân cần hoàn thiện chính sách quản trị
RRTD.....................................................................................................................vii
Thứ năm, hoàn thiện công tác tổ chức phân tích tín dụng và XHTD: (i) Chuyên
môn hóa quản lý doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực kinh doanh theo thời hạn
của khoản vay và theo các khâu của quy trình tín dụn; (ii) Nâng cao kỹ năng
quản lý, giảm sát chặt chẽ công tác phân tích, đánh giá, XHTD: (iii) Tiến hành
XHTD doanh nghiệp một cách thường xuyên....................................................viii
Kiến nghị đối với chính phủ: Đảm bảo môi trường kinh tế ổn định, góp phần
đảm bảo hiệu quả vốn tín dụng ngân hàng cấp cho nên kinh tế; Tạo môi

trường pháp lý đồng bộ, ổn định cho hoạt động của các Ngân hàng thương
mại; Cung cấp cơ chế minh bạch thông tin; Tăng cường vai trò quản lý đối với
hoạt động tín dụng...............................................................................................viii


Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước: Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc xây
dựng và thực hiện XHTD nội bộ tài ngân hàng; Hoàn thiện, thúc đẩy hoạt động
trung tâm thông tin tín dụng; Xây dựng các chỉ tiêu trung bình ngành phục vụ cho
công tác XHTD......................................................................................................viii

Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam: Hoàn thiện nội dung,
quy trình XHTD nội bộ; Xây dựng chương trình chấm điểm tập trung.........viii
KẾT LUẬN...........................................................................................................viii
CĐTD doanh nghiệp tại NHTM đã trở thành một trong những công cụ
quản lý rủi ro tín dụng được các cơ quan giám sát Ngân hàng Quốc tế khuyến
nghị sử dụng. Tại Việt Nam, NHNN đã chính thức ban hành quy định về lộ
trình bắt buộc các NHTM phải xây dựng Hệ thống CĐTD để đánh gái và dự
báo mức độ rủi ro đối với khách hàng vay vốn. Theo yêu cầu này, Hệ thống
CĐTD và xếp hạng khách hàng của NHCT đã được xây dựng và triển khai áp
dụng....................................................................................................................... viii
Đối với NHCT – CN Thanh Xuân, công tác XHTD luôn được Ban lãnh
đạo CN xác định là một khâu đặc biệt quan trọng trong hoạt động tín dụng.
Luận văn với đề tài “Hoàn thiện công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương –
Chi nhánh Thanh Xuân” đã hoàn thành các nhiệm vụ cơ bản sau: Khái quát
cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín
dụng, tìm hiểu một số mô hình XHTD trên thế giới; Phân tích thực trạng công
tác XHTD tại NHCT – CN Thanh Xuân trên cơ sở những số liệu thực tế từ
năm 2009 đến năm 2014. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt được và những
tồn tại cần giải quyết, đồng thời cũng chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới

công tác XHTD tại CN Thanh Xuân; Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực
tiễn công tác XHTD tại CN Thanh Xuân, luận văn đã đề xuất một số giải pháp
và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác XHTD..................................................viii
Những đề xuất trong luận văn với hi vọng đóng góp vào thực tiễn hoạt động tín
dụng của CN Thanh Xuân, là tài liệu tham khảo để hoạt động tín dụng có hiệu
quả hơn....................................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ.........................................4
XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............4
1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..................4
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..........................................4
1.1.1.1. Định nghĩa hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại........................4
1.1.1.2. Vai trò hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...............................5

1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.................................................7
1.2.1. Khái niệm chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................10
1.2.2. Vai trò của chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp đối với các
ngân hàng thương mại..........................................................................................11
1.2.2.1. Hệ thống chấm điểm và xếp hàng khách hàng giúp các ngân hàng giảm
thiểu rủi ro tín dụng................................................................................................11
1.2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng giúp các ngân hàng thực hiện chính sách
khách hàng hiệu quả..............................................................................................12

1.2.3. Phương pháp xây dựng mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh
nghiệp của các ngân hàng thương mại.................................................................13
Các mô hình CĐTD thường sử dụng các số liệu phản ánh đặc điểm của người

vay để tính toán xác suất của RRTD hoặc để phân loại khách hàng căn cứ vào
mức độ rủi ro được xác định. Để sử dụng các mô hình này, các tổ chức tín
dụng phải xác định được các chỉ tiêu phản ánh các đặc điểm tài chính và kinh
doanh có liên quan đến RRTD cho từng đối tượng vay cụ thể. Sau khi các dữ
liệu đã được xác định, kỹ thuật thống kê sẽ được tổ chức tín dụng sử dụng để
tính toán xác suất rủi ro hoặc để phân loại RRTD.............................................13
Các mô hình CĐTD được xây dựng bằng ba phương pháp: phương pháp mô
hình thống kê, phương pháp quan điểm chuyên gia và phương pháp quan điểm
chuyên gia “ràng buộc. Sự khác biệt của ba phương pháp này chủ yếu thể hiện
qua độ phụ thuộc khác nhau của hệ thống chấm điểm xếp hạng vào các kỹ
thuật định lượng hay các kinh nghiệm cá nhân của các chuyên gia tín dụng.
Nội dung chủ yếu cũng như ưu, nhược điểm của từng phương pháp như sau: 13
1.2.3.1. Phương pháp mô hình thống kê..............................................................13


Triết lý căn bản của phương pháp mô hình thống kê là mức độ rủi ro của một
khách hàng mới có thể được dự đoán dựa trên mức độ rủi ro của các khách
hàng tín dụng tương tự trong quá khứ và thông tin về tình hình trả nợ của các
khách hàng đó mà ngân hàng đã có được. Nói cách khác, phương pháp này
được phát triển dựa trên quan điểm khách hàng có các nhân tố rủi ro tương tự
nhau thì sẽ được đối xử tín dụng như nhau. Do được phát triển phụ thuộc vào
các dữ liệu có thể lượng hóa của khách hàng, phương pháp này còn được gọi là
phương pháp định lượng.......................................................................................14
Nội dung cơ bản của phương pháp này có thể mô tả như sau:..........................14
Giả sử chúng ta có các thông tin liên quan đến độ tín nhiệm của một khách
hàng dưới dạng sau:..............................................................................................14
Các biến độc lập: Xi, i=1,2,…,k trong đó Xi là các nhân tố có khả năng dự báo
về rủi ro tín dụng của khách hàng.Biến phụ thuộc cần tìm Y là biến đo lường
khả năng không trả được nợ của khách hàng đó hay còn gọi là chỉ số dự báo
rủi ro tín dụng........................................................................................................14

XHTD chính là quá trình đi tìm giá trị của Y dựa trên các giá trị đã biết của
các biến X của khách hàng thông qua một mô hình xếp hạng cụ thể như mô
hình xác suất tuyến tính, mô hình Logit, mô hình Probit, mô hình điểm số Z. 14
Việc sử dụng kỹ thuật đo lường mức độ tín dụng này có ưu điểm tương đối đơn
giản. dễ sử dụng, từ đó, rút ngắn thời gian XHTD. Tuy nhiên, phương pháp
này đã không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng vai
trò quan trọng, ảnh hưởng đến mức độ rủi ro của các khoản vay như danh
tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng hay
các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu ky kinh tế, sự thay đổi các chính
sách của chính phủ…............................................................................................14
1.2.3.2. Phương pháp quan điểm chuyên gia.......................................................14
Dù có nhiều ưu điểm song do đòi hỏi cao về hạ tầng và công nghệ, XHTD sử
dụng phương pháp mô hình thống kê chỉ mới có sự phát triển mạnh mẽ trong
khoảng hai mươi năm trở lại đây cùng với nhịp phát triển mạnh mẽ của công


nghệ. Trước thời điểm đó và thậm chí cho đến ngày nay, XHTD dựa trên ý
kiến chuyên gia vẫn luôn là một phương pháp xếp hạng chính, quen thuộc
được sử dụng trong hệ thống các NHTM.Theo phương pháp này, các chuyên
gia của ngân hàng, dựa trên kinh nghiệm của mình, sẽ xác định các nhân tố dự
báo rủi ro, các khoảng giá trị chuẩn tương ứng cho từng nhân tố, các thang
điểm nhân tố cho từng khoảng giá trị và trọng số của các nhân tố để từ đó xây
dựng nên hệ thống XHTD của ngân hàng. Hệ thống xây dựng dựa trên phương
pháp này thường bao gồm rất nhiều nhân tố định tính, vì vậy vẫn phải đòi hỏi
sự phân tích, đánh giá của các chuyên gia ngay cả trong giai đoạn ứng dụng..14
Trong phương pháp quan điểm chuyên gia, việc lựa chọn, quyết định toàn bộ
các yếu tố cơ bản của hệ thống XHTD cũng như thực hiện các nội dung của
quá trình chấm điểm hoàn toàn phụ thuộc vào quan điểm chủ quan của các
chuyên gia. Các lựa chọn đó thường được thực hiện dựa trên các phân tích dựa
trên tính bề mặt của các số liệu báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên,

các báo cáo tài chính chỉ là các phương tiện được thiết kế để truyền đạt thông
tin về doanh nghiệp tới các đối tác bên ngoài một cách rõ ràng và đầy đủ nhất
có thể, song dù đầy đủ và dài tới đâu, chúng cũng chỉ có thể phản ánh một cách
tương đối thực trạng của một doanh nghiệp. Một bức tranh toàn diện giải
thích hiện tại và triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có thể được hoàn
thiện nhờ phân tích về các yếu tố định tính khác và các phân tích này chỉ có thể
thực hiện bởi các chuyên gia tín dụng, những người có các phẩm chất, kỹ năng
cao cấp và kiến thức uyên thâm, sâu sắc về các khách hàng và ngành hàng, tiểu
ngành hàng cụ thể. Cũng bởi đặc điểm trên mà phương pháp quan điểm
chuyên gia còn thường được gọi là phương pháp định tính...............................15
Việc xây dựng hệ thống cũng như xác định kết quả xếp hạng của khách hàng
dự trên nhận định cá nhân nhận được cả những ý kiến ủng hộ và phản đối.
Các quan điểm ủng hộ phương pháp này cho rằng, nhờ khả năng của các
chuyên gia giàu kinh nghiệm, đặc biệt là khả năng đánh giá các chỉ tiêu định
tính vốn được ngành ngân hàng xem trọng hơn và có ý nghĩa quyết định hơn


trong cấp tín dụng, XHTD mới chính xác và có ý nghĩa kinh tế trực quan, yếu
điểm mà các mô hình thống kê rất khó khắc phục. Ngược lại, những người
phản đối cho rằng, khi ngay cả hai chuyên gia xếp hạng cũng có thể có sự đánh
giá khác nhau với cùng một khách hàng/ khoản vay, phương pháp qua điểm
chuyên gia là quá chủ quan và mang tính định kiến. Quy trình xếp hạng khách
hàng của các chuyên gia lại thường không thực sự rõ ràng, không được áp
dụng nhất quán giữa các chuyên gia và cho mọi khách hàng, tốn nhiều thời
gian. Chi phí tuyển dụng, đào tạo các chuyên gia cũng như sử dụng họ để thực
hiện quá trình xếp hạng tính trên một khách hàng cũng cao hơn so với chi phí
tương ứng tính cho một khoản vay của phương pháp thống kê........................15
1.2.3.3. Phương pháp quan điểm chuyên gia “ràng buộc”.................................16
Xuất phát từ những ưu điểm và hạn chế của phương pháp mô hình thống kê và
quan điểm chuyên gia, một phương pháp mới, phối hợp các đặc điểm của cả

hai phương pháp trên đã được phát triển: Phương pháp quan điểm chuyên gia
“ràng buộc”. Hệ thống xếp hạng dựa trên phương pháp này có thể thực hiện
theo hai cách tiếp cận sau:....................................................................................16
a. Hệ thống chuyên gia với các hướng dẫn định lượng.......................................16
Theo phương pháp này, ngân hàng thường đã sử dụng mô hình thống kê để
xác định các tiêu chí định lượng sử dụng trong xếp hạng, song lại không tin
rằng các tiêu chí đó là đủ để phân bổ hạng rủi roc ho khách hàng. Bởi vậy, các
chuyên gia sẽ sử dụng kinh nghiệm cá nhân để xác định trong số các tiêu chí
mà mô hình đã gợi ý, các tiêu chí nào nên xem xét khi xếp hạng, tầm quan
trọng của các chỉ tiêu, giải quyết các xung đột nếu có giữa các chỉ tiêu, bổ sung
hoặc bỏ qua một số chỉ tiêu nếu cần trước khi đưa ra kết quả xếp hạng cuối
cùng. Ưu điểm của phương pháp này là mô hình thống kê đã hỗ trợ kết hợp
nhiều phần thông tin đầu vào trong một kết quả đầu ra sơ bộ, do đó làm đơn
giản hóa quá trình phân tích, trong khi các chuyên gia vẫn giữa được tính linh
hoạt trong việc sử dụng keets quả đầu ra của mô hình và quyết định kết quả
xếp hạng cuối cùng................................................................................................16


b. Mô hình thống kê với các điều chỉnh định tính...............................................16
Khi ngân hàng sử dụng các mô hình xếp hạng, các chuyên gia được phép “vượt
quyền” kết quả cuối cùng mà hệ thống đã tạo ra trong những điều kiện nhất
định và trong các mức dung sai của tần suất không trả được nợ......................16
Một đặc điểm chung cho cả hai cách tiếp cận trên là khi các chuyên gia thực sự
điều chỉnh đối với hạng tín dụng của khách hàng, các điều chỉnh đó phải liên
quan trực tiếp tới các điều kiện của khách hàng hoặc giao dịch cụ thể theo
những hướng dẫn của các tiêu chí xếp hạng. Nói cách khác, một tiêu chuẩn
quan trọng khi sử dụng phương pháp quan điểm chuyên gia ràng buộc là khi
hạng của khách hàng bị điều chỉnh so với mức mà mô hình thống kê đã tính
toán, việc điều chỉnh hạng đó phải căn cứ trên nền tảng là chính sách tín dụng
của ngân hàng........................................................................................................16

Vì phương pháp quan điểm chuyên gia ràng buộc kết hợp các đặc điểm của cả
phương pháp mô hình thống kê và quan điểm chuyên gia, việc đánh giá xếp
hạng theo mô hình đòi hỏi các kỹ năng của cả hai phương pháp nói trên........17
1.2.4. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại....................................................................................................17
Theo Phan Thị Thu Hà, quy trình xếp hạng tín dụng gồm sáu bước như sau: 17
................................................................................................................................. 17
Sơ đồ 1.1: Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......................................17
1.4.1. Nhân tố chủ quan.........................................................................................28
Một là: Hệ thống chỉ tiêu CĐTD..........................................................................28
Hệ thống chỉ tiêu CĐTD có ảnh hưởng đến chi phí, thời gian và chiều sâu các
đặc tính rủi ro của doanh nghiệp vay vốn mà ngân hàng muốn phản ánh.
Trong xây dựng và lựa chọn hệ thống chỉ tiêu xếp hạng, các ngân hàng luôn
đứng trước việc cân nhắc giữa chi phí về thời gian, nguồn lực, nguồn số liệu với
mức độ phản ánh của các chỉ tiêu này đối với kết quả CĐTD. Hệ thống chỉ tiêu
CĐTD quá ít sẽ không phản ánh được hết các đặc điểm, tình hình của doanh
nghiệp, ngược lại, hệ thống chỉ tiêu CĐTD quá nhiều sẽ gây khó khăn trong


việc đánh giá các chỉ tiêu và đôi khi tốn nhiều công sức và không cần thiết.....28
Việc lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong CĐTD doanh nghiệp phải
đảm bảo tính khoa học, các chỉ tiêu phải phản ánh được đầy đủ năng lực tài
chính hiện tại cũng như đánh giá được tất cả các yếu tố có khả năng ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại và dự
kiến tương lai. Hệ thống các chỉ tiêu lựa chọn cần cân nhắc kỹ tránh việc trùng
lắp đồng thời tránh thiếu sót.................................................................................29
Hai là: Phương pháp và các tiêu chuẩn đánh giá XHTD...................................29
Một NHTM có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các phương pháp CĐTD phù
hợp với hệ thống các chỉ tiêu CĐTD. Ví dụ: đối với các chỉ tiêu tài chính, ngân
hàng có thể lựa chọn phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn kết hợp phương

pháp so sánh; đối với chỉ tiêu phi tài chính, có thể lựa chọn phương pháp cho
điểm theo tiêu chuẩn kết hợp phương pháp chuyên gia. Việc áp dụng các
phương pháp khác nhau có thể dẫn tới kết quả đánh giá, xếp hạng khác nhau.
................................................................................................................................. 29
Bên cạnh đó, kết quả CĐTD cũng phụ thuộc vào các tiêu chuẩn đánh giá. Nếu
các tiêu chuẩn đánh giá càng rõ ràng, có hướng dẫn chi tiết, cụ thể thì kết quả
CĐTD càng chính xác, có khả năng so sánh cao. Khi xác định các tiêu chuẩn
đánh giá, các ngân hàng cũng nên cân nhắc mức độ hợp lý giữa các tiêu chuẩn
đánh giá và mục đích sử dụng kết quả CĐTD mà ngân hàng theo đuổi...........29
Ba là: Quy mô tín dụng của ngân hàng................................................................29
Quy mô tín dụng của ngân hàng có ảnh hưởng rõ đến công tác CĐTD doanh
nghiệp tại ngân hàng đó. Các ngân hàng có quy mô tín dụng lớn gồm doanh
nghiệp vay vốn có quy mô lớn, giá trị các khoản vay cao, mạng lưới hoạt động
của ngân hàng rộng khắp. Các ngân hàng có quy mô tín dụng lớn thì mức độ
yêu cầu và đòi hỏi về CĐTD khác với các ngân hàng có quy mô nhỏ. Đối với
các khách hàng có quy mô lớn, nguồn thông tin mà ngân hàng có khả năng tiếp
cận cũng nhiều hơn đối với các khách hàng có quy mô nhỏ. Tuy nhiên, yêu cầu
về bảo đảm tiền vay của các khách hàng có quy mô lớn thường ít hơn so với


các khách hàng có quy mô nhỏ. Chính từ các đặc điểm như đã nêu trên, mức
độ chi tiết và mức độ cập nhật về mức CĐTĐ doanh nghiệp vay vốn tại các
ngân hàng có quy mô lớn thường đòi hỏi chi tiết hơn. Đối với các ngân hàng có
quy mô nhỏ thường cho vay có bảo đảm bằng tài sản nên yêu cầu về CĐTD
cũng thường đơn giản, mang tính tương đối và đòi hỏi quá chi tiết..................29
Bốn là: Trình độ đội ngũ cán bộ...........................................................................30
Đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn: CĐTD là một mô
hình mới được áp dụng tại Việt Nam, các tiêu chí và quy trình đánh giá được
đưa ra phụ thuộc rất lớn vào các chuyên gia có kinh nghiệm, khả năng phân
tích và hiểu biết sâu sắc trong lĩnh vực tín dụng. Ngân hàng muốn hoàn thiện

công tác CĐTD cần có sự đầu tư để các cán bộ cao cấp và có năng lực có điều
kiện được học hỏi kinh nghiệm và lắng nghe ý kiến tư vấn của các chuyên gia
có kinh nghiệm trong việc phát triển mô hình....................................................30
Năm là: Trang thiết bị và hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác xếp
hạng tín dụng.........................................................................................................30
1.4.2. Nhân tố khách quan....................................................................................30
Một là: Thông tin về ngành kinh tế, thông tin tài chính của doanh nghiệp......30
- Bảo mật:TTTD phải được lưu trữ, quản lý theo chế độ bảo mật như tài sản
riêng có của NHCV; sử dụng an toàn, bí mật, không gây ảnh hưởng đến nguồn
cung cấp thông tin và không cung cấp cho bên thứ ba.......................................31
Hai là: Quy định của Nhà nước............................................................................31
Các quy định và hướng dẫn trực tiếp của Nhà nước liên quan đến CĐTD có
ảnh hưởng trực tiếp đến công tác CĐTD doanh nghiệp tại NHTM. Các quy
định và hướng dẫn này vừa là đỏi hỏi bắt buộc của Nhà nước đối với việc sử
dụng CĐTD như một công cụ quản lý rủi ro tại các NHTM vừa mang nội dung
hỗ trợ về kỹ thuật đối với phân tích xếp hạng doanh nghiệp có quan hệ tín
dụng tại NHTM.....................................................................................................31
Ba là: Chuẩn mực kế toán.....................................................................................31
Cơ sở CĐTD doanh nghiệp là phân tích các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu


phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính có phản ánh chính xác tình hình tài chính
của doanh nghiệp hay không phụ thuộc rất nhiều vào cách hạch toán của
doanh nghiệp. Chuẩn mực kế toán là tiêu chuẩn để doanh nghiệp hạch toán kế
toán. Chính vì vậy, chuẩn mực kế toán là một nhân tố ảnh hưởng tới kết quả
CĐTD.....................................................................................................................31
Bốn là: Chính sách công khai thông tin...............................................................32
Nền kinh tế không ngừng vận động mỗi ngày, có khi theo một chu kỳ nhất
định, có khi lại thay đổi bất thường, không theo một quy luật nào. Do đó, sự
biến động này có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh khiến cho các

chỉ số tài chính không còn phản ánh chính xác thực trạng của doanh nghiệp.
Như vậy, đương nhiên là sự biến động này có tác động rất lớn tới quá trình
CĐTD. Đặc biệt là trong thời gian gần đây, khi nền kinh tế hết phát triển bùng
nổ lại tới thời kỳ suy thoái, khủng hoảng kéo dài, khiến cho hàng loạt công ty,
ngân hàng danh tiếng trên thế giới sụp đổ. Lúc này, những con số phân tích
nếu không điều chỉnh kịp thời sẽ không còn phản ánh đúng bản chất của
doanh nghiệp, gây ra khó khăn cho người chấm điểm.......................................32
1.5. Một số mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp trên thế
giới và bài học cho ngân hàng thương mại Việt Nam.........................................32
1.5.1. Một số mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp trên thế
giới.......................................................................................................................... 32
1.5.1.1. Mô hình điểm số Z....................................................................................32
Theo Phan Thị Thu Hà, mô hìnhchỉ số Z được xây dựng bởi Edward I. Altman
(1968), Đại Học New York, dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng
lớn các công ty khác nhau tại Mỹ. Chỉ số Z là công cụ được cả hai giới học thuật
và thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Mặc dù chỉ số Z
được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu hết các nuớc vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy
khá cao như Mexico, Ấn Độ… ..............................................................................32
1.5.1.2. Mô hình chất lượng dựa trên yếu tố 6C....................................................35
1.5.1.3. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng..........................................................36
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, năm 2010)...................................................................38
1.5.1.4. Mô hìnhStandard and Poor’s ( S&P).........................................................38

2.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam


– Chi nhánh Thanh Xuân..........................................................................................41
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân....................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt

Nam – Chi nhánh Thanh Xuân............................................................................43
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................43
(Nguồn: CN Thanh Xuân, 2014).............................................................................44
2.1.2.2. Vai trò của các phòng ban ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân........................................................................45

2.2. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.........................................................................46
Biểu đồ 2.1: Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương – Chi nhánh Thanh Xuân từ năm 2009 đến năm 2014.............................46
(Nguồn: CN Thanh Xuân, các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013 và 2014).......46
2.3. Thực trạng công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân....48
2.3.1. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.........48
2.3.1.1. Nguyên tắc chung.....................................................................................48
2.3.1.2. Các đối tượng khách hàng doanh nghiệp phải thực hiện chấm điểm.......48
2.3.1.3. Các thông tin được sử dụng chấm điểm (bao gồm thông tin tài chính, phi
tài chính)................................................................................................................ 48
2.3.1.4. Tần suất chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng............................49
2.3.1.5. Sử dụng kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng................49

2.3.2. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.........50
Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp..............................................56
Bước 7: Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp.................57
Bước 9: Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng...............58
Bước 10: Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng..58
Bước 11: Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng.............58
Bước 12: Cập nhật dữ liệu lưu trữ hồ sơ...............................................................58



2.3.3. Công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương – Chi nhánh Thanh Xuân............................60
2.3.3.1. Ví dụ minh họa về hoạt động xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân.....................................60

Để có thể hiểu rõ hơn về công tác XHTD tại NHCTCN Thanh Xuân, luận văn
đề cập ví dụ về khách hàng là Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng An Việt,
khách hàng truyền thống của NHCT CN Thanh Xuân. Trong thời gian quan
hệ tín dụng với CN, công ty luôn thực hiện đúng các cam kết với ngân hàng về
các khoản vay và bảo lãnh, chưa từng phát sinh xử lý tài sản đảm bảo để thu
hồi nợ, nhận nợ bắt buộc hay ngân hàng phải trả thay bảo lãnh......................60
Bước 1: CBTD thu thập thông tin từ hồ sơ do khách hàng cung cấp (hồ sơ
pháp lý, các báo cáo tài chính), phỏng vấn trực tiếp khách hàng, tìm hiểu thông
tin từ CIC, từ báo chí và Internet.........................................................................60
Bước 2: Xác định phân loại ngành nghề theo Bảng 6 tại Phụ lục......................60
Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng nhà các loại, xây dựng công trình
đường sắt và đường bộ, hoàn thiện công trình xây dựng, hoạt động thiết kế
chuyên dụng, các hoạt động xây dựng chuyên dụng khác..................................60
Xác định ngành nghề kinh doanh của đơn vị: Ngành xây dựng........................60
Bước 3:Chấm điểm và xác định quy mô của doanh nghiệp theo Bảng 7 tại Phụ
lục............................................................................................................................ 60
Trên cơ sở những thông tin đầu vào, CBTD đã tiến hành chấm điểm quy mô
của doanh nghiệp...................................................................................................60
STT......................................................................................................................... 60
Tiêu chí................................................................................................................... 60
Số liệu..................................................................................................................... 60
Điểm........................................................................................................................ 60
1............................................................................................................................... 61

Nguồn vốn kinh doanh..........................................................................................61
28 tỷ đồng...............................................................................................................61
15............................................................................................................................. 61


2............................................................................................................................... 61
Lao động................................................................................................................. 61
200 lao động...........................................................................................................61
6............................................................................................................................... 61
3............................................................................................................................... 61
Doanh thu thuần....................................................................................................61
160 tỷ đồng.............................................................................................................61
30............................................................................................................................. 61
4............................................................................................................................... 61
Nộp ngân sách........................................................................................................61
1.8 tỷ đồng..............................................................................................................61
3............................................................................................................................... 61
Cộng........................................................................................................................ 61
54............................................................................................................................. 61
Tổng điểm: 54 nằm trong khoảng điểm từ 30 đến 69 điểm => Doanh nghiệp
xếp loại doanh nghiệp quy mô vừa.......................................................................61
Bước 4: Chấm điểm các chỉ số tài chính theo Bảng 10 tại Phụ lục (áp dụng cho
doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng)..................................................................61
Tiêu chí................................................................................................................... 61
Trọng số.................................................................................................................. 61
Chỉ số...................................................................................................................... 61
Điểm........................................................................................................................ 61
Điểm x Trọng số.....................................................................................................61
Chỉ tiêu thanh toán................................................................................................61
12.8.......................................................................................................................... 61

1.Khả năng thanh toán ngắn hạn.........................................................................61
8%........................................................................................................................... 61
1.2............................................................................................................................ 61
80............................................................................................................................. 61


6.4............................................................................................................................ 61
2.Khả năng thanh toán nhanh..............................................................................61
8%........................................................................................................................... 61
0.86.......................................................................................................................... 61
80............................................................................................................................. 61
6.4............................................................................................................................ 61
Chỉ tiêu hoat động.................................................................................................61
12............................................................................................................................. 61
1.Vòng quay hàng tồn kho....................................................................................61
10%......................................................................................................................... 61
32.5.......................................................................................................................... 61
80............................................................................................................................. 61
8............................................................................................................................... 61
2.Kỳ thu tiền bình quân........................................................................................61
10%......................................................................................................................... 61
228.9........................................................................................................................ 61
20............................................................................................................................. 61
2............................................................................................................................... 61
3.Doanh thu thuần/ Tổng tài sản..........................................................................61
10%......................................................................................................................... 61
0.9............................................................................................................................ 61
20............................................................................................................................. 61
2............................................................................................................................... 61
Chỉ tiêu cân nợ.......................................................................................................61

14............................................................................................................................. 61
1.Hệ số nợ so với tài sản........................................................................................61
10%......................................................................................................................... 61
78.3%...................................................................................................................... 61
20............................................................................................................................. 61


2............................................................................................................................... 61
2.Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu..........................................................................61
10%......................................................................................................................... 61
361.4%.................................................................................................................... 61
20............................................................................................................................. 61
2............................................................................................................................... 61
3.Nợ quá hạn/Tổng tài sản....................................................................................61
10%......................................................................................................................... 61
0............................................................................................................................... 61
100........................................................................................................................... 61
10............................................................................................................................. 61
Chỉ thu tiêu thu nhập............................................................................................61
17.6.......................................................................................................................... 61
1.Tổng thu nhập trước thuế/ Doanh thu..............................................................61
8%........................................................................................................................... 61
6.8%........................................................................................................................ 61
60............................................................................................................................. 61
4.8............................................................................................................................ 61
2.Tổng thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản...........................................................61
8%........................................................................................................................... 61
5.5.%....................................................................................................................... 61
80............................................................................................................................. 61
4.8............................................................................................................................ 61

3.Tổng thu nhập trước thuế/ Vốn chủ sở hữu.....................................................61
8%........................................................................................................................... 61
24.3%...................................................................................................................... 61
100........................................................................................................................... 61
8............................................................................................................................... 61
Tổng........................................................................................................................ 61


100%....................................................................................................................... 61
54.6.......................................................................................................................... 61
Từ các số liệu tài chính ta có thể đánh giá sơ bộ về tình hình tài chính của
doanh nghiệp: Với đặc thù sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, nhìn
chung nguồn vốn thanh toán công trình không nhanh như lĩnh vực thương mại
thì các hệ số thanh toán cũng như các chỉ số về vòng quay trên là phù hợp, các
chỉ số về khả năng sinh lời tương đối tốt..............................................................61
Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.....................................................61
Với cơ cấu vốn gồm 25% vốn góp của Nhà nước và 75% vốn góp của các cổ
đông khác thì trọng số của các tiêu chính phi tài chính như sau (theo Bảng 17
tại Phụ lục):............................................................................................................61
STT......................................................................................................................... 62
Chỉ tiêu................................................................................................................... 62
Trọng số.................................................................................................................. 62
1............................................................................................................................... 62
Lưu chuyển tiền tệ.................................................................................................62
20%......................................................................................................................... 62
2............................................................................................................................... 62
Năng lực và kinh nghiệm quản lý.........................................................................62
33%......................................................................................................................... 62
3............................................................................................................................... 62
Tình hình và uy tín giao dịch với NHCT.............................................................62

33%......................................................................................................................... 62
4............................................................................................................................... 62
Môi trường kinh doanh.........................................................................................62
7%........................................................................................................................... 62
5............................................................................................................................... 62
Các đặc điểm hoạt động khác...............................................................................62
7%........................................................................................................................... 62


- Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ theo Bảng 12 tại Phụ lục
................................................................................................................................. 62
STT......................................................................................................................... 62
Tiêu chí................................................................................................................... 62
Tỷ lệ........................................................................................................................ 62
Trọng số.................................................................................................................. 62
Điểm........................................................................................................................ 62
Tổng điểm............................................................................................................... 62
1............................................................................................................................... 62
Hệ số khả năng trả lãi...........................................................................................62
3.42.......................................................................................................................... 62
20%......................................................................................................................... 62
16............................................................................................................................. 62
3.2............................................................................................................................ 62
2............................................................................................................................... 62
Hệ số khả năng trả nợ gốc.....................................................................................62
0.1............................................................................................................................ 62
20%......................................................................................................................... 62
8............................................................................................................................... 62
1.6............................................................................................................................ 62
3............................................................................................................................... 62

Xu hướng của lưu chuyển tiền tệ thuần trong quá khứ......................................62
Âm.......................................................................................................................... 62
20%......................................................................................................................... 62
4............................................................................................................................... 62
0.8............................................................................................................................ 62
4............................................................................................................................... 62
Trạng thái lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh..........................62
< lợi nhuận thuần..................................................................................................62


×