Đồ án tốt nghiệp
Khoa Vật Liệu Xây
Dựng
M U
Trong nhng th k trc, cụng tỏc xõy dng c bn ớt phỏt trin , tc xõy
dng chm vỡ cha cú mt phng phỏp xõy dng tiờn tin, ch yu thi cụng bng
th cụng, v mt nguyờn nhõn quan trng l cụng nghip sn xut vt liu xõy dng
cha phỏt trin.
Nhng nm 30 - 40 ca th k 19, cụng nghip sn xut ximng poúclng ra i to
ra mt chuyn bin c bn trong xõy dng. Nhng cho n nhng nm 7080 ca th
k 19 bờtụng ct thộp mi c s dng vo cỏc cụng trỡnh xõy dng v t ch mt
thi gian tng i ngn, loi vt liu cú nhiu tớnh u vit ny ó c phỏt trin
nhanh chúng v chim a v quan trng trong cỏc loi vt liu xõy dng. Trong quỏ
trỡnh s dng, cựng vi s phỏt minh ra nhiu loi bờtụng v Bờtụng ct thộp mi,
ngi ta cng hon thin phng phỏp tớnh toỏn kt cu, bờ tụng ct thộp cng c
hon thin v phỏt huy tớnh nng u vit v hiu qu s dng, do ú cng m rng
phm vi s dng ca loi vt liu ny. ng thi vi vic s dng bờtụng v Bờtụng
ct thộp ton khi, ti ch, khụng bao lõu sau khi xut hin bờtụng ct thộp , cu
kin bờtụng ỳc sn ra i. Vo nhng nm u ca na cui th k XIX ngi ta ó
ỳc nhng chic ct ốn u tiờn bng bờtụng vi lừi g v nhng t vt ng st
bng bờtụng ct thộp xut hin ln u vo nhng nm 1877. Nhng nm cui th k
XIX, vic s dng nhng cu kin bờtụng ct thộp ỳc sn cú kt cu n gin nh
ct, tm tng bao che, khung ca s, cu thang ó tng i ph bin. Nhng nm
u ca th k 20, kt cu bờtụng ct thộp ỳc sn c s dng di dng nhng kt
cu chu lc nh sn gỏc, tm lỏt va hố, dm v tm lỏt mt cu nhp bộ, ng dn
nc cú ng kớnh khụng ln. Nhng sn phm ny thng c ch to bng
phng phỏp th cụng vi nhng m trn bờtụng nh bng tay hoc nhng mỏy trn
loi bộ do ú sn xut cu kin ỳc sn bng bờtụng ct thộp cũn b hn ch.
Trong mi nm (19301940) vic sn xut cu kin bờtụng ct thộp bng th cụng
c thay th bng phng phỏp c gii v vic nghiờn cu thnh cụng dõy chuyn
cụng ngh sn xut cỏc cu kin bờtụng ct thộp c ỏp dng to iu kin ra i
nhng nh mỏy sn xut cỏc cu kin bờtụng ct thộp ỳc sn. Cng trong mi nm
ny nhiu loi mỏy trn xut hin, ng thi nhiu phng thc m cht bờtụng
bng c gii nh chn ng, cỏn, cỏn rung, li tõm hỳt chõn khụng c s dng ph
bin, cỏc phng phỏp dng h nhit, s dng cỏc ph gia rn nhanh, ximng rn
nhanh cho phộp rỳt ngn ỏng k quỏ trỡnh sn xut.
Trong nhng nm gn õy, nhng thnh tu nghiờn cu v lý lun cng nh v
phng phỏp tớnh toỏn bờtụng ct thộp cng thỳc y ngnh cụng nghip sn xut cu
kin bờtụng ct thộp phỏt trin v c bit l thnh cụng ca vic nghiờn cu bờtụng
ng sut trc c ỏp dng vo sn xut cu kin l mt thnh tu cú ý ngha to ln.
Nú cho phộp s dng cú hiu qu bờtụng mỏc cao, ct thộp cng cao, tit kim
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Nh- Quý
Sinh viên thực hiện :
Mai Trọng Băng
1
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Vật Liệu Xây
Dựng
c bờtụng v ct thộp, gim nh khi lng, nõng cao kh nng chng nt ca cu
kin bờtụng ct thộp. Ngy nay cỏc nc phỏt trin, vic cụng nghip hoỏ ngnh
xõy dng, c gii hoỏ thi cụng vi phng phỏp thi cụng lp ghộp, cu kin bng
bờtụng ct thộp v bờtụng ng sut trc c s dng ht sc rng rói, c bit trong
ngnh xõy dng dõn dng v cụng nghip vi cỏc loi cu kin cú hỡnh dỏng kớch
thc v cụng dng khỏc nhau nh ct nh, múng nn, dm cu chy, vỡ kốo, tm lp,
tm tng. nhiu nc cú nhng nh mỏy sn xut ng b cỏc cu kin cho tng
loi nh theo thit k nh hỡnh.
Ngoi ra cu kin ỳc sn bng bờtụng ct thộp cng c s dng ngy cng rng
rói vo cỏc ngnh xõy dng cu ng, thu li, sõn bay, cỏc loi ct in, cỏc dm
cu nhp ln 3040m, ct ng di, cỏc loi ng dn nc khụng ỏp v cú ỏp, tm ghộp
cho p nc. . . .
Ngy nay vi nhng trang b k thut hin i cú th c gii hoỏ v t ng hoỏ
nhiu khõu ca dõy truyn cụng ngh trong cỏc c s sn xut cu kin bờtụng ct
thộp ỳc sn v do ú cng ỏp ng c nhu cu to ln ca xõy dng c bn.
Sau 15 tun vi s lm vic khn trng, n lc ht mỡnh vi s giỳp tn tỡnh
ca PGS.TS Nguyn Nh Quý tụi ó hon thnh nhim v thit k c giao vi
ti: Thit k nh mỏy sn xut cu kin bờ tụng ct thộp ỳc sn ch to cc múng li
tõm ng sut trc v kt cu nh cụng nghip mt tng, cụng sut 50000 m3/nm .
Tụi xin chõn thnh cm n PGS. TS. Nguyn Nh Quý v cỏc thy cụ trong B
mụn Cụng ngh vt liu ó tn tỡnh giỳp tụi hon thnh ỏn ny. Tụi mong nhn
c s gúp ý ca cỏc thy cụ giỏo v cỏc bn ỏn tt nghip c hon thin
hn.
H ni, ngy 12 thỏng 06 nm 2012
Sinh viờn thc hin
Ký tờn
Mai Trng Bng
MSSV: 5743.52. Lp 52VL1
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Nh- Quý
Sinh viên thực hiện :
Mai Trọng Băng
2
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG
I. Địa điểm xây dựng nhà máy.
Địa điểm xây dựng nhà máy bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông đúc sẵn
cần gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm này là các
khu đô thị, các khu công nghiệp đang được quy hoạch xây dựng trong và ngoài tỉnh
cũng như là dân cư sống gần trong vùng đặt nhà máy. Địa điểm xây dựng phải phù
hợp với các nguyên tắc thiết kế công nghiệp, đảm bảo cho chi phí vận chuyển nguyên
vật liệu, vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ thấp. Đó là cơ sở để hạ giá thành sản
phẩm, tạo sự cạnh tranh lành mạnh. Đồng thời địa điểm nhà máy đặt xa các trung tâm
đô thị và các khu dân cư do giá thành đất xây dựng cao làm tăng chi phí đầu tư, giảm
hiệu quả kinh tế và tác động đến môi trường sống của dân cư.
Sau khi xem xét các địa điểm xây dựng, tìm hiều nhu cầu thực tế xây dựng của
các tỉnh, thành phố lân cận, cũng như nguồn cung cấp nguyên vật liệu, hệ thống giao
thông vận tải em lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy tại xã Nam Hồng, huyện Nam
Trực, tỉnh Nam Định, cạnh quốc lộ 21B và gần sông Hồng. Địa điểm xây dựng nhà
máy ở đây có những ưu điểm sau:
1, Hệ thống giao thông vận tải:
Nhà máy được đặt ngay bên quốc lộ 21B cách thành phố Nam Định 15Km đi về
phía Đông Nam, và gần sông Hồng rất thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật
liệu, sản phẩm bằng đường thủy nội địa và đường biển. Quốc lộ 21B và quốc lộ 10 (đi
Thái Bình, Ninh Bình . . .) những năm gần đây đã được đầu tư nâng cấp, rất thuận lợi
cho việc tiêu thụ sản phẩm đi các tỉnh lân cận Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Hải
Phòng . . .
2, Thị trường tiêu thụ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm là các khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh : Khu
công nghiệp Hòa Xá, Mỹ Trung, Thành An, Bảo Minh, Hồng Tiến, Nghĩa An, Thịnh
Long . . . và các khu đô thị trong và ngoài tỉnh, các tỉnh lân cận như Ninh Bình, Hà
Nam, Thái Bình . . .
3, Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
- Đá: được vận chuyển từ các mỏ đá vôi trong tỉnh, ngoài tỉnh (Ninh Bình, Hà
Nam . . .) bằng đường thủy về bến bãi, sau đó được ô tô chuyển về nhà máy với
khoảng cách gần.
- Cát: cát vàng sông Lô được vận chuyển về bến bãi bằng đường thủy, sau đó
được chuyển về nhà máy bằng ô tô với khoảng cách gần.
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
3
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
- Ximăng: sử dụng xi măng PC40 và PCB30 Bút Sơn, được vận chuyển về nhà
máy bằng ô tô sitec với khoảng cách vận chuyển khoảng 60Km.
- Thép: thép cường độ cao được nhập khẩu từ Malaixia, Thái Lan, thép thanh, thép
cuộn nhập từ nhà máy Pomihoa – Ninh Bình khoảng cách vận chuyển 60Km, thép
tấm nhập từ nhà máy gang thép Thái Nguyên.
4, Điện nước, nhân lực
- Điện: Nhà máy nằm trong khu công nghiệp Nghĩa An – Nam Trực – Nam Định
nên có hệ thống điện lưới cấp quốc gia chạy qua, phụ vụ cho sản xuất ổn định.
- Nước: được khai thác từ sông Hồng, qua hệ thống xử lý của nhà máy và được
đưa vào sử dụng.
- Nhân lực: Nam Định là một tỉnh có dân số đông, có nguồn nhân lực phổng thông
dồi dào. Có một lực lượng đông đảo cán bộ trí thức tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, và một lượng lớn nhân lực tốt nghiệp từ trung học phổ thông đến trung cấp sẽ là
nguồn cung cấp đủ nhân lực chất lượng cho nhà máy.
5, Vệ sinh môi trường:
Địa điểm xây dựng nhà máy cách xa khu dân cư chính, cách quốc lộ 21B khoảng
200m, nằm trong khu công nghiệp Nghĩa An nên ít gây ảnh hưởng đến đời sống sinh
hoạt của người dân.
II. Các loại sản phẩm.
1, Cọc tròn li tâm ứng suất trước (công suất 20 000m3/năm)
Công nhệ sản xuất cọc móng theo phương pháp li tâm hiện nay là 1 công nghệ rất
phổ biến trong các nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông, nhờ những ưu điểm của nó so
với các phương pháp truyền thống.
Các sản phẩm cọc trong nhà máy được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS
A5335 -1987) và TCVN 7888-2008. Theo tiêu chuẩn TCVN 7888-2008 cọc li tâm
ứng lực trước được phân loại như sau:
- Cọc bê tông li tâm ứng lực trước thường (PC) là cọc bê tông li tâm ứng lực trước
được sản xuất bằng phương pháp quay li tâm có cấp độ bền chịu nén của bê tông
không nhỏ hơn B40.
- Cọc bê tông li tâm ứng lực trước cường độ cao (PHC) là cọc bê tông ứng lực
trước được sản xuất bằng phương pháp quay li tâm có cấp độ bền chịu nén của bê
tông không nhỏ hơn B60.
- Cọc PC được phân thành 3 cấp A, B, C theo giá trị mô men uốn nứt và cọc PHC
được phân thành 3 cấp A, B, C theo ứng suất hữu hiệu.
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
4
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Vật Liệu Xây
Dựng
Bng 1.1: Thụng s cc trũn li tõm nh mỏy sn xut:
Ký hiu
Mỏc bờ
tụng
ng kớnh
ngoi (mm)
Chiu dy bờ
tụng (mm)
Chiu
di
(mm)
PCA-D350
M50
350
65
15 000
PCA-D400
M50
400
80
18 000
c ọ c mó n g l i t âm pc a - d 400
18000
1
2
a
1
2
3
10 ỉ7.1
12
10 ỉ7.1
c h i t i ết i
80
12
12
hh=8
ỉ3
ỉ3
3
mặt c ắt 1 - 1
mặt c ắt 2 - 2
c h i t i ết mũ i c ọ c
Nh ìn t h eo a -a
mặt c ắt 3 - 3
c ọ c mó n g l i t âm pc a - d 350
15000
4
5
b
4
5
6
7 ỉ7.1
10
7 ỉ7.1
c h i t i ết ii
60
12
10
hh=6
ỉ3
ỉ3
6
mặt c ắt 4 - 4
mặt c ắt 5 - 5
n h ìn t h eo b -b
c h i t i ết mũ i c ọ c
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Nh- Quý
Sinh viên thực hiện :
Mai Trọng Băng
5
mặt c ắt 6 - 6
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Hình 1.1 : Cọc tròn li tâm PCA-D350 và PCA-D400.
2, Kết cấu nhà công nghiệp một tầng.
Kết cấu đúc sẵn của nhà công nghiệp một tầng có nhiều loại: cột (cột một vai,
cột hai vai . . .), dầm (dầm cầu chạy, dầm thường, dầm mái . . .), tấm palen sàn . . .
Trong phạm vi đồ án này em lựa chọn 3 kết cấu : dầm cầu chạy chữ I (ký hiệu
DCI), cột một vai (ký hiệu C1V) và cột hai vai (ký hiệu C2V).
- Dầm chữ I: Được thiết kế và thi công theo phương pháp dự ứng lực, theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 5575-1991.
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
6
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Vật Liệu Xây
Dựng
c ấu t ạ o v à c ố t t h ép d ầm DCI
8ỉ8(3A) + 8ỉ8(2)
( 34ỉ8(3) + 17ỉ8(2) ) A250
8ỉ8(3A) + 8ỉ8(2)
10
9
10
9
9
9
l? c?u d80
6 l? d25
l? c?u d80
02 l? 40x80
10-10
9-9
1Uỉ18
30
4T7
28a
F = 44KN
31
2T12.7
F = 144KN
31a
33
2Uỉ10
6ỉ8
c h i t i ết đầu d ầm
30
ỉ8A250 29
ỉ8A250
32
2ỉ814
29
ỉ8A100
30a
ỉ8A100
ỉ8A250
2Uỉ10 31a
4T7
28a
F = 44KN
bulong m18-6.6
1Uỉ18 31
2Uỉ14
28
Hỡnh 1.2 : Dm cu chy DCI
Thụng s dm: Mỏc bờ tụng: M40
Kớch thc bao: LxBxH = 6000x350x800 mm
Th tớch bờ tụng ca mt cu kin l V = 1.21 m3/cu kin
- Ct mt vai:
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Nh- Quý
Sinh viên thực hiện :
Mai Trọng Băng
7
32
02 l? 40x80
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
11250
3500
3700
7550
600
600
400
400
600
1000
mã c c Èu
mã c c Èu
2000
Hình 1.3: Cột một vai (C1V)
Thông số cột:
Mác bê tông sử dụng : M25; V1 = 2.532 m3/cấu kiện.
- Cột hai vai:
mã c c Èu
mã c c Èu
Hình1.4 : Cột hai vai (C2V)
Thông số cột: Bê tông sử dụng mác M25; V2 = 3.736 m3/cấu kiện
Bảng1.2: Thống kê sản phẩm của nhà máy sản xuất.
Tên sản phẩm
Ký hiệu
Công suất
(m3/năm)
Mác bê tông
Thể tích của
một sản phẩm
(m3)
Cọc li tâm ứng
suất trước
PCA-D400
12 000
M50
1.4476
PCA-D350
8 000
M50
0.873
Kết cấu nhà
công nghiệp
một tầng
DCI
14 000
M40
1.21
C1V
8 000
M25
2.532
C2V
8 000
M25
3.736
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
8
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
III. Yêu cầu đối với nguyên vật liệu sản xuất.
1, Xi măng:
Xi măng được sử dụng là các loại xi măng poóclăng PC40 Bút Sơn và xi măng
poóclăng hỗn hợp PCB30 Bút Sơn thoả mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682 : 2009.
Bảng 1.3:Các chỉ tiêu chất luợng của xi măng pooclăng theo TCVN 2682:2009
Tên chỉ tiêu
Mức
1.Cường độ nén (Mpa), không nhỏ hơn
- 3 ngày 45 min
21
- 28ngày 8h
40
2. Thời gian đông kết (min)
- Bắt đầu, không nhỏ hơn
45
- Kết thúc, không nhỏ hơn
375
3. Độ nghiền mịn xác định theo
- Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0.09mm,(%) không lớn hơn
10
- Bề mặt riêng , phương pháp Blanie (cm2/g), không nhỏ hơn
2800
4. Độ ổn định thể tích xác định theo phương pháp LeChatelier
(mm), không lớn hơn
10
5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), % không lớn hơn
3.5
6. Hàm lượng magie oxit (MgO), % không lớn hơn
5.0
7. Hàm luợng mất khi nung (MKN), % không lớn hơn
3.0
8. Hàm luợng cặn không tan % không lớn hơn
1.5
9. Hàm lượng kiềm quy đổi
0.6
(1)
Na2O(2) % không lớn hơn
Chú thích:
(1) Quy định đối với xi măng pooc lăng khi sử dụng với cốt liệu có khả năng
xảy ra phản ứng kiềm silic
(2) Hàm lượng kiềm quy đổi Na2Oqđ = % Na2O + 0.658% K2O
2, Cốt liệu cho hỗn hợp bê tông.
Cốt liệu cho hỗn hợp bê tông phải thỏa mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 750-2006.
a, Cốt liệu nhỏ: Nhà máy sử dụng cát vàng sông Lô, thuộc loại cát thô. Theo
TCVN 750-2006 cần phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Mô đun độ lớn trong khoảng 2 đến 3.3 ( cát thô)
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
9
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
- Thành phần hạt của cát biểu thị qua lượng sót tích lũy trên sàng, quy định trong
bảng sau:
Bảng1.4: Thành phần hạt của cát.
Kích thước lỗ sàng (mm)
2.5
1.25
0.63
0.315
0.14
Lượng sót tích lũy trên sàng,
%khối lượng
0÷20
15÷45
35÷70
65÷90
90÷100
- Hàm lượng tạp chất trong cát :
Bảng 1.5 : Hàm lượng tạp chất trong cát.
Hàm lượng tạp chất, %khối lượng, không lớn hơn
Tạp chất
Sét cục và các tạp chất dạng cục
Hàm lượng bùn, bụi, sét
Bê tông mác lớn
hơn M40
Bê tông mác nhỏ hơn
và bằng M40
Vữa
Không được có
1.5
0.25
3
0.5
10
Hàm lượng tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu,
không được thẫm hơn màu chuẩn.
- Hàm lượng Clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit qui định như sau:
+ Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước hàm lượng ion
Cl không lớn hơn 0.01%
+ Bê tông dùng trong kết cấu bê tông, bê tông cốt thép thường, vữa xây dựng,
hàm lượng ion Cl- không lớn hơn 0.05%
+ Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn giá trị qui định trên có thể được sử dụng nếu
tổng hàm lượng ion Cl- trong 1m3 bê tông từ tất cả các loại nguyên vật liệu chế tạo
không vượt quá 0.6Kg.
b, Cốt liệu lớn: đá vôi
Nhà máy sử dụng loại đá dăm có kích thước hạt từ 5 đến 20mm. Theo tiêu chuẩn
TCVN 7570 – 2006 cần thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Thành phần hạt của đá, biểu thị bằng lượng sót tích lũy trên các sàng, được qui
định trong bảng sau:
Bảng 1.6: Thành phần hạt của đá.
Kích thước
lỗ sàng
(mm)
100
70
40
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước
hạt cốt liệu nhỏ nhất và lớn nhất,( mm )
5÷10
5÷20
5÷40
5÷70
10÷40
10÷70
20÷70
0
0
0
0
0-10
0
0-10
0-10
0
0-10
40-70
0-10
40-70
40-70
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
10
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
20
0
0-10
40-70
-
40-70
-
90-100
10
5
0-10
40-70
-
-
90-100
90-100
-
90-100
90-100
90-100
90-100
-
-
-
Chú thích: có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3mm,
theo thỏa thuận.
- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong đá tùy theo mác bê tông:
+ Mác bê tông lớn hơn M40, lượng bùn, bụi, sét không lớn hơn 1% khối lượng.
+ Mác bê tông từ M20 đến M40, hàm lượng bùn, bụi, sét không lớn hơn 2% khối
lượng.
+ Mác bê tông nhỏ hơn M20, lượng bùn, bụi, sét không lớn hơn 3% khối lượng.
- Đá phải có cường độc thử trên mẫu nguyên khai hoặc độ nén dập trong xi lanh
lớn hơn 2 lần cường độ bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1.5 lần
cường độ bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.
- Độ hao mòn khi va đập của đá thí nghiệm trên máy mài mòn va đập Los Angeles
không lớn hơn 50% khối lượng.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá không vượt quá 15% với bê tông mác trên M40
và không vượt quá 35% đối với bê tông mác nhỏ hơn M40.
- Hàm lượng ion Cl- tan trong axit trong đá, không vượt quá 0.01%.
3, Nước nhào trộn hỗn hợp bê tông.
Để chế tạo hổn hợp bê tông phải sử dụng loại nước sạch được sử dụng trong sinh
hoạt, không nên sử dụng các loại nước ao, hồ, cống rãnh, các loại nước công nghiệp.
Nước không được chứa các loại muối, axít, các chất hữu cơ cao hơn lượng cho phép
cụ thể: Tổng số các loại muối có trong nước không lớn hơn 5000 mg/l. Trong đó các
loại muối sunfats không lớn hơn 2700 mg/l, lượng ngậm axit pH >4. Để đảm bảo chất
lượng như trên nhà máy phải có trạm bơm lọc và bể chứa riêng được sự kiểm tra của
phòng thí nghiệm.
4, Phụ gia.
Nhà máy sử dụng phụ gia tăng dẻo, hay siêu dẻo Sika R4 (theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất phụ gia).
IV. Thiết kế thành phần cấp phối bê tông.
Sử dụng phương pháp tính toán kết hợp thực nghiệm và tính toán sơ bộ theo thể
tích tuyệt đối. Một trong những phương pháp xác định cấp phối bê tông xi măng từ
cốt liệu đặc chắc phổ biến nhất là phương pháp tính toán kết hợp thực nghiệm của
B.G.Skramtaev, trong đó lượng dùng vật liệu ban đầu được tính theo thể tích tuyệt
đối.
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
11
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Các thông số ban đầu
+ Xi măng: PC40 có khối lượng riêng: x = 3.14 g/cm3, khối lượng thể tích:
x = 1.4 g/cm3 ; cường độ thực tế Rx = 48 KN/cm2
PCB30 có khối lượng riêng: x = 3.1 g/cm3, khối lượng thể tích: x = 1.3 g/cm3 ;
cường độ thực tế Rx = 34 KN/cm2
+ Đá dăm: Dmax = 20 cm; khối lượng thể tích 0đ = 1.45 g/cm3; khối lượng riêng
đ = 2.7 g/cm3; độ rỗng r = 0.46; độ ẩm tự nhiên Wđ = 1%.
+ Cát: khối lượng thể tích 0c = 1.48 g/cm3, khối lượng riêng c = 2.68 g/cm3,
môđun độ lớn M = 2.75; độ ẩm tự nhiên Wc = 2%.
+ Phụ gia : Sika R4
1, Thiết kế cấp phối bê tông cho cọc móng ly tâm.
Mác bê tông M50, độ sụt SN = 5cm
Vật liệu sử dụng: Xi măng PC40 Bút Sơn, cát vàng sông Lô, đá dăm Dmax =
20mm, phụ gia tăng dẻo SiKa
- Xác định lượng dùng nước: Với đá dăm Dmax = 20mm, SN=5cm, M cdl=2.75
Tra bảng 5.2 trang 17 “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại NXB Xây
dựng. Hà Nội 2000”.
Lượng nước Nyc = 185(l)
- Xác định lượng dùng xi măng:
Mác bê tông M50 với hệ số biến động S=0.135 :
Rc = R(1-kS)
Trong đó : Rc _là cấp bê tông
R _là mác bê tông
k _là hệ số xác suất, k= 1.64
S _là hệ số biến động
Rc = 50(1 – 1.64 0.135) = 38.93
Nhà máy có hệ số biến động S = 0.15 suy ra mác bê tông cần thiết kế là:
R28 =
38.93
Rc
=
= 55.24 (KN/cm2)
1 1.64 0.15
1 k * S
Áp dụng công thức Bôlômây – skarmtaep
X
= R 28 + 0.5
N A×Rx
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
12
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Trong đó : R28: Cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày , R28= 55.24
A: Hệ số phẩm chất của cốt liệu ( Cốt liệu có phẩm chất trung bình
nên chọn A = 0.6 )
Rx : Cường độ xi măng ở tuổi 28 ngày . Rx = 48
X
55.24
X
=
+ 0.5 = 2.418 X= × N =2.418 185 = 448 (kg)
N 0.6× 48
N
Với lượng dùng phụ gia 0.8l/100 kg xi măng PG = 3.6 (l)
- Xác định lượng dùng đá:
Đ=
1000
r
kd + 1
γ0đ
ρd
d
Trong đó : 0đ : Khối lượng thể tích 0đ = 1.45 g/cm3
đ : Khối lượng riêng đ = 2.7 g/cm3
γ0đ
1.45
= 0.46
rđ: độ rỗng đá rđ = 1=12.7
ρd
Kd: hệ số dư vữa.
Tra trong bảng 5.8 trang 21 “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại
NXB Xây dựng( Hà Nội 2000)”
Với Vh=
k
328
d
325
= kd
Đ =
448
X
+N=
+185 = 328 . Nội suy kd
3.14
ρx
+k
350
d
325
- kd
350 - 325
× (328 - 325) =
1.495
1000
= 1184 (kg)
0.46×1.495 1
+
1.45
2.7
- Xác định lượng dùng cát:
C= 1000 - (
C= 1000 - (
X
+
x
+ N + PG) ×
c
d
D
448 1184
+
+185 + 3.6) × 2.68 = 615 (kg)
3.14 2.7
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
13
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Mức ngậm cát
C
615
=
= 0.342
C + D 615 +1184
Vậy cấp phối chuẩn X : C : Đ : N : PG = 448 : 615 : 1184 : 185 : 3,6
- Cấp phối ở điều kiện tự nhiên :
Với độ ẩm của cát Wc = 2%, độ ẩm của đá Wđ = 1%
Lượng cát cần dùng : Cc = C ( 1+Wc ) = 615 ( 1+ 0,02 ) = 627 (kg)
Lượng đá cần dùng: Đc = Đ ( 1+Wđ) = 1184 ( 1+ 0,01) = 1196(kg)
Lượng nước chứa trong cát ẩm Nc = 627 - 615= 12 (kg)
Lượng nước chứa trong đá ẩm Nđ = 1196 - 1184 =12 (kg)
Lượng nước cần dùng N = 185 - (12+12) = 161 (l)
Vậy cấp phối ở điều kiện tự nhiên
X : C : Đ : N : PG = 448 : 627 : 1196 : 161 : 3,6
2, Thiết kế cấp phối bê tông cho dầm.
Mác bê tông M40, độ sụt SN = 8cm
Vật liệu sử dụng: Xi măng PC40 Bút Sơn, cát vàng sông Lô, đá dăm
Dmax = 20mm, phụ gia tăng dẻo SiKa
+ Xác định lượng dùng nước: Với đá dăm Dmax = 20mm, SN=8cm, Mcdl=2.75
Tra bảng 5.2 trang 17 “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại NXB Xây
dựng. Hà Nội 2000”.
Lượng nước Nyc = 195(l)
+ Xác định lượng dùng xi măng:
Mác bê tông M40 với hệ số biến động S=0.135 :
Rc = R(1-kS)
Trong đó : Rc _là cấp bê tông
R _là mác bê tông
k _là hệ số xác suất, k= 1.64
S _là hệ số biến động
Rc = 40(1 – 1.64 0.135) = 31.144
Nhà máy có hệ số biến động S = 0.15 suy ra mác bê tông cần thiết kế là:
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
14
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
R28 =
31.144
Rc
=
= 41.3 (KN/cm2)
1 1.64 0.15
1 k S
Áp dụng công thức Bôlômây – skarmtaep
X
= R 28 + 0.5
N A×Rx
Trong đó : R28: Cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày , R28= 41.3
A: Hệ số phẩm chất của cốt liệu ( Cốt liệu có phẩm chất trung bình
nên chọn A = 0.6 )
Rx : Cường độ xi măng ở tuổi 28 ngày . Rx = 48
X
X
41.3
=
+ 0.5 = 1.934 X= × N =1.934 195 = 377 (kg)
N 0.6× 48
N
Với lượng dùng phụ gia 0.8l/100 kg xi măng PG= 3 (l)
+ Xác định lượng dùng đá:
Đ=
1000
r
kd + 1
γ0đ
ρd
d
Trong đó : 0đ : Khối lượng thể tích 0đ = 1.45 g/cm3
đ : Khối lượng riêng đ = 2.7 g/cm3
rđ: độ rỗng đá rđ = 1-
γ0đ
1.45
= 0.46
=12.7
ρd
Kd: hệ số dư vữa.
Tra trong bảng 5.8 trang 21 “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại
NXB Xây dựng( Hà Nội 2000)”
Với Vh=
k
315
d
300
= kd
Đ =
377
X
+N=
+195 = 315 . Nội suy kd
3.14
ρx
+k
325
d
300
- kd
325 - 300
× (315 - 300) =
1.474
1000
= 1193 (kg)
0.46×1.474 1
+
1.45
2.7
+ Xác định lượng dùng cát:
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
15
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
C= 1000 - (
C= 1000 - (
X
+
x
+ N + PG) ×
c
d
D
377 1193
+
+195 + 3) × 2.68 = 643 (kg)
3.14 2.7
Mức ngậm cát
C
643
=
= 0,35
C + D 643 +1193
Vậy cấp phối chuẩn X : C : Đ : N : PG = 377 : 643 : 1193 : 195 : 3
+ Cấp phối ở điều kiện tự nhiên :
Với độ ẩm của cát Wc = 2%, độ ẩm của đá Wđ = 1%
Lượng cát cần dùng : Cc = C ( 1+Wc ) = 643 ( 1+ 0,02 ) = 656 (kg)
Lượng đá cần dùng: Đc = Đ ( 1+Wđ) = 1193 ( 1+ 0,01) = 1205(kg)
Lượng nước chứa trong cát ẩm Nc = 656 - 643= 13 (kg)
Lượng nước chứa trong đá ẩm Nđ = 1205 - 1193 =12 (kg)
Lượng nước cần dùng N = 195 - (13+12) = 170 (l)
Vậy cấp phối ở điều kiện tự nhiên
X : C : Đ : N : PG = 377 : 656 : 1205 : 170 : 3
3, Thiết kế cấp phối bê tông cho cột.
Mác bê tông M25, độ sụt SN = 8cm
Vật liệu sử dụng: Xi măng PCB30 Bút Sơn, cát vàng sông Lô, đá dăm Dmax =
20mm, phụ gia tăng dẻo SiKa
+ Xác định lượng dùng nước: Với đá dăm Dmax = 20mm, SN=8cm, Mcdl=2,75
Tra bảng 5.2 trang 17 “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại NXB Xây
dựng. Hà Nội 2000”.
Lượng nước Nyc = 195(l)
+ Xác định lượng dùng xi măng:
Mác bê tông M25 với hệ số biến động S=0.135 :
Rc = R(1-kS)
Trong đó : Rc _là cấp bê tông
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
16
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
R _là mác bê tông
k _là hệ số xác suất, k= 1.64
S _là hệ số biến động
Rc = 25(1 – 1.64 0.135) = 19.465
Nhà máy có hệ số biến động S = 0.15 suy ra mác bê tông cần thiết kế là:
R28 =
19.465
Rc
=
= 25.82 (KN/cm2)
1 1.64 0.15
1 k S
Áp dụng công thức Bôlômây – skarmtaep
X
= R 28 + 0.5
N A×Rx
Trong đó : R28: Cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày , R28= 25.82
A: Hệ số phẩm chất của cốt liệu ( Cốt liệu có phẩm chất trung bình
nên chọn A = 0.6 )
Rx : Cường độ xi măng ở tuổi 28 ngày . Rx = 34
X
25.82
X
=
+ 0.5 = 1.766 X= × N =1.766 195 = 344 (kg)
N 0.6×34
N
+ Xác định lượng dùng đá:
Đ=
1000
r
kd + 1
γ0đ
ρd
d
Trong đó : 0đ : Khối lượng thể tích 0đ = 1.45 g/cm3
đ : Khối lượng riêng đ = 2.7 g/cm3
rđ: độ rỗng đá rđ = 1-
γ0đ
1.45
= 0.46
=12.7
ρd
Kd: hệ số dư vữa.
Tra trong bảng 5.8 trang 21 “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại
NXB Xây dựng( Hà Nội 2000)”
Với Vh=
k
306
d
300
= kd
344
X
+N=
+195 = 306 . Nội suy kd
3.1
ρx
+k
325
d
300
- kd
325 - 300
× (306 - 300) =
1.46
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
17
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Đ =
1000
= 1123 (kg)
0.46×1.46 1
+
1.45
2.7
+ Xác định lượng dùng cát:
C= 1000 - (
C= 1000 - (
X
+
x
+ N + PG) ×
c
d
D
344 1123
+
+195 + 2.4) × 2.68 = 739 (kg)
3.1 2.7
Mức ngậm cát
C
739
=
= 0.396
C + D 739 +1123
Vậy cấp phối chuẩn X : C : Đ : N = 344 : 739 : 1123 : 195
+ Cấp phối ở điều kiện tự nhiên :
Với độ ẩm của cát Wc = 2%, độ ẩm của đá Wđ = 1%
Lượng cát cần dùng : Cc = C ( 1+Wc ) = 739 ( 1+ 0,02 ) = 754 (kg)
Lượng đá cần dùng: Đc = Đ ( 1+Wđ) = 1123 ( 1+ 0,01) = 1134(kg)
Lượng nước chứa trong cát ẩm Nc = 754 - 739= 15 (kg)
Lượng nước chứa trong đá ẩm Nđ = 1134 - 1123 =11 (kg)
Lượng nước cần dùng N = 195 - (15+11) = 169 (l)
Vậy cấp phối ở điều kiện tự nhiên
X : C : Đ : N = 344 : 754: 1134 : 169
Bảng 1.7: Cấp phối chuẩn (chưa kể đến hao hụt)
Vật liệu cho 1m3 bê tông
Loại sản phẩm
SN
cm
Mác bê
tông
Cọc móng
5
Dầm DCI
Cột C1V, C2V
XM
Kg
C
Kg
Đ
Kg
N
Kg
PG
lít
M50
448
615
1184
185
3,6
8
M40
377
643
1193
195
3
8
M25
344
739
1123
195
Bảng 1.8 Cấp phối có kể đến độ ẩm tự nhiên của vật liệu
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
18
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Vật liệu cho 1m3 bê tông
Loại sản phẩm
SN
cm
Mác bê
tông
Cọc móng
5
Dầm DCI
Cột C1V, C2V
XM
Kg
C
Kg
Đ
Kg
N
Kg
PG
lít
M50
448
627
1196
161
3,6
8
M40
377
656
1205
170
3
8
M25
344
754
1134
169
-
IV. Quỹ thời gian làm việc của nhà máy.
- Số ngày trong năm: 365 ngày
- Ngày nghỉ :
+ Chủ nhật: 52 ngày
+ Lễ, tết : 12 ngày
+ Sửa chữa bảo dưỡng : 15 ngày
- Tổng số ngày nghỉ trong năm là: (52 + 12 + 15) = 79 ngày
- Số ngày làm việc trong năm là: (365 – 79) = 286 ngày
- Số ca làm việc trong ngày là: 2 ca
- Số giờ làm việc trong 1 ca là: 8 giờ
Bảng 1.9: Kế hoạch sản xuất của nhà máy trong một năm:
Loại sản
phẩm
Mác
bê
tông
Thể tích của
một sản phẩm
PCA-D400
M50
PCA-D350
Công suất
m3/năm
Chiếc/năm
1.4476
12 000
8289
M50
0.873
8 000
9163
DCI
M40
1.21
14 000
11570
C1V
M25
2.532
8 000
3159
C2V
M25
3.736
8 000
2141
V m3
Bảng 1.10: Kế hoạch sản xuất của nhà máy theo thời gian:
Loại sản phẩm Đơn vị
Năm
Ngày
Ca
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
19
Giờ
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
PCA-D400
PCA-D350
DCI
C1V
C2V
Tổng
m3
12000
41.96
20.98
2.62
chiếc
8289
28.98
14.49
1.81
m3
8000
27.97
13.99
1.75
chiếc
9163
32.04
16.02
2.00
m3
14000
48.95
24.48
3.06
chiếc
11570
40.45
20.23
2.53
m3
8000
27.97
13.99
1.75
chiếc
3159
11.05
5.52
0.69
m3
8000
27.97
13.99
1.75
chiếc
2141
7.49
3.74
0.47
m3
50000
174.83
87.41
10.93
chiếc
34322
120.01
60
7.50
Bảng 1.11: Thống kê lượng dùng nguyên vật liệu trong một năm của nhà máy:
Loại sản phẩm
Cọc li tâm
Dầm
Cột
Mác bê tông
M50
M40
M25
Công suất (m3/năm)
20000
14000
16000
Kg/m3
448
377
-
-
Kg/năm
8960000
5278000
-
14238000
Kg/m3
-
-
344
-
Kg/năm
-
-
5504000
5504000
Kg/m3
627
656
754
-
Kg/năm
12540000
9184000
12064000
33788000
Kg/m3
1196
1205
1134
-
Kg/năm
23920000
16870000
18144000
58934000
Lít/m3
161
170
169
-
Lít/năm
3220000
2380000
2704000
8304000
Lít/m3
3.6
3
-
-
Lít/năm
1612.8
42000
-
43612.8
PC40
XM
PCB30
C
Đ
N
PG
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
20
Tổng lượng
dùng NVL
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Bảng 1.12: Cung ứng nguyên vật liệu theo thời gian (chưa kể đến hao hụt):
Năm
Ngày
Giờ
Ca
Vật
liệu
Tấn
m3
Tấn
m3
Tấn
m3
Tấn
m3
PC40
14238
10170
49.78
35.56
24.89
17.7797
3.1115
2.2225
PCB30
5504
4233.85
19.24
14.80
9.62
7.4018
1.2028
0.9252
Cát
33788
22829.73
118.14
79.82
59.07
39.9121
7.3837
4.9890
Đá
58934
40644.14
206.06
142.11
103.03
71.0562
12.8789
8.8820
Nước
-
8304
-
29.04
-
14.5175
-
1.8147
Phụ gia
-
43,6128
-
0.1525
-
0.0762
-
0.0095
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
21
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Vật Liệu Xây
Dựng
Nguồn cung ứng vật liệu
Vận chuyển
Xilô XM
Kho dá
Kho cá t
Bunke TG
Bunke TG
Kho thép
Thép tấm
Thép thanh, cuộn
Đ ịnh l- ợ ng Đ ịnh l- ợ ng Đ ịnh l- ợ ng
Má y trộn HHBT
Gia công cốt thép
Khuôn
Tổhợ p khung cốt thép
Vệsinh, lau dầu
Đặ
t cốt thép vào khuôn
Đặ
t cốt thép vào khuôn
Rải HHBT (cọc)
Vận chuyển
Má y rải HHBT
(Cọc tròn)
Gia công cơ khí
Că ng cốt thép
Tạ o hình (dầm,cột)
Quay li tâm
D- ỡ ng hộ nhiệt
Thá o khuôn
Kiểm tra, hoàn thiện
Kho sản phẩm
Vệsinh, lau dầu
D- ỡ ng hộ nhiệt
Thá o khuôn
Vệsinh, lau dầu
S dõy chuyn cụng ngh ca ton nh mỏy
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Nh- Quý
Sinh viên thực hiện :
Mai Trọng Băng
22
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Vật Liệu Xây
Dựng
CHNG II: CễNG NGH
I.Thit k kho cha vt liu.
1, S cụng ngh vn chuyn, d ti v bo qun nguyờn liu.
Xi mă ng
Đ á dă m
Cá t vàng
Vận chuyển bằng
ô tô vềnhà má y
Không khísạ ch
Vận chuyển về
bằng ô tô sitec
Lọc bụi tay á o
(0,1%)
Dỡ tải bằng bơm
khínén đặ
t trên ô tô
Kho chứa kiểu đổ
đống, có má i che
( hao hụt 1% )
Kho xilô xi mă ng
đặ
t tạ i trạ m trộn
Má y xúc, ủi
Dỡ tải vít xoắn
Bunke trung gian
(0,2%)
Đ ịnh l- ợ ng
(1%)
Xe Skip (định l- ợ ng)
Má y trộn HHBT
trộn c- ỡ ng bức
Má y trộn HHBT
trộn c- ỡ ng bức
Bng 2.1: K hoch cung ng nguyờn vt liu cho nh mỏy (cú k n hao ht
c ghi trờn s cụng ngh)
Nm
Ngy
Gi
Ca
Vt
liu
Tn
m3
Tn
m3
Tn
m3
Tn
m3
PC40
15258.45
10898.89
53.35
38.11
26.68
19.05
3.33
2.38
PCB30
5898.47
4537.29
20.62
15.86
10.31
7.93
1.29
0.99
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Nh- Quý
Sinh viên thực hiện :
Mai Trọng Băng
23
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
Cát
37340.40
25230.00
130.56
88.22
65.28
44.11
8.16
5.51
Đá
65130.20
44917.38
227.73
157.05
113.86
78.53
14.23
9.82
2, Thiết kế kho cốt liệu.
Cốt liệu cần được dự trữ một số ngày nhất định để đảm bảo cho xí nghiệp làm
việc liên tục trong cả những điều kiện bất khả kháng như mưa bão, lũ lụt . . . làm cho
việc cung cấp cốt liệu bị gián đoạn. Kho cốt liệu bao gồm nhiều loại kho.
* Kho bãi: là loại kho đơn giản, rẻ tiền, người dùng thường dùng loại kho bãi
trong điều kiện cơ giới hoá chưa cao, nặng về lao động thủ công.
* Kho cầu cạn và hành lang ngầm: Loại kho này có sức chứa lớn hơn, có khả năng
cơ giới hoá cao hơn kho bãi. Tuy vậy, loại kho này dễ bị ngập lụt khi có mưa lớn.
* Kho bunke để hở: Vật liệu để trong kho này chất lượng đảm bảo tốt hơn, trình
độ cơ giới hoá cao, tuy vậy loại này vốn đầu tư lớn.
* Kho bunke có mái che: Loại kho này vật liệu đảm bảo tốt, cơ giới hoá và tự
động hoá được.
Việc lựa chọn kho cốt liệu phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển, phương pháp
tiếp nhận và yêu cầu bảo quản. Trong đồ án này, do công suất thiết kế trung bình nên
yêu cầu chi phí đầu tư, vận hành thấp, bảo quản cốt liệu tốt. Do đó em lựa chọn kho
cốt liệu là loại kho bãi có mái che.
- Thể tích kho đá:
Vđ =
Qd z
k
d
o
Qđ: Lượng đá sử dụng trong một ngày (T)
z: số ngày dự trữ đá, lấy z = 5 ngày
k: hệ số chứa đầy vật liệu, lấy k = 0.85
d
0
: khối lượng thể tích đổ đống của đá
=> Vđ =
d
0
= 1.45 (g/cm3)
227.73 5
924(m3 )
1.45 0.85
Mặt cắt ngang đống đá có hình dáng và kích thước như hình vẽ sau:
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
24
§å ¸n tèt nghiÖp
Khoa VËt LiÖu X©y
Dùng
40°
H = 2500
B2
B1 = 14000
Hình 2.1 : Kích thước và hình dạng đống đá trong kho
Có H = 2500mm ; B1 = 14000mm ; α = 40o
=> B2 = B1 - 2
=> S =
H
2500
= 14000 - 2
= 8000 (mm)
tag 40
tag 40
14 8
B1 B 2
H=
2.5 = 27.5 (m2)
2
2
Tuy nhiên diện tích mặt cắt tại các vị trí là không đều nhau, ở hai đầu vật liệu
được nạp và lấy đi sử dụng nên ta lấy hệ số thay đổi diện tích là k = 0.85.
Chiều dài kho đá là:
Lđ =
Vd
924
=
= 39.5 (m)
0.85 27.5
kS
Ta chọn chiều dài kho đá là Lđ = 42m tương ứng với 7 bước cột, chiều rộng kho
chọn B = 18m, để lối đi trong kho là 4 m.
- Thể tích kho cát:
Vc =
Qc z
c
k
o
Qc: Lượng cát sử dụng trong một ngày (T)
z: số ngày dự trữ cát, z = 5 ngày
c
0
là khối lượng thể tích của cát,
=> Vc =
c
0
= 1.480 (g/cm3)
130.56 5
519 (m3)
0.85 1.48
Mặt cắt ngang đống cát có hình dáng và kích thước như hình vẽ sau:
Gi¸o viªn h-íng dÉn : PGS.TS. NguyÔn Nh- Quý
Sinh viªn thùc hiÖn :
Mai Träng B¨ng
25