DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm Quyết định số:53/QĐ ngày25 tháng 09 năm 2009)
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Kí
1 Phạm Hữu Đức Hiệu trưởng Chủ tịch Hội đồng
2 Vương Đình Quý Phó hiệu trưởng
Phó Chủ tịch TT
HĐ
3 Hoàng Quang Vinh Phó hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
4 Phạm Hùng Phó hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
5 Bùi Ngọc Luận
TT tổ Lý- Hóa- Sinh-
CN- TD
Uỷ viên Hội đồng
6 Bùi Thiện Chí TT tổ Toán- Ngoại ngữ Uỷ viên Hội đồng
7 Nguyễn Thị Bào TT tổ Xã Hội Uỷ viên Hội đồng
8 Lê Thanh Cư Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên Hội đồng
9 Hán Duy Hường Bí thư Đoàn TN Uỷ viên Hội đồng
10 Trần Gia Bính Giáo viên Uỷ viên Hội đồng
11 Nguyễn Bá Hiền TT tổ Hành Chính Uỷ viên Hội đồng
12 Nguyễn Thị Kim Hoa Kế Toán Uỷ viên Hội đồng
13 Trần Anh Tuấn Thư Ký Uỷ viên Hội đồng
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá 1
Mục lục 2
Danh mục các chữ viết tắt 3
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 4
1
I. Thông tin chung 4
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 11
III. Giới thiệu khái quát về trường 15
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 18
I. I. Đặt vấn đề 18
II. Tổng quan chung 19
III. Tự đánh giá 23
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển nhà trường 23
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
26
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên - nhân viên và học sinh. 48
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động
giáo dục
58
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất 73
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 83
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh 86
IV. Kết luận 93
V. Kiến nghị 93
Phân III. PHỤ LỤC 94
Phụ lục 1: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá 94
Phụ lục 2: Kế hoạch tự đánh giá 97
Phụ lục 3: Danh mục mã thông tin và minh chứng 120
Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t
2
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học phổ thông
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí
Tiêu chí 2
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lí nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Tiêu chí 9
a)
a)
b)
b)
3
c)
c)
Tiêu chí 2
Tiêu chí 10
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 3
Tiêu chí 11
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 4
Tiêu chí 12
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 5
Tiêu chí 13
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 6
Tiêu chí 14
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 7
Tiêu chí 15
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 8
a)
b)
c)
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Tiêu chí 4
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 2
Tiêu chí 5
a)
a)
b)
b)
c)
c)
4
Tiêu chí 3
Tiêu chí 6
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Tiêu chí 7
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 2
Tiêu chí 8
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 3
Tiêu chí 9
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 4
Tiêu chí 10
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 5
Tiêu chí 11
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 6
a)
b)
c)
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí
Đạt Không đạt
Tiêu chí
Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Tiêu chí 4
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 2
Tiêu chí 5
5
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 3
Tiêu chí 6
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí
Đạt Không đạt
Tiêu chí
Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Tiêu chí
Đạt Không đạt
Tiêu chí
Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Tiêu chí 3
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tiêu chí 2
Tiêu chí 4
a)
a)
b)
b)
c)
c)
Tổng số các chỉ số đạt: 132 ; Không đạt: 06
Tổng số các tiêu chí đạt: 40 ; Không đạt: 06
6
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường:
Tên trường (theo quyết định thành lập): trường trung học phổ thông Tam
Nông
Tiếng Việt: trường trung học phổ thông Tam Nông
Tiếng Anh (nếu có): Tam Nông High School
Tên trước đây (nếu có): Cơ quan chủ quản: Sở Giáo dục – Đào tạo Phú Thọ.
Tỉnh Phú Thọ
Tên Hiệu
trưởng:
Phạm Hữu Đức
Huyện: Tam Nông
Điện thoại
trường
0210.3794152
7
Xã: Hương Nộn Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Chưa Web:
.vn
Mail:
C3tamnong.Phutho
@moet.edu.vn
Năm thành lập
trường (theo quyết
định thành lập):
1965
Số điểm trường
(nếu có):
Không
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Bán công Trường liên kết với nước ngoài
Dân lập Có học sinh khuyết tật
Tư thục Có học sinh bán trú
1. Thông tin chung về lớp học và học sinh:
Loại học sinh Tổng số
Chia ra
Lớp 10 Lớp 11 Lớp
12
Tổng số học sinh 1189 404 355 249
- Học sinh nữ: 663 217 234 212
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 27 3 11 13
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh tuyển mới 405 405
- Học sinh nữ: 217 217
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 3 3
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
2 2
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
8
Loại học sinh Tổng số
Chia ra
Lớp 10 Lớp 11 Lớp
12
số:
Số học sinh chuyển đến trong hè: 12 8 4
Số học sinh chuyển đi trong hè: 8 8
Số học sinh bỏ học trong hè:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đoàn viên: 914 133 354 427
Số học sinh thuộc diện chính sách 164 44 60 60
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 38 6 18 14
- Hộ nghèo: 47 19 12 16
- Vùng đặc biệt khó khăn: 73 16 29 28
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học: 1189 404 355 249
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Số học sinh học lớp phân ban: 1189 404 355 249
Ban cơ bản 1189 404 355 249
Ban khoa học tự nhiên
Ban khoa học xã hội
Số học sinh học ngoại ngữ: 1189 404 355 249
- Tiếng Anh: 1189 404 355 249
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
9
Loại học sinh Tổng số
Chia ra
Lớp 10 Lớp 11 Lớp
12
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
- Số học sinh khuyết tật học hoà
nhập:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần: 25 19 8 8
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)...
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo.
Các chỉ số
Năm
học
2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học
2008-
2009
Năm
học
2009-
2010
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp 48,5 48,0 48,0 47,6
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên 20,4 18,9 18,3 21,2
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học
sinh được lên lớp thẳng
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học
sinh không đủ điều kiện lên lớp thẳng
(phải kiểm tra lại)
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học
sinh không đủ điều kiện lên lớp thẳng
đã kiểm tra lại để đạt được yêu cầu
của mỗi môn học (kiểm tra lại tối đa
3 lần/ 1 môn học)
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học
10
Các chỉ số
Năm
học
2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học
2008-
2009
Năm
học
2009-
2010
sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học
sinh đạt danh hiệu học sinh Tiên tiến
Số lượng học sinh đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi (văn hóa)
Các thông tin khác (nếu có)...
2. Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Tổng
số
Nữ Tổng số Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ,
giáo viên, nhân
viên
75 48 62 40 13 9 3 3 2 2
Số đảng viên 31 11 31 11
- Đảng viên là
giáo viên:
29 11 29 11
- Đảng viên là cán
bộ quản lý:
4 4 4 4
- Đảng viên là
nhân viên:
2 2
11
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân
tộc
thiểu
Nữ
dân
tộc
Tổng
số
Nữ Tổng số Nữ
Tổng
số
Nữ
Số giáo viên chia
theo chuẩn đào
tạo
- Trên chuẩn: 2 1 2 1
- Đạt chuẩn: 60 47 60 47
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy
theo môn học
- Thể dục: 4 3 4 3
- Tin học: 1 0 1 0
- Tiếng Anh: 9 7 9 7 0 0 0 0 0 0
-Ngữ văn 11 10 11 10
-Lịch sử 4 4 4 4
-Địa lí 4 3 4 3
-Toán 12 4 11 3 1 1
-Vật Lý 5 2 4 2 1 1
-Hóa 4 3 3 2 1 1
-Sinh 4 4 4 4
-GDCD 3 2 3 2
-QPAN 2 1 2 1
-Công Nghệ 3 1 3 1
Số giáo viên
chuyên trách
đoàn:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cán bộ quản lý: 4 4 4 4
- Hiệu trưởng: 1 0 1 0
- Phó Hiệu trưởng: 3 3
Nhân viên
- Văn phòng (văn
thư, kế toán, thủ
quỹ, y tế):
3 2 3 2
- Thư viện: 1 1 1 1
- Thiết bị dạy học: 1 1
- Bảo vệ: 3 3
- Nhân viên khác: 3 1 3 1
Các thông tin
khác (nếu có)...
Tuổi trung bình
12
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân
tộc
Nữ
dân
Tổng
số
Nữ Tổng số Nữ
Tổng
số
Nữ
của giáo viên cơ
hữu:
36,9
Các chỉ số
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008
Năm học
2008-
2009
Năm học
2009-2010
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo 3 2 1 0
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 43 44 54 60
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo 0 0 2 2
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
3 2 1 1
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh 3 2 1
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp quốc gia 0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và ngoài nước
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ,
giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm
thu
36 28 33 40
Số lượng sách tham khảo mà cán bô, giáo viên
viết được các nhà xuất bản ấn hành
0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp 0 0 0 0
Các thông tin khác: CSTĐ cơ sở
13
3. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên
Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo,
học vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Hiệu trưởng Phạm Hữu Đức Cử nhân
Các Phó Hiệu trưởng Vương Đình Quý Cử nhân
Hoàng Quang Vinh Cử nhân
Phạm Hùng Cử nhân
Phạm Hữu Đức Bí thư Chi bộ
Lê Thanh Cư Chủ tịch công đoàn
Lê Thanh Cư Chủ tịch CCB
Hán Duy Hường Bí thư Đoàn trường
Bùi Thiện Chí Tổ trưởng tổ Toán
Bùi Ngọc Luận
TT tổ Lý-Hóa-Sinh -CN-
TD-QP
Nguyễn Thị Bào Tổ trưởng tổ Xã hội
Nguyễn Bá Hiền TT tổ Hành Chính
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1. Cơ sở vật chất, thư viện:
Các chỉ số
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008
Năm học
2008-
2009
Năm học
2009-
2010
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính
bằng m
2
):
1. Khối phòng học theo chức năng:
a) Số phòng học văn hoá: 24 24 24 33
b) Số phòng học bộ môn: 5 5 5 8
- Phòng học bộ môn Vật lý: 1 1 1 2
- Phòng học bộ môn Hoá học: 1 1 1 2
- Phòng học bộ môn Sinh học: 0 0 0 1
- Phòng học bộ môn Tin học: 0 3 3 3
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: 0 0 0 0
- Phòng học bộ môn khác: 0 0 0 0
2. Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ thuật: 0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo dục: 2 2 2 2
- Phòng truyền thống 1 1 1 1
14
Các chỉ số
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008
Năm học
2008-
2009
Năm học
2009-
2010
- Phòng Đoàn 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật,
khuyết tật hoà nhập:
0 0 0 0
- Phòng khác:... 0 0 0 1
3. Khối phòng hành chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 3 3 3 3
- Phòng giáo viên: 2 2 2 2
- Văn phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học đường: 1 1 1 1
- Kho: 0 0 1 2
- Phòng thường trực, bảo vệ ở gần cổng
trường
1 1 1 1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: 1 1 1 1
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên:
3 3 3 3
- Khu vệ sinh học sinh: 2 2 2 3
- Khu để xe học sinh: 3 3 3 2
- Khu để xe giáo viên và nhân viên: 1 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu có):... 0 0 0 0
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư viện (bao gồm cả phòng
đọc của giáo viên và học sinh):
100 100 100 100
b) Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
1959 2003 2345 2607
c) Máy tính của thu viện đã được kết nối
internet ? (có hoặc chưa)
Có Có Có Có
d) Các thông tin khác (nếu có)... 0 0 0 0
5. Tổng số máy tính của trường: 50 50 65 33
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: 4 4 12 12
- Số máy tính đang được kết nối internet: 0 1 1 9
- Dùng phục vụ học tập: 45 45 65 33
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 2 2 5 3
- Nhạc cụ: 1 1 1 1
- Đầu Video:
- Đầu đĩa: 1 3 3 3
- Máy chiếu OverHead: 0 0 2 2
15
Các chỉ số
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008
Năm học
2008-
2009
Năm học
2009-
2010
- Máy chiếu Projector: 2 2 4 6
- Thiết bị khác: Máy ảnh, camera... 0 0 0 0
7. Các thông tin khác (nếu có):
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây
(Đơn vị: nghìn đồng)
Các chỉ số
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách Nhà
nước
2.582.723 3.303.247 3.593.997 3.593.997
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,...
791.611,8 691.425.6 443.703
Các thông tin khác
(nếu có)...
0 0 0 0
16
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THPT Tam Nông được thành lập ngày 15 tháng 7 năm 1965.
Trường đóng trên địa bàn Xã Hương Nộn- huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ trên
diện tích 19.064,5 m2. Trải qua 45 năm xây dụng và trưởng thành, nhà trường
không ngừng phát triển về cơ sở vật chất, số lớp học, số lượng học sinh, đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Một số thành tích cao mà nhà trường đã đạt được:
-Huân chương Lao động hạng Ba ( 2001)
-Huân chương Lao động hạng Nhì ( 2005)
-Huân chương Lao động hạng Nhất ( 2010)
-Danh hiệu lá cờ đầu trong khối THPT tỉnh Phú Thọ các năm: 2002-2003;
2006- 2007; 2009- 2010…
Trong năm học 2010 - 2011:
- Về học sinh có 1185 HS được phân thành 25 lớp ban cơ bản; 52 học sinh
hệ bổ túc THPT (01 lớp) . Trong đó Khối 10 có 9 lớp THPT (401 HS) và 01 lớp
Bổ túc THPT (52 HS), Khối 11 có 8 lớp ( 357 HS) và Khối 12 có 8 lớp ( 427
HS).
- Về đội ngũ CB-GV-NV có 75 người. Trong đó CBQL có 4 người, giáo
viên có 64 người và NV có 11 người. Các CB-GV-NV được biên chế thành 4 tổ
17
chuyên môn: Tổ Toán – Ngoại ngữ, Vật lý- Hóa- Sinh –CN - TD - QPAN, Xã
Hội và tổ Hành Chính.
- Về sơ sở vật chất nhà trường:
+ Có 36 phòng học cao tầng trong đó có 13 phòng chức năng (2 phòng
chiếu, 7 phòng thí nghiệm và bộ môn, 1 phòng phục vụ cho thư viện và 3 phòng
máy tính); 9 phòng thuộc Khối văn phòng( 4 phòng làm việc cho 4 lãnh đạo
trường, 4 phòng làm việc của Đoàn TNCSHCM, văn phòng, kế toán và 1 phòng
chờ của giáo viên,; bên cạnh đó có một hội trường lớn đảm bảo chỗ ngồi cho 100
người.
+ Nhà trường có ……. máy tính, trong đó có 04 máy tính sách tay và 8
máy tính dùng cho hệ thống văn phòng, công tác quản lý và …. máy tính phục
vụ dạy tin học);
+ Tổng số thiết bị nghe nhìn, bao gồm 04 ti vi, 03 đầu đĩa, 02 máy chiếu
OverHead và 05 máy chiếu Projector). Song song với việc phát triển về quy mô,
chất lượng giáo dục của nhà trường cũng ngày một nâng cao được thể hiện qua
tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ học sinh khá giỏi, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT và
được vào các trường đại học, cao đẳng.
Tuy nhiên, trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước, ngành giáo dục nói chung, Trường THPT Tam Nông nói riêng đang phải
đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lượng giáo
dục chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Trước tình hình trên, Bộ GD&ĐT (GD&ĐT) đang triển khai đổi mới mục tiêu,
nội dung, phương pháp giáo dục, tiếp tục đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên,
tăng cường cơ sở vật chất và đẩy mạnh công tác đánh giá và kiểm định chất
lượng giáo dục phổ thông nhằm nhanh chóng tạo bước chuyển biến lớn về chất
lượng giáo dục.
Tại Trường THPT Tam Nông, đã triển khai Quyết định số 83/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ GD&ĐT quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
18
định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, Quyết định số 80/2008/QĐ-GDĐT
ngày 30/12/2008 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá CLGD trường
THPT và công văn số 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08/9/2009 của Bộ
GD&ĐT về hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông nhằm nâng cao
nhận thức cho cán bộ, giáo viên về công tác đánh giá và kiểm định CLGD, nắm
được quy trình và nội dung các tiêu chí thuộc 7 tiêu chuẩn được sử dụng làm
công cụ để nhà trường tự đánh giá, tự xem xét về hiện trạng và hiệu quả các hoạt
động giáo dục, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí. Từ đó xây
dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu
chuẩn CLGD do Bộ GD&ĐT ban hành nhằm không ngừng cải tiến nâng cao
CLGD của nhà trường, tiến tới đăng ký kiểm định CLGD là điều kiện để khẳng
định uy tín và thương hiệu của nhà trường trong sự nghiệp phát triển giáo dục.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung họ học phổ thông.
Mở đầu:
Để tạo điều kiện giữ vững và không ngừng phát triển CLGD một cách ổn
định, nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2015 phù
hợp với các nguồn lực: nhân lực, tài chính và CSVC của nhà trường để xác định
các mục tiêu cần đạt được phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được quy
định tại Luật giáo dục và định hướng phát triển KT-XH của địa phương.
Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng các hoạt động giáo dục của nhà
trường, không ngừng phát huy những điểm mạnh, xác định rõ các điểm yếu. Từ
đó đề xuất các biện pháp cải tiến thiết thực hiệu quả đảm bảo cho sự nghiệp giáo
dục của nhà trường được giữ vững và phát triển ổn định.
1.1 Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng,
phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục và được
công bố công khai.
19
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục.
c) Được công bố công khai trên các thông tin đại chúng.
1.1.1- Mô tả hiện trạng:
Trong quá trình phát triển, để đảm bảo tính ổn định và không ngừng nâng
cao CLGD, nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2010 -2015
phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục
[H1.1.01.01], [H1.1.01.02].
Chiến lược phát triển được thông qua Hội đồng trường và trình UBND
huyện Tam Nông, Sở GD&ĐT Phú Thọ phê duyệt. Nhà trường đã công bố chiến
lược phát triển bằng các hình thức như: Thông qua họp Hội đồng giáo dục, niêm
yết tại bảng tin của nhà trường, công bố trên website chính thức của nhà trường
[H1.1.01.03].
1.1.2- Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển được xây dựng bằng văn bản xác định rõ mục tiêu
phấn đấu, nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp thực hiện trong từng giai đoạn. Nội
dung chiến lược phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại
Luật giáo dục. Được thống nất từ trên xuống dưới và được công bố công khai
rộng rãi.
1.1.3- Điểm yếu:
Trong quá rình thực hiện chiến lược phát triển các thủ tục hành chính đôi
khi còn chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chiến lược phát triển giáo
dục của cơ sở.
1.1.4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đẩy mạnh việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đã được nhà
trường xây dựng.
20
Đề xuất UBND huyện Tam Nông, Sở GD&ĐT Phú Thọ và các cấp có
thẩm quyền tạo mọi điều kiện tốt nhất để nhà trường sớm thực hiện được mục
tiêu.
1.1.5-Tự đánh giá: Đạt
1.2 Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được
rà soát, bổ sung, điều chỉnh
a) Phù hợp với các nguồn lực: nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà
trường.
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
1.2.1- Mô tả hiện trạng:
Căn cứ vào các nguồn lực: nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất, nhà trường
xây dựng được chiến lược phát triển với mục tiêu phấn đấu đạt trường chuẩn
quốc gia vào năm 2015, khá phù hợp với định hướng phát triển kính tế - xã hội
của địa phương [H1.1.02.01], [H1.1.02.02].
Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy nhiên trong chiến lược phát triển có một số mặt chưa thật phù hợp với
các nguồn lực hiện tại của nhà trường. Vì thế trong kế hoạch hoạt động từng năm
học, nhà trường đã tiến hành rà soát bổ sung và điều chỉnh để phù hợp với tình
hình thực tế.
1.2.2- Điểm mạnh:
Mục tiêu của chiến lược phát triển khá phù hợp với định hướng phát triển
KT-XH và nhu cầu của địa phương. Từng giai đoạn của chiến lược phát triển khá
phù hợp với nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường. Hằng
năm chiến lược phát triển được bổ sung để phù hợp với điều kiện phát triển thực
tế.
1.2.3- Điểm yếu:
21
Do tình hình tế- xã hội thế trong cả nước và địa phương có nhiều biến động
phức tạp, lạm phát luôn ở mức cao vì vậy nhiều hạng mục xây dựng của nhà
trường phải chậm tiến độ.
1.2.4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xây dựng lộ trình thực hiện chiến lược rõ ràng cụ thể hơn, có khả năng thích
ứng cao với tình hình thực tế. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ trong tâm và biện
pháp thực hiện có tính khả thi cho từng giai đoạn.
1.2.5- Tự đánh giá: Đạt
Kết luận về tiêu chuẩn 1:
Chiến lược phát triển là văn bản xác định lộ trình thực hiện các mục tiêu và
nhiệm vụ trọng tâm để không ngừng nâng cao chất lượng các hoạt động giáo
dục và ngày càng tăng thêm uy tín của nhà trường đối với học sinh, phụ huynh
học sinh và xã hội. Hiện nay, Trường THPT Tam Nông đã xây dựng và công bố
công khai đến toàn thể CB-GV-NV, học sinh và phụ huynh học sinh chiến lược
phát triển giai đoạn 2010 - 2015 nhằm nêu rõ định hướng phấn đấu phát triển của
nhà trường cho chặng đường kế tiếp. Nội dung chiến lược phát triển phù hợp với
mục tiêu giáo dục phổ thông, định hướng phát triển KT-XH và nhu cầu của địa
phương. Căn cứ vào nguồn nhân lực, tài chính và CSVC, nhà trường xác định
nhiệm vụ cụ thể theo từng giai đoạn và được bổ sung hằng năm để phù hợp với
điều kiện phát triển thực tế.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Mở đầu:
Nhà trường luôn xác định làm tốt công tác tổ chức và quản lý trường học
là yếu tố quan trọng hành đầu đến hiệu quả và chất lượng các hoạt động giáo
dục. Vì thế nhà trường đã xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định
tại Điều lệ trường phổ thông gồm: Hội đồng trường, tổ chức cơ sở Đảng Cộng
22
sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cha Mẹ học sinh, Hội
đồng giáo dục, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, các tổ chuyên
môn, tổ văn phòng…Các tổ chức hoạt động đúng chức năng và nhiệm vụ theo
quy định của Bộ GD&ĐT. Các hoạt động giáo dục được Hiệu trưởng chỉ đạo
thực hiện và kiểm tra đánh giá theo quy chế của Bộ GD&ĐT ban hành, để kịp
thời chấn chỉnh và cải tiến các biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
2.1 Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định hiện
hành khác do Bộ GD&ĐT ban hành.
a) Có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ
luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội..
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 và mỗi lớp học không quá 45
học sinh; mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu
năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó
do học sinh trong tổ bầu ra.
2.1.1- Mô tả hiện trạng:
Nhà trường đã xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy theo Điều lệ trường
THPT: Hội đồng trường, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật ,
các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng [H1.2.01.01] [H1.2.01.02], [H1.2.01.03],
[H1.2.01.04].
Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật do Hiệu trưởng ra
quyết định thành lập có cơ cấu tổ chức đúng theo khoản 1, 2 điều 21 của Điều lệ
trường phổ thông để tư vấn về công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường,
xét hoặc xóa kỷ luật đối với học sinh theo từng vụ việc, để xét và đề nghị xử lý
kỷ luật đối với CB-GV-NV theo từng vụ việc. Nhà trường có Chi bộ Đảng
CSVN với tổng số đảng viên: 31 [H1.2.01.05] Cấp ủy có 05 đồng chí (trong đó:
Bí thư: 01, phó bí thư: 01, Chi ủy viên: 03) do Đại hội chi bộ bầu chọn với
nhiệm kỳ 5 năm/2 lần [H1.2.01.06].
23
Tổ chức Công đoàn có tổng số 75 công đoàn viên [H1.2.01.07], Ban chấp
hành công đoàn có 05 đồng chí (Chủ tịch: 01, phó chủ tịch: 01, ủy viên:03) do
Đại hội công đoàn bầu chọn với nhiệm kỳ 5 năm/2 lần. [H1.2.01.08] Tổ chức
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có tổng số …… đoàn viên [H1.2.01.08] Ban chấp
hành Đoàn trường có …. đồng chí ( trong đó: Bí thư: 01, phó bí thư: 01, ủy viên:
11 ) do Đại hội bầu chọn, nhiệm kỳ tính theo năm học. [H1.2.01.010]
Nhà trường có đủ 3 khối lớp 10, 11 và 12. Mỗi lớp trung bình 47,8 học
sinh, có 01 lớp trưởng, 02 lớp phó, các tổ trưởng, tổ phó do tập thể lớp bầu ra từ
đầu năm học. [H1.2.01.11].
2.1.2- Điểm mạnh:
Hội đồng trường, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật và
Hội đông tư vấn được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ
trường trung học. Có đầy đủ các tổ chức Đảng CSVN, Công đoàn và Đoàn TN
CSHCM. Đủ các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12. Mỗi lớp có cơ cấu tổ chức theo
đúng Điều lệ.
2.1.3- Điểm yếu:
Sỹ số học sinh trung bình trên lớp còn trên 45 học sinh, nguyên nhân chủ
yếu là do quá trình chia tách trường THPT Tam Nông và THPT Hưng Hóa.
2.1.4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Duy trì hoạt động đều đặn và tăng cường phát huy vai trò của các tổ chức
trong bộ máy nhà trường.
Thực hiện tuyển sinh theo đúng chỉ tiêu của UBND tỉnh Phú Thọ và Sở
GD & ĐT Phú Thọ.
2.1.5- Tự đánh giá: Không đạt
2.2 Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt
động của Hội đồng trường được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội
đồng trường đối với trường công lập được thực hiện theo quy định tại các khoản
2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học.
24
b) Hội đồng trường hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Điều
lệ trường trung học.
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng trường.
2.2.1- Mô tả hiện trạng:
Hội đồng trường được thành lập [H1.2.02.01] có nhiệm vụ và quyền hạn
sau:
- Quyết nghị về mục tiêu, các dự án, kế hoạch và phương hướng phát triển
của nhà trường;
- Quyết nghị về việc huy động nguốc lực cho nhà trường;
- Quyết nghị những vấn đề về tài chính, tài sản của nhà trường;
- Quyết nghị về tổ chức, nhân sự theo quy định và có quyền giới thiệu để
cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm làm Hiệu trường, Phó Hiệu trưởng;
- Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực
hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám sát các hoạt
động của nhà trường. Thủ tục thành lập và cơ cấu Hội đồng trường: Cơ cấu Hội
đồng trường gồm 07 thành viên:Chủ tịch, Thư ký và 05 Ủy viên [H1.2.02.02]
Quy trình thành lập Hội đồng trường [H1.2.02.03] được thực hiện 05 bước
theo quy định tại khoản 3 điều 20 của Điều lệ trường trung học Hoạt động của
Hội đồng trường.
Hội đồng trường hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Điều lệ
trường trung học. Mỗi năm Hội đồng trường họp 02 lần để thảo luận, biểu quyết
những vấn đề về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường và Chủ tịch triệu
tập họp bất thường nếu Hiệu trưởng đề nghị hoặc 1/3 số thành viên của Hội đồng
đề nghị [H1.2.02.04].
Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng trường nhằm
đánh giá kết quả đạt được từ đó tìm các điểm mạnh để phát huy và các điểm yếu
để khắc phục.
2.2.2- Điểm mạnh:
25