Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý môi trường iso 140012004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.42 KB, 4 trang )

Hợp đồng dịch vụ
Khoa học và công nghệ
Số. /2008/BQC-B12
Giữa
Văn phòng chứng nhận chất lợng

Công ty Xăng dầu b12
Về
Đánh giá, chứng nhận
Hệ thống quản lý môi trờng
ISO 14001:2004
Hà nội, ngày tháng năm 2008
Văn phòng chứng nhận chất lợng
Địa chỉ: Tầng 4, 3F Ngõ Tuổi Trẻ, Đờng Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 7930954 Fax: 7930954 Email: Web: bqc.com.vn
Văn phòng chứng nhận chất lợng
S: /BQC-B12
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phúc
*************
HP NG ánh giá, CHNG NHN Hệ THốNG
- Căn cứ luật thơng mại số 36/2005/QH11 của nớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đợc Quốc hội khóa 11 thông qu
ngày 14/6/2005.
- Cn c B lut dân s s 33/2005/QH11 ng y 14/06/2005 c a Quc hi nc CHXHCN Vit Nam, có hiu lc k t
ng y 01/01/2006.
- Cn c v o kh nng, nhu cu v s tho thun ca hai bên.
Hôm nay ngày tháng năm 2008, Tại Hà Nội Chúng tôi gồm :
BÊN A Công ty xăng dầu B12.
Ông (Bà):
Nguyễn Đồng
Đại diện cho:


Công ty xăng dầu B12
Địa chỉ:
Khu I Bãi Cháy Hạ Long Quảng Ninh
Điện thoại:
0333 846360 Fax: 0333 846349
Số tài khoản:
102010000221939 Ngân Hàng công th ơng Quảng ninh
Mã số thuế:
5700101690
BÊN B văn phòng chứng nhận chất l ợng.
Ông:
Hoàng văn Lai
Chức vụ: Giám đốc
Đại diện cho:
Văn phòng Chứng nhận chất lợng (BQC)
Địa chỉ: Tầng 4, 3F Ngõ Tuổi Trẻ, Đờng Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email:
Web: bqc.com.vn
Điện thoại:
04. 7930954 Fax: 04. 7930954
Số tài khoản:
102010000564384 tại Ngân hàng Công thơng Việt Nam Chi nhánh
Nam Thăng long thành phố Hà Nội
Mã số thuế:
0102405189
Hai bên thảo luận, đồng ý ký kết hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ đánh giá và chứng nhận hệ thống
quản lý môi trờng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004 theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung và phạm vi đánh giá chứng nhận
1.1 Nội dung đánh giá
- Theo đề nghị của Bên A, Bên B tiến hành đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO

14001:2004 đối với Hệ thống quản lý môi trờng của bên A.
- Bên B cấp chứng chỉ chứng nhận Hệ thống quản lý môi trờng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001:2004 khi Bên A đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn.
- Bên B tiến hành đánh giá giám sát định kỳ hệ thống quản lý môi trờng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001:2004 của bên A, nhằm duy trì hiệu lực của giấy chứng nhận.
F.06.07 Trang 2 /5 Rev.01.11.07
1.2. Phạm vi đánh giá chứng nhận
- Bên B thực hiện dịch vụ đánh giá và chứng nhận phù hợp theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004 cho
Bên A dựa trên các thông tin sau đây do Bên A cung cấp:
1
Địa điểm chứng nhận:
(Ghi cụ thể từng địa điểm,nếu có nhiều địa
điểm khác nhau)
XNXD Quảng Ninh Hà Khẩu Hạ Long Quảng Ninh
2 Phạm vi chứng nhận:
3 Số nhân viên:
4 Tiêu chuẩn đăng ký chứng nhận:
ISO 14001:2004
5 Ngày dự kiến đánh giá:
Tháng
6 Tài liệu của bên A cung cấp:
Sổ tay chất lợng
Điều 2: Trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng
2.1. Trách nhiệm của bên A
- Bên A có trách nhiệm thực hiện ít nhất một cuộc đánh giá nội bộ và một cuộc xem xét của lãnh đạo liên
quan tới tất cả các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trờng đã đợc xây dựng trớc khi bên B đánh giá chứng
nhận.
- Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B một cuốn Sổ tay chất lợng đợc kiểm soát hoặc bộ tài liệu cấp
tổng quát nhất tơng đơng khoảng 4 tuần trớc cuộc đánh giá chứng nhận chính thức.
- Bên A đảm bảo cho đoàn đánh giá của Bên B trong quá trình đánh giá đợc xem xét các tài liệu, hồ sơ của

Hệ thống quản lý chất lợng trong phạm vi chứng nhận và đợc làm việc với các bộ phận có liên quan.
- Bên A cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu, hành động khắc phục liên quan đến hệ thống quản lý môi
trờng (nếu có) và cung cấp bằng chứng cho chuyên gia đánh giá của bên B.
- Bên A cam kết sẽ tuân thủ theo các quy định về việc duy trì giấy chứng nhận và việc sử dụng dấu chứng
nhận của bên B (Văn phòng chứng nhận chất lợng).
- Trong trờng hợp chấm dứt quyền sử dụng giấy chứng nhận, Bên A có trách nhiệm hoàn trả chứng chỉ cho
Bên B, hủy bỏ những bản sao và ngừng quảng cáo về chứng chỉ đã đợc bên B cấp.
2.2. Trách nhiệm của bên B
- Bên B cam kết sẽ bảo mật các thông tin mà Bên A cung cấp và chỉ sử dụng chúng theo mục đích đã đợc
hai bên thỏa thuận.
- Bên B cam kết thực hiện các cuộc đánh giá giám sát định kỳ Hệ thống quản lý môi tr ờng phù hợp tiêu
chuẩn quốc tế nhằm duy trì hiệu lực của chứng chỉ.
- Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A tất cả những thay đổi (nếu có) trong quy trình chứng nhận
của Bên B hoặc tiêu chuẩn đã đợc chứng nhận mà có tác động trực tiếp đến Bên A.
Điều 3: Chi phí
3.1 Phí đánh giá và chứng nhận
F.06.07 Trang 3 /5 Rev.01.11.07
Bao gồm: Đăng ký tổ chức chứng nhận, phí đánh giá tài liệu, đánh giá chứng nhận ban đầu (Giai đoạn 1 và
Báo cáo), đánh giá chứng nhận chính thức (Giai đoạn 2 và Báo cáo), Phí cấp giấy chứng nhận(một giấy
chứng nhận khổ A3 và 2 giấy chứng nhận khổ A4).
Số tiền: 22 000 000đ (Bằng chữ: Hai mơi hai triệu đồng chẵn)
3.2. Phí kiểm tra đánh giá định kỳ
Đánh giá định kỳ gồm 3 lần trong 3 năm (9 tháng một lần kể từ ngày đánh giá chứng nhận).
- Đánh giá định kỳ lần 1: 7.000 000đ (Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn)
- Đánh giá định kỳ lần 2: 7.000 000đ (Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn)
- Đánh giá định kỳ lần 3: 7.000 000đ (Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn)
Tổng số tiền: 21.000 000đ (Bằng chữ: Hai mơi mốt triệu đồng chẵn)
Chi phí trên bao gồm: chi phí đi lại, ăn ở và giám sát của các chuyên gia đánh giá.
3.3. Chi phí trên không bao gồm
Thuế giá trị gia tăng(VAT), Phí phát hành thêm mỗi bản giấy chứng nhận. Phí để kiểm tra việc khắc phục

các điểm không phù hợp đợc phát hiện trong quá trình đánh giá sẽ đợc thanh toán theo ngày công và chi
phí đi lại ăn ở của chuyên gia bên B (do thỏa thuận giữa bên A và bên B).
3.4. Sau khi giấy chứng nhận hết hiệu lực, nếu bên A có nhu cầu, bên B sẽ tiến hành đánh giá lại Hệ thống
quản lý chất lợng của bên A để cấp giấy chứng nhận mới. Phí đánh giá chứng nhận lại sẽ đợc hai bên thỏa
thuận lại.
Điều 4: Phơng thức thanh toán
Chi phí trên đợc thanh toán từng phần nh sau:
4.1. Phí đánh giá và chứng nhận
- Bốn mơi phần trăm (40%) phí đánh giá chứng nhận ngay sau khi ký hợp đồng.
- Sáu mơi phần trăm (60%) phí đánh giá chứng nhận ngay sau khi hoàn thành cuộc đánh giá và cấp giấy
chứng nhận.
4.2. Phí đánh giá định kỳ
- Phí đánh giá định kỳ sẽ đợc thanh toán sau khi hoàn thành cuộc đánh giá.
Toàn bộ các chi phí Bên A thanh toán bằng chuyển vào tài khoản của Bên B. Bên B có trách nhiệm viết
hóa đơn hợp pháp Bộ tài chính cho Bên A.
Điều 5: Thu hồi chứng chỉ
Bên B có quyền thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong những trờng hợp sau đây:
- Bên A không tuân thủ những quy định về việc sử dụng giấy chứng nhận và dấu chứng nhận của Văn
phòng Chứng nhận chất lợng;
F.06.07 Trang 4 /5 Rev.01.11.07
- Bên A không thông báo cho Bên B những thay đổi trong tổ chức của Bên A mà có ảnh hởng lớn đến hệ
thống quản lý môi trờng đã chứng nhận;
- Đánh giá giám sát không đợc thực hiện theo mục 6.3 Điều 6 dới đây do nguyên nhân từ phía Bên A
hoặc kết quả của cuộc đánh giá giám sát không đạt yêu cầu mà bên A không khắc phục.
- Các quyết định cấp, duy trì, cấp mới, mở rộng phạm vi, thu hẹp phạm vi, đình chỉ hoặc thu hồi giấy
chứng nhận do yêu cầu của bên A và hệ thống quản lý môi trờng của bên A không đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn.
Điều 6: Các điều khoản chung
6.1. Nếu Bên A tạm hoãn việc đánh giá theo chơng trình đã đợc bên B thông báo thì Bên A phải gửi thông
báo bằng văn bản cho Bên B trớc năm (05) ngày kể từ ngày dự kiến đánh giá. Nếu không thông báo, bên

A phải trả chi phí chuẩn bị, đi lại và các chi phí phát sinh khác cho bên B.
6.2.Trờng hợp bên Bên A hủy bỏ hợp đồng, Bên A sẽ phải thanh toán khoản phí hành chính là 40% hợp
đồng đánh giá chứng nhận.
6.3. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Hiệu lực của thời hạn này phụ
thuộc vào kết quả đánh giá, giám sát định kỳ 2 lần trong 3 năm (12 tháng một lần kể từ ngày cấp chứng
chỉ).
6.4. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn hai bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác, không bên nào đơn ph-
ơng hủy bỏ hợp đồng. Tuy nhiên, nếu các bên vẫn không thể giải quyết đợc, thì tranh chấp sẽ do tòa án có
thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của tòa án sẽ là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
Hợp đồng này có giá trị trong 3 năm và có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này đ ợc làm 6 bản gồm 5
trang và 6 điều, mỗi bên giữ 03 bản có giá trị pháp lý nh nhau.
đại diện bên a
Công ty xăng dầu b12
đại diện bên b
Văn phòng chứng nhận chất lợng
F.06.07 Trang 5 /5 Rev.01.11.07

×