Tải bản đầy đủ (.doc) (403 trang)

toàn tập giáo án ngữ văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 403 trang )

Trêng THCS Qu¶ng T©m
Ngày soạn: 20/8/2015
Tiết 1-2:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng
có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn
luyện theo gương Bác.
B. CHUẨN BỊ
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
2. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ
đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong
phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét


đẹp của phong cách đó.
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm
tôn kính đối với Bác.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc
cho các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ
“phong cách”, “uyên thâm’
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV
giải thích nếu có).
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết.

-1-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

Nội dung kiến thức
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Lê Anh Trà

2. Tác phẩm
- Văn bản được trích trong
“Hồ Chí Minh và văn hóa Việt
Nam”


Trêng THCS Qu¶ng T©m

-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đều
cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học
tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác,
người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho
phù hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản gồm mấy nội dung, các nội dung tương
ứng với những phần nào.
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung:
+ Từ đầu  rất hiện đại: Phong cách HCM trong việc
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống .
HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
trong hoàn cảnh nào.
- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động
cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát
vọng ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà
Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn
tri thức văn hóa nhân loại.
- HS : Thảo luận nhóm.
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào

sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn.
+ ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức
ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh
họa cho những ý các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết
thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"

-2-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

3. Thể loại: Văn bản nhật dụng

4. Bố cục: Gồm hai phần.

II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân
loại

- Cách tiếp thu: nắm vững
phương tiện giao tiếp bằng
ngôn ngữ, đến đâu cũng tìm
hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ
thuật của các nước qua công
việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu biết, học
hỏi và xuất phát từ lòng yêu

thương dân tộc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng.


Trêng THCS Qu¶ng T©m
+ Làm thơ bằng chữ Hán :" Nguyên tiêu ","Vọng
nguyệt"...
- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác → hiểu
văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng
dân tộc ...
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác
đã tiếp thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ
Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ
điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I,
vừa khép lại vừa mở ra vấn đề → lập luận chặt chẽ,
nhấn mạnh ...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả
đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh: so
sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật
đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận,
tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác
những gì? Lấy ví dụ.
TIẾT 2
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.

? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
cách mạng của Bác.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ
Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh
nào, phương diện, cơ sở nào.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục,
ăn uống.
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế
nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến
thăm nhà Bác ở không ?
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại
một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố

-3-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

- Hồ Chí Minh có vốn kiến
thức vừa rộng, vừa sâu. Nhưng
tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu
mọi cái hay cái đẹp nhưng phê
phán những mặt tiêu cực.
⇒ Hồ Chí Minh tiếp thu văn
hóa nhân loại dựa trên nền tảng
văn hóa dân tộc.

2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh:


- Nơi ở và làm việc:
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.


Trêng THCS Qu¶ng T©m
Hữu:
Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như
thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm
nhận của em về bữa ăn với những món đó.
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống
cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có
xứng đáng được đãi ngộ như họ không.
? HS : Thảo luận nhóm
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ
Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những

nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang
nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và
khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó, sẻ chia khó khăn gian khổ cùng

-4-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

- Trang phục: áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, đơi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc

=> Vừa giản dị, vừa thanh cao,
vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát huy
những nét đẹp dân tộc


Trêng THCS Qu¶ng T©m
nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận
địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
HĐ2 : Liên hệ bài học và tổng kết

? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn
3. Ý nghĩa văn bản
hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy - Trong thời kì hội nhập ngày
cơ gì.
nay chúng ta cần tiếp thu văn
hóa nhân loại, đồng thời phải
giữ gìn phát huy bản sắc văn
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập hóa dân tộc.
vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách
của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu
dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn
hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có
văn hóa và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :
- Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa
lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần
có con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di
chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc
sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh

III. Tổng kết
những nội dung chính của văn bản.
* Ghi nhớ ( SGK)
3. Luyện tập, củng cố
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
4. Hướng dẫn học ở nhà

-5-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai
phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng
phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
Ngày soạn:22/8/2015
Tiết 3:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về
lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong
hoạt động giao tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong
hội thoại sao cho đúng.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ (Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội
thoại.)
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp.
Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong
giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học
mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết.
- Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người
tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định
đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức,
lịch sự....)
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng I. Phương châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
1. Ví dụ:
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những
Vd1: SGK

-6-


NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
điều mà An muốn biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời
như thế nào cho hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một
địa điểm cụ thể nào đó.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao
Cần nói nội dung đúng
tiếp.
với yêu cầu giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố
gây cười trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói
như thế nào để người nghe hiểu đúng.
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.

Vd2: SGK

Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.

? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao
tiếp. Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: SGK/ 9

II. Phương châm về chất:
HĐ2: tìm hiểu phương châm về chất.
1. Ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính
nói khoác).
Không nên nói những
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
điều mà mình không tin hay
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn không có bằng chứng xác
mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết không. thực.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về
lượng, thế nào là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: SGK/ 10
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?”
mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã
không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
III. Luyện tập
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
1. Tìm những thành ngữ có
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên quan liên quan đến phương châm
đến phương châm về lượng.
về lượng
HS: Thảo luận nhóm tìm các thành ngữ, sau 2 phút các
nhóm thay phiên nhau trình bày
2. Phát hiện lỗi liên quan
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

đến phương châm về chất
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.
trong một đoạn văn cụ thể

-7-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
b/ có hai cánh
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 3. Tìm những thành ngữ có
nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
liên quan đến nội dung liên
quan đến phương châm về
chất
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào.
a/ nói có s/mách có chứng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
b/ nói dối
- Yêu cầu HS làm câu a.
c/ nói mò
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
d/ nói nhăng nói cuội
? Những câu sau vi phạm phương châm nào?
e/ nói trạng
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.

Vi phạm phương châm
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
về chất
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
4. Phát hiện lỗi liên quan
→ Phương châm: ...........................................
đến phương châm về lượng
trong một đoạn văn cụ thể.
a/ giúp người nghe biết là
tính xác thực của nhận định
hay thông tin mà mình đưa ra
chưa được kiểm chứng.
3. Củng cố bài
4. Hướng dẫn học ở nhà
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi
Tiết 4:

Ngày soạn: 22/8/2015
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.

2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:

-8-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
- Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
B. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
C: Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng
là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích
người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành
đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới: Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và
tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó

được viết ra nhằm mục đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính
xác, rõ ràng và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất
các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản
thuyết minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt kê,
so sánh…).
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêu văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì.
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách
quan về đối tượng không.
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được tác
giả thuyết minh bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã nêu
được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? (bài văn sẽ chưa

-9-

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

Nội dung
I. Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết

minh.

2. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật
VB “Hạ Long - Đá và nước”
- Thuyết minh về vấn đề sự kỳ
lạ của Hạ Long.
- Phương pháp: giải thích, liệt
kê.


Trêng THCS Qu¶ng T©m
làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh).
3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy gạch chân
dưới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ?
- HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các từ quan
trọng.
4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ Long, tác giả còn sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long
chưa. Trình bày được như thế là nhờ đâu.

- Biện pháp: liên tưởng, tưởng
tượng.
- Dùng cách miêu tả, so sánh,
tưởng tượng vẻ đẹp của đá
dưới ánh sáng, biến chúng từ
vật vô tri thành vật sống động
? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng trong bài, có hồn.

còn những biện pháp nào có thể vận dụng (HS thử nêu
một số biện pháp nghệ thuật khác).
- GV nhận xét và giới thiệu một số biện pháp như tự
thuật, kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
? Vận dụng vào như vậy nhằm mục đích gì.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho văn
bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta
thường vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào.
? Các biện pháp nghệ thuật ấy được sử dụng như thế -> Văn bản trở nên sinh động,
nào.
hấp dẫn.
- GV giới thiệu thêm một số biện pháp như, tự thuật
theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
- GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc văn bản.
* Ghi nhớ: SGK/ 13
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết II. Luyện tập, củng cố
quả.
1. Đọc văn bản sau…
- GV nhận xét, kết luận.
- Tính chất thuyết minh: giới
thiệu loài ruồi.
+ Những tính chất chung về họ,
giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống.
+ Đặc điểm cơ thể…
- Phương pháp thuyết minh:
định nghĩa, phân loại, nêu số
liệu, liệt kê.

- Biện pháp nghệ thuật: nhân
- Hướng dẫn HS về nhà làm.
hóa, tạo tình tiết.
Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Gây hứng thú cho người
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn đọc, vừa vui, vừa có thêm tri

- 10 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
chúng ta:
thức.
a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuật chính. 2. Đọc đoạn văn…
b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng
thú cho người đọc.
d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.
Ngày soạn: 24/8/2015
Tiết 5:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo...)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài thêm
hấp dẫn, sinh động.
B. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
C. Tiến trình dạy - học:
1. Bài cũ:
1. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
“ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng.
Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối. Cây chuối rất ưa nước nên người ta
thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt, còn bên những khe suối hay thung lũng chuối
mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con,
chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”.
A. Liệt kê và so sánh
C. Liệt kê và nhân hóa
B. Nhân hóa và so sánh
D. Nói quá và hoán dụ

- 11 -


NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
2. Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn,
chúng ta phải làm gì ?
2. Bài mới: giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập.
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm theo sự phân công:
+ Việc lập dàn ý chi tiết.
+ Việc viết phần mở bài.
- Dành thời gian cho các nhóm thảo luận lại và bổ sung thêm.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập
- Gọi đại diện nhóm 1 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái quạt:
+ Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết
minh ?
+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết sẵn).
- Gọi đại diện nhóm 4 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái nón:
+ Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết
minh của mình.
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết sẵn ở nhà).
HĐ3: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét dàn bài của các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận, nhận xét 2 dàn ý bạn vừa trình bày:
+ Đúng như yêu cầu chưa ?
+ Phần Mở bài đảm bảo chưa ?
+ Ở từng dàn ý, bạn đã vận dụng được các biện pháp nghệ thuật hợp lý chưa ?
+ Cần bổ sung, sữa chữa điều gì thêm ?
- GV nhận xét, kết luận chung và đưa ra dàn ý mẫu:
*/ Thuyết minh về cái quạt:
1. Mở bài: nêu định nghĩa về cái quạt.

2. Thân bài:
- Nêu công dụng của cái quạt:
+ Để quạt khi trời nóng.
+ Để trang trí.
+ Để biểu diễn nghệ thuật.
- Cấu tạo của cái quạt:
+ Ốc xoắn: bằng sắt.
+ Khung quạt: bằng nan, sắt.
+ Đồ bao bọc: bằng ni lông, giấy.
- Chủng loại: quạt nan, giấy, điện.
- Lịch sử của cái quạt: có từ lâu đời.
3. Kết bài: bày tỏ cảm nghĩ về chiếc quạt.
*/ Thuyết minh cái kéo :

- 12 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
1. Mở bài : Kéo là một trong những dụng cụ cần thiết cho mỗi gia đình, cơ quan, xí
nghiệp.
2. Thân bài : + Kéo ra đời từ khi đồ sắt được sử dụng rộng rãi.
+ Cấu tao kéo bao gồm 2 thân và một trục xoay cố định.
+ Kéo được dùng để cắt giấy, cắt tóc, cắt sắt…
3. Kết bài : Cần phải biết cách sử dụng kéo đúng mục đích
HĐ4: Củng cố:
- Hãy nhắc lại dàn ý một bài văn thuyết minh gồm mấy phần. Cách vận dụng các biện
pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ?
4. Hướng dẫn học ở nhà

- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài.
- Đọc bài đọc thêm ( SGK/16).
- Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
+ Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
Kiểm tra , ngày 25 tháng 8 năm 2015
Phó Hiệu trưởng

Nguyễn Thị Ngọc
Tiết 6-7:

Ngày soạn: 25/8/2015
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
- G. G. Mác két –

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh
về hòa bình cho nhân loại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng hòa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hòa bình cho toàn nhân loại.
B. CHUẨN BỊ
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hòa bình.


- 13 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
2. HS: tìm những tư liệu nói về chiến tranh hạt nhân và những việc làm bảo vệ hòa
bình.
C. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để có đáp án đúng?
a/ Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn
hóa……………........ và tinh hoa văn hóa …………….........., giữa …………............ và
……………............
b/ Để làm nổi bật phong cách của Hồ Chí Minh tác giả đã sử dụng những nghệ thuật
nào .......................................................................................................................
Câu 2: Hãy kể một câu chuyện nói về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh?
2. Bài mới: Trong lịch sử thế giới đã xảy ra nhiều cuộc chiến tranh đẫm máu giữa các
quốc gia, các dân tộc. Đặc biệt trong thế kỉ XX, thế giới diễn ra 2 cuộc chiến tranh tàn
khốc nhất của nhân loại đã cướp đi hàng chục triệu sinh mạng con người, phá huỷ bao
nhiêu công trình kiến trúc, thiệt hại hàng chục tỉ Đô la Mĩ. Sau năm 1945 chiến tranh
thế giới thứ II kết thúc nhưng nguy cơ chiến tranh vẫn còn tiềm ẩn và đặc biệt vũ khí hạt
nhân phát triển mạnh đe doạ toàn bộ loài người và sự sống trên trái đất. Trước nguy cơ
đo,ù thế giới đã có nhiều cố gắng nhằm giảm mối đe doạ hạt nhân, như hiệp ước cắt
giảm vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ. Văn bản này là đoạn trích bản
tham luận của nhà văn Mác-két phát biểu trong hội nghị sáu nước họp tại Mê-hi-cô kêu
gọi chấm dứt chạy đua vũ trang.
Hoạt động của GV - HS
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả G. G. Mác
két.
- Nhận xét, khái quát lại và giải thích từ “hiện thực
huyền ảo”.
? Văn bản “Đấu tranh cho một thế gới hòa bình” ra
đời trong hoàn cảnh nào.
- Ông là nhà văn yêu chuộng hòa bình. Đây là bài
văn trích từ bài tham luận của ông.

Nội dung

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- G. G. Mác két.Là nhà văn Côlôm- bi- a.
- Chuyên viết tiểu thuyết, truyện
ngắn hiện thực huyền ảo.
2. Tác phẩm:
Được viết khi tác giả tham dự
cuộc họp lần II về vấn đề vũ
trang và vũ khí hạt nhân (tháng8/
HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu VB.
1986).
- Cách đọc: giọng rõ ràng dứt khoát, chú ý đọc đúng 3. Đọc và tìm hiểu bố cục:
các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các từ viết tắt.
a. Đọc:
- Yêu cầu HS đọc từ đầu -> điểm xuất phát của nó.
- Nhận xét và uốn nắn cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc các chú thích SGK.
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu. GV


- 14 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có).
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào và được viết
theo phương thức biểu đạt gì (HS phát hiện kiểu văn
bản nhật dụng và phương thức biểu đạt chính là nghị
luận ).
- GV nhắc lại luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng,
quân điểm được đặt ra sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.
Luận cứ: là lý lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho
luận điểm.
? Hãy nêu luận điểm chính của văn bản trên. Luận
điểm trên được triển khai qua những luận cứ nào.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình
bày ý kiến.
- GV nhận xét, khái quát và đưa ra đáp án (trên bảng
phụ).
- Luận điểm:
+ Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa đối với loài
người
đấu tranh là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
- Luận cứ:
+ Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
+ Cuộc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến xã hội, y
tế, giáo dục…
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lý trí loài người và

tự nhiên.
+ Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết về văn
bản.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1 (từ đầu -> khả năng
sống tốt đẹp hơn) và cho biết tác giả nêu vấn đề gì?
? Hiện nay trên thế giới có những nguy cơ nào đang
đe dọa loài người và sự sống trên Trái Đất.
? Để giúp người đọc thấy được tính hiện thực và sự
khủng khiếp của nguy cơ này, tác giả đã lập luận
bằng cách nào (phương pháp lập luận chứng minh,
đưa ra các mốc thời gian và số liệu ).
? Theo em, cách lập luận trên có tác dụng gì.
- GV chốt lại: bằng phương pháp lập luận chứng
minh với những mốc thời gian cụ thể, số liệu chính
xác, tác giả đã thu hút người đọc, gây ấn tượng mạnh
mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc từ “ Năm 1981… cho toàn thế

- 15 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

b. Luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản:

II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân:
- Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân

dược bố trí khắp hành tinh.
- Có thể tiêu diệt hành tinh và
phá hủy mặt trời.
Là những chứng cứ xác
thực giúp người đọc thấy được
đây là một hiểm họa khủng khiếp
đang
2. Cuộc chạy đua vũ trang ảnh
hưởng đến cuộc sống con
người.
- Giải quyết những vấn đề cấp
bách cho 500 triệu trẻ em nghèo
nhất trên thế giới:
+ Dự kiến cứu trợ về y tế
+ Giáo dục


Trêng THCS Qu¶ng T©m
giới”.
? Đoạn văn trên nói về nội dung gì.
? Để cho cuộc chạy đua vũ trang không làm ảnh
hưởng đến đời sống con người, vấn đề cần làm của
các tổ chức là gì.
? Vấn đề ấy được thể hiện ở những luận cứ nào.
? Để làm bài toán so sánh, tác giả đã đưa ra những
dẫn chứng nào.
- GV dùng bảng phụ để HS dễ theo dõi , đối chiếu.
? Theo em, những dự kiến đầu tư cho nước nghèo có
thực hiện được không.
? Vì sao không thực hiện được.

? Vậy những con số trên nói lên điều gì (sự tốn kém
ghê gớm và tính chất phi lý của cuộc chạy đua vũ
trang).
? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên của tác
giả. Cách lập luận này có tác dụng gì.
- GV nhận xét và kết luận: bằng phép so sánh và đưa
ra các số liệu cụ thể, tác giả đã khiến người đọc ngạc
nhiên và bất ngờ.
- Yêu cầu HS đọc từ “một nhà tiểu thuyết….. điểm
xuất phát của nó” và cho biết nội dung nói về điều
gì.
? Nhà văn Mác- két đã cảnh báo điều gì khi chiến
tranh hạt nhân xảy ra.
? Tại sao tác giả nói: chạy đua vũ trang là đi ngược
lý trí con người.

+ Tiếp tế thực phẩm
- Chỉ là một giấc mơ, không thể
thực hiện được.

-> Lập luận đơn giản, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cướp đi
điều kiện cải thiện cuộc sống con
người.

3. Tác hại của chiến tranh hạt
nhân:
- Chạy đua vũ trang là đi ngược
lại lý trí con người và lý trí tự
nhiên.

- Nó không làm lợi cho con
người mà hủy diệt sự sống con
người và Trái Đất.
- Nó sẽ hủy diệt nền văn minh,
? Đối với tự nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu vũ khí hạt đưa Trái Đất trở lại điểm xuất
nhân nổ.
phát ban đầu.
- Với luận cứ này, hiểm họa chiến tranh hạt nhân đã
được nhận thức sâu hơn ở tính chất phản tự nhiên,
phản tiến hóa của nó.
? Vậy, em có suy nghĩ gì trước lời cảnh tỉnh trên của
nhà văn Mác két (có thể đưa ra giải pháp đối với vấn
đề chiến tranh hạt nhân ).
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
? Trước nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đang đe 4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
dọa loài người và sự sống trên Trái Đất, thái độ của chặn chiến tranh hạt nhân cho
tác giả ra sao?
một thế giới hòa bình:

- 16 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
? Liệu, chỉ tiếng nói của tác giả có thể ngăn chặn - Tham gia vào bản đồng ca của
được hiểm họa hạt nhân không?
những người đòi hỏi một thế
GV? Vậy là thế hệ mầm non tương lai của đất nước giới không có vũ khí và một
em sẽ hành động như thế nào để ngăn chặn chiến cuộc sống hòa bình, công bằng.

tranh hạt nhân xảy ra?
- Mở ra một nhà băng lưu trữ trí
HS: Thảo luận chung cả lớp và trình bày câu hỏi.
nhớ về thảm họa hạt nhân để
? Kết thúc bài văn, tác giả đưa ra đề nghị gì?
nhân loại hiểu.
- GV: mục đích mở ra nhà băng con người ở thời đại
sau biết đến cuộc sống của chúng ta đã trường tồn
trên Trái Đất và không quên những kẻ đã vì lợi ích
ti tiện mà đẩy nhân loại vào họa diệt vong.
GV? Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong
quan hệ với hào bình thế giới( chống nạn đói, nạn
thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác như thế nào?
HS: Trình bày theo hiểu biết. GV nhận xét, bổ sung. III. Tổng kết:
HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết bài.
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập trong VB */ Ghi nhớ: SGK/21
“Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” là gì.
V. Luỵện tập, củng cố
? Theo em, văn bản trên thuyết phục người đọc ở Phát biểu cảm nghĩ của em khi
chỗ nào (lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, thái thấy vũ khí hạt nhân đe dọa sự
độ nhiệt tình của tác giả ).
sống trên Trái Đất.
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, tiếp tục đọc văn bản và trả lời các câu hỏi còn lại.
- Tìm hiểu xem việc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như thế
nào?
- Chiến tranh hạt nhân có tác hại gì và nhiệm vụ của mỗi người đối với việc đấu tranh
cho một thế giới hòa bình?
Tiết 8:


Ngày soạn: 25/8/2015
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo )

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt lõi về nội dung ba phương châm hội thoại: phương
châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ,phương cham cách thức, phương châm
lịch sự trong hoạt động giao tiếp
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.

- 17 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong
hội thoại sao cho đúng.
B. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
C. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất ? Cho ví
du ï?

2. Bài mới: Ngoài hai phương châm về chất và lượng đã học thì phương châm quan hệ,
phương châm cách thức và phương châm lịch sự cũng là ba phương châm không thể
thiếu trong giao tiếp.
Hoạt động của GV - HS
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/ châm quan hệ
- Dùng bảng phụ ghi tình huống sau:
A: Nằm lùi vào.
B: Làm gì có hào nào.
A: Đồ điếc.
B: Tôi có tiếc gì đâu.
? Cuộc hội thoại trên có hiệu quả gì không? Vì sao?
? Tình huống trên ứng với câu thành ngữ nào?
? Qua trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có nội dung
liên quan đến phương châm quan hệ
GV: Yêu cầu lớp chia 2 nhóm viết một đoạn văn có sử
dụng phương châm quan hệ, sau đó yêu cầu các nhóm
khác nhận xét phát hiện lỗi.
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm cách thức.
- Yêu cầu HS quan sát ví dụ SGK.
? Hai thành ngữ dây cà ra dây muống, lúng búng như
ngậm hột thị dùng để chỉ những cách nói như thế nào.
? Những cách nói này có ảnh hưởng gì trong giao tiếp.
? Qua trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- GV đưa ra ví dụ: Đem cá về kho.

- 18 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Nội dung
I. Phương châm quan hệ:
1. Ví dụ: (xem bảng phụ )

- Mỗi người nói một đằng
không khớp nhau không hiểu
nhau → ông nói gà bà nói vịt.
→ Cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
2. Ghi nhớ: SGK/ 21

II. Phương châm cách thức:
1. Ví dụ:
VD1:
- Dây cà ra dây muống: chỉ
cách nói dài dòng, rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hột
thị: chỉ cách nói ấp úng,
khơng thành lời.
→ Cần nói ngắn gọn, rành
mạch.


Trêng THCS Qu¶ng T©m
? Câu này cĩ thể hiểu theo mấy cách.
- HS thảo luận cặp, trình bày kết quả và giải thích lý do.
- GV kết luận: cĩ 2 cách hiểu:
+ Đem cá về nấu lên ăn
+ Đem cá về cất trong kho.

? Để người nghe không hiểu lầm thì phải nói như thế
nào.
- Muốn người nghe hiểu theo ý thứ nhất thì thêm từ
“mà” trước từ “kho”.
? Qua ví dụ, em thấy trong giao tiếp cần tuân thủ điều
gì.
- Các ví dụ trên là biểu hiện của phương châm cách
thức.
? Thế nào là phương châm cách thức?
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên quan
đến phương châm cách thức.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm viết một đoạn
văn có sử dụng phương châm cách thức và các nhom
sthay đổi nhau tìm những lỗi cụ thể trong đoạn văn đó.
HĐ3: Giúp HS tìm hiểu phương châm lịch sự.
- Gọi HS đọc truyện cười.
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm
thấy mình đã được từ người kia một cái gì đó.
- GV giải thích và kết luận: chính từ “xin lỗi” và “cảm
ơn” đã giúp hai người nhận được ở nhau một tình cảm.
- Gíao dục HS cách giao tiếp trong cuộc sống.
? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này.
- Ví dụ trên thể hiện phương châm lịch sự.
? Thế nào là phương châm lịch sự.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
? Chúng ta vừa tìm hiểu những phương châm nào. Nêu
nội dung từng phương châm. Lấy ví dụ.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.

? Qua những câu tục ngữ ca dao trên, cha ông khuyên
dạy chúng ta điều gì.
? Hãy tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tương tự.
- GV cung cấp thêm:
+
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

- 19 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng

VD 2:
Có thể hiểu câu trên theo hai
cách.

→ Tránh cách nói mơ hồ khó
hiểu.

2. Ghi nhớ: SGK/ 22

III. Phương châm lịch sự:
1. Ví dụ: SGK/ 22

-> Cần tế nhị và tôn trọng
người khác.
2. Ghi nhớ: SGK/23
IV. Luyện tập, củng cố
1. Trong kho tàng…
- Khẳng định vai trò của ngôn

ngữ trong đời sống và khuyên
con người trong giao tiếp nên
nói năng lịch sự.
3. Tìm những thành ngữ liên
quan đến phương châm lịch
sự.
a/ Nói mát


Trêng THCS Qu¶ng T©m
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+
Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ Chó ba canh mới nằm, người ba năm mới nói.
+ Một lời nói quan tiền thúng thóc.
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
+ Chẳng được miếng thịt miếng xôi,
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Người xinh tiếng nói cũng xinh,
Người giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Nêu yêu cầu bài tập 5.

b/ Nói hớt
c/ nói móc
d/ nói leo

p/ châm
lịch sự.


5. Giải nghĩa các…
- Nói băm nói bổ: nói bốp
chát, xỉa xói, thô bạo.
- Nói như đấm vào tai: nói
mạnh, trái ý người khác.
Phương châm lịch sự.
6. Phát hiện lỗi liên quan đến
phương châm lịch sự trong
một đoạn văn cụ thể.

HS: VIết đoạn văn và yêu cầu các nhóm khác thay
phiên nhua phát hiện lỗi
Hãy nối một ý ở cột ( A ) với một ý ở cột ( B ) sao cho
thích hợp.
(A)
1. Phương châm
quan hệ
2. Phương châm
cách thức
3. Phương châm
lịch sự

(B)
a. cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh mơ hồ.
b. cần tế nhị và tôn trọng
người khác.
c. cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp.


3. Củng cố bài
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm.Làm các bài tập còn lại 2, 4, 5/23, 24.
- Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về
chất trong một hội thoại.
- Chuẩn bị bài “Sử dụng yếu tố miêu tả…… thuyết minh”:Đọc các ví dụ và trả lời câu
hỏi trong SGK. Yếu tố miêu tả đóng vai trò gì trong văn bản thuyết minh?
- Làm các bài tập phần “Luyện tập”.
Tiết 9:

Ngày soạn: 25/8/2014
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH

- 20 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Hiểu được văn thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới
hay, vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:

- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
- có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để bài thuyết minh hay,
hấp dẫn hơn.
B. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ, đoạn văn mẫu .
2. HS: soạn bài, xem lại yếu tố miêu tả đã học ở lớp 6.
C. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Bài cũ: kiểm tra dàn ý HS làm ở tiết 5.
2.Bài mới:
Đoạn văn sau được viết theo phương thức thuyết minh kết hợp với nghệ thuật nhân
hóa. Đúng hay sai ?
“ Múa Lân có từ lâu đời và rất thịnh hành ở các tỉnh phía Nam. Múa lân diễn ra vào
các ngày tết để chúc mừng năm mới an khang thịnh vượng. Các đoàn lân có khi đông
tới trăm người, họ là thành viên của một câu lạc bộ hay một lò võ trong vùng. Lân được
trang trí công phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có các họa tiết rất
đẹp. Múa Lân rất sôi động với các động tác khỏe khoắn, bài bản: Lân chào ra mặt, Lân
chúc phúc, leo cột… Bên cạnh đó có ông địa vui nhộn chạy quanh. Thông thường múa
Lân còn kèm theo cả biểu diễn võ thuật”.
- Nhận xét và kết luận: Đoạn văn thuyết minh trên có sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy sử
dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?

- 21 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS
T©mGV và HS

Hoạt Qu¶ng
động của

Nội dung

HĐ 1: Giúp HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
văn thuyết minh:
- Yêu cầu HS đọc văn bản.
1. Văn bản: Cây Chuối trong đời
sống Việt Nam.
? Nhan đề của VB trên thể hiện điều gì.
- Nói về vai trò và tác dụng của
cây chuối với đời sống con người
? Hãy tìm và gạch chân dưới những câu thuyết - Đặc điểm của chuối:
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.
+ Nơi nào cũng có.
+ Là thức ăn từ thân đến lá.
+ Công dụng của chuối.
- Bài văn sử dụng nhiều yếu tố miêu tả.
? Hãy chỉ ra và cho biết tác dụng của yếu tố miêu - Yếu tố miêu tả:
tả đó.
+ Đoạn một.
+ Đoạn tả chuối trứng cuốc.
? Bài văn trên đã làm rõ công dụng của toàn cây + Đoạn tả cách ăn chuối xanh.
Chuối chưa.
Làm nổi bật vai trò của cây
? Hãy cho biết thêm công dụng của thân chuối, lá chuối trong đời sống con người.
chuối (tươi, khô), nõn chuối, bắp chuối.
- Thân cây chuối non (chuối tây, chuối hột) có thể

thái ghém làm rau sống ăn rất mát, có tác dụng giải
nhiệt. Thân cây chuối tươi: làm phao tập bơi, kết
làm bè vượt sông...
- Hoa chuối: thái nhỏ ăn rau sống, xào, luộc, làm
gỏi...
- Cọng chuối: bện thừng...
- Củ chuối: có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ…
- Nhận xét và nêu thêm một vài dẫn chứng.
? Qua phân tích, hãy cho biết yếu tố miêu tả đóng
vai trò gì trong văn bản thuyết minh.
2. Ghi nhớ: (SGK/25).
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
II. Luyện tập
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và hướng dẫn cách làm.
1. Bổ sung yếu tố miêu tả…..
- Thân cây chuối: thẳng, tròn như
- ThuYếu
phiếu
một vài
nhómbàivàthuyết
đọc để
cả lớp
cùng
chiếc cột nhà sơn xanh.
tố miêu
tả trong
minh
có vai

trò gìnhững
?
chữa.1. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể,
- Lá
như chiếc quạt phe
gầnchuối
gũi, tươi:
dễ hiểu.
phẩy
trước
gió.
2. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và
cá tính
riêng.
- Gọi3.HS
đọccho
yêubài
cầuvăn
bàithuyết
tập 2. minh giàu sức biểu cảm.
2. Chỉ ra yếu tố miêu tả…..
Làm
- Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày kết quả.
- Tách trà.
- Nhận xét, kết luận các ý kiến.
- Chén.
- Cách uống.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
3. Đọc văn bản sau chỉ ra và nêu
- 22 rõ được vai trò , tác dụng của các

NguyÔn ThÞ Ph¬ng
yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh


Trêng THCS Qu¶ng T©m
3. Củng cố bài
4. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính logíc và màu sắc triết lý.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài tập còn lại: 3/ 26.
- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng… thuyết minh”:
- Đọc kỹ phần “Chuẩn bị” và lập dàn ý cho đề “Con Trâu ở làng quê VN”.
- Vận dụng bài văn tham khảo trong SGK.
Tiết 10:

Ngày soạn: 25/8/2014
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ

1. GV: giáo án, bảng phụ, đoạn văn thuyết minh mẫu.
2. HS: soạn bài, đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
C.TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. KTBC: GV treo bảng phụ
Hãy tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó ?
“Trên các miền hoa trái nước ta, có bốn loại bưởi nổi tiếng, bưởi Đoan Hùng ở Phú
Thọ, bưởi đỏ Mê Linh ở Vĩnh Phúc, bưởi Long Thành ở Đồng Nai và bưởi Phúc Trạch
ở Hà Tĩnh. Nếu đúng là bưởi Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả không dô ra,
dáng hơi dẹt, đầu cuống và đầu núm. Vỏ anh ánh màu vàng mịn, không bị rỗ. Nâng lên
lòng bàn tay, vỏ thấm vào làn da một cảm giác mát mẻ và thoang thoảng hương thơm”.
(Theo Võ Văn Trực)
Tác dụng:..........................................................................................................................
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm hiểu đề, tìm ý, I. Chuẩn bị:
lập dàn ý.
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên ghi lên bảng.
Nam.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì.
1. Tìm hiểu đề:
? Cụm từ: “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao Yêu cầu thuyết minh vị trí, vai trò

- 23 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


Trêng THCS Qu¶ng T©m

gồm những ý gì.

của con trâu trong đời sống của
người n/dân và trong nghề nông
của người VN.
? Đối với đề trên, cần phải lập những ý nào.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
? Phần mở bài, cần nêu ý gì.
a/ Mở bài: gới thiệu chung về con
? Phần thân bài, cần trình bày những ý gì.
trâu trên đồng ruộng VN.
b/ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng
(là sức kéo để cày, bừa, kéo xe,
trục lúa,…).
- Con trâu trong lễ hội đình đám
(lễ hội đâm trâu, chọi trâu,…).
- Con trâu cung cấp thực phẩm
(cung cấp thịt, da, làm đồ mỹ
nghệ,…).
- Con trâu là tài sản của người
? Phần kết bài, cần nêu đều gì.
nông dân.
- Nhận xét, bổ sung và hoàn thành dàn ý cho HS.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc
- Dùng bảng phụ đưa ra dàn ý mẫu để HS đối chăn nuôi trâu.
chiếu.
c/ Kết bài: Con trâu trong tình cảm
- Yêu cầu HS đọc bài tham khảo (SGK/28-29).
của người nông dân.

? Em có thể sử dụng được những ý gì cho bài
thuyết minh của mình từ bài tham khảo trên.
II. Luyện tập
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn. 1. Tìm đoạn văn thuyết minh có sử
- Giáo viên nêu cầu của phần luyện tập.
dụng yếu tố miêu tả.
GV: Yêu cầu học sinh Tìm đoạn văn thuyết minh
có sử dụng yếu tố miêu tả.Tìm chi tiết của đối
tượng trong bài văn miêu tả
2. Tìm chi tiết của đối tượng trong
bài văn miêu tả
HS: Chia nhóm làm bài trong 3 phút
3. Viết câu văn miêu tả chi tiết cần
- Chia bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm viết ĐV văn thiết của đối tượng trong bài văn
về:
thuyết minh.
+ Nhóm 1: Con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
+ Nhóm 2: Con trâu trong việc làm ruộng.
+ Nhóm 3: Con trâu trong một số lễ hội.
+ Nhóm 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phần viết
của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên gợi ý và đưa ra một số đoạn văn mẫu
có sử dụng những câu tục ngữ, ca dao về trâu để
HS tham khảo.

- 24 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng



Trêng THCS Qu¶ng T©m
+ Bằng cách giới thiệu: Ở Việt Nam đến bất kỳ 4. Viết lại một đoạn văn thuyết
miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
đồng ruộng...
+ Bằng cách nêu tục ngữ, ca dao về trâu: “Con
trâu là đầu cơ nghiệp” hoặc “Trâu ơi ta bảo trâu
này…”
+ Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn
cỏ… --> Dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống
nông thôn Việt Nam.
- Yêu cầu các em viết và trình bày, nhận xét, uốn
nắn cách viết của các em.
- Hãy cho biết mục đích của việc sử dụng yếu tố
miêu tả trong VB thuyết minh ?
3. Củng cố bài
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn bài và tập viết đoạn văn.
- Chọn đề văn thuyết minh để luyện tập tìm ý, lập dàn ý.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
-- Đọc bài đọc thêm SGK/30-31.
- Soạn bài “Tuyên bố thế giới … của trẻ em”:
- Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Kiểm tra, Ngày 3 tháng 9 năm 2015
Phó HT

Nguyễn Thị Ngọc
Ngày soạn: 6/9/2015
Tiết 11, 12

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆVÀ PHÁT TRIỂN CUẢ TRẺ EM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.

- 25 -

NguyÔn ThÞ Ph¬ng


×