Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

tinh chat của ancol.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.04 KB, 23 trang )





Tiết 51
Tiết 51
Bài 40: ANCOL
Bài 40: ANCOL
(tiếp theo)
(tiếp theo)
Các nội dung cần nắm được:
Các nội dung cần nắm được:
1.
1.
Tính chất hoá học.
Tính chất hoá học.
2.
2.
Phương pháp điều chế.
Phương pháp điều chế.
3.
3.
Ứng dụng.
Ứng dụng.

IV. Tính chất hóa học
IV. Tính chất hóa học
? Liên kết giữa nguyên tử C và O, giữa nguyên tử
O và H trong phân tử ancol thuộc loại liên kết gì.
* Cộng hóa trị có cực.
? Từ đặc điểm liên kết của O và C, O và H trong


phân tử ancol hãy dự đoán chất hóa học của
ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm nào.
H
O
C


Tính chất hoá học của ancol chủ yếu xảy
ra ở nhóm chức hiđroxyl (–OH)
Đó là:
+ Phản ứng thế nguyên tử H trong
nhóm -OH
+ Phản ứng thế cả nhóm – OH
+ Phản ứng tách nhóm –OH cùng
với nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon
Ngoài ra ancol còn tham gia các phản
ứng oxi hóa…

1. Phản ứng thế H của nhóm OH
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
Phiếu học tập số 1: Quan sát hiện tượng thí nghiệm để hoàn thành bảng sau:
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích và
phương trình
phản ứng
(nếu có).
Na + Hiđrocacbon
(1)
Quan sát hiện
tượng Na đựng
trong lọ dầu hoả.

Na + CH
3
CH
2
-OH
(2)
Cho mẩu Na vào
ống nghiệm chứa
etanol.
Na + Glixerol
(3)
Cho mẩu Na vào
ống nghiệm chứa
glixerol.

Tên thí nghiệm
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích và
phương trình
phản ứng
Na + Hiđrocacbon
(1)
Quan sát hiện tượng
Na được đựng trong
lọ dầu hoả
Na + CH
3
CH
2
-OH
(2)

Cho mẩu Na vào
ống nghiệm chứa
etanol
Na + Glixerol
(3)
Cho mẩu Na vào
ống nghiệm chứa
glixerol
Không có hiện tượng
Có bọt khí bay ra
Có bọt khí bay ra ,
cháy sáng
*So sánh thí nghiệm (1) và thí nghiệm (2) cho biết phản
ứng xảy ra ở phần gốc hiđroacbon hay nhóm chức –OH?
* So sánh thí nghiệm (2) và thí nghiệm (3) cho biết phản
ứng của ancol với Na là tính chất của ancol đơn chức
hay là tính chất chung của các ancol ?

Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện
tượng
Giải thích và phương trình phản ứng
Na + Hiđrocacbon
(1)
Cho mẩu Na vào
ống nghiệm
chứa dầu hoả
Không có
hiện
tượng
không có phản ứng xả ra

Na + CH
3
CH
2
-OH
(2)
Cho mẩu Na vào
ống nghiệm
chứa etanol
có bọt khí có phản ứng xả ra
2C
2
H
5
OH + 2Na →2C
2
H
5
ONa + H
2

Na + Glixerol
(3)
Cho mẩu Na vào
ống nghiệm
chứa glixerol
có bọt khí,
cháy sáng
có phản ứng xảy ra
2C

3
H
5
(OH)
3
+6Na→2C
3
H
5
(ONa)
3
+ 3H
2

2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O


a.Tính chất chung của ancol
Tác dụng với kim loại kiềm tạo muối ancolat và
giải phóng khí hiđro.
Phản ứng:
C
2
H

5
OH + Na → C
2
H
5
ONa + ½ H
2

CH
2
-OH CH
2
- ONa
CH –OH + 3Na → CH - ONa +3/2H
2

CH
2
-OH CH
2
- ONa
2R(OH)
x
+ 2x Na → 2R(ONa)
x
+ xH
2




Phiếu học tập số 2: Quan sát thí nghiệm để
hoàn thành bảng sau?
Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện
tượng
C
2
H
5
OH +
Cu(OH)
2
Cho vào ống nghiệm 3-4 giọt
dung dịch CuSO
4
và 2 - 3 ml
dung dịch NaOH, lắc nhẹ.
Tiếp tục thêm 3-4 giọt etanol
vào ống nghiệm
Glixerol +
Cu(OH)
2
Cho vào ống nghiệm 3-4 giọt
dung dịch CuSO
4
và 2 – 3 ml
dung dịch NaOH,lắc nhẹ. Tiếp
tục thêm 3-4 giọt glixerol vào
ống nghiệm

Thí

nghiệm
Cách tiến hành Hiện tượng Kết kuận
C
2
H
5
OH
+
Cu(OH)
2
Cho vào ống
nghiệm 3-4 giọt
dung dịch CuSO
4

1-2 giọt dung dịch
NaOH, lắc nhẹ. Tiếp
tục thêm 3-4 giọt
etanol vào ống
nghiệm, lắc nhẹ
Glixerol
+
Cu(OH)
2
Cho vào ống
nghiệm 3-4 giọt
dung dịch CuSO
4

1-2 giọt dung dịch

NaOH,lắc nhẹ. Tiếp
tục thêm 3-4 giọt
glixerol vào ống
nghiệm, lắc nhẹ
Ban đầu có kết tủa xanh,
khi thêm glixerol vào kết tủa tan
tạo thành
dung dịch màu xanh lam
Ban đầu có kết tủa xanh,
khi thêm etanol vào kết tủa
không tan
etanol không
phản ứng với
Cu(OH)
2
Glixerol có
phản ứng với
Cu(OH)
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×