Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.7 KB, 11 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


NGUYỄN TUYẾT TÂM

ĐẦU TƢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT LỢI ĐÔNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ

TÓM TẮT LUẬN VĂN

HÀ NỘI, NĂM 2013


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, doanh nghiệp nào có đủ khả năng
cạnh tranh mới có thể tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng. Không nằm ngoài xu thế trên,
các doanh nghiệp thƣơng mại cũng đang phải chịu áp lực cạnh tranh rất lớn không chỉ
giữa các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn chịu áp lực cạnh tranh từ các doanh nghiệp
nƣớc ngoài.Ngành nội thất ở Việt Nam là một trong những ngành có nhiều tiềm năng
phát triển.Những năm gần đây có rất nhiều công ty nƣớc ngoài đầu tƣ vào lĩnh vực này ở
nƣớc ta nhƣ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan …. Trong hoàn cảnh thị
trƣờng nội thất ngoài nƣớc còn nhiều biến động, thị trƣờng trong nƣớc bị cạnh tranh khốc
liệt đến từ các công ty nƣớc ngoài với trình độ cao và các công ty trong nƣớc với lợi thế
giá rẻ; cùng với tình trạng hàng nội thất nhập khẩu tràn ngập trên thị trƣờng là những áp
lực lớn đối với các công ty nội thất trong việc cạnh tranh chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa.Vì
vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong giai đoạn hiện nay thì tất yếu các doanh nghiệp
cần nâng cao năng lực cạnh tranh để củng cố và mở rộng thị trƣờng.
Công ty TNHH TM & SX Lợi Đông là một trong những doanh nghiệp thƣơng mại
kinh doanh ngành hàng nội thất cũng đang chịu áp lực cạnh tranh rất lớn của những đối


thủ cạnh tranh từ mẫu mã, chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ dịch vụ khách hàng. Vấn đề
cấp thiết đƣợc đặt ra ở đây là: làm thế nào để tăng khả năng cạnh tranh cho công ty, mà
cốt lõi là nhà quản trị cần đầu tƣ thế nào, có những giải pháp gì để nâng cao khả năng
cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng. Do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu:“Đầu tƣ
nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH Thƣơng mại và sản xuất Lợi Đông” là đề
tài có tính cấp thiết làm cơ sở quan trọng để xây dựng mô hình quản lý, nâng cao hiệu
quả đầu tƣ để tăng khả năng cạnh tranh của công ty Lợi Đông trong điều kiện cạnh tranh
gay gắt hiện nay.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐẦU
TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Chƣơng 2 tác giả đi sâu vào nghiên cứu những lý luận cơ bản về cạnh tranh và đầu
tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp thƣơng mại:
 Lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
+

Khái

niệm

về

cạnh

làsựganhđuagiữacácdoanhnghiệp

tranh:


Cạnhtranhcủacácdoanh

nghiệp

trongviệcgiànhgiậtkháchhànghoặcthịtrƣờng

màkếtquảcuốicùnglàđể tiêuthụ đƣợcngàycàngnhiềuhànghoávớilợi nhuậncao. Vai trò của
cạnh tranh đối với sự phát triển: có mặt tích cực và tiêu cực. Căn cứ vào tính chất cạnh
tranh, căn cứ vào chủ thể tham gia, căn cứ vào cấp độ cạnh tranh thì có các loại hình cạnh
tranh khác nhau.
+Khái niệm về năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể đƣợc
hiểu là “khả năng tồn tại, duy trì hoặc gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trƣờng của các sản
phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp”.
+Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp:
Nângcaonănglựccạnhtranhgiúpdoanhnghiệppháttriểnvàhội
nhập,thúcđẩytiếntrìnhpháttriểncủadoanhnghiệpbởi
nănglựccạnhtranhcủadoanhnghiệptỷlệthuậnvớitốcđộpháttriểncủadoanhnghiệp,giúpdoanh
nghiệphộinhậpkinhtếthuậnlợicảvềchiềurộngvà chiềusâumột cáchchủđộng.
+Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thƣơng mại: vị thế tài
chính; khả năng quản lý và lãnh đạo; khả năng nắm bắt thông tin; chất lƣợng sản phẩm
và mẫu mã, bao bì; giá cả sản phẩm và dịch vụ;kênh phân phối;truyền tin và xúc tiến;
năng lực R & D; trình độ lao động.


Tác giả đƣa ra những lý luận về đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh
trong doanh nghiệp thƣơng mại:

+Đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp thƣơng mại là hoạt động



sử dụng các nguồn lực hiện có: vốn, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, công nghệ, lao
động,...để tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thƣơng mại, giúp doanh nghiệp có
vị thế và uy tín vƣợt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong thị trƣờng ngành.
+Mối quan hệ giữa đầu tƣ và năng lực cạnh tranh : Đầutƣđãtạorathếvàlựcmớichodoanh
nghiệp–hayđóchínhlà

khảnăng

cạnhtranhcaohơn.Khảnăngcạnhtranhđƣợcnâng

caosẽgiúpdoanh nghiệpthulợilớnhơn,tạođiềukiệnđểdoanhnghiệpgiatăngvốntựcó,thựchiện
táiđầutƣvàcáchoạtđộngkhácnhằmđạtđƣợccácmụctiêu:lợinhuận,vịthếvà an toàn.
+ Nội dung đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thƣơng mại: đầu tƣ vào tài
sản cố định, đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đầu tƣ nâng cao hiệu quả hoạt động
marketing, đầu tƣ vào hàng tồn trữ, đầu tƣ khác.
+Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của đầu tƣ đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thƣơng mại:
*Chỉ tiêu phản ánh kết quả của đầu tƣ đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thƣơng mại đó là sự gia tăng về tài sản cố định;sự gia tăng về số lƣợng và chất lƣợng
nguồn nhân lực.
*Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đầu tƣ đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thƣơng mại: chỉ tiêu về hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội, thị phần chiếm lĩnh
đƣợc, số lƣợng và giá trị các hợp đồng mua bán hàng hóa.
+Các nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thƣơng mại:
*Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp: môi trƣờng pháp lí, bối
cảnh kinh tế, trình độ khoa học công nghệ, nhà cung cấp, khách hàng và thị trƣờng tiêu
thụ, đối thủ cạnh tranh.
*Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong doanh nghiệp:nguồn vốn đầu tƣ, năng lực
nhân sự, cơ sở vật chất của doanh nghiệp, chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp, cơ

cấu tổ chức của doanh nghiệp.


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & SX LỢI ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2008 -2012
Trong chƣơng 3, tác giả giới thiệu về công ty TNHH TM & SX Lợi Đông, phân tích
thực trạng đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và đánh giá tác động
của đầu tƣ đối với việc nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty giai đoạn 2008 – 2012.
+ Tổng quan về công ty TNHH TM & SX Lợi Đông :Phần này tác giả chủ yếu giới
thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty, cũng nhƣ ngành nghề kinh
doanh, mặt hàng kinh doanh của công ty. Hiện nay, công ty Lợi Đông chủ yếu kinh
doanh các mặt hàng về nội thất văn phòng, trƣờng học, gia đình, nội thất công cộng....; là
đại lý cấp I của công ty CP nội thất Hòa Phát, đại lý lớn của công ty Xuân Hòa, Fami...
và phân phối nhiều mặt hàng nội thất ngoại nhập. Trong phần này, tác giả nêu ra kết quả
hoạt động kinh doanh thƣơng mại của công ty trong giai đoạn 2008 – 2012.
+ Phân tích thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty giai đoạn 20082012
-Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH
TM&SX Lợi Đông
 Nguồn vốn đầu tƣ (vốn tự có , vốn tín dụng, vốn khác): đƣa ra số liệu về cơ cấu
nguồn vốn và biểu đồ tỷ trọng các nguồn vốn của công ty.
 Cơ sở vật chất của doanh nghiệp
 Năng lực về nhân sự
 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
 Nhà cung cấp
 Khách hàng và thị trƣờng tiêu thụ: hệ thống khách hàng bán buôn và bán lẻ trên
khắp các tỉnh thành lớn trong cả nƣớc.
 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty là các đại lý cấp I lớn của Hòa Phát trên
địa bàn Hà Nội nhƣ công ty Ngọc Diệp, Trung Anh, Đức Duy.



 Chiến lƣợc cạnh tranh của công ty : công ty đang áp dụng chiến lƣợc khác biệt hóa
sản phẩm và chiến lƣợc chi phí thấp.
-Quy mô và cơ cấu nguồn vốn đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Lợi Đông
giai đoạn 2008 – 2012: cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
gồm có: vốn tự có, vốn vay ngân hàng và vốn khác; đƣa ra các bảng số liệu, tỷ trọng của
các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh.
-Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty Lợi Đông xét theo nội dung:
đầu tƣ vào tài sản cố định, đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đầu tƣ nâng cao hiệu
quả hoạt động marketing, đầu tƣ vào hàng tồn trữ, đầu tƣ khác. Ở mỗi nội dung, tác giả đƣa ra
các bảng số liệu về cơ cấu đầu tƣ vào từng nội dung,vẽ đồ thị minh họa tốc độ tăng giảm của
vốn đầu tƣ vào từng mục qua các năm… phân tích chi tiết thực trạng đầu tƣ vào từng nội dung
của công ty Lợi Đông trong giai đoạn 2008 – 2012.
+ Đánh giá tác động của đầu tư đối với việc nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
giai đoạn 2008- 2012.


Các kết quảđạt được:đó là sự gia tăng về tài sản cố định; sự gia tăng về số lƣợng và
chất lƣợng nguồn nhân lực.

 Các hiệu quả đạt được
+Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính: chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận tăng thêm
+Các chỉ tiêu hiệu quả xã hội:mức nộp ngân sách, thu nhập bình quân đầu ngƣời và
giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động...
+Thị phần chiếm lĩnh đƣợc: Hiện tại, công ty Lợi Đông đang đứng ở vị trí thứ 2 sau
Ngọc Diệp về doanh số bán hàng Hòa Phát.
+Số lƣợng và giá trị các hợp đồng mua bán hàng hóa.
Từ đó, đưa ra một số hạn chế còn tồn tại của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty Lợi Đông là:


-Cơ cấu vốn đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh theo nguồn vốn hình thành có tỷ trọng
chƣa hợp lý và chƣa khai thác hết các nguồn vốn quan trọng khác.


-Công tác đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực chƣa đƣợc chú trọng đúng mức.
- Nguồn vốn đầu tƣ vào hoạt động marketing chƣa đƣợc hiệu quả.
- Chƣa có một chiến lƣợc kinh doanh đồng bộ.
- Quản lý tồn kho còn nhiều bất cập.
Nguyên nhân của những hạn chế trên
*Nguyên nhân khách quan
- Thách thức đang chờ đón đến từ những đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài và cả trong
nƣớc.
- Nền kinh tế trong nƣớc giai đoạn 2008 – 2012 gặp nhiều khó khăn.
- Luật thƣơng mại đƣợc ban hành,các văn bản quy phạm pháp luật trong nhiều
trƣờng hợp còn chƣa thống nhất.
- Chính sách thuế của nhà nƣớc thƣờng xuyên thay đổi.
* Nguyên nhân chủ quan
- Do bản thân hoạt động đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh chƣa thực sự bài bản
dẫn đến tình trạng lãng phí vốn,hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ chƣa cao.
- Trình độ của nguồn nhân lực còn có những mặt hạn chế.
- Lãnh đạo công ty chƣa nắm bắt đƣợc hết thông tin về thị trƣờng, ra quyết định
theo kinh nghiệm và cảm tính là chủ yếu.
- Công ty chƣa thành lập phòng marketing; Website riêng của công ty Lợi Đông còn
chƣa đƣợc xây dựng; chƣa xây dựng đƣợc chiến lƣợc marketing ngắn hạn và dài hạn một
cách bài bản.
- Chƣa đầu tƣ đích đáng vào khâu dịch vụ khách hàng.
- Chƣa đầu tƣ vào việc quản lý tồn kho.
- Đầu tƣ chƣa đích đáng và chƣa tính toán kỹ vào hệ thống showroom, văn phòng,
kho bãi và cơ sở hạ tầng, phƣơng tiện vận tải còn thiếu.



CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TNHHTM & SX
LỢI ĐÔNG
Mục đích nghiên cứu của chƣơng này là từ những đánh giá chung về thực trạng đầu tƣ
nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Lợi Đông, tác giả đƣa ra một số giải pháp đầu
tƣ cũng nhƣ một số kiến nghị đến cơ quan nhà nƣớc nhằm giúp công ty tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trƣờng ngành nội thất. Qua đó, chƣơng 4 tập trung phân tích các mặt
sau:
+Mục tiêu và kế hoạch hoạt động của công ty giai đoạn 2013 – 2020:Công ty tiế p tu ̣c
củng cố hệ thống đại lý ,tăng trƣởng thi ̣phầ n , đẩ y ma ̣nh doanh thu bán hàng , tăng cƣờng
chính sách ƣu đãi, dịch vụ hậu mãi cho khách hàng; giữ vững uy tín và thƣơng hiệu của
công ty trên thị trƣờng; tiếp tục mở rộng quy mô kinh doanh, tăng lợi nhuận, tăng thu cho
ngân sách nhà nƣớc, ổn định và nâng cao mức sống cho ngƣời lao động; tìm kiếm những
nguồn hàng mới,
+Phân tích SWOT của công ty Lợi Đông:Tác giả đƣa ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, và thách thức của công ty rồi lập ma trận SWOT của Lợi Đông, từ đó công ty có thể
khắc phục điểm yếu của mình để giành đƣợc những cơ hội hấp dẫn, phát triển điểm mạnh
của mình để ngày một nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng ngành.

 Tiếp đến, tác giả đưa ra một số giải pháp đầu tư nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh của công ty Lợi Đông:
1. Xây dựng cơ cấu vốn đầu tư hợp lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh

- Cần xem xét lại cơ cấu vốn và quy mô vốn trong điều kiện thị trƣờng nhất định
của doanh nghiệp.
- Lựa chọn các nguồn vốn phù hợp với điều kiện của công ty.
- Công ty cần tạo ra quan hệ tài chính lành mạnh và tích cực giữa công ty với các ngân
hàng thƣơng mại, các tổ chức tín dụng khác.



2. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng, phương tiện vận chuyển hàng hóa, máy
móc thiết bị
* Có chính sách huy động vốn một cách khả thi trƣớc khi tiến hành đầu tƣ vào cơ sở hạ
tầng, phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa, máy móc thiết bị.
* Xác định rõ ràng địa điểm tiến hành đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng sao cho có khả năng
tiếp cận thị trƣờng, nguồn nguyên liệu, nhân công cũng nhƣ việc lƣu hành các phƣơng
tiện vận tải một cách tối ƣu.
* Phải có khấu hao tài sản hàng năm để tạo nguồn đầu tƣ mới.
* Khi tiếp nhận máy móc thiết bị công ty cần phải đầu tƣ nâng cao chất lƣợng đội
ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề để vận hành tốt đƣợc máy móc.
3. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Chƣơng trình đào tạo, kế hoạch đào tạo nhân lực hiệu quả
- Xây dựng văn hóa riêng của công ty để khuyến khích và phát huy trí tuệ tạo sự
nhiệt huyết ngƣời lao động.
- Tạo sự gắn bó về quyền lợi và trách nhiệm của ngƣời lao động với công ty.
- Có chính sách về đầu tƣ trang thiết bị, các vấn đề hỗ trợ điều kiện làm việc của
ngƣời lao động.
4. Đầu tư hoàn thiện chiến lược mặt hàng kinh doanh và chiến lược định giá sản
phẩm
 Hoàn thiện chiến lƣợc mặt hàng kinh doanh:Đầu tƣ cho hoạt động tìm kiếm nguồn
hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài; cần tuyển dụng đội ngũ thiết kế nội thất chuyên nghiệp để
tạo các sản phẩm nội thất độc đáo, có sức cạnh tranh;đổi mới cơ cấu sản phẩm,đa dạng
hoá sản phẩm hàng nội thất.
 Hoàn thiện chiến lƣợc định giá: Thực hiện chiết khấu khuyến mại; chiết giá định
kỳ; chiết giá do thanh toán tiền nhanh, thanh toán bằng tiền mặt; chiết giá xúc tiến thƣơng
mại; hạ thấp chi phí lƣu thông của sản phẩm.
5. Tăng cường đầu tư vào công tác quảng cáo, xúc tiến bán hàng



+ Đầu tƣ thích đáng cho hoạt động nghiên cứu thị trƣờng.
+ Đầu tƣ vào việc xây dựng chiến lƣợc marketing ngắn hạn và dài hạn cho công ty.
+ Thành lập phòng marketing và đào tạo đội ngũ marketing chuyên nghiệp.
+ Đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo truyền hình, báo chí, tài trợ sự kiện.
+ Cần quan tâm tới việc đầu tƣ triển khai và kiểm tra hoạt động xúc tiến bán hàng
tại mỗi khu vực.
6. Đầu tư hoàn thiện chiến lược phân phối và thực hiện văn minh thương mại
 Hoàn thiện chiến lƣợc phân phối:Loại trừ những cách thức tổ chức và quản lý
kênh đã quá lạc hậu và lỗi thời;đầu tƣ xứng đáng cho việc thiết kế hệ thống kênh hoàn
hảo; đầu tƣ phát triển mạng lƣới phân phối và thực hiện các biện pháp để điều khiển,
quản lý nó.
 Để bán đƣợc nhiều hàng , công ty cần phải thực hiện văn minh thƣơng mại, cần tập
trung tổ chức phát huy các yếu tố tạo lập bản sắc bán hàng văn minh nhƣ sau:văn minh về
mặt hàng, về đạo đức và tín nhiệm thƣơng mại, về kỹ thuật và công nghệ thƣơng mại.
7. Chú trọng đầu tư vào khâu dịch vụ khách hàng
+ Cung ứng các dịch vụ trƣớc, trong và sau bán hàng một cách nhanh chóng, chính
xác, chu đáo.
+Đầu tƣ vào việc nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
+Hỗ trợ khách hàng trong việc mua bán hàng
+Bán hàng và vận chuyển hàng theo yêu cầu của khách.
+Đổi mới và áp dụng công nghệ mới nhƣ tự động hóa trong công tác xử lý đơn đặt
hàng.
+Đầu tƣ phát triển nhiều hơn nữa các dịch vụ tín dụng thƣơng mại.
+Cần có nhân viên chuyên đảm trách dịch vụ khách hàng để xử lý các khiếu nại.
8. Đầu tư đích đáng vào khâu quản lý hàng tồn kho
+ Kiểm tra chặt chẽ số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa nhập kho; có sự phân loại hàng
hóa


+ Đầu tƣ cải tiến kỹ thuật bảo quản hàng hóa ở kho, showroom; tăng cƣờng áp dụng

tiến bộ khoa học công nghệ mới trong bảo quản hàng hóa; đầu tƣ nghiên cứu kỹ thuật để
xây dựng các định mức hao hụt và quản lý chặt chẽ các khâu.
+ Củng cố và hoàn thiện kho tàng, đầu tƣ mua các trang thiết bị hiện đại cho kho.
+ Tăng cƣờng bồi dƣỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ bảo quản hàng hóa
và tinh thần trách nhiệm của nhân viên kho.

 Kiến nghị đối với nhà nước
+

Nhànƣớccần

quan

tâmmởrộngvàtăngnănglựchoạt

độngchocáctrƣờngdạy

nghềđểhọcungcấp nguồnnhânlựcchocácdoanhnghiệp.
+ Nhà nƣớc cần hoàn thiện chính sách nhà nƣớc về lĩnh vực thƣơng mại.
+

Nhànƣớcđẩymạnhcôngtácxúctiếnthƣơngmạinhằmtạochỗdựa

chocácdoanhnghiệptrongnƣớckhivƣơnrathịtrƣờngquốctế.
+

Nhànƣớc

nêntíchcựccảicáchhệ


thốngthuếvà

phí

nóichungđểgiảmgánhnặngchodoanhnghiệpvàđảmbảotính minhbạchcủahệthốngthuế.
+ Nhànƣớccóthểđẩy mạnhhoạtđộng cungcấpthôngtinchodoanh nghiệpbằngcách
hìnhthànhcáctrungtâmthuthập, phântíchvàcungcấpthông tintrong nƣớc,khuvựcvàthếgiới.



×