Trêng THCS Chu V¡n An
Giáo viên: Vương Thị Thủy
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em chọn câu nào?
1
2
Cụm danh từ là gì ?
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
1
H.G123456789
10
Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào?
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ
sung cho danh từ các ý ngh
sung cho danh từ các ý ngh
Üa
Üa
về
về
số và lượng.
số và lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên
đặc điểm của sự vật mà danh từ
đặc điểm của sự vật mà danh từ
biểu thị hoặc xác định vị trí của sự
biểu thị hoặc xác định vị trí của sự
vật ấy trong không gian hay thời
vật ấy trong không gian hay thời
gian.
gian.
2
H.G123456789
10
Tiết 52:
Tiết 52:
Số Từ và Lượng Từ
Số Từ và Lượng Từ
- Khi thÊy cã biÓu tîng vµ ch÷ mµu ®en
- Khi thÊy cã biÓu tîng vµ ch÷ mµu ®en
trªn mµn h×nh c¸c em cÇn ghi bµi.
trªn mµn h×nh c¸c em cÇn ghi bµi.
- Khi cã biÓu tîng trªn mµn h×nh c¸c em
- Khi cã biÓu tîng trªn mµn h×nh c¸c em
cÇn tr¶ lêi c©u hái.
cÇn tr¶ lêi c©u hái.
Lu ý:
Lu ý:
I. S t:
1.Khỏi nim
* Vớ d:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một
đôi. ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc
đức.(Thánh Gióng)
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và
voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi . ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc
đức.(Thánh Gióng)
- Các từ : hai, một trăm, chín, một
bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Từ sáu bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Số từ
Nờu vai trũ
Nờu vai trũ
ca cỏc t in
ca cỏc t in
m trờn?
m trờn?
Khỏi nim:Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự
của sự vật.
2. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
3. Đặc điểm:
- Các từ : hai, một trăm, chín,
một bổ sung ý nghĩa về số lư
ợng.
- Từ sáu bổ sung ý nghĩa
về thứ tự.
Số từ
a) -“Hai chàng”.
- “Một trăm ván cơm nếp,
Một trăm nẹp bánh chưng.
-
“Chín ngà, chín cựa, chín
hồng mao.- “Một đôi.
b)- “Hùng Vương thứ sáu”.
V
V
í dụ:
í dụ:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Đứng
Đứng
trước danh
trước danh
từ bổ sung
từ bổ sung
ý nghĩa về
ý nghĩa về
số lượng.
số lượng.
Đứng sau
danh từ bổ
sung ý nghĩa
về thứ tự.
2. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
3. Đặc điểm:
- Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
- Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
Em hãy vẽ
mô hình
biểu diễn
số từ?
Em hãy vẽ
mô hình
biểu diễn
số từ?
I.
I.
Số từ:
Số từ:
Số từ
Số từ chỉ thứ tự
VD:thứ ba, thứ
tư….
Số từ chỉ số lượng
VD :một ,hai, ba…
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ