Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 01(sử dụng coffa nhựa Fuvi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 52 trang )

PHẦN 1 : CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT
I- KÍCH THƯỚC HỐ ĐÀO :
Chiều dài công trình B = 4,6x12 + 3,6 = 58,8 m.
Chiều rộng công trình L = 5,9x3 + 8,0 + 3,0 = 28,7 m.
Kích thước móng : 3,0x2,5 m. Để thi công được móng thì phần đáy hố móng được mở rộng ra
mỗi bên là 0,3m
=> Diện tích đáy hố móng : (3,0+2x0,3)x(2,5+2x0,3) = 3,6x3,1 m.
Công trình được xây dựng trên nền đất cát pha sét thuộc nhóm I có các thông số sau :
* Hệ số tơi đất ban đầu : K0 = 1,1
* Hệ số tơi đất sau cùng : K = 0,95
* Độ dốc cho phép của mái dốc : 1 : 0,67
Chiều sâu của hố móng cần thi công : H = 0,1+ h1 + h2 + h3 – 0,35 = 1,65m.
=> Mỗi cạnh hố đào cần mở rộng 1 bên ra một khoảng là : 1,65x0,67 = 1,1m
=> Mở rộng miệng hố đào theo mỗi cạnh là : 2x1,1 = 2,2m để tạo mái dốc.
=> Diện tích miệng hố đào : (3,6+2,2)x(3,1+2,2) = 5,8x5,3m
Với diện tích miệng hố đào như trên, căn cứ vào mặt bằng thì ta chia ra ra làm 2 khu vực để đào
đất :
-Khu vực 1 : đào băng tất cả các hố móng thuộc 2 trục A, B
-Khu vực 2 : đào băng tất cả các hố móng thuộc 4 trục C, D, E, F.
Ở giữa trục B và trục C có 1 dải đất phân chia rộng 2,2m.
II- THIẾT KẾ THI CÔNG ĐẤT :

1. Tính lượng đất đào :
a. Thể tích tự nhiên của hố móng : V0
Khối đất đào có các kích thước là :
* Chiều cao : h = 1,65m
* Miệng đào :
khu vực 1 : 63,9x11,5m
khu vực 2 : 63,9x20,4
* Đáy hố đào :
Khu vực 1 : 61,7x9,3 m


Khu vực 2 : 61,7x18,2
Thể tích tự nhiên của khối đất đào:
1, 65
V0 =
[(61,7 x9,3 + 63,9 x11,5 + (61, 7 + 63,9)(9,3 + 11,5))
6
+(61, 7 x18, 2 + 63,9 x 20, 4 + (61, 7 + 63,9)(18, 2 + 20, 4))] = 3078,9m3 .
b. Thể tích khối móng :
* Thể tích đế lót móng : (3,0 + 0,2)(2,5 + 0,2 ) x 0,1 = 0,864 m3.
* Thể tích khối móng :
+ Phần khối hình hộp : 3,0x2,5x0,3 = 2,25 m3 .
0, 4
[(0,55 x0, 4 + 3 x 2,5 + (0,55 + 3)(0, 4 + 2,5)] = 1, 2m3 .
+ Phần khối chóp cụt :
6
* Thể tích phần Cổ cột : 0,45x0,3x1,2 = 0,162 m3
(tính đến mặt dưới của đà kiềng, đà kiềng chôn sâu 100)
=> Thể tích một móng đơn : 2,25 + 1,2 + 0,162 + 0,864 = 4,476 m3.
1


Vậy thể tích toàn bộ hệ kết cấu móng : Vm = 14x6x4,476 = 375,984 m3.
c. Tính lượng đất lấp hố móng và lượng đất chở đến :
Lượng đất đào lên được giữ lại để lấp hố móng. Thể tích phần đất đào lên sẽ trương nở và thể
tích khối đất này là : Vđ = (1+K0)V0 = (1+0,1)x3078,9 = 3386,79 m3.
Lượng đất dùng để tôn nền : Vn = 63,9x(11,5+20,4+2,2)x0,45 = 980,55 m3.
Thể tích đất lấp hố móng đã đầm chặt :
V’l = V0 – Vm + Vn = 3078,9 – 375,984 + 980,55 = 3991,356 m3.
1 + K0
1 + 0,1

Vl ' =
3991,356 = 4181, 42m3 .
 lượng đất dùng để lấp hố móng : VL =
1+ K
1 + 0, 05
Lượng đất thiếu cần chuyên chở đến : Vt = VL - Vđ = 4181,42 -3386,79 = 794,63 m3

2. Tính lượng xe chở đất và máy đào :

Sử dụng xe chở có trọng tải 5T. Chọn máy đào số hiệu EO-4121B(R = 9,4m)
Năng suất máy đào :
Năng suất máy đào :
k
N = q × d × nck × ktg
kt
q = 1 m3
kd = 1, 2
kt = 1, 2
3600
T ck
Tck = tck × kvt × kquay
nck =

kvt = 1,1
kquay = 1
ktg = 0,8
1, 2
3600
×
× 0,8 = 154m3 / h

1, 2 17 × 1,1 × 1
a. Xe chở đất chuyển đến :
Q
* Số gầu đất đổ đầy xe : n =
γ eK ch
⇒ N = 1×

Q: trọng tải xe.
γ : dung trọng đất ở trạng thái nguyên thổ.
e : dung tích gầu = 1 m3
Kch : hệ số chứa đất tơi của gầu = 0,87.
5
= 3,38
=> n =
1, 7 x1x0,87
Chọn chẵn n = 4 gầu.
q
3, 48
60 =
60 = 6,96 phút.
N
30
Với dung tích chứa của xe tải : q = neKch = 4x1x0,87 = 3,48 m3.
Với N = 30 m3/h là năng suất máy đào khi đổ vào xe.
* Thời gian chất hàng của xe tải : tch =

2


2L

2 x1
60 =
60 = 4 phút.
v
30
Quảng đường vận chuyển là 1 km, tốc độ vận chuyển là 30 km/h.
Vậy chu kì làm việc của một chiếc xe là :
T = tch + tdv + td +tq = 6,96 + 4 +(1 + 2) = 13,96 phút
T 13,96
=
=2
Số xe cần bố trí để chở lượng đất thiếu : n =
6,96
t ch
794, 63
≈ 1 ca máy đào
Phần đất cần chở đến trong :
1232
794, 63
= 114
Số chuyến xe chở đất trong một ca máy đào :
2.3, 48
b. Tính xe chở phần đất còn lại:
Cũng dùng xe tải 5 T,máy đào như trên, quãng đường vận chuyển là 100m, vận tốc là 5 km/h.
5
= 3,38 ≈ 4
* Số gầu đất đổ đầy xe : n =
1, 7 x1x0,87
q
3, 48

60 = 6,96 phút.
* Thời gian chất hàng của xe tải : tch = 60 =
N
30
Với dung tích chứa của xe tải : q = neKch = 4x1x0,87 = 3,48 m3.
Với N = 30 m3/h là năng suất máy đào khi đổ vào xe.
2L
2 x 0,1
60 =
60 = 2, 4 phút.
* Thời gian chở hàng của xe tải : tvc =
v
5
Vậy chu kì làm việc của một chiếc xe là :
T = tch + tdv + td +tq = 6,96 + 2,4 +(1 + 2) = 12,36 phút
T 12,36
=
= 1, 78
Số xe cần bố trí để chở lượng đất thừa : n =
6,96
t ch
* Thời gian chở hàng của xe tải : tvc =

Ta sẽ sử dụng 2 xe chở.
Số ca máy đào để hoàn tất :

3078,9
= 2,5 ca
1232


Số chuyến xe chở đất trong một ca máy đào :

1232
= 177 lượt.
2.3, 48

PHẦN 2 : BÊTÔNG VÀ COFFA
I- PHÂN ĐT, PHÂN ĐOẠN ĐÚC BÊTÔNG, CHỌN MÁY PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THI CÔNG ĐÚC BÊTÔNG
1. Phân đợt và phân đoạn đổ bêtông:
Chia công trình thành 13 đợt đổ bêtông. Cụ thể là :
* Đợt 1 : đổ bêtông móng.
* Đợt 2 :
* Đợt 3 : đổ bêtông đà kiềng
* Đợt 4 :
* Đợt 5 : đổ bêtông dầm sàn tầng 1
* Đợt 6 :
* Đợt 7 : đổ bêtông dầm sàn tầng 2
* Đợt 8 :
* Đợt 9 : đổ bêtông dầm sàn tầng 3
* Đợt 10 :
* Đợt 11 : đổ bêtông dầm sàn tầng 4
* Đợt 12 :
* Đợt 13 : đổ bêtông dầm sàn tầng 5
3

đổ bêtông Cổ cột
đổ bêtông cột tầng 1
đổ bêtông cột tầng2.
đổ bêtông cột tầng 3

đổ bêtông cột tầng 4
đổ bêtông cột tầng 5


13
12

11
10
9
8

7
6
5
4
1-2 -3

2) Bảng thống kê bêtông cho từng đợt,trình tự đúc
Đợt

Cấu kiện và qui cách

Đơn


Số cấu kiện

1
2

3
4

Móng
Cổ cột
Đà kiềng
Cột 1 ( 0,2x0,4x3,6)
Dầm chính
0,2x0,6x26,3
0,2x0,6x27,8
Dầm phụ
0,2x0,3x56,4
0,2x0,3x57,9
0,2x0,3x3
0,2x0,3x3,6
Sàn
(26,3x56,4-5x3
-6,2x3,6)x0,08
Tổng cộng
Cột 2 ( 0,2x0,4x3,6)
Dầm sàn tầng 2
Cột 3 ( 0,2x0,4x3,6)

m3
m3
m3
m3

84
84

71+7+42+14+14
84

5

6
7
8

m3

3

m
m3
m3
4

Thể tích bêtông
1 cấu
Toàn bộ
kiện
3,45
289,8
0,162
13,608
41,22
0,288
24,192


12
2

3,15
3,336

37,398
6,672

5
2
2
2

3,384
3,474
0,18
0,216

16,692
6,948
0,36
0,432

1

115,68

115,68


84

0,288

84

0,288

184,182
24,192
184,182
24,192


9
10
11
12

13

Dầm sàn tầng 3
Cột 4 ( 0,2x0,3x3,5)
Dầm sàn tầng 4
Cột 5 (0,2x0,3x3,5)
Dầm chính
0,2x0,5x26,3
0,2x0,5x27,8
Dầm phụ
0,2x0,3x56,4

0,2x0,3x57,9
0,2x0,3x3
0,2x0,3x3,6
Sàn
(26,3x56,4-5x3
-6,2x3,6)x0,08
Tổng cộng
Tổng cộng

m3
m3
m3
m3

m3

m

84

0,21

84

0,21

184,182
17,64
184,182
17,64


12
2

2,63
2,78

31,56
5,56

5
2
2
2

3,384
3,474
0,18
0,216

16,692
6,948
0,36
0,432

1

115,68

115,68

177,232
1367,082

3

Dựa vào năng suất của máy trộn bêtông (chọn ở phần dưới) ta tính toán đổ bêtông cho các cấu
kiện như sau :
* Đợt 1: Đổ bêtông móng.
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất móng : Vm = 289,8 m3.
Sử dụng 2 máy trộn bêtông SB-141, năng suất trộn của 2 máy là 128 m 3/ca.
289,8
= 2, 26 ≈ 3 ca sẽ hoàn tất đổ bêtông móng.
Như vậy sau
128
* Đợt 2: đổ bêtông cổ cột.
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất cổ cột : V = 13,61 m 3.
Sử dụng 1 máy trộn bêtông SB-80A, năng suất trộn 35,84 m3/ca.
Cổ cột đïc đổ bêtông hoàn tất trong một ca.
* Đợt 3: Đổ bêtông đà kiềng.
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất đà kiềng: V = 41,22m 3.
Sử dụng 1 máy trộn bêtông SB-141, năng suất trộn là 64 m3/ca.
Đà kiềng đïc đổ bêtông hoàn tất trong một ca.
* Đợt 4,6,8: Đổ bêtông cột các tầng 1,2,3.
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất cột : V = 24,192m3.
Sử dụng 1 máy trộn bêtông SB-80A có dung tích thùng trộn là 250 lít, năng suất trộn
năng suất trộn 35,84 m3/ca.
Cột được đổ bêtông hoàn tất trong một ca.
* Đợt 5,7,9: Đổ bêtông dầm sàn các tầng 1,2,3,4
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất dầm sàn là: V = 184,182m 3.
Do mặt bằng dầm sàn lớn nên ta phân thành 3 giai đoạn đổ bêtông theo hình vẽ:


5


18800

1500

20000

20000

1600

1600

1000

5896

F

5900

E

C

28700


3000

D

8000

1000

5900

B

A

1500

4600

1

4600

2

4600

3

4600


4

4600

5

4600

6

3600

7

4600

8

4600

9

4600

10

4600

11


4600

12

4600

13

14

58800

Thể tích bêtông đổ ở giai đoạn 1:

Dầm chính : 0,2.0,6.5.26,3 = 15,78 m3
Dầm phụ : 0,2.0,3.7x20 = 8,4 m3
Sàn : 26,3.20.0,08 = 42,08 m3
Phần bò trùng giữa sàn và dầm : 0,2.0,08(26,3.5+20.7) = 4,344 m3
=> Thể tích bêtông tổng cộng cho giai đoạn 1 :15,78+8,4+42,08 -4,344 = 61,92 m 3
Sử dụng 1 máy trộn beton SB-141 có dung tích thùng trộn là 375 lít, năng suất trộn là
64m3/ca.

Thể tích bêtông đổ ở giai đoạn 2&3:
Giai đoạn 2&3 cần lượng bêtông ít hơn nên ta dùng 1 máy trộn beton SB-141 như trên là đủ.
* Đợt 10,12: Đổ bêtông cột các tầng 4,5.
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất cột : V =17,64 m 3.
Sử dụng 1 máy trộn bêtông SB-80A, năng suất trộn năng suất trộn 35,84 m 3/ca.
Cột đïc đổ beton hoàn tất trong một ca.
* Đợt 13: Đổ bêtông dầm sàn tầng mái.
Thể tích bêtông cần thiết để hoàn tất dầm sàn là: V = 177,232m 3.

Do mặt bằng dầm sàn là gần như nhau và thể tích bêtông chênh lệch rất ít nên ta cũng
chia dầm sàn mái làm 3 giai đoạn đổ bêtông như dầm sàn các tầng 1,2,3,4.

II-ĐỀ XUẤT & CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚC BÊTÔNG TOÀN KHỐI
-

Đặc trưng của việc đổ bêtông toàn khối là quá trình trộn vữa bêtông, vận chuyển bêtông

và đầm bêtông.

Phương án thi công bằng thủ công:

6


-

Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bêtông một cách thủ công, phương án này được

dùng khi:


Đối với những công trình nhỏ.



Lượng bêtông cần đổ là quá ít.




Ngoài hiện trường không đặt được máy trộn (do mặt bằng quá chật hẹp hoặc không
có nguồn điện).


-

Không có đường vận chuyển từ trạm trộn hay từ nhà máy bêtông đến nơi cần đổ.

Phương án này có giá thành rẻ nhưng chất lượng công trình không cao, tốn sức, khó đều,

năng suất thấp, tốc độ chậm, và cường độ bêtông không cao so với trộn bằng máy, với mác
bêtông tương đương, thường phải thêm vào 5-15% ximăng.

Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công:
-

Tiến hành trộn vữa bêtông, vận chuyển bêtông và đầm bêtông bằng cơ giới kết hợp với

thủ công ở một số công việc có khối lượng ít.
-

Phương án này có nhiều ưu điểm: giảm sức lao động, đảm bảo chất lượng tốt, cho năng

suất cao, đẩy nhanh tiến độ thi công và tiết kiệm được xi măng.
* Lựa chọn phương án:
-

Từ bảng tóm tắt khối lượng bêtông ta thấy, khối lượng bêtông cần đổ cho từng đợt lớn.

-


Mặt bằng công trình chạy dài và rộng.

-

Đòa hình khu đất xây dựng bằng phẳng, cho phép đặt các máy thi công lớn.

-

Do vậy, việc thi công thủ công là không hợp lý vì rất tốn sức, tiến độ thi công chậm mà

chất lượng bêtông không đảm bảo, tốn nhiều ximăng. Vậy ta chọn phương án thi công cơ giới
kết hợp với thủ công phù hợp với điều kiện thực tế của công trình.

III-LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN COFFA
1) So sánh kỹ thuật

7


COFFA GỖ

COFFA NHỰA FUVI

Vật liệu

Vật liệu

- Thường sử dụng nhóm gỗ cấp thấp nên dễ - Sử dụng tấm nhựa đònh hình liên kết với
công vênh do nhiệt độ, mục nát do độ ẩm.

nhau nên ít chòu ảnh hưởng của thời tiết.
Liên kết

Liên kết

- Dùng nẹp gỗ, đinh liên kết các tấm ván rời - Sử dụng các khoá nêm,chốt liên kết bằng
nên độ chắc chắn không cao.
nhựa làm sẵn đồng bộ với coffa nên rất
chắc chắn.
Lắp dựng
Lắp dựng
- Sử dụng nhiều nhân công để cắt, nối, lắp
ghép các tấm ván cho đúng kích thước của - Chỉ cần lựa chọn những tấm coffa phù
cấu kiện.
hợp với kích thước cấu kiện để lắp ghép do
đó sử dụng ít nhân công hơn.
Khả năng chòu lực và ứng dụng
Khả năng chòu lực và ứng dụng
- Khả năng chòu lực ngày càng kém vì tiết
diện giảm sau mỗi lần lắp dựng.
- Độ bền lớn, chòu được va đập và ánh nắng
- Dễ mất ổn đònh do liên kết kém nên phải sử mặt trời.
dụng nhiều thanh chống để tăng cường.

- Độ bất biến hình cao.

Bề mặt thành phẩm sau khi tháo coffa

Bề mặt thành phẩm sau khi tháo coffa


- Sần sùi, giảm tiết diện chòu lực.

- Nhẵn, không làm giảm tiết diện chòu lực

2) So sánh kinh tế
Trong xây dựng, phí tổn về coffa chiếm đến 15 – 30% giá thành công trình, vì vậy,
chúng ta phải suy nghó tính toán cẩn thận việc lựa chọn phương án coffa nào có thể đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật đồng thời giảm giá thành, giảm công lao động. Do công trình có diện tích cofa
dầm sàn là rất lớn hơn nhiều so với các loại cofa khác nên ta chủ yếu sẽ tính toán lợi ích kinh tế
về cofa dầm, sàn.
Trước đây trong xây dựng, người ta thường sử dụng hai loại coffa để thi công là coffa gỗ
hoặc coffa thép. Hiện nay mới xuất hiện coffa nhựa fuvi với những ưu điểm vượt trội và ngày
càng được nhiều nhà thầu ưa chuộng.
Đối với công trình này ta sử dụng cofa nhựa fuvi do những ưu điểm vượt trội của nó.Tuy
giá thành đầu tư ban đầu cho coffa là rất lớn nhưng do độ luân lưu khá lớn => chi phí trung bình
cofa cho công trình giảm đi rất nhiều .

8


IV-TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CHỊU LỰC, ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA COFFA, DÀN
GIÁO, SÀN CÔNG TÁC
1)Cấu tạo và tính toán coffa móng :
Cấu tạo coffa móng:
-

Sử dụng coffa Fuvi như sau (đối với 1 móng):
10 tấm 300x1000x50 mã hiệu MPP008F00
2 tấm 300x500x50 mã hiệu MPP008F01


-

Được liên kết lại thành mảng coffa bởi các sườn đứng (đồng thời là cây chống bằng thép

hộp 50x50x1,8) cách nhau khoảng l. Các sườn dọc(xương ngang) là thép hộp 50x50x1,8 đặt
cách nhau 15cm
9


300

1

2

1000

1

3

1

1000

2

1000

Ta có cấu tạo của phần chân móng như sau

1 – Tấm nhựa 300x1000x50
2 – Sườn đứng thép (50x50 dày 1,8mm)
3 – Sườn dọc thép (50x50 dày 1,8mm )
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm coffa
q = γ × H + Pđ = 2500 × 0,3 + 400 = 1150 kg/m 2

Trong đó :
Pđ : tải trọng động khi đổ bêtông vào coffa tra bảng theo TCVN 4453-95
Ta thấy sườn đứng chòu tải với khoảng cách theo bề rộng lớn nhất là 0,15m(khoảng cách giữa
các sườn dọc) .
Tải trọng sườn đứng phải chòu :
qtc = q × 0,15 = 1150 × 0,15 = 172,5kg / m
qtt = (nγ H + nđ Pđ ) x0,15 = 213kg / m
Trong đó : n =1,2 nđ = 1,3 là hệ số vượt tải tra bảng theo TCVN 4453-95
Ở đây ta có bài toán có tiết diện tìm nhòp l của sườn đứng.
Sơ đồ tính
Coi gông, sườn là các gối tựa, coffa làm việc như 1 dầm liên tục.

10


Để đơn giản , coi lực tác dụng lên thành coffa là phân bố đều và moment chọn tính toán
được tính theo công thức :
qtt l 2 213l 2
Mc =
=
10
10
Theo điều kiện về cường độ :
M max

≤ [σ ]
W
10W [ σ ]
q l2
M max ≤ W [ σ ] ⇔ tt ≤ W [ σ ] ⇒ l 2 ≤
10
qtt
10.5,383.2100.102
= 230cm ≈ 2,3m
213
b1 h13 b2 h23 5 × 53 4, 64.4, 643

=

= 13, 456cm 4 => W = 5,383cm3
Trong đó : J =
12
12
12
12
⇒ lmax ≤

Ta chọn l = 1,2 m kiểm tra độ võng
f
5 qtc l 3
5
172,5 × 1203
1
1
f

=
×
=
×
=
< =
6
l 384 EJ
384 100 × 2,1 × 10 × 13, 456 728  l  400
Như vậy ta có thể chọn l sao cho thuận tiện thi công và cấu tạo với điều kiện l<=1,2m

2)Cấu tạo và tính toán coffa cổ cột
-

Dùng ván khuôn Fuvi có mã hiệu : 4 tấm MPP008F00(300x1000),8 tấm

MPP008F02(300x100), 2 tấm MPP007F00(250x1000), 4 tấm MPP007F02(250x100). Sử dụng
hai hệ giằng gồm các thanh theo 2 phương được neo vào đất để làm sàn công tác để thi công Cổ
cột, số lượng tấm cofa trên ứng với mỗi Cổ cột. Chọn gông U theo KẾT(PKLK)> của hãng fuvi.

11


1
250

3

4


2
5

9

300

2

550

1

8
50

300
400

50

6
7

Ta có cấu tạo phần Cổ cột như sau :
1 – Tấm 250x1000x50
2 – Tấm 300x1000x50
3 – Gông thép U 50x50x2 (SAS804F00)
4 – Sườn dọc thép (50x50 dày 1,8mm)

5 – Móc M8x100 (SAS820F00)
6 – Chốt nêm gông thép (CTF113F00)
7 – Dây quàng 50x50 (SAS802F00)
8 – Chốt móc φ10 (SAS801F00)
9 – Bát kẹp móc M8 (SAS821F00)
khoảng cách giữa các sườn dọc là 15cm.
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm coffa :
q = γ × H + Pđ = 2500 × 0,75 + 400 = 2275 kg/m 2

Ta thấy gông chòu tải với khoảng cách theo bề rộng lớn nhất là 0,15m(khoảng cách giữa các
sườn dọc) .
Tải trọng gông phải chòu :
qtc = q × 0,15 = 2275 × 0,15 = 341, 25kg / m
qtt = (nγ H + nđ Pđ ) x0,15 = 415,5kg / m
Trong đó : n =1,2 nđ = 1,3 là hệ số vượt tải tra bảng theo TCVN 4453-95
Ở đây ta có bài toán có tiết diện tìm nhòp l của gông.
Sơ đồ tính
Coi gông, sườn là các gối tựa, coffa làm việc như 1 dầm liên tục.
12


Để đơn giản , coi lực tác dụng lên thành coffa là phân bố đều và moment chọn tính toán
được tính theo công thức :
qtt l 2 415,5l 2
Mc =
=
10
10
Theo điều kiện về cường độ :
M max

≤ [σ ]
W
10W [ σ ]
q l2
M max ≤ W [ σ ] ⇔ tt ≤ W [ σ ] ⇒ l 2 ≤
10
qtt
⇒ lmax ≤

10.5,908.2100.102
= 173cm ≈ 1, 7 m
415,5

Trong đó : J =

b1 h13 b2 h23 5 × 53 4, 6.4, 63

=

= 14, 77cm 4 => W = 5,908cm3
12
12
12
12

Ta chọn l = 1m kiểm tra độ võng
f
5 qtc l 3
5
455 × 1003

1
1
f
=
×
=
×
=
< =
6
l 384 EJ
384 100 × 2,1 × 10 × 13, 456 477  l  400
Như vậy ta có thể chọn l sao cho thuận tiện thi công và cấu tạo với điều kiện l<=1m

3)Cấu tạo và tính coffa cột
a/Với kích thước cột là 200x400 (cao 3,6m) chọn coffa tiêu chuẩn do hãng Fuvi chế tạo như
sau : Theo chiều cạnh ngắn của cột dùng tấm coffa có kích thước 100x1000(MPP003F00); theo
chiều cạnh dài dùng tấm coffa có kích thước 300x1000(MPP008F00).Sử dụng tấm nối góc
ngoài: OCP250F00 (50x50x1000) để liên kết các tấm coffa trên để được kích thước cột như
mong muốn.
Dùng gông cột thép : gông U thép hộp 50x50x2 <PKLK> đặt cách nhau khoảng 0,8m.
Đònh vò coffa cột bằng các cột chống(thép tròn), dây cáp và tăng-đơ(dễ dàng với cột biên)

100

5
6
10

9


100100100
3

2

300
400

2

4

100

1

200

13

7
8


1 – Tấm nối góc ngoài 50x50x1000 (OCP250F00)
2 – Tấm 300x1000x50
3 – Tấm 100x1000x50
4 – Gông thép U 50x50x2 (SAS804F00)
5 – Sườn dọc thép (50x50 dày 1,8mm)

6 – Móc M8x100 (SAS820F00)
7 – Chốt nêm gông thép (CTF113F00)
8 – Dây quàng 50x50 (SAS802F00)
9 – Chốt móc φ10 (SAS801F00)
10 – Bát kẹp M8 (SAS821F00)
Sơ đồ tính : dầm đơn giản

q

L

Tải trọng tính toán tác dụng lên tấm coffa :
q = nγ H + nđ Pđ = 1,2x2500 × 0,75 + 1,3x400 = 2770 kg/m 2

-

Lực phân bố trên 1m dài (tấm coffa rộng 300) :
qtt =

-

2770 × 300
= 831kg / m
1000

Moment lớn nhất tại giữa nhòp :
M Max

qtt l 2 831 × 802
=

=
= 6648kgcm
8
8 × 100

-

Sườn đứng coffa dùng thép hộp 50x50x1,8 có W = 5,383 cm3 ; J = 13,456 cm4 :

-

Ứng suất trong sườn đứng :

σ=
-

Kiểm tra võng của sườn đứng theo công thức :
f max

-

M
6648
=
= 1235kg / cm 2 < R = 2100kg / cm 2 ⇒ Đạt
W 5,383

qtc l 4
5
5 × 682,5 × 604

=
×
=
= 0, 04cm
384 100 EJ 384 × 100 × 2,1 × 106 × 13, 456

Độ võng cho phép :

[ f] =

l
80
=
= 0, 2cm > f max = 0, 04cm
400 400

*Tính gông cho coffa cột :
14


-

Chọn gông thép loại thép hộp 50x50x2,0 có W = 5,908 cm3 ; J = 14,77 cm4

-

Lực phân bố trên 1m dài là :
qtt =

-


2770 × 40
= 1108kg / m
100

Nhòp tính toán của gông :
l = 400 + 50 × 2 = 500mm

-

Moment lớn nhất tại giữa nhòp :
M Max =

-

Ứng suất lớn nhất :

σ =
-

M 3462, 5
=
= 586kg / cm 2 < R = 2100kg / cm 2
W
5,908

Kiểm tra độ võng của gông theo công thức :
f max =

-


qtt l 2 1108 × 502
=
= 3462,5kgcm
8
8 × 100

q l4
5
5 × 910 × 504
× tc
=
= 0, 028cm
384 100 EJ 384 × 100 × 2,1 × 106 × 14, 77

Độ võng cho phép :

[ f] =

l
50
=
= 0,125cm > f max = 0, 028cm
400 400

*Tính dây cáp giằng : cho cột tầng 2 và 3
+ Cột tầng 2 :
Chọn tải trọng gió tác dụng lên cột : W0 = 100 KG/m2
-


Lực tập trung của tải trọng gió: W = W0 × S = 100 × 0, 4 × 6 = 240 KG

-

Lực tập trung của bêtông khi đổ: Q = q × S = 2275 × 0, 4 × 0, 4 = 364 KG
⇒ N AC × cos 58, 340 = Q + W = 240 + 364 = 604 kg
⇒ N AC = 1150, 74kg

N AC 1150, 74
=
= 0, 548cm 2
σ
2100
φ
Chọn cáp bằng thép 10 có F = 0,785cm2
⇒ FAC =

+ Cột tầng 3 :
-

Lực tập trung của tải trọng gió: W = W0 × S = 100 × 0, 4 × 9 = 360 KG

-

Lực tập trung của bêtông khi đổ : Q = q × S = 2275 × 0, 4 × 0, 4 = 364 KG

15


⇒ N × cos 680 = Q + W = 364 + 360 = 724 kg

⇒ N = 1932, 69 kg
N 1932, 69
⇒F=
=
= 0, 92cm 2
σ
2100
-

Chọn cáp bằng thép φ 12 có F = 1,13cm2

b/Với kích thước cột là 200x300 (cao 3,5m)
Chọn coffa tiêu chuẩn do hãng Fuvi chế tạo như sau : Theo chiều cạnh ngắn của cột
dùng tấm coffa có kích thước 100x1000(MPP003F00) và100x500(MPP003F01); theo chiều
cạnh dài dùng tấm coffa có kích thước 200x1000(MPP006F00) và200x500(MPP006F01).
Sử dụng tấm nối góc ngoài: OCP250F00 (50x50x1000) và OCP250F01 (50x50x500) liên
kết các tấm coffa trên để được kích thước cột như mong muốn.
Dùng gông cột thép : gông U thép hộp 50x50x2,0 theo <PKLK> đặt cách nhau khoảng 0,6m.
Đònh vò coffa cột bằng dây cáp và tăng-đơ(dễ dàng với cột biên)

16


2

100

4
5
6


100

10

9

100100100
3

2

200
300

1

200

1 – Taám noái goùc ngoaøi 50x50 (OCP250F00)
17

7
8


2 – Tấm 200x1000x50
3 – Tấm 100x1000x50
4 – Gông thép U 50x50x2 (SAS804F00)
5 – Sườn dọc thép (50x50 dày 1,8mm)

6 – Móc M8x100 (SAS820F00)
7 – Chốt nêm gông thép (CTF113F00)
8 – Dây quàng 50x50 (SAS802F00)
9 – Chốt móc φ10 (SAS801F00)
10 – Bát kẹp M8 (SAS821F00)

Sơ đồ tính : dầm đơn giản

q

L

Tải trọng tính toán tác dụng lên tấm coffa :
q = nγ H + nđ Pđ = 1,2x2500 × 0,75 + 1,3x400 = 2770 kg/m 2

-

Lực phân bố trên 1m dài (tấm coffa rộng 200) :
qtt =

-

2770 × 200
= 554kg / m
1000

Moment lớn nhất tại giữa nhòp :
M Max

qtt l 2 554 × 602

=
=
= 2493kgcm
8
8 × 100

-

Sườn đứng coffa dùng thép hộp 50x50x1,8 có W = 5,383 cm3 ; J = 13,456 cm4 :

-

Ứng suất trong sườn đứng :

σ =
-

Kiểm tra độ võng của sườn đứng theo công thức :
f max

-

M
2493
=
= 463kg / cm 2 < R = 2100kg / cm 2 ⇒ Đạt
W 5, 383

qtc l 4
5

5 × 455 × 604
=
×
=
= 0, 027cm
384 100 EJ 384 × 100 × 2,1 × 106 × 13, 456

Độ võng cho phép :

[ f] =

l
60
=
= 0,15cm > f max = 0, 027cm
400 400

*Tính gông cho coffa cột :
18


-

Chọn gông thép U 50x50x2,0 có W = 5,908 cm3 ; J = 14,77 cm4

-

Lực phân bố trên 1m dài là :
qtt =


-

2770 × 30
= 831kg / m
100

Nhòp tính toán của gông :
l = 300 + 50 × 2 = 400mm

-

Moment lớn nhất tại giữa nhòp :
M Max =

-

Ứng suất lớn nhất :

σ =
-

M 1662
=
= 281kg / cm 2 < R = 2100 kg / cm 2
W 5, 908

Kiểm tra độ võng của gông theo công thức :
f max =

-


qtt l 2 831 × 402
=
= 1662kgcm
8
8 × 100

q l4
5
5 × 682,5 × 404
× tc
=
= 0, 008cm
384 100 EJ 384 × 100 × 2,1 × 106 × 14, 77

Độ võng cho phép :

[ f] =

l
40
=
= 0,1cm > f max = 0, 008cm
400 400

Tính dây cáp giằng :
-

Chọn tải trọng gió tác dụng lên cột : W0 = 100 KG/m2


+ Cột tầng 4 :
-

Lực tập trung của tải trọng gió: W = W0 × S = 100 × 0,3 × 12 = 360 KG

-

Lực tập trung của bêtông khi đổ : Q = q × S = 2275 × 0,3 × 0,3 = 204, 75 KG
⇒ N × cos 72,860 = Q + W = 204, 75 + 360 = 724kg
⇒ N = 1916, 3kg
⇒F=

-

N 1916, 3
=
= 0, 91cm 2
σ
2100

Chọn cáp bằng thép φ 12 có F = 1,13cm2

+ Cột tầng 5 :
-

Lực tập trung của tải trọng gió: W = W0 × S = 100 × 0,3 × 16 = 480 KG

-

Lực tập trung của bêtông khi đổ : Q = q × S = 2275 × 0,3 × 0,3 = 204, 75 KG


19


⇒ N × cos 770 = Q + W = 204, 75 + 360 = 724kg
⇒ N = 3039, 22kg
N 3039, 22
⇒F=
=
= 1, 45cm 2
σ
2100
-

Chọn cáp bằng thép φ 14 có F = 1,54cm2

4) Cấu tạo và tính toán coffa dầm sàn
a/Dầm phụ (sàn tầng và sàn mái) có tiết diện b x h = 20 x 30 nên ta chọn coffa Fuvi có
mã hiệu như sau :
MPP008F00 500x1000
MPP006F00 200x1000

COFFA FUVI 300x1000
SƯỜN NGANG
50X50X1,8 K/C 200

TẤM COFFA SÀN
500X1000

200


300

CHỐNG XIÊN
L40X40X3
COFFA FUVI
200X1000

KÍCH ĐẦU

PAN NGANG
THÉP HỘP
50X100X1,8 K/C 1400

PAN THÉP HỘP
50X50X1,8 CHO COFFA
FUVI

PAN THÉP HỘP
50X50X1,8 CHO COFFA
FUVI

DÀN GIÁO PAL
1245X1400

1245

*Tính toán sườn ngang :
⇒ q ' = q × b = 2275 × 0, 2 = 455kG / m
q ' × l 2 455 ×1, 4 2

=
= 11147,5 KGcm
8
8
11147,5
⇒ Wx =
= 5,31cm3
2100
⇒M =

-

Chọn thép hộp 50x50x1,8 có Wx = 5,383cm3 đặt cách nhau tối đa 20 cm

*Tính toán thanh chống xiên cho dầm phụ:
20


-

2
Tải tác động lên thanh chống xiên là: P = γ × H + Pd = 2500 × 0, 75 + 400 = 2275kg / m

-

Tải tập trung tác dụng theo phương ngang:
P = 2275 × 0,3 × 1, 4 = 955,5kg
N=

-


Diện tích sơ bộ thanh chống xiên:
F=

-

955,5
= 1351, 28kg
cos 450

1351, 28
= 0, 643cm 2
2100

Vậy có thể chọn thanh chống xiên thanh thép góc đều cạnh số hiệu L40x3 có

F = 2,35cm2.
*Tính toán xà gồ trên đỡ dầm:
-

Chọn tiết diện các xà gồ trên là các thanh thép hộp 50x100x1,8 có Wx = 14,055cm3

-

Chiều dài của xà gồ trên đỡ coffa dầm là 1,8m(khoảng chòu lực 1,2 m) còn khoảng 0,6 m

được bố trí để bố trí thanh chống xiên.
-

Khoảng cách các xà gồ : 1,4 m


-

Tải trong tác dụng lên coffa đáy:
+ Trọng lượng bêtông trên 1m dài :
qbt =
+

0,3 × 0, 2 × 2500 × 1, 4
= 210kg / m
1

Lực động do đổ bêtông xuống ván khuôn :

+ Trọng lượng người đứng lên :

200kg/m2

+ Trọng lượng xe vận chuyển cầu công tác :

300kg/m2

+ Lực rung động do đầm máy :

130kg/m2

-

Tổng hoạt tải : 830kg/m2


-

Hoạt tải phân phối trên 1m dài :
qht =

-

200kg/m2

830 × 20
= 166kg / m
100

Tổng lực phân bố trên 1m dài :
q = 210 + 166 = 376 KG / m

Coi coffa đáy như dầm đơn chòu lực phân bố đều, có nhòp l = 1,2m
-

Momen uốn ở giữa nhòp :

21


M =
-

376 × 1202
= 6768KGcm
8 x100


Momen kháng uốn :
Wx =

M 6768
=
= 3, 223cm3 < 14, 055cm3
Ra 2100

Vậy Pan ngang đỡ hệ coffa với kích thước và cách bố trí như trên hình là hợp lý
b/Dầm chính (sàn tầng) kích thước 200x600 nên ta chọn coffa Fuvi có mã hiệu như sau :
MPP020F00 500x1000
MPP006F00 200x1000

COFFA FUVI 200x1000
SƯỜN NGANG
50X100X1,8 K/C 200

200

CHỐNG XIÊN
L40X40X3

MẠCH NGỪNG ĐỔ BT
TẤM COFFA SÀN
500x1000

600

COFFA FUVI 500x1000


COFFA FUVI
200X1000

PAN NGANG
THÉP HỘP
50X100X1,8 K/C 1400

KÍCH ĐẦU

PAN THÉP HỘP
50X50X1,8 CHO COFFA
FUVI

DÀN GIÁO PAL
1245X1400

1245

22

PAN THÉP HỘP
50X100X1,8 CHO COFFA
FUVI


23


*Tính toán sườn ngang :

⇒ q ' = q × b = 2275 × 0, 2 = 455kG / m
q ' × l 2 455 ×1, 4 2
⇒M =
=
= 11147,5 KGcm
8
8
11147,5
⇒ Wx =
= 5,31cm3
2100
-

Chọn thép hộp 50x100x1,8 có Wx = 5,866cm3 đặt cách nhau tối đa 20 cm

*Tính toán thanh chống xiên cho dầm chính :
-

2
Tải tác động lên thanh chống xiên là: P = γ × H + Pd = 2500 × 0, 75 + 400 = 2275kg / m

-

Tải tập trung tác dụng theo phương ngang:
P = 2275 × 0, 6 × 1, 4 = 1911kg
N=

-

Diện tích sơ bộ thanh chống xiên:

F=

-

1911
= 2702,56kg
cos 450

2702,56
= 1, 287cm 2
2100

Vậy có thể chọn thanh chống xiên thanh thép góc đều cạnh số hiệu L40x3 có

F = 2,35cm2.
*Tính toán xà gồ trên đỡ dầm:
-

Chọn tiết diện các xà gồ trên là các thanh thép hộp 50x100x1,8 có Wx = 5,866cm3

-

Chiều dài của xà gồ trên đỡ coffa dầm là 1,8m(khoảng chòu lực 1,2 m) còn khoảng 0,6 m

được bố trí để bố trí thanh chống xiên.
-

Khoảng cách các xà gồ : 1,4 m

-


Tải trong tác dụng lên coffa đáy:
+ Trọng lượng bêtông trên 1m dài :
qbt =
+

0, 6 × 0, 2 × 2500 × 1, 4
= 420kg / m
1

Lực động do đổ bêtông xuống coffa :

200kg/m2

+ Trọng lượng người đứng lên :

200kg/m2

+ Trọng lượng xe vận chuyển, cầu công tác :

300kg/m2

+ Lực rung động do đầm máy :

130kg/m2

-

Tổng hoạt tải : 830kg/m2


-

Hoạt tải phân phối trên 1m dài :
24


qht =
-

830 × 20
= 166kg / m
100

Tổng lực phân bố trên 1m dài :
q = 420 + 166 = 586 KG / m
Coi coffa đáy như dầm đơn chòu lực phân bố đều, có nhòp l = 1,2m

-

Momen uốn ở giữa nhòp :
M =

-

586 × 1202
= 10548 KGcm
8 x100

Momen kháng uốn :
Wx =


M 10548
=
= 5, 022cm3 < 5,866cm3
Ra
2100

Vậy Pan ngang đỡ hệ coffa với kích thước và cách bố trí như trên hình là hợp lý
c/Dầm chính (sàn mái) kích thước 200x500 nên ta chọn coffa Fuvi có mã hiệu như sau :
MPP020F00 500x1000

MPP003F00 100x1000

MPP006F00 200x1000

MẠCH NGỪNG ĐỔ BT

COFFA FUVI 500x1000

COFFA FUVI
200X1000

KÍCH ĐẦU

TẤM COFFA SÀN
500X1000

200

500


SƯỜN NGANG
50X100X1,8 K/C 200
CHỐNG XIÊN
L40X40X3

PAN NGANG
THÉP HỘP
50X100X1,8 K/C 1400

PAN THÉP HỘP
50X50X1,8 CHO COFFA
FUVI

DÀN GIÁO PAL
1245X1400

1245

25

PAN THÉP HỘP
50X100X1,8 CHO COFFA
FUVI


×