Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

65DCQT22 chương 4 QTSX1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.19 KB, 27 trang )

65DCQT22
BÀI THẢO LUẬN NHÓM
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1
THÀNH VIÊN:
1. PHẠM THỊ OANH
2. ĐứC thị nhung
3. Nguyễn thúy nga


CHƯƠNG 4: ĐỊNH VỊ VÀ BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP
NÔI DUNG

Vị trí sản xuất
Các loại hình bố trí sản xuất chủ yếu
Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp


4.1 VỊ TRÍ SẢN XUẤT
4.1.1 Tầm quan trọng
 Ảnh hưởng tới chi phí:

Vị trí hợp lí sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có 1 cơ cấu chí phí sản
xuất hợp lí, giảm lãng phí.
 Ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh:
- Vị trí của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp

với khách hàng của mình, có điều kiện thu hút khách hàng, thâm nhập và
chiếm lĩnh thị trường mới
- Định vị hợp lý doanh nghiệp sẽ tạo ra mũi nhọn nguồn lực.
 Tác động tiềm ẩn:



Vị trí sản xuất của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức sản
xuất của doanh nghiệp sau này và ảnh hưởng lớn đến hoạt động về sau của
doanh nghiệp, nếu lựa chọn sai lầm sẽ rất khó sửa chữa và chi phí rất lớn.


4.1.2 Quyết định lựa chọn vị trí
4.1.2.1 Quan điểm hệ thống vị trí doanh nghiệp
Vị trí của 1 doanh nghiệp nào đó trong chuỗi cung cấp phụ thuộc vào
vị trí nhà cung cấp, vị trí người tiêu dùng (khách hàng) và các điều kiện
khác trong quá trình sản xuất, phân phối. Trong điều kiện lý tưởng 1 quyết
định lựa chọn vị trí sẽ tiến hành sao cho toàn bộ quá trình sản xuất, phân
phối đạt tối đa lợi nhuận hoặc có chi phí tối thiểu ít nhất là đối với các bộ
phận mà doanh nghiệp kiểm soát.
Quan điểm hệ thống trong lựa chọn vị trí là phải xem xét toàn bộ các
bộ phạn trong sản xuất liên hệ hữu cơ với nhau để có được vị trí tối ưu
của tất cả các bộ phận trong chuỗi sản xuất, phân phối.


4.1.2.2. Các yếu tố xác định vị trí (địa lý)
 Các yếu tố liên quan đến thị trường:
 Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
 Vị trí của đối thủ cạnh tranh
 Vị trí đối tượng với người cung cấp
 Các yếu tố hữu hình:
 Cơ sở hạ tầng: Giao thông,năng lượng, nước, thông tin liên lạc.
 Chi phí và sự sẵn sàng của lao động
 Chi phí xây dựng và chi phí vị trí
 Thuế phải nộp
 Các yếu tố vô hình

 Sự phân vùng và quy định của pháp luật
 Thái độ của công chúng (dư luận xã hội)
 Khả năng mở rộng, phát triển
 Điều kiện sinh hoạt của người lao động
 Ý thức pháp luật


4.1.3 Các phương pháp đánh giá lựa chọn vị trí
4.1.3.1 Phân tích chi phí theo vùng
 Thực chất là định vị doanh nghiệp theo chỉ tiêu tổng chi phí. Vì ở các

vị trí khác nhau do điều kiện môi trường khác nhau nên tổng chi phí
hoạt động cũng khác nhau, khi đó mục tiêu là cần chọn vị trí sao cho
tổng chi phí hoạt động là thấp nhất ứng với một quy mô nhất định.
 Sử dụng phương pháp tính toán để xác định vị trí:

Giả định:
 Doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm
 Chi phí là hàm bậc nhất với đầu ra: AVC = Const(Q).
 Chi phí cố định không thay đổi trong khoảng đầu ra đã cho.


Các bước thực hiện bằng phương pháp tính toán
Bước 1: Xác định chi phí cố định FCi và biến đổi đơn vị AVCi của vùng I theo thứ
tự tăng dần của giá trị FCi
Bước 2: Xét lần lượt từng cặp phương án vị trí i và i+1 xảy ra các trường hợp sau:
 FCi ≤FCi+1; AVCi ≤ AVCi+1:
 Loại vị trí i+1 vì TCi=FCi+1+q.AVCi ≤TCi+1 = FCi+1 + AVCi q với ∀ q)
 FCi< FCi+1; AVCi>AVCi+1:
 Xác định điểm Q(i+1)/I =(FCi+1 - FCi)/(AVCi-AVCi+1)

Nếu sản lượng dự kiến Q* > Q(i+1)/i: loại vị trí I chọn vị trí i+1 (vị trí có chi
phí cố định lớn nhất)
Nếu Q* < Q(i+1)/i: loại vị trí i+1, chọn vị trí i (vị trí có chi phí cố định nhỏ).
Q* = Q(i+1)/i: Tùy vào xu hướng của cầu để lựa chọn, nếu cần có xu hướng
tăng và khả năng sản xuất đủ đáp ứng mức tăng cầu thì chọn vị trí có định chi phí
lớn và ngược lại.
Bước 3: Loại dần từng vị trí và cuối cùng ta chọn được 1 vị trí duy nhất


Sử dụng phương pháp lựa chon bằng đồ thị để xác định vị trí:

Bước 1: Xác định chi phí cố định và chi phí biến đổi ở từng vùng.
Bước 2:Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng trên cùng một đồ thị.
TC = FC + V.Q
Trong đó:
TC: Tổng chi phí
FC: Tổng định phí
V: Biến phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm
Q: Khối lượng sản phẩm dự định sản xuất
Bước 3: Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với mỗi khoảng đầu ra.
Bước 4: Lựa chọn vùng có chi phí thấp nhất ứng với đầu ra dự kiến.
Trong trường hợp tổng đầu ra nằm gần khoảng giữa của các mức đầu ra thì phương án
được chọn là tốt nhất.
Trong trường hợp đầu ra nằm gần hai cực của khoảng đầu ra hoặc trên hai điểm giới
hạn của đầu ra, có thể chọn một trong hai phương án liền nhau. Để quyết định lựa chọn
phương án nào, cần phân tích thêm các yếu tố định tính khác.


4.1.3.2 Phương pháp cho điểm
Phương pháp cho điểm là phương pháp cho phép lựa chọn vị trí cả mặt định

tính lẫn mặt định lượng, được tiến hành qua các bước sau:

Xác định các nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến
quyết định lựa chọn.
Xác định thang điểm cho từng nhân tố tùy thuộc
mức độ quan trọng của nó.
Cho điểm từng nhân tố theo PA vị trí – Nếu cần
thiết có thể xác định trọng số cho từng nhân tố.
Tổng hợp điểm, lựa chọn PA có điểm tốt nhất.


4.1.3.3 Phương pháp tọa độ trung tâm
 Dùng để lựa chọn địa điểm cho nhà máy hoặc kho hang trung tâm có nhiệm vụ

cung cấp sản phẩm cho nhiều điểm tiêu thụ; mục tiêu là lựa chọn địa điểm sao
cho sản lượng luân chuyển là nhỏ nhất.

 Nội dung tiến hành:

+ Vẽ bản đồ có tỷ lệ xích nhất định ở trong 1 hệ tọa độ đề các 2 chiều xác định tọa
độ của các vị trí sau đó tính tọa độ trung tâm

Trong đó:
xi, yi: Hoành độ và tung độ vị trí i
qi: Khối lượng hang vận chuyển từ tọa độ trung tâm đến vị trí i+1
+ Chọn vị trí gần trung tâm nhất.


4.1.3.4 Phương pháp bài toán vận tải
 Mục tiêu: xác định cách vận chuyển hàng có lợi nhất từ nhiều địa điểm cung


cấp đến các vị trí tiêu thụ
 Để xây dựng và giải toán vận tải cần các thông tin sau:
- Danh sách các nguồn cung cấp và lượng cung ứng
- Danh sách nơi tiêu thụ và lượng tiêu thụ
- Cước phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm đến nơi tiêu thụ
 Thiết lập ma trận: các cột là điểm tiêu thụ, hàng là nơi cung ứng với các số

liệu tương ứng,mỗi ô thể hiện chi phí vận chuyển và lượng hàng vận chuyển.
 Các bước tiến hành:

Bước 1: Tìm giải pháp ban đầu
Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của bài toán
Bước 3: Cải tiến để thu được kết quả tối ưu


4.2 Các loại hình bố trí sản xuất chủ yếu
4.2.1 Khái niệm
 Là việc tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian các phương tiện

vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đáp
ứng nhu cầu thị trường.
 Kết quả: hình thành các nơi làm việc, các phân xưởng, các bộ phận phục

vụ sản xuất hoặc dịch vụ và dây chuyền sản xuất.
 Phương án bố trí: căn cứ vào luồng di chuyển của công việc, nguyên vật

liệu, bán thành phẩm và lao động trong hệ thống sản xuất, dịch vụ của
doanh nghiệp.
 Mục tiêu: tìm kiếm, xác định một phương án bố trí hợp lý, đảm bảo cho


hệ thống sản xuất hoạt động có hiệu quả cao, thích ứng nhanh với thị
trường.


4.2.2 Tầm quan trọng của bố trí sản xuất
 Tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất nhanh

hơn, tận dụng và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản
xuất nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí và hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh
 Trong nhiều trường hợp, sự thay đổi bố trí sản xuất sẽ gây ảnh

hưởng xấu đến năng suất lao động.
 Đòi hỏi có sự nỗ lực và đầu tư rất lớn về sức lực và tài chính.
 Đây là một vấn đề dài hạn nếu sai lầm sẽ khó khắc phục hoặc rất

tốn kém


4.2.3 Các loại hình bố trí sản xuất chủ yếu
4.2.3.1 Bố trí theo quá trình (công nghệ)
Điều kiện áp dụng: loại hình sản xuất gián đoạn, quy mô sản xuất
nhỏ, chủng loại sản phẩm đa dạng.
Ưu điểm
Hệ thống sản xuất có tính linh hoạt cao


Nhược điểm
Chi phí sản xuất/1 đvsp cao.

Công nhân có trình độ chuyên môn và kỹ Lịch trình sản xuất và các hoạt động
năng cao
không ổn định
Hệ thống sản xuất ít khi bị ngừng vì những lý
do trục trặc của thiết bị và con người.

Sử dụng nguuyên vật liệu kém hiệu quả.

Tính độc lập trong việc chế biến các chi tiết, Khó kiểm soát và chi phí kiểm soát cao.
bộ phận cao.
- Có thể áp dụng và phát huy được chế độ NSLĐ thấp, vì các công việc khác nhau.
nâng cao NSLĐ cá biệt.


4.2.3.2 Bố trí theo sản phẩm (Dây chuyền)
Điều kiện áp dụng: loại hình sản xuất hàng loạt, khối lượng lớn.
Các thao tác tạo ra sản phẩm được thực hiện từ đầu đến cuối,
MMTB và công nhân được bố trí theo một dây chuyền cố định.
Ưu điểm

Nhược điểm

Tốc đọ sản xuất nhanh, giảm di chuyển Hệ thống sản xuất kém linh hoạt
nội bộ.
Chuyên môn hóa LĐ giảm chi phí sản Hệ thống dễ bị ngừng khi có một khâu
xuất /1đvsp
trục trặc

Di chuyển NVL, bán thành phẩm và Đầu tư lớn
thành phẩm dễ dàng.
Dễ hoạch định và kiểm soát hoạt động

Không thể nâng cao NSLĐ cá biệt.


4.2.3.3 Bố trí vị trí cố định
Điều kiện áp dụng: trong trường hợp sản phẩm mỏng
manh dễ vỡ hoặc quá cồng kềnh, quá nặng nề khiến cho
việc di chuyển vô cùng khó khăn.
Ưu điểm

Nhược điểm

Hạn chế tối đa việc di chuyển đối Đòi hỏi lao động có trình độ tay
tượng chế tạo, nhờ đó giảm thiểu hư nghề cao
hỏng đối với sản phẩm và chi phí dịch
chuyển.
Việc phân công lao động được liên
Việc di chuyển lao động và thiết
tục.
bị sẽ làm tăng chi phí


4.2.3.4 Bố trí hỗn hợp
Tế bào sản xuất là một kiểu bố trí trong đó MMTB được nhóm vào một
tế bào mà ở đó có thể chế biến các sản phẩm, chi tiết có cùng những đòi
hỏi về mặt chế biến.
Ưu điểm:

 Giảm thời gian sản xuất
 Đơn giản trong hoạch định
 Kiểm soát tăng cường ý thức trách nhiệm của công nhân
 NVL, bán thành phẩm vận động nhanh hơn

Nhược điểm:
 Năng lực sản xuất sử dụng thấp
 Chi phí đầu tư chuyển đổi thấp


4.2.3.4 Bố trí hỗn hợp
Bố trí theo nhóm công nghệ bao gồm việc xác định các chi tiết, bộ
phận giống nhau về đặc điểm thiết kế, đặc điểm sản xuất và nhóm chúng
thành các bộ phận cùng họ
 Đặc điểm thiết kế: kích thước, hình dạng và chức năng.
 Đặc điểm sản xuất: kiểu và thức tự thao tác cần thiết.
 Khi chuyển đổi sang bố trí theo nhóm công nghệ đòi hỏi phải phân tích

một cách có hệ thống nhằm phát hiện những bộ phận cùng họ và đây là
công nghệ phức tạp, tốn kém và xử lí một khối lượng lớn thông tin.

Hệ thống sản xuất linh hoạt: là hệ thống sản xuất vừa và nhỏ có thể
điều chỉnh nhanh để thay đổi sản phẩm.


4.3 Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
4.3.1 Thiết kế bố trí sản xuất theo quá trình
 Bố trí hướng theo sản phẩm: con đường vận chuyển nguyên vật liệu, bán thành

phẩm là ngắn nhất.


 Bố trí hướng theo khách hàng: phương án có khoảng cách di chuyển giữa các

nơi làm việc của khách hàng là nhỏ nhất.
 Khi thiết kế cần nghiên cứu các thông tin sau:
Mục đích bố trí?
Danh mục, vị trí, độ lớn của các bộ phận, các nơi làm việc và nhà xưởng.
Mối quan hệ giữa các bộ phận?
Khoảng cách giữa các vị trí và chi phí vận chuyển trên 1 đơn vị khoảng

cách?

Danh mục các yếu tố đặc biệt
Tổng số vốn đầu tư dành cho việc bố trí


4.3.1.1 Phương án tối thiểu hóa chi phí
Các bước tiến hành

1

Xác định phương án thử ban đầu

2
3

Tính tổng khoảng cách vận chuyển (L) hoặc chi
phí (C) cho phương án
Cải tiến phương án thử ban đầu



Khoảng cách vận chuyển:


Chi phí vận chuyển:

Trong đó: n: số nơi làm việc
: khoảng cách giữa nơi làm việc
: số lượng sản phẩm cần vận chuyển
: chi phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm trên 1 đơn vị khoảng
cách từ i đến j (coi = const)


4.3.1.2 Phương án tổng quát - xác định vị trí định tính của Richard Muther.
 Richard Muther phát triển cách tiếp cận tổng quát bằng sơ đồ, trong đó các thông

tin được khái quát hóa trong các đường kẻ ô. Các chữ cái xuất hiện tại các điểm cắt
thay cho sự biểu diễn khoảng cách.
 Mức độ quan trọng giữa các bộ phận:

A: Tuyệt đối quan trọng

O: Bình thường

E: Rất quan trọng

U: Không quan trọng

I: Quan trọng


X: Không mong muốn

 Mối quan hệ giữa các bộ phận:

1: Sử dụng công cụ

4: Thuận tiện cho giao tiếp gián tiếp

2: Sử dụng tài liệu

5: Điều kiện không an toàn

3: Luồng công việc thuận tiện


Một số nguyên tắc xác định các bộ phận cần bố trí gần nhau

Sử dụng cùng MMTB, phương tiện, công cụ, dụng
cụ
Sử dụng chung nguồn lao động
Thứ tự công việc theo quy trình công nghệ
Dễ dàng trong thông tin liên lạc
An toàn và không gây ảnh hưởng đến nhau


4.3.2 Thiết kế bố trí sản xuất theo sản phẩm.
 Nhiệm vụ: cân đối dây chuyền sản xuất với mục tiêu tạo ra nhóm

công việc có thời gian hoàn thành gần bằng nhau.
 Phương pháp cân đối dây chuyền: mô hình mẫu, trực quan kinh


nghiệm, thử đúng sai, toán học,…
 Phương pháp trực quan thử đúng sai được sử dụng rộng rãi để cân

đối dây chuyền sản xuất.




Các bước thực hiện phương pháp trực quan

Bước 1: Xác định trình tự các bước dự kiến và thời gian thực hiện.
Bước 2: Xác định thời gian chu kỳ theo quy tắc thời gian chu kỳ được xác định
bằng lượng đầu ra mong muốn dự kiến nếu nó không nằm trong giới hạn thời
gian chu kỳ lớn nhất và nhỏ nhất thì phải xét lại thời gian chu kỳ.
Theo công thức:
(nhịp dây chuyền CT)
Trong đó: T: thời gian thực hiện.
O: Đầu ra dự kiến.
Bước 3: Tính nơi làm việc tối thiểu để đảm bảo sản xuất đạt dầu ra dự kiến.

Trong đó: : tổng thời gian của các công việc.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×