Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần hùng vương giai đoạn đến 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

NGUYỄN ĐỨC THỌ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG
GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Vĩnh Long, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------

NGUYỄN ĐỨC THỌ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG
GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN PHÚ SON

Vĩnh Long, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Vĩnh Long, ngày… tháng… năm 2016
Tác giả

Nguyễn Đức Thọ


LỜI CẢM TẠ
Luận văn này là sản phẩm của cả một quá trình học tập và nghiên cứu thực tế
của bản thân trong suốt thời gian theo đuổi chương trình học cao học tại Trường Đại
học Cửu Long.
Để đạt được kết quả trên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS.
Nguyễn Phú Son, người thầy đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn, phân
tích, góp ý giúp tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã dạy lớp cao học quản trị kinh
doanh khóa 2 Trường Đại học Cửu Long đã truyền đạt những bài học, những kinh
nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tại Trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và đồng nghiệp đã cung cấp nhiều
thông tin hữu ích cho quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình
luôn động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình học thạc sỹ.

Vĩnh Long, ngày 02 tháng 07 năm 2016
Nguyễn Đức Thọ


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 3
1. GIỚI THIỆU................................................................................................. 3
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................. 4
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 5
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................... 5
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
6. CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ................................................................ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH ................................................................................................................ 10
1.1 TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH............... 10
1.1.1 Khái niệm về xây dựng chiến lược ..................................................... 10
1.1.2 Phân loại chiến lược kinh doanh ......................................................... 11
1.1.3 Các giai đoạn của quản trị chiến lược ................................................. 13
1.1.4 Quá trình xây dựng chiến lược............................................................ 15
1.1.5 Phân tích môi trường .......................................................................... 17
1.1.5.1 Phân tích môi trường bên trong (IFE) ........................................... 17
1.1.5.2 Phân tích môi trường bên ngoài (EFE).......................................... 18
1.1.6 Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh....................... 20
1.1.7 Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh ............................ 21
1.1.8 Các công cụ chủ yếu để xây dựng và lựa chọn chiến lược .................. 21
1.1.8.1 Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) .................................................... 21
1.1.8.2 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE).............................................. 22
1.1.8.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ......................................................... 23
1.1.8.4 Ma trận SWOT ............................................................................. 24

1.1.8.5 Ma trận chiến lược chính .............................................................. 26
1.1.8.6 Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) ........... 27
1.2 MỘT SỐ MÔ HÌNH DỰ BÁO ................................................................... 29

i


1.2.1 Khái niệm........................................................................................... 29
1.2.2 Phương pháp dự báo........................................................................... 29
1.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................... 31
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 37
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 37
1.4.2 Phương pháp so sánh .......................................................................... 38
1.4.2.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối ..................................................... 38
1.4.2.2 Phương pháp so sánh tương đối .................................................... 38
1.4.2.3 Phân tích ma trận.......................................................................... 38
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG....................................................... 40
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG ......................... 40
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần Hùng Vương ............................. 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................. 41
2.1.3 Kết quả kinh doanh của công ty.......................................................... 45
2.2 SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY ................................................................................................................... 47
2.2.1 Sứ mạng của công ty .......................................................................... 47
2.2.2 Tầm nhìn ............................................................................................ 47
2.2.3 Thực trạng xuất khẩu sản phẩm của công ty ....................................... 47
2.2.3.1 Thị trường xuất khẩu .................................................................... 47
2.2.3.2 Giá trị xuất khẩu........................................................................... 49
2.2.4 Quy trình khép kín của công ty........................................................... 50

2.2.5 Kế hoạch phát triển của công ty trong năm 2016 ................................ 51
2.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
NỘI BỘ............................................................................................................. 51
2.3.1 Mối quan hệ giữa Tài sản và nguồn vốn ............................................. 51
2.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty .................. 52

ii


CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025........................................... 58
3.1 CÁC NỘI DUNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH................ 58
3.1.1 Đánh giá các yếu tố bên trong của công ty.......................................... 58
3.1.2 Đánh giá các yếu tố bên ngoài ............................................................ 60
3.1.3 Đánh giá khả năng cạch tranh............................................................. 61
3.1.3.1 Cở sở lựa chọn đối thủ cạnh tranh ................................................ 61
3.1.3.2 Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ............................... 62
3.2 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ......................................................................................................... 65
3.2.1 Phương pháp lựa chọn chiến lược bằng ma trận SWOT...................... 65
3.2.1.1 Cở sở lựa chọn phương án kinh doanh của ma trận SWOT........... 65
3.2.1.2 Phương án lựa chọn nhóm chiến lược kimh doanh bằng ma trận
SWOT ..................................................................................................... 66
3.2.2 Lựa chọn chiến lược bằng ma trận QSPM .......................................... 68
3.2.2.1 Nhóm chiến lược S – O ................................................................ 68
3.2.2.2 Nhóm chiến lược S – T................................................................. 69
3.2.2.3 Nhóm chiến lược W – O............................................................... 71
3.2.2.4 Nhóm chiến lược W –T ................................................................ 73
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN THỰC HIỆN XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC CỦA CÔNG TY CP HÙNG VƯƠNG TRONG GIAI ĐOẠN ĐẾN

2025 .................................................................................................................. 74
3.3.1 Giải pháp cho chiến lược xâm nhập thị trường.................................... 74
3.3.2 Giải pháp cho chiến lược phát triển sản phẩm..................................... 76
3.3.3 Giải pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh .......................................... 78
3.3.4 Giải pháp về nguồn nhân lực .............................................................. 79
3.3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng đầu vào .............................................. 80
3.4 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 81
3.4.1 Đối với địa phương............................................................................. 81

iii


3.4.2 Đối với Công ty CP Hùng Vương....................................................... 81
KẾT LUẬN........................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

BH & DV

Bán hàng và dịch vụ.

BGH


Ban Giám Hiệu

CA

Competitive Advantage (Lợi thế cạnh tranh).

CNTT

Công nghệ thông tin.

CPI

Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)

DN

Doanh nghiệp.

ĐH

Đại Học

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ES

Environment Stability (Sự ổn định môi trường).


EU

European Union (Liên minh Châu Âu).

FS

Financial Strengths (Sức mạnh tài chính).

EFE

External Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)

GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội).

GMP

Good Manufacturing Practices (Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt)

HACCP

Tiêu chuẩn an toàn trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm.

IS

Internal Strengths (Sức mạnh của ngành).

IFE


Internal Factor Evaluation (Ma trận các yếu tố bên trong).

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm.

KD

Kinh doanh.

MSC

Chứng nhận của hội đồng quản lý biển.

NN&PTNN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TT

Thông tư

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

QCS

Quality Controls (Quản trị chất lượng sản phẩm).

QSPM


Ma trận hoạch định có khả năng định lượng.

QSPM

Quantitative StrategicPlanning Matrix

SPACE

Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hành động.

v


SSOP

Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại công ty.

SWOT

Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức.

SWOT

Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats

TAS

Tổng điểm hấp dẫn

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) ............................................... 22
Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu bên ngoài (EFE) ............................................ 23
Bảng 1.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................. 24
Bảng 1.4: Ma trận SWOT ...................................................................................... 25
Bảng 1.5: Ma trận chiến lược chính ....................................................................... 26
Bảng 1.6: Ma trận QSPM ...................................................................................... 29
Bảng 2.1 – Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Hùng Vương trong
giai đoạn 2013 -2015 ............................................................................................. 45
Bảng 2.2: Thị phần xuất khẩu của công ty ............................................................ 47
Bảng 2.3: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.................................................. 51
Bảng 2.4: Phân tích hệ số thanh toán ..................................................................... 52
Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho........................................................................ 53
Bảng 2.6: Vòng quay nguồn vốn ........................................................................... 54
Bảng 2.7: Phân tích tỷ số đòn cân nợ ..................................................................... 55
Bảng 2.8: Phân tích chỉ số sinh lời......................................................................... 56
Bảng 3.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .......................................... 59
Bảng 3.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................... 61
Bảng 3.3: Ma trận đánh giá khả năng cạnh tranh các Công ty ................................ 64
Bảng 3.4: Bảng phân tích ma trận SWOT .............................................................. 65
Bảng 3.5: Ma trận QSPM của Công ty CP Hùng Vương – nhóm S - O.................. 68
Bảng 3.6: Ma trận QSPM của Công ty CP Hùng Vương – nhóm S - T .................. 69
Bảng 3.7: Ma trận QSPM của Công ty CP Hùng Vương – nhóm W- O ................. 71
Bảng 3.8: Ma trận QSPM của Công ty CP Hùng Vương – nhóm W - T................. 73
Bảng 3.9: Các chiến lược được lựa chọn................................................................ 74

vii



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Các giai đoạn của quá trình quản trị chiến lược nguồn ........................... 14
Hình 1.2: Sơ đồ các hoạt động trong quản trị chiến lược nguồn ............................. 15
Hình 1.3: Sơ đồ quản trị chiến lược toàn diện........................................................ 16
Hình 1.4 - ssơ đồ mô hình năm áp lực cạnh tranh của micheal porter.................... 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Hùng Vương......................... 41
Hình 2.1: Thị phần xuất khẩu của công ty.............................................................. 48
Hình 2.2: Giá trị xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2003 - 2015 ..................... 49
Hình 2.3: Quy trình sản xuất khép kín của công ty ................................................ 50
Hình 3.1 – Mô hình đề xuất của bộ phận marketing cho công ty CP Hùng
Vương ................................................................................................................... 78

viii


1

TÓM TẮT
Đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty CP Hùng Vương giai
đoạn đến 2025” được thực hiện từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 7 năm 2016
Nội dung nghiên cứu tập trung phân tích môi trường hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần Hùng Vương để làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược kinh
doanh của Công ty đến 2025, thông qua việc sử dụng phân tích ma trận nhân tố bên
trong (nên viết từ tiếng Anh ra- IFE), phân tích ma trận nhân tố bên ngoài (viết tên
tiếng Anh ra -EFE) và phân tích ma trận SWOT.. Đồng thời kết hợp với ma trận
chiến lược nhằm đánh giá vị thế của Công ty Công ty Cổ Phần Hùng Vương dựa
trên hai khía cạnh: vị trí cạnh tranh và sự tăng trưởng trên thị trường. Đề tài nghiên
cứu còn sử dụng thêm phương pháp phân tích ma trận hoạch định chiến lược có thể
định lượng (viết từ tiếng Anh ra - QSPM).Cuối cùng, đề tài cũng đưa ra những giải

pháp khả thi nhằm giúp cho Công ty Công ty Cổ Phần Hùng Vương thực hiện các
chiến lược đó phát triển trong tương lai.
Kết quả nghiên cứu đã đưa ra được bốn nhóm chiến lược cho công ty cần thực
hiện cho những năm tới như Chiến lược cắt giảm chi phí sản xuất, chiến lược phát
triển thị trường, xâm nhập thị trường và đào tạo nguồn nhân lực.
Cuối cùng, đề tài cũng đưa ra những giải pháp khả thi nhằm giúp cho Công ty
Công ty Cổ Phần Hùng Vương thực hiện các chiến lược đó phát triển trong tương
lai.


2

ABSTRACT
The theme “Building a business strategy of Hung Vuong Joint stock
company in the period 2025” was carried out from december 2015 to july 2016.
Content focused on analyzing the business environment as a basis for
developing the business strategy of company the period 2020 through analyzing
internal factor matrix, external factor matrix and SWOT matrix. Besides, combined
with trategy matrix to assess the status of Hung Vuong joint stock company on two
aspects: competitive position and growth in the market. Research also used
analytical methods of strategy planning matrix to quantify.
The research result have made four trategic groups for company to
implement as cut down production cost, develop market, entry market and train
human resources.
Finally, theme would like to offer a viable solutions which help the company
to implement those things to develop in the future.


3


PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
Hiện nay trên thế giới, xu thế toàn cầu hoá ngày càng được nhiều quốc gia
chú trọng. Đặc biệt là việc gia nhập vào các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới. Việt
Nam cũng chịu tác động bởi xu hướng này. Năm 2007, Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) và đây là cơ hội tốt cho sự phát triển của kinh tế Việt
Nam, nhất là ngành xuất khẩu thuỷ sản ở nước ta hiện nay. Những năm gần đây,
ngành công nghiệp chế biến cá tra, cá basa phát triển mạnh với tốc độ tăng trưởng
nhanh và đang có tiềm năng lớn. Đặc biệt, từ khi Việt Nam mở rộng xuất khẩu và
sản phẩm từ cá tra, cá basa tìm được thị trường thì ngành nghề chế biến cá tra và cá
basa bước sang một trang mới. Các mặt hàng cá tra, cá basa được chế biến với
nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú và được xuất khẩu sang nhiều nước và vùng
lãnh thổ trên thế giới như: EU, Mỹ, Nga, Canada, Trung Đông. Trong các nước xuất
khẩu thuỷ sản trên thế giới, Việt Nam được coi là một trong những nước có tốc độ
tăng trưởng thuỷ sản nhanh nhất, với tốc độ trung bình cao.
Trên 13 năm kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp chế biến
thuỷ hải sản, Công ty Cổ phần Hùng Vương có được một thương hiệu mạnh và có
uy tín trên thị trường quốc tế và nội địa về sản xuất và xuất khẩu cá tra, cá basa.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Hùng Vương là nhà xuất khẩu cá tra,cá basa hàng đầu
của Việt Nam với giá trị xuất khẩu đạt 400 triệu USD trong năm 2015. Công ty cổ
phần Hùng Vương là một trong những công ty có quy trình sản xuất khép kín từ sản
xuất thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu cá tra, cá basa tại Việt
Nam.
Tuy nhiên, thị trường chế biến thuỷ hải sản cũng ngày càng cạnh tranh gay
gắt hơn. Trong bối cảnh đó, để tồn tại và phát triển, Công ty Cổ phần Hùng Vương
cần xây dựng cho mình một chiến lược phát triển cụ thể trong tương lai.


4


2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ lúc gia nhập WTO năm 2007 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã đạt
được những thành tựu hết sức quan trọng. Đời sống nhân dân từng bước được cải
thiện, hàng hoá trên thị trường trong nước ngày càng đa dạng, phong phú đáp ứng
được nhu cầu trong nước và xuất khẩu sang thị trường Thế giới. Để nhanh chóng
phát triển nền kinh tế hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới, bên cạnh
những mặt lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối mặt với không ít
những khó khăn từ bên ngoài, khi hàng hoá của thị trường nước ngoài xâm nhập
vào thị trường nước ta, dẫn tới việc cạnh tranh trên thị trường hàng hoá càng ngày
càng gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, vấn đề đặt ra cho các công ty là làm sao
phải có những giải pháp tốt hơn để vượt lên chiếm ưu thế trên thị trường và kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất. Vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh cho các
công ty hiện nay và hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó
quyết định sự tồn tại và thành công của công ty, đem đến cho công ty sự năng
động, linh hoạt trong kinh doanh cùng với khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị
trường trong và ngoài nước.
Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty Cổ phần Hùng Vương luôn có chiến
lược kinh doanh rõ ràng và từng bước xây dựng cho mình một chiến lược phát
triển và dần khẳng định được thương hiệu của mình trong khu vực đồng bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL). Tuy nhiên, trong môi trường kinh doanh ngày càng
năng động và đa dạng, cạnh tranh giữa các công ty càng trở nên gay gắt, vì thế
việc lựa chọn và xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ là yếu tố
sống còn, quyết định sự thành công hay thất bại của công ty.
Từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh
của Công ty Cổ phần Hùng Vương giai đoạn đến 2025” với mong muốn dùng
kiến thức đã được tiếp thu, đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của công ty
để đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty với mục tiêu nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.



5

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu chung của đề tài
Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản Hùng Vương
trong giai đoạn đến 2025. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích dự báo tình hình hoạt
động và nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của Công ty.
3.2 Mục tiêu cụ thể
1) Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Hùng
Vương.
2) Phân tích môi trường kinh doanh và xây dựng chiến lược kinh doanh của
công ty trong giai đoạn đến năm 2025.

3) Đề xuất một số giải pháp triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh của
công ty cổ phần Hùng Vương.
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là đánh giá những thuận lợi và khó
khăn của Công ty, ứng với môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của
Công ty, từ đó để xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Hùng
Vương..
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1 Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Công ty cổ phần Hùng Vương
+ Thời gian: số liệu được thu thập từ 2013 - 2015
5.2 Giới hạn nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận để biết các bước xây dựng và lựa chọn
chiến lược. Tiến hành phân tích môi trường bên trong, bên ngoài Công ty nhằm
thấy được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa đối với Công ty. Sử dụng
công cụ ma trận SWOT, QSPM để lựa chọn chiến lược ưu tiên, chiến lược hỗ trợ
và đề xuất các giải pháp thực hiện.



6

5.3 Thời gian thực hiện
Đề tài thực hiện từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 7 năm 2016 cho các công
việc thu thập số liệu, xử lý số liệu, viết bản nháp, hoàn thiện luận văn, soạn slide
bảo vệ,…

6. CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Theo Tổng cục Hải quan, đến hết tháng 9/2015, kim ngạch xuất khẩu cá tra ở
Việt Nam giảm 9,3% so với cùng kỳ năm 2014. Hai thị trường chất lượng cao
là EU và Mỹ giảm liên tục từ đầu năm (EU giảm 16,1%, Mỹ giảm 3,2%); nhưng
tăng mạnh ở thị trường Trung Quốc và Hong Kong, tới 49,1%. Đầu tháng 10 vừa
qua, cả nước có 203 doanh nghiệp đăng ký xuất khẩu gần 740.000 tấn sản phẩm cá
tra. Trong đó, đứng đầu là thị trường Trung Quốc và Hong Kong, tiếp sau là EU và
ASEAN, thị trường Mỹ đứng thứ tư.
Theo thông tư số 36/2014/NĐ – CP ngày 29 tháng 04 năm 2014 quy định về
nuôi và chế biến cá tra, xuất khẩu cá tra phi lê đông lạnh phải đáp ứng chất lượng
quy định được xuất khẩu nếu đạt chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản
theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu.
Đề tài còn kế thừa một số tài liệu của nhiều tác giả đã nghiên cứu về xây dựng
chiến lược kinh doanh của các công ty như:
- Các công cụ phân tích được sử dụng trong việc xây dựng chiến lược kinh
doanh cho Công ty.
Bùi Thị Thùy Trang (2013) , Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty
cổ phần thủy sản Vinh Quang, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2014 – 2018, luận văn
thạc sĩ kinh tế, Đại học Cần thơ. Đề tài sử dụng các công cụ xây dựng chiến lược
như phương pháp phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) để phân tích môi trường kinh doanh của công

ty. Tác giả sử dụng các phương pháp xây dựng chiến lược bao gồm phân tích ma
trận SWOT, phân tích ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp
cho công ty trong giai đoạn 2014 – 2018.


7

Hồ Vũ Linh (2010), Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Công
ty cổ phần Dầu khí Mekong đến năm 2015, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học
Cần Thơ. Tác giả phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
Petromekong giai đoạn 2005 - 2009, đồng thời tác giả hoạch định chiến lược phát
triển kinh doanh của Công ty Petromekong đến năm 2015 và đưa ra các giải pháp
thực hiện chiến lược. Kết quả nghiên cứu cho thấy vẫn còn một số điểm yếu như:
Khả năng tài chính, hệ thống cửa hàng bán lẻ chưa đầu tư đúng mức, hoạt động
Marketing chưa được chú trọng để khắc phục những tồn tại này tác giả đã đề xuất
một số giải pháp: Tăng vốn điều lệ, tái cấu trúc bộ máy quản lý, phát triển thị
trường, thâm nhập thị trường, kết hợp phía trước và phát triển sản phẩm.
- Tác động của môi trường kinh doanh bên ngoài đến chiến lược kinh
doanh của Công ty
Lã Thanh Thùy (2007), Hoạch định chiến lược Marketting xuất khẩu tôm
vào thị trường Hoa Kỳ của Công ty chế biến và Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản
CAMIMEX - Cà Mau, Trường Đại học Cần Thơ. Tác giả đã có được những
bước phân tích sâu vào thị trường đối tác Hoa Kỳ, tìm ra những điểm mạnh, điểm
yếu của các đối thủ cạnh tranh nước ngoài của Công ty. Đề tài này tiến hành phân
tích đầy đủ các yếu tố cần thiết để hoạch định chiến lược Marketing nhưng việc
phân tích môi trường bên trong hay bên ngoài Công ty là những phân tích ít nhiều
mang tính chủ quan, không có cơ sở cho những nhận định của tác giả là sát với tình
hình thực tế của Công ty.
Lê Văn Mến (2010), xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần
đường Biên Hòa, đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Đề tài sử dụng các ma

trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
(IFE), ma trận hình hảnh cạnh tranh (CP_ Matrix) để xây dựng chiến lược kinh
doanh cho công ty CP đường Biên Hòa.
- Các yếu tố nội tại có ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Công ty.
Nguyễn Vũ Tương Huy (2014), Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty
cổ phần Bibica đến năm 2020. Luận văn thạc sĩ, Đại học Công Nghệ TP. Hồ


8

Chí Minh. Trong đề tài này tác giả dựa trên cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá các
yếu tố nội tại ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ngoài ra, tác giả còn đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu của công ty thông qua ma
trận SWOT. Từ đó, đưa ra các giải pháp khắc phục những nhược điểm của công ty
và đưa ra các giải pháp phát huy điểm mạnh của công ty Bibica đến năm 2020.
Nguyễn Văn Nhân (2011) Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ
phần Vĩnh Hoàn năm 2020, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh. Đề tài đi sâu về phân tích các yếu tố bên trong doanh nghiệp như tình
hình sản xuất của công ty, hoạt động Marketing, nguồn nhận lực, tình hình tài
chính, công tác quản lý,... kết hợp với việc phân tích các nhóm chiến lược thông qua
ma trận QSPM. Tác giả đã đưa ra những giải pháp khắc phục những yếu kém trong
nội bộ của công ty, đồng thời đưa ra những giải pháp thực hiện chiến lược phát triển
kinh doanh của công ty cổ phần Vĩnh Hoàn đến năm 2020.
- Những thuận lợi và khó khăn các Công ty gặp phải trong bối cảnh hội
nhập kinh tế hiện nay
Nguyễn Huỳnh Phước Thiện (2009), Hoạch định chiến lược kinh doanh
lúa gạo của các doanh nghiệp Thành phố Cần Thơ đến năm 2015, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ. Tác giả sử dụng phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích định tính, nghiên cứu điển hình và
phương pháp chuyên gia. Kết quả nghiên cứu tác giả đã tìm ra các điểm mạnh,

điểm yếu và các yếu tố thuận lợi, bất lợi liên quan đến hoạt động của các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo TP. Cần Thơ trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện
nay. Từ đó tác giả đưa ra các chiến lược và giải pháp thực hiện phù hợp để phát
triển hoạt động kinh doanh lúa gạo của các doanh nghiệp này.
Lê Văn Phưởng (2010) , Xây dựng chiến lược xuất khẩu thủy sản cho công
ty Thuận An giai đoạn 2010 – 2015. Luận văn thạc sĩ, Đại học Cần Thơ. Đề tài
đã sử dụng công cụ xây dựng chiến lược khả thi là ma trận SWOT và ma trận
QSPM để lựa chọn chiến lược tốt nhất thông qua điểm số hấp dẫn của từng chiến
lược. các chiến lược được tác giả chọn bao gồm: chiến lược thâm nhập thị trường


9

EU mới, chiến lược kết hợp xuôi về phía trước. đồng thời tác giả còn đưa ra các giải
pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty trong giai đoạn 2010 –
2015.

.


10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1 TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm về xây dựng chiến lược
Theo Fred R.David, chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu
dài hạn.
Theo Alfred Chadler, chiến lược là xác định các mục tiêu cơ bản và lâu dài của

một doanh nghiệp và đề ra một quá trình hành động và phân phối các nguồn lực cần
thiết để thực hiện mục tiêu đó.
Theo Michael E. Porter (1996), chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế
cạnh tranh vững chắc để phòng thủ. Theo cách tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự
khác biệt trong cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa làm, bản chất của chiến lược là
xây dựng lợi thế cạnh tranh.
Ngày nay thuật ngữ chiến lược lại được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh.
Phải chăng những nhà quản lý đã thực sự đánh giá được đúng vai trò to lớn của nó
trong công tác quản trị của công ty nhằm đạt được những mục tiêu to lớn đã đề ra.
Có thể cho rằng: Chiến lược kinh doanh là tập hợp những quyết định và hành
động kinh doanh hướng mục tiêu để các nguồn lực của công ty đáp ứng được những
cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
Như vậy, theo định nghĩa trên thì điểm đầu tiên của chiến lược kinh doanh có
liên quan tới các mục tiêu của công ty. Đó chính là điều mà các nhà quản trị thực sự
quan tâm. Có điều những chiến lược kinh doanh khác nhau sẽ xác định những mục
tiêu khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, thời kỳ kinh doanh của từng công ty. Tuy
nhiên, việc xác định, xây dựng và quyết định chiến lược kinh doanh hướng mục tiêu
là chưa đủ mà nó đòi hỏi mỗi chiến lược cần đưa ra những hành động hướng mục
tiêu cụ thể, hay còn gọi là cách thức làm thế nào để đạt được mục tiêu đó.


11

Điểm thứ hai là chiến lược kinh doanh không phải là những hành động riêng
lẻ, đơn giản. Điều đó sẽ không dẫn tới một kết quả to lớn nào cho công ty. Chiến
lược kinh doanh phải là tập hợp các hành động và quyết định hành động liên quan
chặt chẽ với nhau, nó cho phép liên kết và phối hợp các nguồn lực tập trung giải
quyết một vấn đề cụ thể của công ty nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Như vậy, hiệu
quả hành động sẽ cao hơn, kết quả hoạt động sẽ to lớn hơn nếu như chỉ hoạt động
đơn lẻ thông thường. Điều mà có thể gắn kết các nguồn lực cùng phối hợp hành

động không đâu khác chính là mục tiêu của công ty.
Điểm thứ ba là chiến lược kinh doanh cần phải đánh giá đúng được điểm
mạnh, điểm yếu của mình kết hợp với những thời cơ và thách thức từ môi trường.
Điều đó sẽ giúp cho các nhà quản trị của công ty tìm được những ưu thế cạnh tranh
và khai thác được những cơ hội nhằm đưa công ty chiếm được vị thế chắc chắn trên
thị trường trước những đối thủ cạnh tranh.
Điểm cuối cùng là chiến lược kinh doanh phải tính đến lợi ích lâu dài và
được xây dựng theo từng giai đoạn mà tại đó chiến lược đòi hỏi sự nỗ lực của các
nguồn lực là khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu của mục tiêu đề ra ở từng thời kỳ. Do
vậy các nhà quản trị phải xây dựng thật chi tiết từng nhiệm vụ của chiến lược ở từng
giai đoạn cụ thể. Đặc biệt cần quan tâm tới các biến số dễ thay đổi của môi trường
kinh doanh. Bởi nó là nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới mục tiêu của chiến lược ở từng
giai đoạn.
Tóm lại thuật ngữ “Chiến lược kinh doanh” chính là phác thảo hình ảnh
tương lai của công ty. “Chiến lược kinh doanh” có 3 ý nghĩa chính là:
1 Xác định tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu dài hạn và cơ bản của công ty.
2 Tập hợp đưa ra các chương trình hành động tổng quát cho từng thời kỳ.
3 Lựa chọn các phương án hành động, triển khai việc phân bổ các nguồn lực
để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.2 Phân loại chiến lược kinh doanh
Phân loại chiến lược kinh doanh là một công việc quan trọng mà tại đó các
nhà quản trị cần lựa chọn những chiến lược phù hợp với mục tiêu đề ra cũng như


12

phù hợp với nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty hay toàn công ty.
Xét theo quy mô và chức năng lao động sản xuất kinh doanh của công ty mà nhà
quản trị có thể lựa chọn ba chiến lược cơ bản sau:
 Chiến lược công ty

Hay còn gọi là chiến lược chung, chiến lược tổng quát. Đây là chiến lược
cấp cao nhất của tổ chức hoặc công ty có liên quan đến các vấn đề lớn, có tính chất
dài hạn và quyết định tương lai hoạt động của công ty. Thường thì chiến lược công
ty chịu ảnh hưởng rất lớn bởi sự biến động của cơ cấu ngành kinh doanh của công
ty. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Nó
dẫn tới một hệ quả là công ty có tiếp tục theo đuổi hoạt động trong lĩnh vực đó hay
không? Hay công ty nên tham gia vào lĩnh vực khác mà tại đó lợi nhuận nói riêng
hay các mục tiêu nào đó dễ dàng đạt được và đạt được với hiệu quả cao hơn. Và
tương lai của công ty sẽ phụ thuộc vào quyết định đó. Điều tất nhiên là chiến lược
công ty được thiết kế, xây dựng, lựa chọn và chịu trách nhiệm ở cấp cao nhất trong
công ty như Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà quản trị chiến lược cấp cao…
 Chiến lược cạnh tranh
Đây là chiến lược cấp thấp hơn so với chiến lược công ty. Mục đích chủ yếu
của chiến lược cạnh tranh là xem xét công ty có nên tham gia hay tiến hành cạnh
tranh với các công ty khác trong một lĩnh vực cụ thể. Nhiệm vụ chính của chiến
lược cạnh tranh là nghiên cứu những lợi thế cạnh tranh mà công ty đang có hoặc
mong muốn có để vượt qua các đối thủ cạnh tranh nhằm giành một vị thế vững chắc
trên thị trường.
 Chiến lược chức năng
Là chiến lược cấp thấp nhất của một công ty. Nó là tập hợp những quyết định
và hành động hướng mục tiêu trong ngắn hạn (thường dưới 1 năm) của các bộ phận
chức năng khác nhau trong một công ty. Chiến lược chức năng giữ một vai trò quan
trọng bởi khi thực hiện chiến lược này các nhà quản trị sẽ khai thác được những
điểm mạnh của các nguồn lực trong công ty. Điều đó là cơ sở để nghiên cứu xây
dựng lên các ưu thế cạnh tranh của công ty hỗ trợ cho chiến lược cạnh tranh. Thông


13

thường các bộ phận chức năng của công ty như bộ phận nghiên cứu và triển khai thị

trường, kế hoạch, quản lý nhân lực, tài chính kế toán, sản xuất… sẽ xây dựng lên
các chiến lược của riêng mình và chịu trách nhiệm chính trước Hội đồng quản trị,
Ban giám đốc về các kết quả đạt được.
Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược kinh doanh được nhà
quản trị chia làm bốn loại như sau:
- Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt
- Tư tưởng chỉ đạo của việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải
các nguồn lực, trái lại cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối
với sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chiến lược sáng tạo tấn công
Trong loại chiến lược này, việc xây dựng được tiếp cận theo cách cơ bản là
luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác
được để đặt câu hỏi: “tại sao”, nhằm xét lại những điều tưởng như đã kết luận. Từ
việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể có được
những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của công ty.
- Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
- Tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so
sánh sản phẩm hay dịch vụ của công ty mình so với các đối thủ cạnh tranh. Thông
qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh
doanh. Chiến lược khai thác các mức độ tự do: Cách xây dựng chiến lược ở đây
không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có của
các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
1.1.3 Các giai đoạn của quản trị chiến lược
Một chiến lược khi được hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai
nhiệm vụ đó quan hệ mật thiết với nhau là việc hình thành chiến lược và thực hiện
chiến lược. Hai nhiệm vụ này được cụ thể hóa qua ba giai đoạn tạo thành một chu
trình khép kín



×