Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

SU LAI HOA CAC OBITAN NGUYÊN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.23 KB, 11 trang )

Trường Kiến tập: THPT TH Cao Nguyên

Tiết PCCT: 30, 31

GV hướng dẫn: Trần Đình Tráng

Ngày soạn:

GS kiến tập: Nguyễn Thị Hoài Thương

Ngày dự:

Bài 18: SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ.
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI,
VÀ LIÊN KẾT BA
I.

Mục tiêu

1. Kiến thức
HS hiểu:
- Khái niệm về sự lai hóa các obitan nguyên tử
- Một số kiểu lai hóa điển hình.
- Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử.
- Thế nào là liên kết đơn, liên hết đôi, liên kết ba
- Thế nào liên kết xich ma (σ), liên kết pi (π)
2. Kĩ năng
- Vẽ mô hình lai hóa sp, sp2, sp3.
- Vẽ sự xen phủ trục, xen phủ bên.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng đắn về vai trò của việc nghiên cứu khoa học.


II.

Phương pháp
-Vấn đáp – gợi mở
- Giải thích minh họa.

III.

Tiến trình giảng dạy

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân loại liên kết hóa học theo độ âm điện. Chữa bài tập 5


3. Bài mới
- Tiết 1: Khái niệm về sự lai hóa; Các kiểu lai hóa thường gặp; Nhận xét chung về
thuyết lai hóa.
- Tiết 2: Sự xen phủ trục, sự xen phủ bên; Sự tạo thành liên kết đơn, liên kết đôi và
liên kết ba.

Hoạt động của thầy
I.

Khái niệm về sự lai hóa

Yêu cầu học sinh viết sự hình thành liên kết

Hoạt động của trò
I. Khái niệm về sự lai hóa

2s

2p

của phân tử CH4

Phân tử CH4 tạo thành từ 4
AO hóa trị (1s và 3p)m của nguyên tử
Cacbon xen phủ với 4 AO 1s của nguyên tử
Hidro. Như vậy, trong phân tử CH4 có hai
loại liên kết:
4. 1 liên kết s-s
Đưa ra mâu thuẫn:

5. 3 liên kết s-p

- Tuy nhiên, trong thực nghiệm cho biết bốn
liên kết C-H giống hệt nhau. Để giải thích
trường hợp này, người ta đề ra thuyết lai
hóa.
Trình bày nguyên nhân của sự lai hóa:

Nguyên nhân: CÁc AO hóa trị ở các phân
lớp khác nhau sẽ có năng lượng và hình
dạng khác nhau. Vì vậy, cần phải đồng nhất
để tạo liên kết bền hơn.

- Đưa ra khái niệm thuyết lai hóa.
KN: Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ



hợp (“trộn lẫn”) một số obitan trong một
nguyên tử để được từng ấy obitan lai hóa
Ý nghĩa của thuyết lai hóa: Khái niệm lai

giống nhau nhưng định hướng khác nhau

hóa được dùng để giải thích dạng hình học

trong không gian.

các phân tử.
- Đặc điểm các obitan lai hóa?
ĐĐ: Các AO lai hóa giống hệt nhau, vhir
khác nhau về sự định hướng trong không
II. Các kiểu lai hóa thường gặp

gian.

Cho Hs quan sát kiêu lai hóa sp, gọi học

II. Các kiểu lai hóa thường gặp

sinh nhận xét:

Quan sát và SGK nhận xét

1. Hình dạng kiểu lai hóa.

1. Lai hóa sp


2. Sự tổ hợp kiểu lai hóa của các obitan

- Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p của

nào.
3. Lai hóa sp là nguyên nhân dẫn đến
tính thẳng hàng của các liên kết trong

một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 2
obitan lai hóa sp nằm ngang hàng với nhau
hướng về 2 phía đối xứng nhau.

phân tử
4. Góc liên kết bằng bao nhiêu? Lai hóa

-Góc liên kết bằng 1800 , các phân tử có sự

sp thường gặp trong những phân tử

lai hóa sp thường gặp là: BeH2, C2H2,

nào?

BeCl2,…

Lưu ý: Tất cả AO lai hóa đều tạo liên kết
bền vững.
Đưa ra cách học bài dựa vào tên gọi.
Từ đó dựa vào tên gọi sp2 nêu lên khái niệm

lai hóa sp2.

2. Lai hóa sp2
Là sự tổ hợp 1 obitan s với 2 obitan p của
một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành
3 obitan lai hóa sp2 nằm trong một mặt
phẳng, định hướng từ tâm tới đỉnh của tam


Góc liên kết bằng 1200, hình dạng phân tử là giác đều.
tam giác phẳng. Các phân tử có lai hóa sp2
thường gặp là BF3, C2H4,…

Chú ý: các obitan chỉ lai hóa được với nhau
khi năng lượng của chúng xấp xỉ bằng nhau
Tương tự, dựa vào tên gọi sp3 nêu lên khái
3

niệm lai hóa sp .

3. Lai hóa sp3
Là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p của
một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành
4 obitan lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến

Góc liên kết bằng 109028’, hình dạng phân

4 đỉnh của hình tứ diện đều, các trục đói

tử là tứ diện đều. Các phân tử có lai hóa sp2


xứng của chúng tạo với nhau 1 góc 109028’

thường gặp là : CH4, H2O, NH3,…

III. Nhận vét chung về thuyết lai hóa
Giải thích cho hóc sinh thấy thuyết lai hóa
có ý nghĩa giải thích dạng hình học của các
phân tử.

III. Nhận vét chung về thuyết lai hóa
Nghiên cứu SGK

IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên
Cho học sinh quan sát hình vẽ 3.10 a SGK
và yêu cầu nhận xét

IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên
1. Sự xen phủ trục
Sự xen phủ trong đó trục của các obitan


Kl: sự xen phủ trục tạo liên kết σ

tham gia liên kết trùng với đường nối tâm
của 2 nguyên tử liên kết được gọi là sự xen
phủ trục.

Cho học sinh quan sát hình 3.10 b và rút ra
nhận xét


2. Sự xen phủ bên
Sự xen phủ trong đó trục của các obitan
tham gia liên kết song song với nhau và

Kl: sự xen phủ bên tạo liên kết π.

vuông góc với đường nối tâm của 2 nguyên

Liên kết π kém bền hơn liên kết σ

tử liên kết được gọi là sự xen phủ bên.

V. Sự tạo thành liên kết ion, liên kết đôi
và liên kết ba
Sự hình thành liên kết trong phân tử H2,
HCl?
Liên kết đơn còn gọi là liên kết σ bền vững.
Yêu cầu học sinh quan sát hinh 3.11 và
nhận xét:
1. Trạng thái lai hóa của nguyên tử C
2. Sự xen phủ giữa các obitan lai hóa

V. Sự tạo thành liên kết ion, liên kết đôi
và liên kết ba
1. Liên kết đơn
Liên kết đơn là liên kết được tạo thành từ 1
cặp e chung
2. Liên kết đôi
Liên kết đôi được hình thành bằng 2 cặp e



của 2 nguyên tử C với nhau và với

chung. Trong đó có 1 liên kết σ, 1 liên kết π

nguyên tử H
3. Sự xen phủ giữa các obitan không lai
hóa của nguyên tử C

Mô tả sự hình thành phân tử N2 theo quy tắc
bát tử?

3. Liên kết ba
Liên kết ba được tạo thành từ 3 cặp e chung
gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Phân tử N2:
Cấu hình e lớp ngoài cùng
2s

2p

px

py

pz

Liên kết ba được hình thành từ mấy cặp e?


1obitan (pz) xen phủ trục tạo liên kết σ

Lưu ý:Liên kết giữa hai nguyên tử được

2 obitan (px, py) xen phủ bên tạo 2 liên kết

thực hiện bởi một liên kết σ và một hay hai

π

liên kết π được gọi là liên kết bội
IV.
Củng cố và dặn dò:

CTCT của N2: N≡N

1. Củng cố:
- Nhắc lại các kiểu lai hóa
- Sự hình thành liên kết đơn, đôi và ba
2. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3, 4 và 8 tr. 78-SGK
- Về nhà vẽ sự xen phủ lai hóa của H2O, NH3



Trường Kiến tập: THPT TH Cao Nguyên

Tiết PCCT: 30, 31

GV hướng dẫn: Cô Lê Thị Diệu Bình


Ngày soạn: 22/10/2016

GS kiến tập: Trần Thùy Trang

Ngày dự: 24/10/2016

Bài 13:

LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP
CHẤTCỦA NITƠ

I.

Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tính chất vật lí, hóa học, điều chế và ứng dụng của Nito,
Ammoniac, Muối amoni, Axit nitric, Muối Nitrat.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho học sinh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Có nhận thức đúng dắn về vai trò của việc nghiên cứu khoa học

II.

Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Lựa chọn bài tập phù hợp để giao cho học sinh.

- Các bài tổng kết kiến thức của Nitơ và các hợp chất của Nitơ
2. Học sinh:
- Xem lại bài Nitơ và hợp chất của Nitơ

III.

Phương pháp:
- Đàm thoại củng cố lí thuyết.
- Chia thành các nhóm nhỏ để giải bài tập.

IV.

Tiến trình giảng dạy;
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiến trình bài dạy.
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


I.

Củng cố lí thuyết:

1. Đơn chất Nitơ:

1. Đơn chất Nitơ:

Gv yêu cầu Hs viết cấu hình electron và - Cấu hình electron của Nitơ: 1s22s22p3

nêu công thứ hóa học của Nitơ.

- CTCT:

- Tính chất:
Thể hiện tính khử: N2 + O2

2NO

NO + O2

NO2

Thể hiện tính Oxi hóa:
+ Tác dụng với Hidro: N2 + 3H2

2 NH3

+ Tác dụng với kim loại:
2. Hợp chất của Nitơ:
a, Amoniac:
- Gv yêu cầu học sinh dựa vào cấu hình
electron ở trên, nêu cấu tạo của phân tử
NH3.

Ở nhiệt độ thường: N2 + 6Li
Ở nhiệt độ cao: Mg + N2
2. Hợp chất của Nitơ:
a, Amoniac:
* Cấu tạo phân tử:


- Dựa vào đó nêu tính chất của NH3 viết
phương trình phản ứng minh họa.
* Tính chất:
- Tính chất vật lý:
- Tính chất hóa học:

2Li3N
Mg3N2


+ Tớnh bazo yu:
Phn ng vi H2O: NH3+H2O

NH4++OH-

Phn ng vi Axit: NH3+HCl

NH4Cl

Phn ng vi mui:
Al(OH)3 + 3NH4+

Al + NH3 + 3H2O
+ Kh nng to phc:
Cu(OH)2 + 4NH3

[Cu(NH3)4](OH)3

+ Tớnh kh:

b, Mui Amoni:

2NH3+3CuO

Gv yờu cu hc sinh nờu tớnh cht vt lớ

2NH3 + Cl2

v húa hc ca mui Amoni.

b, Mui Amoni:

N2+ 3Cu + 3H2O
6HCl +N2

-Tt c cỏc mui amoni u d tan trong nc
v khi tan in li hon ton thnh cỏc ion.
-Ion NH4+ l mt axit yu.
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
c, Axit nitric:

-Tỏc dng vi dung kim to ra khớ Amoniac.

- Gv yờu cu hc sinh nờu cu to ca

-D b nhit phõn hy.

phõn t HNO3

c, Axit nitric:

Cụng thc cu to:

Da vo ú nờu tớnh cht ca HNO3

Tớnh cht:

d, Mui Nitrat:
Gv yờu cu hc sinh nờu cu to ca
mui Nitrat.

- Là axit mạnh.
- Là chất oxi hoá mạnh.
+ HNO3 oxi hoá đợc hầu hết các kim loại. Sản
phẩm có thể là: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.
+ HNO3 đặc oxi hoá đợc nhiều phi kim và các
hợp chất có tính khử.
d, Mui Nitrat:


- Dễ tan trong nớc, l cht in li mnh.
- Dễ bị nhiệt phân huỷ.
- Nhận biết ion NO3- bằng phản ứng với Cu
kim loại và H2SO4 loãng.
V.

Cng c v dn dũ:

1. Cng c:
GV chia lp thnh 2 nhúm. Nhúm 1 lm bi tp 1 v nhúm 2 lm bi tp 4 trong SGK
Bài 1:

1. 2NH3 + 3CuO

N2 + 3Cu + 3H2O

2. N2 + 3H2 2NH3
3. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
4. 2NO + O2 2NO2
5. 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
6. HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
2NaNO3
2NaNO2 + O2
Bài 4:
- Dùng quỳ tím:
+ dd NH3 làm quỳ tím chuyển màu xanh
+ dd Na2SO4 k làm quỳ tím đổi màu
+ dd (NH4)2SO4 và dd NH4Cl làm quỳ tím chuyển màu hồng.
- Dùng dd Ba(OH)2 để phân biệt dd (NH4)2SO4 và dd NH4Cl
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
2. Dn dũ:
- BTVN bi 1b, 2, 3, 5 trong SGK.
- ễn bi chun b cho bi kiờm tra mt tit sp ti.



×