Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu tại tập đoàn tài chính bảo hiểm bảo việt và một số giải pháp phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.48 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU TẠI TẬP ĐOÀN
TÀI CHÍNH - BẢO HIỂM BẢO VIỆT VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

Sinh viên thực hiện : Trần Thị Hà
Lớp

: Anh 2

Khóa

: 44

Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Thị Đoan Trang

Hà Nội - 2009


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM TRÁCH


NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU (P&I INSURANCE) ....................................... 5
I. Khái quát chung về bảo hiểm ........................................................................ 5
1. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm .......................................................... 5
1.1. Khái niệm bảo hiểm ............................................................................... 5
1.2. Bản chất của bảo hiểm ........................................................................... 6
2. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm .......................................................... 6
2.1. Nguyên tắc chỉ bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc
chắn (fortuity not certainty) .......................................................................... 6
2.2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith) ............................... 6
2.3. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (insurable interest) .................................... 7
2.4. Nguyên tắc bồi thường (indemnity) ........................................................ 7
2.5. Nguyên tắc thế quyền (subrogation) ....................................................... 7
3. Phân loại bảo hiểm...................................................................................... 7
3.1. Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm ........................................... 7
3.2. Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm ........................................................ 8
3.3. Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm ............................................................. 9
4. Vai trò của bảo hiểm trong đời sống kinh tế xã hội .................................... 9
II. Khái quát chung về bảo hiểm P&I ............................................................. 11
1. Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm P&I ......................................... 11
2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của bảo hiểm P&I .................................... 12
2.1. Khái niệm ............................................................................................ 12
2.2. Đặc điểm.............................................................................................. 12
3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động bảo hiểm P&I .................................. 13
3.1. Người bảo hiểm ................................................................................... 13
3.2. Người mua bảo hiểm ............................................................................ 13
3.3. Người hưởng lợi................................................................................... 13
4. Các khái niệm liên quan khác trong bảo hiểm P&I .................................. 13
4.1. Các rủi ro cơ bản được bảo hiểm trong bảo hiểm P&I......................... 13

i



4.2. Đối tượng được bảo hiểm..................................................................... 19
4.3. Hạn mức trách nhiệm........................................................................... 20
4.5. Phí bảo hiểm ........................................................................................ 20
5. Sự cần thiết và tác dụng của bảo hiểm P&I .............................................. 22
5.1. Đối với chủ tàu .................................................................................... 22
5.2. Đối với người thứ ba ............................................................................ 23
5.3. Đối với xã hội ...................................................................................... 23
6. Hội P&I ..................................................................................................... 23
6.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 23
6.2. Nguyên tắc hoạt động của hội .............................................................. 24
6.3. Sự khác nhau cơ bản giữa hội P&I và các doanh nghiệp kinh doanh
nghiệp vụ bảo hiểm P&I ............................................................................. 26
6.4. Một số hội P&I nổi tiếng trên thế giới .................................................. 27
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU Ở TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – BẢO HIỂM BẢO
VIỆT.............................................................................................................................. 31
I. Giới thiệu chung về tập đoàn Bảo Việt ........................................................ 31
1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 31
2. Bộ máy cơ cấu tổ chức .............................................................................. 34
3. Các sản phẩm bảo hiểm của Bảo Việt ....................................................... 35
4. Vai trò của Bảo Việt .................................................................................. 35
5. Kết quả kinh doanh của Bảo Việt trong giai đoạn 2004-2008 .................. 37
II. Tình hình phát triển nghiệp vụ bảo hiểm P&I ở Việt Nam ...................... 39
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh nghiệp vụ bảo hiểm P&I ở Việt Nam................ 39
1.1. Nguồn luật quốc tế ............................................................................... 39
1.2. Nguồn luật Việt Nam ............................................................................ 41
2. Thực trạng phát triển nghiệp vụ bảo hiểm P&I ở Việt Nam ..................... 42
2.1. Tình hình thị trường ............................................................................. 42

2.2. Đánh giá thị trường bảo hiểm P&I ở Việt Nam .................................... 50
III. Thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm P&I tại Bảo Việt trong giai đoạn 2004 –
2008 ................................................................................................................... 53
1. Các quy định chung về nghiệp vụ bảo hiểm P&I tại Bảo Việt .................. 53
1.1. Quy định chung .................................................................................... 53
1.2. Mẫu hợp đồng bảo hiểm P&I ............................................................... 55

ii


1.3. Mẫu đơn bảo hiểm ............................................................................... 63
2. Thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm P&I ở Bảo Việt ....................................... 64
2.1. Phạm vi bảo hiểm ................................................................................ 64
2.2. Phí bảo hiểm và doanh thu phí bảo hiểm.............................................. 66
2.3. Hạn mức trách nhiệm bảo hiểm P&I .................................................... 68
2.4. Khách hàng tham gia bảo hiểm ............................................................ 69
2.5. Tình hình giải quyết khiếu nại và bồi thường tổn thất .......................... 70
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU Ở BẢO VIỆT .................... 76
I. Đánh giá thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm P&I tại Bảo Việt trong giai đoạn
2004 – 2008 ....................................................................................................... 76
1. Cơ hội ........................................................................................................ 76
2. Thách thức ................................................................................................ 79
3. Điểm mạnh ................................................................................................ 81
4. Điểm yếu .................................................................................................... 82
II. Phƣơng hƣớng phát triển của Bảo Việt trong thời gian tới ...................... 84
1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh chung .......................... 84
2. Phương hướng phát triển nghiệp vụ P&I ở Bảo Việt trong thời gian tới . 86
III. Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo hiểm P&I tại Bảo Việt ......... 88
1. Từ phía Bảo Việt ....................................................................................... 88

1.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo về nghiệp vụ bảo hiểm, mở rộng
thị phần ....................................................................................................... 88
1.2. Về định phí bảo hiểm ........................................................................... 90
1.3 Cải thiện chất lượng dịch vụ, đặc biệt là công tác giám định, bồi thường
thiệt hại ...................................................................................................... 91
1.4. Nâng cao nghiệp vụ cán bộ .................................................................. 92
1.5. Tăng cường hợp tác trong nước, quốc tế .............................................. 94
2. Một số đề xuất với Nhà nước.................................................................... 95
2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động bảo hiểm ....... 95
2.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát ............................................................. 96
2.3. Tạo cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo môi trường thuận lợi để phát triển
hoạt động bảo hiểm .................................................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 101

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
AIG

American International Group

Tập đoàn quốc tế Mỹ

Bảo hiểm

Bảo hiểm protection and


Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

P&I

indemnity

của chủ tàu.

BH

Bảo hiểm

COR

Cargo outurn report

Biên bản đổ vỡ hàng hóa

DWT

Deadweight tones

Dung tích đăng ký toàn phần

FDI

Foreign Direct Investment

Vốn đầu tư trực tiếp nước


Chữ viết đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt

ngoài
P&I Club

Protection and indemnity

Hội bảo hiểm trách nhiệm dân

Club

sự của chủ tàu

GRT

Gross registered tones

Dung tích đăng ký toàn phần

GT

Gross tonage

Tổng dung tích

MFN


Most Favoured Nation

Nguyên tắc tối huệ quốc

NOE

North of England

Hội miền Bắc nước Anh

ROROC

Report on receipt of cargo

Biên bản kết toán nhận hàng
với tàu

WOE

West of England

Hội miền Tây nước Anh

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của Hội WOE giai đoạn 2004 – 2008

28

Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Hội NOE giai đoạn 2004 - 2008

29

Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của Hội London giai đoạn 2004 – 2008

30

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Tập đoàn Bảo Việt giai đoạn

38

2004-2008
Bảng 2.2: Cơ cấu tấn trọng tải của đội tàu tham gia bảo hiểm P&I

45

Bảng 2.3: Thị phần các Hội tương hỗ tham gia thị trường bảo hiểm


47

P&I Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2008
Bảng 2.4: Doanh thu phí bảo hiểm và phí bình quân bảo hiểm P&I

48

giai đoạn 2002-2008 trên thị trường Việt Nam
Bảng 2.5: Một số vụ bồi thường tổn thất lớn của bảo hiểm P&I ở Việt

50

Nam
Bảng 2.6: Doanh thu phí và thị phần bảo hiểm P&I của Bảo Việt giai

67

đoạn 2004 – 2008
Hình 2.1: Thống kê theo năm số tàu và GT tham gia với các hội

45

Hình 2.2: Thị phần các công ty bảo hiểm P&I trên thị trường

46

Việt Nam năm 2008
Hình 2.3: Tình hình tổn thất bảo hiểm P&I giai đoạn 2000 – 2007

48


Hình 2.4: Nguyên nhân của tổn thất bảo hiểm P&I giai đoạn 2000 –

49

2008
Hình 2.5: Cơ cấu đội tàu tham gia bảo hiểm P&I ở Bảo Việt

v

69


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa, khi thương mại được coi là nền tảng của
sự phát triển thế giới thì bảo hiểm là chìa khóa đảm bảo cho nền tảng đó được
bền vững. Nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu bảo hiểm càng lớn và
các loại hình bảo hiểm ngày càng đa dạng và được hoàn thiện. Bảo hiểm
không chỉ thực hiện tác dụng huy động vốn cho nền kinh tế mà còn góp phần
giữ cho nền kinh tế đó ổn định, đảm bảo cho cá nhân, gia đình, tổ chức xã hội
và các doanh nghiệp luôn duy trì được quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình.
Có thể nói kinh doanh vận tải biển là một ngành chịu nhiều rủi ro và
tổn thất nhất trong nền kinh tế. Ngành kinh doanh này phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên, môi trường hoạt động, cũng như tình hình an ninh chính trị
trên thế giới…Các doanh nghiệp trong ngành vận tải biển thường xuyên phải
đối mặt với thiệt hại về hàng hóa, hành khách, bản thân con tàu và đặc biệt là
trách nhiệm của chủ tàu đối với những tổn thất do chính con tàu của mình gây
ra đối với người thứ ba. Ngay từ khi lĩnh vực kinh doanh này ra đời, người ta

đã rất quan tâm đến vấn đề làm thế nào để có thể duy trì hoạt động khắc phục
những hậu quả một cách nhanh nhất khi có sự cố xảy ra.
Là một quốc gia có hơn 3260 km đường bờ biển cùng với sự ra đời của
nhiều cảng biển lớn, vận tải biển Việt Nam đang đảm nhận khoảng 80% khối
lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Giải pháp phát triển vận tải biển bền vững
cũng chính là giải pháp lâu dài để phát triển kinh tế. Vì vậy, bảo hiểm hàng
hải nói chung và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam nói riêng là
một thị trường đầy hứa hẹn. Đặc biệt, sự kiện Việt Nam trở thành thành viên
chính thức của WTO vào năm 2006 đã giúp nền kinh tế có nhiều chuyển biến

1


mạnh mẽ theo chiều hướng tích cực và thị trường bảo hiểm trách nhiệm dân
sự chủ tàu cũng không nằm ngoài luồng chuyển biến đó.
Những ngày gần đây người ta thường nhắc tới hai từ “khủng hoảng”,
đó là nỗi ám ảnh của hầu hết các công ty, tập đoàn tài chính lớn nhỏ trên thế
giới. Tuy nhiên, Tập đoàn tài chính – bảo hiểm Bảo Việt với bề dày lịch sử
cũng như kinh nghiệm lâu năm vẫn đang đứng vững, là một Tập đoàn bảo
hiểm lớn nhất Việt Nam, duy trì họat động kinh doanh ổn định, đóng góp
không nhỏ vào những thành công của nước ta.
Trên đây là những lý do em quyết định chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình là: “Thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
tàu tại Tập đoàn tài chính - bảo hiểm Bảo Việt và một số giải pháp phát
triển” Với hi vọng sẽ nắm được những kiến thức cần thiết về bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ tàu, thực trạng của nghiệp vụ này ở Bảo Việt và trên thị
trường Việt Nam hiện nay, từ đó em sẽ đưa ra một số giải pháp cần thiết
nhằm phát triển nghiệp vụ này trong thời gian tới.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay đã có một số nghiên cứu khoa học về nghiệp vụ bảo hiểm

trách nhiệm dân sự chủ tàu như:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu tại Việt Nam – thực trạng và
giải pháp. Khóa luận tốt nghiệp năm 2007 của Nguyễn Hương Anh – Anh 9 –
K42C Đại học Ngoại Thương
- Thực tiễn công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu và
trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam. Khóa luận tốt nghiệp 2005 của
Dương Thị Kim Oanh – Trung 2 K41 Đại học Ngoại Thương.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu và thực trạng tại Việt Nam.
Các nghiên cứu trên đã đề cập khá đầy đủ về tình hình nghiệp vụ bảo
hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam nhưng chưa đi sâu vào phân tích
nghiệp vụ này tại một đơn vị cụ thể để có thể chỉ ra những khó khăn vướng

2


mắc thực sự khi kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm này trên thị trường của doanh
nghiệp, từ đó đưa ra giải pháp đúng đắn.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong khóa luận này của em là nghiệp vụ bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu tại Tập đoàn Bảo Việt cụ thể là đối với
các nghiệp vụ bảo hiểm P&I. Trong phạm vi bài viết của mình, em chỉ nghiên
cứu về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu biển chuyên chở hàng hóa
xuất nhập khẩu chứ không nghiên cứu trách nhiệm dân sự của chủ các loại tàu
biển khác (tàu cá, tàu nghiên cứu khoa học...).
4. Mục đích và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Thông qua việc nghiên cứu, phân tích thực trạng
tình hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu tại Bảo Việt, em muốn
phân tích những nguyên nhân và tồn đọng của nghiệp vụ bảo hiểm này ở Bảo
Việt cũng như trên thị trường Việt Nam. Từ đó, em sẽ đưa ra một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sự phát triển của nghiệp vụ này.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ tàu tại Bảo Việt được nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 1976 là năm đầu
tiên Bảo Việt đưa nghiệp vụ này vào kinh doanh cho đến hết năm 2008 nhưng
sẽ chú trọng vào 5 năm gần đây (2004- tháng 12/2008).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập và tìm hiểu các nguồn cơ sở dữ liệu có sẵn
(Internet, sách báo, tạp chí chuyên ngành, tài liệu hội thảo,…), sau đó em
phân tích, xử lý dữ liệu để đưa ra một số nhận định. Khóa luận sẽ sử dụng một
số phương pháp như:
- Tổng hợp, thống kê các số dữ liệu
- So sánh, đối chiếu.
- Phân tích và diễn giải.

3


6. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
chữ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị và phụ lục, khóa luận được kết cấu
thành 3 chương như sau:
- Chƣơng I: Lý luận chung về bảo hiểm và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ tàu (P&I).
- Chƣơng II: Thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự
chủ tàu ở Tập đoàn tài chính - bảo hiểm Bảo Việt.
- Chƣơng III: Những giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Bảo Việt
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn Hoàng
Thị Đoan Trang, Ths. Nguyễn Quang Phi - Trưởng phòng Bảo hiểm tàu thủy,
chị Nguyễn Thị Thanh Tâm, nhân viên phòng Bảo hiểm tàu thủy tại Tập đoàn
Bảo Việt cũng một số bạn bè trường đại học Ngoại Thương đã tận tình giúp

đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Do thời gian nghiên cứu không dài và khả năng còn hạn chế, khóa luận
sẽ không tránh khỏi một số sai sót nhất định, em rất mong nhận được những
góp ý và thông cảm của thầy cô.

4


CHƢƠNG I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU (P&I INSURANCE)
I. Khái quát chung về bảo hiểm
1. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
1.1. Khái niệm bảo hiểm
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về bảo hiểm được xây dựng trên từng
góc độ nghiên cứu như xã hội, pháp lý, kinh tế, kỹ thuật…
Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất
hạnh của số ít.
Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là
người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực
hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy
ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên
khác là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi
ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế,
theo cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển
nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được
bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại
giữa tất cả những người được bảo hiểm.
Theo từ điển thuật ngữ kinh doanh bảo hiểm do Bảo Việt phát hành

năm (2002): Bảo hiểm là cơ chế chuyển giao theo hợp đồng gánh nặng hậu
quả của một số rủi ro thuần túy bằng cách chia sẻ rủi ro cho nhiều người cùng
gánh chịu.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): Kinh doanh bảo
hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo

5


đó, doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ
sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền
bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Bảo hiểm là một lĩnh vực rộng và phức tạp, hàm chứa yếu tố kinh
doanh, pháp lý và kỹ thuật nghiệp vụ đặc trưng nên rất khó tìm ra được một
định nghĩa hoàn hảo thể hiện được tất cả các khía cạnh đó. Vì vậy trong bài
khóa luận này em sẽ sử dụng định nghĩa về kinh doanh bảo hiểm của Luật
Kinh doanh bảo hiểm Việt Nam 2000 làm chuẩn mực.
1.2. Bản chất của bảo hiểm
Bảo hiểm là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất
cả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. Bảo hiểm hoạt động dựa trên
“quy luật số đông” (the law of large numbers).
2. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
2.1. Nguyên tắc chỉ bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc
chắn (fortuity not certainty)
Người bảo hiểm chỉ nhận bảo biểm một rủi ro xảy ra bất ngờ, ngẫu
nhiên, ngoài ý muốn của con người chứ không bảo hiểm một cái hoặc một
điều gì đó chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra.
2.2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)
Tất cả các giao dịch kinh doanh cần thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn

nhau, trung thực tuyệt đối. Cả người được bảo hiểm và người bảo hiểm đề
phải trung thực trong tất cả các vấn đề. Nguyên tắc này thể hiện:
- Người bảo hiểm phải công khai những điều kiện, nguyên tắc, thể lệ,
giá cả bảo hiểm cho người được bảo hiểm biết.
- Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết liên quan
đến đối tượng bảo hiểm.

6


2.3. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (insurable interest)
Theo nguyên tắc này, người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải
có lợi ích bảo hiểm. Lợi ích bảo hiểm là quyền lợi liên quan đến, gắn liền với,
hay phụ thuộc vào sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm.
Người nào có lợi ích bảo hiểm ở trong một đối tượng bảo hiểm có nghĩa là
quyền lợi của người đó sẽ được đảm bảo nếu đối tượng bảo hiểm đó an toàn
và ngược lại, quyền lợi của người đó sẽ bị phương hại nếu đối tượng bảo hiểm
gặp rủi ro.
2.4. Nguyên tắc bồi thường (indemnity)
Theo nguyên tắc bồi thường, khi tổn thất xảy ra người bảo hiểm phải
bồi thường như thế nào để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tài
chính như trước khi tổn thất xảy ra, không hơn không kém. Các bên không
được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi.
2.5. Nguyên tắc thế quyền (subrogation)
Theo nguyên tắc này, người bảo hiểm sau khi bồi thường cho người
được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba
có trách nhiệm, bồi thường cho mình.
3. Phân loại bảo hiểm
3.1. Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm
3.1.1. Bảo hiểm xã hội (social insurance)

Là chế độ bảo hiểm của Nhà nước, của đoàn thể xã hội hoặc của các
công ty nhằm trợ cấp cho các viên chức Nhà nước, người làm công... trong
trường hợp ốm đau, bệnh tật, bị chết hoặc bị tai nạn trong khi làm việc, về
hưu.
3.1.2. Bảo hiểm thương mại (commercial insurance)
Là loại hình bảo hiểm mang tính chất kinh doanh, kiếm lời.

7


3.2. Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm
3.2.1. Bảo hiểm nhân thọ (life insurance)
Là bảo hiểm tính mạng hoặc tuổi thọ của con người nhằm bù đắp cho
người được bảo hiểm một khoản tiền khi hết thời hạn bảo hiểm hoặc khi
người được bảo hiểm bị chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Bảo hiểm
nhân thọ còn được chia thành:
- Bảo hiểm trọn đời;
- Bảo hiểm sinh kỳ;
- Bảo hiểm tử kỳ;
- Bảo hiểm hỗn hợp;
- Bảo hiểm trả tiền định kỳ…
3.2.2. Bảo hiểm phi nhân thọ (non-life insurance)
- Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người;
- Bảo hiểm hàng hải;
- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường không;
- Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt;
- Bảo hiểm hàng không;
- Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt;
- Bảo hiểm dầu khí;

- Bảo hiểm xe cơ giới;
- Bảo hiểm trách nhiệm của người giao nhận;
- Bảo hiểm trách nhiệm chung và bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm;
- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
- Bảo hiểm nông nghiệp;
- Bảo hiểm du lịch;
- Bảo hiểm bồi thường cho người lao động.

8


3.3. Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
3.3.1. Bảo hiểm tài sản
Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là tài sản
và những lợi ích liên quan đến tài sản đó.
3.3.2. Bảo hiểm trách nhiệm
Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là trách
nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh theo quy định về trách
nhiệm dân sự của pháp luật.
3.3.3. Bảo hiểm con người
Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là tính
mạng, sức khỏe, khả năng lao động và tuổi thọ của con người.
3.4. Căn cứ theo quy định của pháp luật (Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối
với hành khách;
- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp
luật;
- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
- Bảo hiểm cháy, nổ.[4;11-15]

4. Vai trò của bảo hiểm trong đời sống kinh tế xã hội
Như đã đề cập ở trên, bảo hiểm giúp khắc phục hậu quả tài chính của
rủi ro. Một căn nhà bị hỏa hoạn, một người trụ cột trong gia đình bị tai nạn và
chết, một con tàu bị mất tích, một chiếc máy bay bị rơi… đều mang đến
những kết cục bất hạnh và đi đôi là khó khăn về tài chính. Sự có mặt của các
tổ chức bảo hiểm đã khắc phục được những khó khăn đó. Hơn nữa, bảo hiểm
còn mang lại trạng thái an toàn về tinh thần, giảm bớt lo âu trước rủi ro, bất
trắc cho những người được bảo hiểm.

9


Cùng với việc mang lại sự an toàn về tài chính và tinh thần, nghiệp vụ
bảo hiểm đòi hỏi và tạo điều kiện cho các tổ chức bảo hiểm thường xuyên
thực hiện việc nghiên cứu rủi ro, thống kê tổn thất, tìm kiếm các biện pháp
phòng tránh, giảm thiểu các dịch vụ cứu trợ, phối hợp với các khách hàng, tổ
chức thực hiện những biện pháp cần thiết bảo vệ cho đối tượng được bảo
hiểm… Những hoạt động đó đã đóng góp rất lớn vào nỗ lực chống đỡ rủi ro,
thiên tai, tai họa của toàn thể cộng đồng.
Bên cạnh đó, ngành bảo hiểm đã thu hút một lực lượng lớn lao động
làm việc tại doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, mạng
lưới đại lý bảo hiểm và các nghề nghiệp liên quan như giám định tổn thất,
định giá tài sản… Trong điều kiện khủng hoảng kinh tế và thất nghiệp đang
trở thành nỗi ám ảnh nền kinh tế toàn cầu thì sự phát triển ngành bảo hiểm
vẫn được coi là còn nhiều tiềm năng ở các quốc gia và sẽ góp phần giải quyết
tình trạng thiếu việc làm cũng như các vấn đề xã hội liên quan.
Với vai trò là một trung gian tài chính doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
hoạt động thu hút, tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi, chuyển hóa vốn và đầu
tư vốn. Hoạt động bảo hiểm tạo ra một kênh huy động vốn quan trọng trong
nền kinh tế. Qua hoạt động bảo hiểm, các khoản tiền nhỏ, lẻ, ngắn hạn được

tập hợp để hình thành nguồn vốn lớn, tập trung, có thể đáp ứng nhu cầu vốn
trung và dài hạn của nền kinh tế.
Vai trò kinh tế xã hội của bảo hiểm còn thể hiện ở khía cạnh khác như:
giảm sức ép đối với hệ thống phúc lợi xã hội, hỗ trợ các hoạt động kinh
doanh, thúc đẩy các hoạt động thương mại. Sự bảo đảm của ngành bảo hiểm
cho các khoản đầu tư, góp phần gián tiếp tạo nên hệ thống cơ sở vật chất hạ
tầng đồ sộ của các quốc gia cũng rất đáng ghi nhận.

10


II. Khái quát chung về bảo hiểm P&I
1. Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm P&I
Vào đầu thế kỷ XIX, dòng người di cư từ châu Âu đến châu Mỹ rất
đông. Chủ tàu phải chuyên chở một khối lượng lớn tài sản, hàng hóa và hành
khách. Theo quy định của pháp luật, chủ tàu không những phải chịu trách
nhiệm đối với tài sản hàng hóa đó mà còn phải chịu trách nhiệm đối với ốm
đau, thương tật, chết chóc… của thuyền viên và hành khách. Vì vậy, để bảo
đảm quyền lợi của mình, các chủ tàu cùng nhau lập nên các hội để bảo hiểm
lẫn nhau. Các hội như vậy gọi là Hội bảo hiểm tương hỗ hay Hội bảo vệ và
bồi thường (P&I club). Mục đích của Hội này là bảo vệ (protection) lợi ích
của các chủ tàu và bồi thường (Indemnity) cho các chủ tàu những thiệt hại
phát sinh từ các khiếu nại của bên thứ ba, chứ không nhằm mục đích lợi
nhuận. Lúc đầu có hai loại hội là: Protection Club và Idemnity Club. Sau đó
các hội này sát nhập lại thành P&I Club. Đây là loại hình bảo hiểm đặc biệt
bởi người bảo hiểm cũng là người được bảo hiểm và lúc đầu không nhằm mục
đích kinh doanh.
Nước Anh là nơi sinh ra những hội P&I Club đầu tiên như: The
Shipowners Mutual Protection Society, Britana Steamship Ins.Limited ra đời
năm 1874. Hiện nay, 5 nước có các P&I Club là: Anh, Na Uy, Thụy Điển,

Mỹ, Nhật. Hội lớn nhất là United Kingdom, bảo hiểm đến ¼ tổng trọng tải đội
tàu buôn thế giới. Ngoài ra, các hội P&I đã thành lập nên các nhóm (Pool)
bảo hiểm quốc gia và quốc tế để chia sẻ trách nhiệm. Chẳng hạn như nhóm
London (London Pool) thành lập năm 1899, gồm 6 hội. Từ năm 1981, nhóm
kết nạp thêm các hội nước ngoài của Na Uy, Thụy Điển, Nhật để hình thành
nhóm quốc tế. Đến nay, nhóm quốc tế gồm rất nhiều hội viên và nhận bảo
hiểm tới 90% tổng trọng tải đội tàu buôn thế giới. Nhóm này bao gồm các hội
như: United Kingdom, Standard, London Steamship Britana, North of
England, Sunderland…[4;81,82]

11


2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của bảo hiểm P&I
2.1. Khái niệm
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu là bảo hiểm những thiệt hại
phát sinh từ trách nhiệm dân sự của chủ tàu đối với người thứ ba trong quá
trình sở hữu, kinh doanh, khai thác tàu biển.
2.2. Đặc điểm
2.2.1. Đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu là một loại hình bảo hiểm
trách nhiệm pháp lý, có đối tượng bảo hiểm là phần trách nhiệm dân sự phát
sinh khi người tham gia bảo hiểm (chủ tàu) có hành vi trái pháp luật, phải bồi
thường bằng tiền đối với thiệt hại mà họ gây nên với người thứ ba. Thông
thường, trách nhiệm dân sự chỉ phát sinh khi có đủ ba điều kiện sau:
- Có thiệt hại thực tế của bên thứ ba, thiệt hại về người, về tài sản.
- Có hành vi trái pháp luật của người được bảo hiểm. Hành vi có thể
được xuất phát từ lỗi sơ suất, không cố ý hoặc người được bảo hiểm hoàn
toàn không có lỗi mà do xuất phát từ quyền sở hữu, trách nhiệm sở hữu tài
sản.

- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại của
bên thứ ba hay thiệt hại của bên thứ ba là hậu quả của hành vi trái pháp luật
của người tham gia bảo hiểm.
- Mức độ trách nhiệm dân sự phát sinh phụ thuộc vào sự phán quyết
của toà án, pháp luật. Trách nhiệm bồi thường của người bảo hiểm dựa trên
cơ sở mức độ trách nhiệm dân sự thực tế phát sinh đó.
2.2.2. Áp dụng hạn mức trách nhiệm
Bảo hiểm trách nhiệm có đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng,
trách nhiệm dân sự phát sinh không thể xác định tại thời điểm tham gia bảo
hiểm và tổn thất đó có thể rất lớn. Do đó, để đảm bảo lợi ích của người bảo
hiểm và nâng cao trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm, các hội, công ty

12


bảo hiểm thường đưa ra các hạn mức trách nhiệm, đó là mức bồi thường tối
đa của bên bảo hiểm hay số tiền bảo hiểm. Nếu thiệt hại trách nhiệm dân sự
rất lớn thì công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường toàn bộ thiệt hại đó mà chỉ
bồi thường trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động bảo hiểm P&I
3.1. Người bảo hiểm
Là người nhận trách nhiệm về rủi ro, được hưởng phí và phải bồi
thường khi tổn thất xảy ra. Đối với bảo hiểm P&I, người bảo hiểm có thể là
hội P&I hoặc các công ty kinh doanh bảo hiểm.
3.2. Người mua bảo hiểm
Là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và là người đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là
người thụ hưởng. Trong bảo hiểm P&I, người mua bảo hiểm có thể là chủ con
tàu, người điều hành, người quản lý hoặc người thuê con tàu (không phải là
người thuê tàu chuyến).

3.3. Người hưởng lợi
Là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định nhận tiền bảo
hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người hưởng lợi của bảo hiểm P&I là người
thứ ba, những người bị thiệt hại về thân thể, tài sản do trách nhiệm dân sự của
chủ tàu gây ra.
4. Các khái niệm liên quan khác trong bảo hiểm P&I
4.1. Các rủi ro cơ bản được bảo hiểm trong bảo hiểm P&I
Rủi ro được bảo hiểm (risk insured against) là những rủi ro đã được
thỏa thuận trong hợp đồng, chỉ những tổn thất do các rủi ro này gây ra thì
người bảo hiểm mới có trách nhiệm bồi thường.
Các chủ tàu tham gia bảo hiểm P & I sẽ được hội bảo hiểm bồi thường
đối với các loại trách nhiệm dân sự có thể phát sinh trong kinh doanh, khai
thác tàu biển. Cụ thể bao gồm:

13


4.1.1. Trách nhiệm về đau ốm, thương tật, chết chóc
Hội chịu trách nhiệm bồi thường cho các chủ tàu thành viên phần trách
nhiệm dân sự của họ phát sinh theo luật định hoặc theo hợp đồng đối với các
đối tượng:
4.1.1.1. Thuyền viên
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay bù đắp về thương tích, bệnh tật,
chết chóc cho bất kỳ thuyền viên nào của tàu được bảo hiểm.
- Các chi phí bệnh viện, thuốc men, mai táng hay các chi phí khác
(ngoài tiền lương, chi phí hồi hương, thay thế hoặc thay đổi tuyến đường)
phát sinh từ bệnh tật, thương tích hay chết chóc ấy (chi phí mai táng bao gồm
cả chi phí hồi hương xác chết). Đối với chi phí này, hội WOE đang áp dụng
mức miễn thường có khấu trừ là 1.000 USD.
- Chi phí khám sức khỏe cho thuyền viên trước khi tuyển dụng.

- Chi phí hồi hương cho thuyền viên trong các trường hợp: thuyền viên
bị bệnh tật, vợ con hoặc bố mẹ (trường hợp thuyền viên độc thân) của thuyền
viên bị lâm bệnh nặng cần sự có mặt của họ, theo nghĩa vụ pháp định hoặc
theo hợp đồng (đã được quản trị viên chấp nhận) chủ tàu phải hồi hương cho
thuyền viên. Mức miễn thường có khấu trừ đối với chi phí này là 1.000 USD.
- Chi phí cử người thay thế thuyền viên bị chết, đào nhiệm hay đã hồi
hương bao gồm cả chi phí thuê và gửi.
4.1.1.2. Hành khách
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay bù đắp thương tích, bệnh tật,
chết chóc.
- Chi phí bệnh viện, thuốc men, mai táng phát sinh từ thương tích, bệnh
tật, chết chóc kể trên.
- Phí tổn gửi hành khách tới bến đến hoặc gửi trả lại nơi lên tàu và chi
phí trông coi những hành khách trên bờ.

14



×