Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu về tiêu chuẩn truyền hình theo phương thức IP (IPTV) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.36 KB, 12 trang )

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. 4
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ IPTV ................................................................. 7

1.1
1.2
1.2.1
1.2.2

Khái niệm IPTV .............................................................................................. 7
Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV....................................................8
Mô hình kiến trúc: ............................................................................................ 8
Các dịch vụ cung cấp bởi IPTV: ..................................................................... 9

Phƣơng thức phát truyền tín hiệu của IPTV .............................................11

1.3

1.3.1
Tổng quan........................................................................................................ 11
1.3.2
Mạng tổng thể IPTV ....................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CHUẨN DVB-IP ................................................. Error! Bookmark not defined.

2.1 Cấu trúc hệ thống ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1


Mô hình lớp (Layer model): .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2
Mô hình tham chiếu mạng đầu cuối (Home Reference Model) ...........Error!
Bookmark not defined.
2.1.3
Các module cho Home Network Element .... Error! Bookmark not defined.

2.2 Mô tả chi tiết hệ thống ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1
Hệ thống cổng mạng phân giao đơn (Single Delivery Network Gateway
Scenario) .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2
Các cổng mạng Phân tán. .............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3
Cổng mạng phân tán và HNED trong một hộp thiết bị. .. Error! Bookmark
not defined.

2.3 Nhận dạng dịch vụ (Service Discovery) ............... Error! Bookmark not defined.
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5

Giới thiệu dịch vụ ........................................... Error! Bookmark not defined.
Sự phân mảnh của các bản ghi SD&S .......... Error! Bookmark not defined.
Các bƣớc phát hiện dịch vụ ........................... Error! Bookmark not defined.
Các điểm tiếp nhận phát hiện dịch vụ. ......... Error! Bookmark not defined.
Thông tin nhận dạng nhà cung cấp dịch vụ . Error! Bookmark not defined.


2.4 Lựa chọn dịch vụ (Service Selection). .................. Error! Bookmark not defined.
2.5 Phƣơng thức truyền. .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.5.1 Giao thức quảng bá của thông tin SD&S ............ Error! Bookmark not defined.
2.5.2 Giao thức chỉ định (Unicast Delivery) của thông tin SD&S. .. Error! Bookmark
not defined.
2.5.3 Yêu cầu chỉ phát ra trong một chu kỳ thời gian tối đa (Maximum Cycle Time).
.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.4 Tín hiệu thay đổi .................................................... Error! Bookmark not defined.

2.6 RTSP Client ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6.1 Sử dụng RTSP trong DVB. ................................... Error! Bookmark not defined.
2.6.2 Phiên truyền. .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6.3 Thông tin dịch vụ ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6.4 Vấn đề bảo mật ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6.5 DVB sử dụng các phƣơng thức RSTP ................. Error! Bookmark not defined.

2.7 Quá trình truyền MPEG-2TS ............................... Error! Bookmark not defined.
2.7.1 Tóm lƣợc về luồng truyền .................................... Error! Bookmark not defined.
2.7.2 Giao thức điều khiển truyền thời gian thực- RTCP (Real-time Transport
Control Protocol ) ........................................................... Error! Bookmark not defined.


2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.7.3 Ghi nhớ thông tin dịch vụ (SI).............................. Error! Bookmark not defined.

2.8 Các quy luật mạng ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.8.1 Các ràng buộc bắt buộc ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.8.2 Các ràng buộc ........................................................ Error! Bookmark not defined.

2.9 Khỏi tạo và điều kiểm soát dịch vụ. ..................... Error! Bookmark not defined.

2.9.1 Đa dịch vụ ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.9.2 Các dịch vụ Unicast ............................................... Error! Bookmark not defined.

2.10 Chất lƣợng dịch vụ .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.10.1 Tạo gói DSCP (DSCP Packet Marking) ........... Error! Bookmark not defined.

2.11 Cấp phát địa chỉ IP và thời gian tồn tại dịch vụ (IP address allocation &
Network Time Service) ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.11.1 Thông tin chuyển tiếp DHCP ............................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: CẤU TRÚC HỆ THỐNG IPTV ÁP DỤNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN
LỰC VIỆT NAM ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.1 Mô hình hệ thống IPTV và trong EVN ................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Hệ thống Headend ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Hệ thống Middleware ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Hệ thống mạng phân phối nội dung (Content Ditribution Network) ........Error!
Bookmark not defined.
3.1.3 Hệ thống quản lý bản quyển số (Digital Right Management) Error! Bookmark
not defined.
3.1.4 Hệ thống Billing, VoD, STB (Set-top Box) ......... Error! Bookmark not defined.

3.2 MÔ HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ TRONG IPTV .... Error! Bookmark
not defined.
3.2.1 Cơ chế việc đăng ký ngƣời dùng .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Cơ chế hủy bỏ đăng ký dịch vụ IPTV .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Cơ chế đăng ký kiểu thuê bao .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Cơ chế hủy thuê bao .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Cơ chế phân phối nội dung ................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Cơ chế lấy nội dung ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.7 Cơ chế xuất bản nội dung ..................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.8 Cơ chế xuất bản EPG ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.9 Cơ chế VoD............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN IPTV .................... Error! Bookmark not defined.

4.1 Xu hƣớng phát triển IPTV trên thế giới .............. Error! Bookmark not defined.
4.2 Xu hƣớng phát triển IPTV tại Việt Nam ............. Error! Bookmark not defined.
4.3 Những khó khăn và thuận lợi ban đầu khi triển khai IPTV tại Việt Nam
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Thuận lợi bƣớc đầu. .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Thách thức khi triển khai IPTV tại Việt Nam .... Error! Bookmark not defined.
4.3.3 Một số vấn đề cần giải quyết khi triển khai IPTV tại Việt Nam ................ Error!
Bookmark not defined.
4.3.4 Đề xuất lộ trình phát triển IPTV ở Việt Nam ..... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 12

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADSL
ATM
API
BSS
CDN
CA

CMS
CPS
OMM
DSMCC
DVB
DRM
ISDN
IPTV
QoS
RTP
RTSP
RTCP
SL
SNR
STB
TCP
TML
UDP
VoD

Asymetric Digital Subcriber Line
Asynchronous Transfer Mode
Application Programming
Interface
Billing Support System
Content Distribution Network
Certificate of Authority
Content Management System
Content Processing System
Operation and Maintenance

Module
Digital Storage Media –
Command and Control
Digital Video Broadcasting
Digital Rights Management
Integrated Service Digital
Network
Internet Protocol Television
Quality of Service
Real Time Transport Protocol
Real Time Streaming Protocol
Real Time Transport Control
Protocol
Synchronization layer
Signal to Noise Ratio
Set-top Box
Transmission Control Protocol
Transport Multiplexer
User Datagram Protocol
Video on Demand

Đường thuê bao số không đối xứng
Kiểu truyền không đồng bộ
Giao diện lập trình ứng dụng
Hệ thống hỗ trợ tính cước
Mạng phân phối nội dung
Chứng chỉ nhận thực
Hệ thống quản lý nội dung
Hệ thống xử lý nội dung
Module vận hành và bảo trì

Lệnh và điều khiển – Phương tiện
lưu trữ số
Quảng bá Video số
Quản lý bản quyền số
Mạng số tích hợp đa dịch vụ
Dịch vụ truyền hình Internet
Chất lượng dịch vụ
Giao thức truyền tải thời gian thực
Giao thức luồng thời gian thực
Giao thức điều khiển truyền tải thời
gian thực
Lớp đồng bộ hóa
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
Thiết bị thu nhận dịch vụ IPTV
Giao thức điều khiển truyền tải
Lớp ghép kênh dòng truyền tải
Giao thức dữ liệu đồ người sử dụng
Dịch vụ Video theo yêu cầu

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


4
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 - Mô hình kết nối hệ thống IPTV........................................................................... 7
Hình 2 - Mô hình mạng IPTV ............................................................................................ 8
Hình 3 - Sơ đố khối dịch vụ IPTV ...................................................................................... 8

Hình 4 - Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá ................................................... 11
Hình 5 - Nguyên lý hoạt động của IPTV thực hiện chức năng VoDError! Bookmark not
defined.
Hình 6 - Biểu diễn luồng tín hiệu ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 7 - Mô hình lớp ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 8 - Mô hình tham chiếu mạng đầu cuối ..................... Error! Bookmark not defined.
Hình 9 - Biểu đồ khối của giao thức ngăn xếp trong dịch vụ DVB-IP.. Error! Bookmark
not defined.
Hình 10 Mạng con đơn. .................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 11 Các cổng mạng phân tán. ................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 12 Mối quan hệ giữa các bản ghi, các payload ID và các đoạn tin............ Error!
Bookmark not defined.
Hình 13 Các bƣớc cung cấp dịch vụ. ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 14 Cú pháp giao thức phân phát SD&S multicast Error! Bookmark not defined.
Hình 15 Quan hệ giữa các bản ghi, đoạn tin và phần tin. ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 16 Định dạng nhỏ nhất của gói (Ipv4) ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 17 Định dạng tiêu đề RTP ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 18 Mô hình tổng thể hệ thống IPTV ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 19 Cấu trúc hệ thống Headend ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 20 Vai trò của Middleware trong hệ thống IPTV . Error! Bookmark not defined.
Hình 21 Chức năng của SMS ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 22 Chức năng của CMS........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 23 Chức năng của EPG ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 24 Cấu trúc hệ thống CDN ..................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 25 Cấu trúc mạng hai lớp ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 26 Cấu trúc mạng đa lớp......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 27 Cơ chế đăng ký User ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 28 Cơ chế huỷ bỏ User............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 29 Cơ chế đăng ký thuê bao .................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 30 Cơ chế huỷ thuê bao ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 31 Cơ chế phân phối nội dung ................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 32 Cơ chế lấy nội dung ............................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 33 Cơ chế xuất bản nội dung .................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 34 Cơ chế xuất bản EPG ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 35 Cơ chế VoD.......................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 36 Thói quen của khách hàng theo độ tuổi............ Error! Bookmark not defined.
Hình 37 Mức độ chấp nhận của khách hàng đối với IPTV ......... Error! Bookmark not
defined.
Hình 38 Giao diện truyền hình IP của nhà cung cấp FPT .......... Error! Bookmark not
defined.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


5
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI NÓI ĐẦU
Dịch vụ IPTV (Internet Protocol Television)
IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số
tới người sử dụng qua giao thức Internet với kết nối băng thông rộng. Nó thường được
cung cấp kết hợp với VoIP, video theo yêu cầu... nên còn được gọi là công nghệ tam
giác (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh).
Khả năng của IPTV là vô hạn và hứa hẹn mang đến những nội dung kỹ thuật số
chất lượng cao như video theo yêu cầu (VoD - Video on demand), hội thảo, truyền
hình tương tác/trực tiếp, game, giáo dục từ xa, video blogging (vlog), tin nhắn nhanh
qua TV...Tuy nhiên tại Việt Nam dịch vụ này vẫn chưa được biết đến một cách phổ
biến.

Điểm đặc biệt của IPTV là sự tương tác giữa người xem và dịch vụ gia tăng.
IPTV sẽ làm thay đổi thói quen xem truyền hình truyền thống bởi vì nó không chỉ cho
phép khách hàng xem các chương trình, mà còn cho phép khán giả chủ động chọn
những nội dung mình muốn xem. Với IPTV, khách hàng có thể tiếp cận những dịch vụ
tiên tiến nhất trên nền băng thông rộng như xem TV trực tiếp qua Internet (LiveTV),
mua hàng qua TV, trò chơi trực tuyến (online game), điện thoại hình v.v…
Khả năng ứng dụng IPTV ở Việt Nam
Để triển khai thành công một dịch vụ IPTV cần đáp ứng đầy đủ 3 yếu tố: băng
thông, nội dung và thị trường phát triển nhanh. Việt Nam là một trong những thị
trường phát triển nhanh nhất trong khu vực đồng thời nhu cầu về băng rộng đang gia
tăng, số lượng thuê bao Internet nói chung và thuê bao ADSL nói riêng đang phát triển
khá nhanh. Bên cạnh đó, Việt Nam đã sẵn sàng về mạng lưới ADSL 2+ và FTTx và
trên các mạng không dây thông qua Wifi từ các điểm truy cập công cộng (Hotspot).
Do đó Việt Nam đã có đủ những yêu cầu cần thiết để bắt tay vào triển khai IPTV.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


6
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục đích của đề tài
Nội dung luận văn “Nghiên cứu về tiêu chuẩn truyền hình theo phƣơng
thức IP (IPTV) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam” được thực hiện với mục đích
nghiên cứu về cấu trúc của hệ thống IPTV, dựa trên những phân tích và đánh giá từ sự
triển khai trong hệ thống mạng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam để đưa ra các phương
án xây dựng mô hình hệ thống IPTV cũng như chất lượng dịch vụ IPTV như một xu
hướng phát triển của truyền hình Việt Nam trong tương lai.
Luận văn bao gồm 4 chƣơng:

Chương 1 Tổng quan về dịch vụ IPTV: Nội dung chương đưa ra khái niệm IPTV, mô
hình hệ thống cung cấp dịch vụ, phương thức phát truyền tín hiệu của IPTV và liệt kê
một số dịch vụ được cung cấp trong hệ thống.
Chương 2 Chuẩn DVB-IP: đưa ra khái niệm về dịch vụ truyền quảng bá tín hiệu video
trên mạng IP. Trong chương này đưa ra các khái niệm và cấu trúc chung của hệ thống
DVB và các công nghệ mang tính nền tảng cho dịch vụ IPTV.
Chương 3 Cấu trúc hệ thống IPTV áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Nội
dung chương đưa ra cấu trúc mô hình của hệ thống IPTV, các cấu trúc của từng thành
phần trong hệ thống. Đồng thời đưa ra các quá trình thủ tục xử lý các yêu cầu của mô
hình IPTV tại EVN.
Chương 4 Xu hướng phát triển IPTV: Nội dung chương đưa ra các phân tích nhận
xét, đánh giá từ kết quả nghiên cứu đạt được của luận văn và đề xuất về lộ trình phát
triển IPTV tại Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.
Lời cảm ơn
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Ngô Thái Trị, đã nhiệt tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cám ơn đến các thầy, cô giảng viên khoa Điện tử viễn thông Trường Công Nghệ- Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức
quý báu trong thời gian qua, làm cơ sở vững chắc để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Công nghệ thông tin- Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, công ty truyền thông FPT đã tạo mọi điều kiện giúp tôi có
những cơ hội tìm hiểu thực tế để hoàn thành luận văn này.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


7
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ IPTV

1.1

Khái niệm IPTV

Cuối thập kỷ trước, sự phát triển của các dịch vụ truyền hình vệ tinh, sự tăng
trưởng của dịch vụ truyền hình cáp số, và đặc biệt là sự ra đời của HDTV đã để lại dấu
ấn đối với lĩnh vực truyền hình. Hiện nay xuất hiện một phương thức cung cấp dịch vụ
mới còn mạnh hơn với đe dọa sẽ làm lung lay mọi thứ đã có. Internet Protocol
Television (IPTV) đã ra đời, dựa trên sự hậu thuẫn của ngành viễn thông, IPTV dễ
dàng cung cấp nhiều hoạt động tương tác hơn, cung cấp sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn
cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ truyền hình.
IPTV (Internet Protocol Television) mô tả một hệ thống ở đó các dịch vụ truyền
hình số được cung cấp tới người tiêu dùng đăng ký thuê bao sử dụng giao thức IP trên
kết nối băng rộng.

Hình 1 -

Mô hình kết nối hệ thống IPTV

IPTV là công nghệ truyền dẫn hình ảnh kỹ thuật số tới người sử dụng dựa trên
giao thức Internet với kết nối băng rộng. Dịch vụ này thường được cung cấp với điện
thoại trên Internet (Voice over IP - VoIP), video theo yêu cầu (Video on Demand VOD) nên thường được gọi là công nghệ tam giác về truyền tải dữ liệu, hình ảnh, âm
thanh..

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


8
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


1.2 Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV
1.2.1 Mô hình kiến trúc:

Hình 2 -

Mô hình mạng IPTV

Mạng truy nhập băng rộng: Hạ tầng mạng IP băng rộng để truyền dịch vụ từ
nhà cung cấp dịch vụ IPTV đến khách hàng. Mạng truy nhập sẽ tận dụng phần hạ tầng
mạng xDSL có sẵn. Để cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt và tiêu thụ ít băng thông
khi có đồng thời nhiều truy nhập đến hệ thống, mạng truy nhập băng rộng (BRAS/MSS và DSLAM) cần phải được hỗ trợ multicast. Đối với DSLAM, ngoài hỗ trợ
multicast, DSLAM còn cần hỗ trợ IGMP version 2. Ngoài ra, B-RAS/MSS và
DSLAM cũng cần hỗ trợ các giao tiếp Ethernet chuẩn (FE, GE). Mạng cũng phải có
khả năng hỗ trợ QoS từ đầu cuối đến đầu cuối, đảm bảo được băng thông cần thiết và
độ ưu tiên cho các kênh truyền hình quảng bá cũng như các phiên Video theo yêu cầu
đang sử dụng (phải đạt được độ mất gói và jitter tối thiểu). Băng thông xDSL do các
DSLAM cung cấp đến khách hàng phải có khả năng lên đến 4-5 Mbps.

Hình 3 -

Sơ đố khối dịch vụ IPTV

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Hệ thống cung cấp nguồn dữ liệu:
Cung cấp khả năng quản lý thuê bao, nội dung và báo cáo hoàn chỉnh cùng với
các chức năng quant lý EPG và Bộ GIảI MÃ, đồng thời vẫn duy trì tính mở cho việc
tích hợp các dịch vụ trong tương lai. Middleware là một giao diện của hệ thống cung
cấp dịch vụ IPTV với người sử dụng, nó xác định danh tính cho người dùng. Hiển thị
một danh sách các dịch vụ mà thuê bao đó có thể sử dụng và trợ giúp lựa chọn dịch vụ
này sau khi đã xác thực danh tính của người dùng. Middleware lưu lại một profile cho
tất cả các dịch vụ. Middleware đảm bảo các hoạt động bên trong của dịch vụ truyền
hình một cách hoàn hảo. Middleware sẽ không giới hạn bất kỳ hoạt động riêng rẽ nào
trong hệ thống, nhưng sẽ giao tiếp trực tiếp với mỗi thành phần được hệ thống hỗ trợ.
Middleware hỗ trợ API cho phép mở rộng các chức năng mới và truyền dữ liệu giữa
các hệ thống.
Hệ thống phân phối nội dung:
Bao gồm các cụm máy chủ VoD và hệ thống quản lý VoD tương ứng, cho phép
lưu trữ các nội dung đã được mã hóa và thiết lập các chính sách phân phối nội dung
một cách mềm dẻo. Hệ thống này cũng cho phép nhà khai thác mở rộng một cách kinh
tế, phù hợp với tải và yêu cầu dịch vụ của các thuê bao. Máy chủ VoD sẽ lưu nội dung
thực và cung cấp cho thuê bao khi nó nhận được sự xác thực danh tính từ Middleware.
Nó cho phép các thuê bao đặt và xem những bộ phim chất lượng cao và chương trình
theo yêu cầu (chương trình này được lưu trên máy dịch vụ và truyền tải theo yêu cầu).
Hệ thống này cũng cung cấp những chức năng điều khiển VCR như fast-forward,
pause, và rewind.
1.2.2 Các dịch vụ cung cấp bởi IPTV:
Cung cấp các dịch vụ quảng bá: Truyền hình quảng bá (Broadcast TV); kênh
âm thanh (Audio Channel); truyền hình trực tuyến (Time-Shift TV); VOD băng hẹp.
Cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu: Video theo yêu cầu (Video on Demand VoD); âm nhạc theo yêu cầu (Music on Demand - MoD); TV theo yêu cầu (TV on
Demand - TVoD).
Cung cấp các dịch vụ tương tác: thông tin tương tác (InteractivInformation);
truyền hình tương tác (Interactive TV); công ích, từ thiện, ... trực tuyến (Online
Subscription); đánh bạc trực tuyến (Online Gambling); phỏng vấn trực tuyến (Online

Bill Enquiry); trò chơi (Game); Web; Email; TV thương mại (TV-Commerce).
3. Một số dịch vụ điển hình của IPTV:
IPTV có rất nhiều hình thức dịch vụ khác nhau, nhưng cơ bản bao gồm các dịch
vụ sau:

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


10
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Dịch vụ quảng bá (Broadcast Service)
 Truyền hình quảng bá: Dịch vụ phát các kênh truyền hình quảng bá thông
thường như các kênh quảng bá VTV1, VTV2, HTV7, HTV9
 Linear Broadcast TV with Trick Modes: Truyền hình quảng bá cho phép người
dùng tạm dừng, xem lại, xem tiếp, bỏ qua các đoạn quảng cáo, ghi lại chương
trình bằng các đầu ghi.
 Multi-angle service: Dịch vụ cung cấp cho người dùng xem nhiều góc quay của
một phim (như 3D) hoặc một trận bóng đá.
 Electronic Program Guide (EPG): Dịch vụ hướng dẫn trực tiếp trên màn hình
về lịch phát sóng, danh sách các phim, cước phí…
 Quảng cáo truyền hình truyền thống: Quảng cáo kèm theo các chương trình
truyền hình truyền thống.
Dịch vụ theo yêu cầu (On Demand Service)
 Phim theo yêu cầu - Video on Demand (VoD): Cho phép khách hàng lựa chọn
phim ưa thích và có trả phí.
 Nhạc theo yêu cầu - Music on Demand (MoD): Cho phép khách hàng lựa chọn
các video clip, bản nhạc ưa thích và có trả phí.
 Game theo yêu cầu - Game on Demand (GoD): Cho phép khách hàng lựa chọn

các game ưa thích và có trả phí.
 Thanh toán theo nội dung (Pay Per View –PPV,OPPV, IPPV): Xem các chương
trình phải trả phí (đăng ký các chương trình theo lịch phát hoặc là chương trình
mới)
Dịch vụ tương tác (Interactive Service)
 Thông tin chung ( T-information ): Các dịch vụ thông tin thông thường trên
truyền hình như tin thời sự, thời tiết, giá cả thị trường…
 T-communication: Dịch vụ thông tin qua truyền hình cung cấp cho khách hàng
khả năng trao đổi thông tin thông qua IPTV dưới các hình thức như email, tin
nhắn, chat, duyệt web, Video conferencing…
 Thương mại (T-commerce): Dịch vụ giao dịch ngân hàng, mua sắm, đặt chỗ
khách sạn, tàu, máy bay, vé xem ca nhạc … tại nhà.
 Dịch vụ voting: Cho phép người xem tham gia trực tiếp các trò chơi trên truyền
hình.
 Giải trí (T-entertainment ): Các trò chơi, karaoke, xem ảnh, sổ xố, nhật ký điện
tử… Có thể chơi 1 mình hoặc nhóm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học


11
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 Thông tin chính sách (T-government): Các thông tin về chế độ, chính sách xã
hội liên quan đến chính phủ, thành phố, phường, quận…
 Interactive Program Guide (IPG) và Electronic Contents Guide (ECG): Dịch vụ
hướng dẫn tìm kiếm, tra cứu nội dung trên TV theo các chủ đề mà khách hàng
lựa chọn (tương tác).
 Quảng cáo chọn lọc (Targeted Advertising): Quảng cáo theo yêu cầu của doanh
nghiệp (tập trung vào một số đối tượng khách hàng nhất định, không quảng bá

toàn mạng).

1.3 Phƣơng thức phát truyền tín hiệu của IPTV
1.3.1

Tổng quan

Nói một cách giản đơn, trong hệ thống IPTV hình ảnh video do các phần cứng
thu thập theo thời gian thực (real time), thông qua phương thức mã hóa (như MPEG
2/4...) tạo thành các luồng tín hiệu số. Sau đó, thông qua hệ thống phần mềm, IPTV
phát truyền vào mạng cáp. Đầu cuối của các user tiếp nhận, lựa chọn, giải mã và
khuếch đại.
Trong hệ thống IPTV có 2 phương thức truyền đa tín hiệu đã được dự định
trước (scheduled programs). Đó là:
- Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi
- Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand).
Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá, các chương trình được vẽ trên
hình 1. Trong đó MBone (mạng xương sống của hệ thống đa điểm) chính là đường
trục Internet. Tuy nhiên người sử dụng chỉ theo lệnh của bộ quản lý nội dung (content
manager) để được giới thiệu nội dung chương trình hữu quan. Chương trình cụ thể do
rất nhiều bộ IPTV server thu thập được hoặc cùng do các server của mạng MBone
cung cấp

Hình 4 -

Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá

Hình 2 minh họa sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ theo yêu cầu (VOD)
được gọi là IPTV đơn điểm. Trong đó các server của bộ quản lý nội dung được tổ chức
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền

Luận văn Thạc sỹ khoa học


12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. VASC, Dự án đầu tư xây dựng IPTV, Hà Nội.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin, Phương án cung cấp nội dung IPTV, Hà nội.
Tiếng Anh
4. DVB Ver9 2006 (E)\standards-specifications, Union Européenne de RadioTélévision
5. IBC Aldwych House, IPTV Magazine, United Kingdom.
6. ZTE Corporation (2006), ZTE IPTV Solution Technical White Paper, ZTE
Corporation.
Một số Website:
[7]
[8]
[9] />[10] />
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu Thị Thu Hiền
Luận văn Thạc sỹ khoa học



×