Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Luật kinh doanh phân tích các quy định về bảo vệ cổ đông thành viên thiểu số trong công ty theo luật doanh nghiệp và nghị định 102

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.25 KB, 26 trang )

BÀI TẬP THỰC HÀNH

LUẬT KINH DOANH
PHÂN TÍCH CÁC QUY ĐỊNH VỀ
BẢO VỆ CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN
THIỂU SỐ TRONG CÔNG TY THEO
LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ NGHỊ
ĐỊNH 102
NHÓM 4 – D11QT2


NỘI DUNG CHÍNH
I. ĐỊNH NGHĨA “THÀNH VIÊN/ CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ”

II. CƠ CHẾ BẢO VỆ THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ
NGHỊ ĐỊNH 102 VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG.

III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ BẢO VỆ CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ


I. ĐỊNH NGHĨA “THÀNH VIÊN/ CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ”
 Khái

niệm “thành viên/cổ đông
thiểu số” không được quy định
trong LDN 2005 và các luật
chuyên ngành có liên quan đến


DN.
 Luật Chứng khoán 2006 thì lại có
riêng một tiêu chí xác định cổ
đông lớn, theo đó “Cổ đông lớn là
cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián
tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của tổ chức phát
hành” (khoản 6, Điều 9).


I. ĐỊNH NGHĨA “THÀNH VIÊN/ CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ”
Nhưng

nếu chiểu theo quy định
này mà suy luận rằng: cổ đông
thiểu số là những cổ đông nắm
giữ dưới 5% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết là sai
Theo luật tư bản, cổ đông chiếm
51% trở lên sẽ có quyền quyết
định.  49% còn lại là cổ đông
thiểu số


II. CƠ CHẾ BẢO VỆ
THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ THEO LUẬT
DOANH NGHIỆP VÀ NGHỊ
ĐỊNH 102 VÀ THỰC TIỄN

ÁP DỤNG


1. QUYỀN THÔNG TIN, QUYỀN YÊU CẦU KIỂM
TRA, KIỂM TOÁN(ĐẶC BIỆT LÀ CÁC CÔNG TY
ĐẠI CHÚNG/NIÊM YẾT TRÊN TTCK)

 Điều

79.1(đ);79.2(b); 98.3 ; Điều
79.2(d) luật doanh nghiệp năm 2005
cho cổ đông của cty cổ phần

 Điều

41.1(c) cho thành viên của cty
TNHH


1. QUYỀN THÔNG TIN, QUYỀN YÊU CẦU KIỂM
TRA, KIỂM TOÁN(ĐẶC BIỆT LÀ CÁC CÔNG TY
ĐẠI CHÚNG/NIÊM YẾT TRÊN TTCK)
 Thế

nhưng, nhiều
doanh nghiệp, các
ông lớn lại tìm
mọi cách bưng bít
thông tin, gây
khó khăn cho các

thành viên/ cổ
đông thiểu số.


2.QUYỀN YÊU CẦU MUA LẠI
CỔ PHẦN/VỐN GÓP
 Điều

90.1; 90.2 cho cổ đông công ty cổ phần
 Điều 43 cho thành viên công ty TNHH
 Tuy nhiên, quyền này chỉ được thực hiện khi
thành viên/ cổ đông biểu quyết phản đối việc tổ
chứ công ty hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ
của cổ đông/ thành viên được qui định tại điều
lệ công ty
 Hơn nữa Thời hạn 90 ngày là quá dài; nhiều
trường hợp không ai mua hoặc giá đưa ra rất
thấp


3. QUYỀN TRIỆU TẬP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG, HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN; BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM CÁC
CHỨC DANH QUẢN LÝ TRONG CÔNG TY
 Điều

104 ;Điều 79.1(a), 2.(a), Điều 96.2(c) luật
doanh nghiệp năm 2005 cho cty cổ phần
 Khoản 2 điều 79: cổ đông hoặc nhóm cổ đông
sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông
trong thời hạn liên tục ít nhất là 6 tháng thì có

quyền đề cử người vào hội đồng quản trị/ ban
kiểm sát nếu có. Tuy nhiên, số lượng 10% là
quá lớn. cần có sự liên kết của các cổ đông áp
dụng bầu dồn phiếu.


4. QUYỀN THAM DỰ, CHẤT VẤN VÀ
BIỂU QUYẾT
 Được

quy định trong
Điều 79.1a; điều 41.1a
luật doanh nghiệp 2005
 Tuy nhiên, khi sở hữu
một tỷ lệ cổ phần phổ
thông nhất định (ví dụ:
1%, 10%, 25% hay 35%
trở lên), thì cổ
đông/nhóm cổ đông này
có các quyền về những
vấn đề khác nhau


Tỷ lệ cổ phần sở hữu

Quyền của cổ đông

Bầu
dồn
phiếu thành

viên HĐQT,
BKS

Cổ đông hoặc nhóm cổ
đông sở hữu trên 10% tổng
số cổ phần phổ thông trongCó các quyền quy định khoản 2Có (Điều 29,
thời hạn liên tục ít nhất 6Điều 79 LDN
NĐ 102/2010)
tháng hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty

Với tỷ lệ trên 35% tổng sốPhủ quyết tất cả các Nghị quyết củaCó (Điều 29,
cổ phần có quyền biểuĐHCĐ (khoản 2 và điểm a khoản 3NĐ 102/2010)
quyết
Điều 104 LDN)
Phủ quyết tất cả các Nghị quyết của
ĐHCĐ (điểm b, khoản 3 và khoản 5
Với tỷ lệ trên 25% tổng sốĐiều 104 LDN):
Có (Điều 29,
cổ phần có quyền biểu
- Các Quyết định được thông quaNĐ 102/2010)
quyết
quyết định dưới hình thức lấy ý kiến
bằng văn bản
- Có quyền yêu cầu Ban kiểm soát
khởi kiện trách nhiệm dân sự đối
thành viên HĐQT, giám đốc
Cổ đông, nhóm cổ đôngvới
giám đốc) (Điều 25, khoản 1

sở hữu ít nhất 1% số cổ(tổng
Không có

102/2010).
phần phổ thông liên tục
trong thời hạn 06 tháng - Có quyền trực tiếp khởi thành
viên HĐQT, giám đốc (tổng giám
đốc) (khoản 3 Điều 25, NĐ102).


4. QUYỀN THAM DỰ, CHẤT VẤN VÀ
BIỂU QUYẾT
 Nhưng

cũng có
trường hợp Do quá
nhấn mạnh đến việc
bảo vệ các cổ đông
thiểu số nên không ít
trường hợp gây
những khó khăn
không đáng có cho
việc quản trị công ty.


5. QUYỀN KHỞI KIỆN CỦA THÀNH VIÊN/ CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH DOANH NGHIỆP




5. QUYỀN KHỞI KIỆN CỦA THÀNH VIÊN/ CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
DOANH NGHIỆP

CTCP

Phát
triển Kỹ thuật
và Đầu tư (ITD)
thuộc Viện Máy
và Công nghiệp
(IMI) ngày
5/4/2013


5. QUYỀN KHỞI KIỆN CỦA THÀNH VIÊN/ CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH DOANH NGHIỆP
 Trao
-

-

-

quyền nửa vời
quá rộng, dễ gây khiếu kiện tràn lan
thủ tục theo đuổi vụ kiện dân sự rườm rà, phức
tạp

cổ đông nắm giữ dưới 1% hoặc nắm 1% nhưng
không đủ sáu tháng liên tục sẽ không có quyền
này
thời hạn 15 ngày thông báo cho ban kiểm soát,
đây có thể là quy định lợi bất cập hại. Trong 15
ngày này, các thông tin mà cổ đông cung cấp cho
ban kiểm soát có thể bị rò rỉ cho các cán bộ quản
lý liên quan


CHỈ SỐ BẢO VỆ NHÀ ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM



HƠN 50 CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ LÀ NHỮNG NGƯỜI
LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN (CTCP)
CÔNG NGHỆ PHẨM HẢI PHÒNG ĐANG ĐỨNG
TRƯỚC NGUY CƠ MẤT VIỆC VÌ SỰ THÂU TÓM
CỦA NHÓM CỔ ĐÔNG LỚN.


“BẤT THƯỜNG” TỪ VIỆC TRIỆU TẬP…
…ĐẾN NỘI DUNG VÀ TỔ CHỨC

Ban tổ chức và lực lượng bảo vệ ngăn cản không cho cổ đông
vào hội trường dự họp. Nguồn: tinnhanhchungkhoan.vn


Giám đốc, người đại diện theo pháp luật cũng bị ngăn cản vào họp.
Nguồn: tinnhanhchungkhoan.vn



TUY NHIÊN, CÒN CÓ LÝ DO
TỪ PHÍA CỔ ĐÔNG
Không

thực sự quan
tâm đến các quyền của
mình.
Ví dụ: 2 cổ đông, 13.600
cổ phần “quyết” tương
lai KHB


III. GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CƠ
CHẾ BẢO VỆ CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ


 1.

Luật doanh nghiệp 2005 cần phải định nghĩa rõ
ràng thành viên/cổ đông thiếu số là ai, đặc điểm
của cổ đông thiểu số là gì.
 2.Tăng cường ý thức tự bảo vệ mình của cổ đông
thiểu số
 3. Thiết lập chặt chẽ công cụ pháp lý tạo điều kiện
cho các cổ đông thiểu số Đảm bảo quyền cơ bản của
cổ đông và thiết lập cơ chế để cổ đông thực thi

quyền một cách hiệu quả
 4. Tăng thêm quy định về yêu cầu công khai, minh
bạch đối với CTCP, tăng cường trách nhiệm của
BKS
 5. Xây dựng và thực thi các chế tài nghiêm khắc đối
với CTCP có những hoạt động vi phạm quyền lợi
của cổ đông, đặc biệt CĐTS


KẾT LUẬN
 Quyền

của cổ đông là điều kiện tiên quyết và
quan trọng nhất để bảo vệ cổ đông, là phương
tiện để cổ đông có thể sử dụng để bảo vệ mình.

 Thế

nhưng vẫn còn tồn tại rất nhiều bất cập,
cần có các biện pháp giải quyết cụ thể và chặt
chẽ hơn nhằm bảo vệ có hiệu quả quyền lợi của
cổ đông thiểu số ngay cả trên lý luận và trong
thực tiễn


×