Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc á giai đoạn 2006 2008 thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 10 trang )


P

5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế VÀ KINH DOANH QUỐC T Ế
CHUYÊN N G À N H KINH T Ế Đ ố i NGOẠI

ca

KHÓA LUÂN TÓT NGHIỆP
Đề tài:

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN BẮC Á GIAI ĐOẠN 2006 - 2008
- THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Sinh viên thực hiện : Đậu Thị Thanh Huyền
Lớp

: Anh 17

Khóa

: 44H

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lê Phương Lan

w. Oĩ?ytị
Hà Nội, tháng 5 - 2009



A

t Ũ(

sề


MỤC LỤC
LỜI M Ở ĐẦU

Ì

C H Ư Ơ N G 1: NHỮNG VẤN Đ Ể cơ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI

3

ì. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại

3

Ì. Nguồn vốn chủ sờ hữu

4

2. Nguồn tiền gửi

7


3. Nguồn vốn đi vay

9

4. Các nguồn khác

12

n. Hoạt đảng huy đảng vốn của ngân hàng thương mại

13

Ì. Sự cần thiết của hoạt động huy dộng vốn

13

2. Các hình thức huy động vốn

16

2.1. Theo dối tượng huy động
2.2. Theo phương thức huy động

16
17

2.3. Theo thời gian huy động

19


2.4. Theo loại tiền huy động

20

IU. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt đảng huy đảng vốn của ngân
hàng thương mại
1. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động

20
20

2. Cơ cấu vốn huy dộng

21

3. Sự đa dạng về các sản phẩm huy động vốn

21

4. Tỉ l
giữa nguồn vốn huy động trên Thị trường Ì và dư nợ cho vay

22

5. Chi phí huy động vốn

22

IV. Các nhãn tố ảnh hưởng tới hoạt đảng huy đảng vốn của ngân hàng
thương mại


23

1. Các nhân tố khách quan

23

2. Các nhân tố chủ quan

25


C H Ư Ơ N G 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI N G Â N
H À N G T H Ư Ơ N G MẠI cổ PHẦN BẮC Á

28

ì. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Bác Á

28

1. Giói thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á

28

2. Cơ cấu tổ chức hoạt động

30

3. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Ngân hàng Bắc Á


34

l i . Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Bác Á

36

1. Phân theo loại tiền huy động

36

2. Phân theo đối tượng huy động

39

3. Phân theo phương thức huy động

43

4. Phân theo kỳ hạn huy động

48

5. Các chỉ tiêu khác phản ánh sự phát triển hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Bắc Á

50

5.1. Tỉ lệ vốn huy động Thị trường Ì trên dư nợ cho vay


so

5.2. Tỉ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn
5.3. Chi phí huy động vốn bình quân

52
53

HI. Đánh giá sự phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Bác Á
54
Ì. Thành tựu đạt dược

54

2. Hạn chế và nguyên nhân

57

2.1. Hạn chế.
2.2. Nguyên nhãn của hạn chế
C H Ư Ơ N G 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TẠI N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI cổ PHẦN BẮC Á

57
59
HUY ĐỘNG VỐN
63

ì. Định hư
ng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bác Á....63

1. Đ
nh hướng phát triển chung

63


1.1. Mục tiêu, phương hướng

63

1.2. Một số chỉ tiêu kếhoạch năm 2009

65

2. Định hướng phát triển hoạt dộng huy động vốn

67

n. Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng T M C P
Bác Á

69

1. Nhóm giải pháp chung

69

1.1. Thành lập bộ phận phát triển sản phẩm

69


1.2. Phát triển các dịch vụ ngân hàng

69

Ì .3. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng

71

Ì .4. Mở rộng mạng lưới hoạt động

73

Ì .5. Hiện đại hoa công nghệ ngân hàng

74

1.6. Nâng cao chất lượng nguứn nhân lực
2. Nhóm giải pháp riêng

75
76

2.1. Phát triển sản phẩm huy động vốn

76

2.2. Xây dựng cơ chế lãi suất huy động linh hoạt

79


2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing trong hoạt động huy động vốn..81
2.4. Phát triển bộ phận quan hệ khách hàng doanh nghiệp lớn và định
chế tài chính
2.5. Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hăng
2.6. Cơ cấu lại tổ chức hoạt động huy động vốn
IU. Kiên nghị

1. Kiến nghị với Chính phủ và bộ ngành có liên quan
2. Kiến nghị vói Ngân hàng Nhà nước

81
82
83
84

84
86

KẾT LUẬN

89

DANH MỤC TÀI L I Ệ U THAM KHẢO

91


DANH MỤC BẢNG
Bảng Ì: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Ngân hàng Bắc Á 34

Bảng 2: Vốn theo loại tiền huy dộng 38
Bảng 3: Vốn theo đối tượng huy động 42
Bảng 4: Các phương thức huy động vốn 47
Bảng 5: Vốn huy động theo kỳ hạn 49
Bảng 6: Vốn Thị trường Ì và dư nợ cho vay 51
Bảng 7: Tỉ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn 53
Bảng 8: Một số chỉ tiêu tài chính kế hoạch năm 2009 65

DANH MỤC HÌNH
Biểu 1: Vốn theo loại tiền huy động 37
Biểu 2: Vốn Thị trường Ì và Thị trường 2 40
Biểu 3: Các phương thức huy động vốn 43
Biểu 4: Vốn huy động theo kỳ hạn 48
Biểu 5: Vốn Thị trường Ì và dư nợ cho vay 52
Biểu 6: Lãi suất huy động vốn bình quân 54


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
NHTM

'
• Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTW


:

Ngàn hàng Trung ương

OMO

:

Nghiệp vụ thị trường mở

ATM

:

Máy rút tiền tự động

(Open Market Operation)
(Automated Teller Machine)


LỜI MỞ ĐẦU
Nền k i n h tế Việt Nam đang ở giai đoạn khó khản. GDP n ă m 2008 tăng
trưởng 6.23%, thấp hơn mục tiêu đề ra, lạm phát cao 2 3 % , nhập siêu mạnh,
nền kinh tế có những dấu hiệu bắt đầu thòi kỳ suy giảm với các hiện tượng
giảm phát, xuất khẩu giảm, thất nghiệp gia tàng... Trong b ố i cảnh khủng
hoảng tài chính - kinh tế toàn cầu, Chính phủ V i ệ t Nam xác đựnh tập trung tổ
chức thực hiện ngay các giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn dà suy giảm k i n h
tế, duy trì tăng trường k i n h tế, thúc đẩy phát triển sản xuất k i n h doanh, đẩy
mạnh xuất khẩu, kích thích đầu tư và tiêu dùng; các giải pháp vẻ tài chính, lưu

thông tiền tệ, đảm bảo an sinh xã hội.
Là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp với thự trường, là m ố i liên kết giữa
nền tài chính quốc gia và tài chính quốc tế, là công cụ điều tiết vĩ m ô nền k i n h
tế của Nhà nước, ngành ngân hàng dóng vai trò hết sức quan trọng trong việc
thực hiện thành công các chính sách k i n h tế của Đảng và Nhà nước. Từ nguồn
vốn huy động được trong nền k i n h tế, thông qua hoạt động tín dụng, các ngân
hàng thương mại sẽ cung cấp vốn cho m ọ i hoạt dộng k i n h tế và đáp ứng các
nhu cầu vốn một cách kựp thời cho quá trình sản xuất.
Đê* có thể tồn tại và phát triển, các ngân hàng thương m ạ i phải lựa chọn
cho mình con đường đi phù hợp nhất, từng bước khẳng đựnh uy tín và thương
hiệu, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Phương pháp tốt nhất giải quyết
vấn đề của mình trong b ố i cảnh hiện nay là các ngân hàng thương mại phải
tăng cường họat động huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nền kinh
tế, từ đó có thể đảm bảo khả năng thanh toán, phát triển các hoạt động đẩu tư
và cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động k i n h doanh của mình.
Ngân hàng thương mại cổ phẩn Bắc Á là m ộ t ngân hàng có qui m ô
vốn nhỏ, công nghệ ngân hàng còn thấp k é m so với các ngân hàng trong k h u
vực, để cạnh tranh và phát triển trong giai đoạn khủng hoảng k i n h tế, ngán
hàng đã hết sức chú trọng đến hoạt động huy động vốn, hướng tới mục tiêu về
Ì


lợi nhuận tăng trưởng mạnh trong n ă m 2009.
Nhận thức được tầm quan trọng của vốn huy động trong sự phát triển
của ngân hàng và tính cấp thiết của hoạt động huy dộng vốn trong thòi điểm
hiện nay, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu "Hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phẩn Bắc Á giai đoạn 2006 - 2008 - Thực trạng và
Giải pháp".
Trong quá trình phân tích, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp phàn
tích như thống kê, diờn dịch, quy nạp, phân tích chỉ số theo thời gian và không

gian để có thể đưa ra được các đánh giá sát v ớ i thực tế của ngân hàng.
N ộ i đung của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương ì: Những

vấn đê cữ bẩn vé hoạt động huy động vốn của

ngân hàng thương mại
Chương l i : Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân

hàng

thương mại cổ phần Bấc Á
Chương I U : Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Trong quá trình hoàn thiện để tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ về số liệu cũng như sự chỉ bảo tận tình của các anh/chị Phòng N g u ồ n
vốn, Ngân hàng thương m ạ i cổ phẩn Bắc Á.
Đạc biệt tôi gửi lòi cảm em chân thành tới giáo viên hướng dẫn
trong quá trình thực hiện đề tài là Ths. Lê Phương L a n về sự chỉ bảo và hướng
dẫn tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài đã chọn.

2


CHƯƠNG 1: NHỮNG VÂN ĐỂ cơ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ì. NGUỒN VỐN CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
Ngân hàng thương m ạ i ( N H T M ) là một định c h ế tài chính thực hiện
chức năng k i n h doanh tiền tệ. Các N H T M có thể được tổ chức theo nhiều loai
hình khác nhau, chẳng hạn ngân hàng tư nhân, ngân hàng cổ phẩn, ngân hàng

quốc doanh và các ngân hàng liên doanh.
N H T M lấy tiền tệ làm đối tượng k i n h doanh. D o đó, vốn của N H T M
chủ yếu phải là vốn bằng tiền. Đ ể có thể hoạt động, ngân hàng phải có m ộ t số
vốn nhất đinh (gậi là vốn pháp định), tuy nhiên ngân hàng k i n h doanh phần
lớn dựa trên số vốn huy động. Đ ó là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn r ỗ i trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, m à người chủ sở
hữu của chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau. V ớ i
số vốn huy động được, các N H T M tiến hành thực hiện k ế hoạch k i n h doanh
để trang trải chi phí huy động và tích lũy, phục vụ sự phát triển lâu dài.
C ó nhiều hình thức sử dụng vốn vói các mức độ sinh l ờ i và r ủ i ro khác
nhau, tùy thuộc vào định hướng cũng như cách thức thực hiện của từng ngân
hàng. V à như vậy, ngán hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân p h ố i l ạ i
vốn dưới hình thức tiền tệ, chuyển vốn từ tay người tiết k i ệ m sang những
người đầu tư đang cần vốn để sản xuất, k i n h doanh, làm tăng nhanh quá trình
luân chuyển vốn, phục vụ và kích thích m ậ i hoạt động k i n h tế phát triển. Phẩn
l ợ i nhuận thu về của các ngân hàng chính là phí dịch vụ ngân hàng, chênh
lệch giữa lãi suất túi dụng và lãi suất huy dộng hay chính là chênh lệch giữa
các khoản thu và chi của ngân hàng trong m ộ t giai đoan nhất định.
N h ư vậy, có thể hiểu nguồn vốn của N H T M là những giá trị tiền tệ do
N H Í M tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện
3



×