T R Ư Ờ N G Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TÉ V À KINH DOANH QUỐC T Ế
C H U Y Ê N N G À N H KINH TẾ Đ Ố I NGOẠI
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
TEN Đ Ẻ TẢI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỤC
CẠNH TRANH CHO NGÀNH VẬN TẢI HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CÀU
HỘI NHẬP KINH TÉ QUỐC TÉ
THƯVIEN I
''K.r.íO. - M Ô
ỈN&Ù-
• -MI-*
LV.Đ400.5
Họ và tên sinh viên
Lớp
Khóa
Giáo viên hướng dẫn
Hà Nội, 5/2009
Ỉ0O9
Nguyễn Hải Quân
Nhật 3
44
ThS. Phạm Duy Hung
MỤC LỤC
DANH M Ụ C BẢNG BIÊU
LỜI M Ở Đ À U
.1
C H Ư Ơ N G ì : K H Á I Q U Á T CHUNG V Ề V Ặ N TẢI H À N G HOA X U Ấ T
NHẬP K H Â U
ì. Lý luận chung về ngành vận tải
4
4
/. Vận tải là gì
4
1.1. Định nghĩa
4
Ì .2. Phân loại vận tải
5
1.2. ỉ. Căn cứ vào phạm vi phục vụ
5
1.2.2. Căn cứ vào môi trường và điều kiện sàn xuất
5
1.2.3. Căn cứ vào đoi tượng chuyên chở
2. Vận tải hàng hóa xuất nhập khấu
2. Ì. Định nghĩa vận tải hàng hóa xuất nhập khấu
5
ố
6
2.2.1 Sản xuất trong ngành vận tải là một quá trình tác động làm
thay đối vê mặt không gian của đối tượng chuyên chở
ố
2.2.2. Sản xuất trong ngành vận tải không sáng tạo ra sản phẩm vật
chất mựi
7
2.2.3. Sản phẩm vận tải không tồn tại độc lập ngoài quá trình sản
xuất ra nó
7
2.2.4. Sản phàm trong ngành vận tải không thể dự trữ được
7
2.2.5. Vận tải hàng hóa xuất nhập khấu vượt ra khỏi phạm vi biên
giựi quốc gia
7
3. Đối tượng của vận tải hăng hóa xuất nhập khẩu
8
4. Vai trò cùa vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu
8
4.1. Vận tải quốc tế đảm bảo chuyên chờ khối lượng hàng hoa ngày
một tăng trong buôn bán quốc tế
9
4.2. Vận tải quốc tế phát triển góp phần làm thay đồi cơ cấu hàng hoa
và thị trường trong buôn bán quốc tế
9
4.3. Vận tải quốc tế có tác dụng bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán
cần mậu dịch và cán cân thanh toán
l i . Năng lực cạnh tranh ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu
/. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
9
lo
lo
1.1. Khái niệm cạnh tranh
10
Ì .2. Năng lực cạnh tranh
11
2. Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành vận tải
hàng hóa xuất nhập khấu
2. Ì. C ơ sờ vật chất kĩ thuật
ỉỉ
11
2.1.1. Cảng, kho bãi, phương tiện xép dỡ
ỉÌ
2.1.2. Phương tiện vận tải
14
2.1.3. Hệ thong cóng nghệ thông tin
16
2.2. Nguồn nhân lực
16
2.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa
17
2.3.1. Dịch vụ làm hàng.
17
2.3.2. Dịch vụ hài quan
ỉ7
2.3.3. Dịch vụ đại lý vận tải
18
2.3.4. Dịch vụ chuyên chờ, kinh doanh cước vận tải
2.4. Giá thành dịch vụ
19
20
IU. Kinh nghiệm xây dụng năng lực cạnh tranh ngành vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu của M ỹ và Hàn Quốc
20
1. Kinh nghiệm xây dựng năng lực cạnh tranh ngành vận tải hàng
hóa xuất nhập khau của Mỹ
20
1.1. ư u tiên dành thị phần cho doanh nghiệp trong nước
20
Ì .2. Thực hiện giảm thuế cho doanh nghiệp vận tải trong nước
21
1.3. Đ ố i với các doanh nghiệp chưa đủ vốn đâu tư mua sam trang thiết
bị mới, Nhà nước chủ động cho vay vốn đ
thực hiện mục tiêu trên .21
1.4. Chính phủ M ỹ có trách nhiệm bảo hiêm tàu, hàng hoa và con
người trước rủi ro do thiên tai và chiến tranh
21
2. Kình nghiệm xây dựng năng lực cạnh tranh ngành vận tải hàng
hóa xuất nhập kh
u của chính phủ Hàn Quốc
21
2.1. Biện pháp giành quyền chủ động
22
2.2. Chính sách trợ giúp về tài chinh
22
2.3. Miễn giảm thuế
22
C H Ư Ơ N G l i : THỰC T R Ạ N G N Ă N G Lực C Ạ N H TRANH N G À N H V Ặ N
TẢI H À N G HOA XUẤT NHẬP K H
U VIỆT NAM
23
ì. Thực trạng năng lực ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam
ỉ. Cơ sở vật chất kỹ thuật
23
23
Ì. Ì. Hệ thống cảng, kho bãi và trang thiết bị xếp dỡ
23
LIA. Cảng biển và trang thiết bị tại cáng biên
24
1.1.2. Cảng hàng không và trang thiết bị tại cảng hàng không
1.2. Phương tiện vận tài
30
34
1.2.1. Đội tàu biển
34
1.2.2. Máy bay
37
2. Nguồn nhân lực
40
2.1. Nguồn nhân lực trong các ngành trực tiếp chuyên chờ trong vận
tải hàng hóa xuất nhập khẩu
40
2.1.1. Trong lĩnh vực vận tài biển
40
2.1.2. Trong lĩnh vực vận tải hàng không
41
2.2.Nguồn nhân lực và cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ trong lĩnh vực
dịch vụ vận tải hàng hóa xuât nhập khâu
43
3. Các dịch vụ giao nhận
45
3.1. Dịch vụ làm hàng
45
3.2. Dịch vụ khai thuê hải quan
46
3.3. Dịch vụ đại lý vận tải
47
3.4. Dịch vụ chuyên chờ, kinh doanh cước vận tải
49
4. Giá thành dịch vụ giao nhận
4. Ì. Các loại chi phí bắt buộc
4.2. Nh
n g chi phí không bắt buộc
50
50
52
li. Đánh giá năng lực cạnh tranh ngành vận t ả i hàng hóa xuất nhập
khẩu Việt Nam
1. Cơ sở vật chắt kĩ thuật
Ì. Ì. Hệ thống cảng, đường dẫn
1.1. ỉ. Hệ thống cảng biến
53
53
53
53
1.1.2. Hệ thống cảng hàng không
ĩ. 1.3. Hệ thông đường dán (đường sắt, đường ôtô)
Ì .2. Phương tiện vận tải
55
55
56
1.2.1. Tàu biến
56
1.2.2. Máy bay
57
1.2.3. Các phương tiện vận tài đường bộ
58
1.3. Hệ thống kho bãi
58
1.4. Đầu tư cho vận tải, công nghệ thông tin
59
2. Nguồn nhân lực
3. Giá thành và chất lượng dịch vụ
4. Khả năng tài chính và trình độ tể chức quản lý
5. Mói trường pháp lý và chinh sách của Nhà nước
61
63
63
C H Ư Ơ N G HI : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG L ự c CẠNH TRANH
N G À N H V Ậ N T Ả I H À N G HOA X U Ấ T N H Ậ P K H Á U V I Ệ T N A M Đ Á P Ứ N G
Y Ê U C À U H Ộ I NHẬP K I N H T É Q U Ố C T É
67
ì. Định hướng chung cho ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khấu Việt
Nam trong thòi gian tới hướng tới mục tiêu hội nhập kinh tế quốc tế.67
li. M ộ t số giải pháp nâng cao năng lức cạnh tranh ngành vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
ì. Nhóm những giải pháp vĩ mô
Ì .1. về phía Nhà nước
69
71
71
/. ỉ. ì. Tăng cường đầu tư phát triển hỹ thống cơ sờ vật chát kỹ thuật
72
1.1.2. Hoàn thiỹn cơ sở pháp lý cho hoạt động giao nhận
74
1.1.3. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chấn chình tô chức bộ máy
và quy chế hoạt động của hỹ thống hành chinh nhà nước
1.2. về phía hiệp hội (VIFFAS)
2. Nhóm
75
76
những giải pháp vi mô dành cho các doanh nghiỹp kinh
doanh dịch vụ giao nhỹn hàng hóa xuất nhập khâu
2.1. Nghiên cứu mờ rộng thị trường
78
78
2.2. Đ a dạng hóa địch vụ cung cấp cho khách hàng, nâng cao chát
lượng dịch vụ, dần xóa bỏ cạnh tranh không lành mạnh
80
2.3. Á p dụng các phương thức giao nhận tiên tiến, tiến tới cung cấp
dịch vụ giao nhận trọn gói, ứng dụng logistics trong giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu
82
2.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lức
83
2.5. Tăng cường các biện pháp marketing
85
2.6. Liên kết với nhau đế tăng cường sức mạnh
86
KÉT LUẬN
89
DANH M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
91
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Ì : Số lượng và diện tích kho bãi tại cảng Hải Phòng 2008
26
Bảng 2 : Trang thiết bị xếp dỡ tại cảng Hải Phòng 2008
26
Bảng 3 : Trang thiết bị xếp dỡ tại cảng Đà Nang 2008
28
Bảng 4 : Sản lượng hàng hóa qua cảng Sài gòn 2008
30
Bảng 5 : Các thông số của sân bay N ộ i Bài
32
Bảng 6: So sánh đội tàu biển Việt Nam với một sô nước trong khu vực (năm
2007)
35
Bảng 7 : Thực trang cơ cấu đội tầu vận tải Việt Nam (2007)
37
Bảng 8 : Tải trọng, số lượng máy bay cỡ lớn của Việt Nam
Biêu đ
Ì : Tống sản lượng hàng hóa qua cảng Việt Nam 2007
39
25
LỜI M Ở
ĐẨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
V ớ i vị trí địa lý thuận lợi, Việt Nam đang là đầu mối giao thương trong
khu vực, cộng với điều kiện tự nhiên un đãi, đường bờ biên dài, nhiêu càng
biển tự nhiên nên giao thông vận tải, giao lưu buôn bán có điêu kiện phát
triển. Hiện nay ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng đóng vai trò
quan trọng. N ó thúc đẩy quá trình dịch chuyền hàng hóa từ người bán đèn
người mua diửn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn, góp phần không nhô vào việc
thực hiện có hiệu quả các hợp đồng mua bán ngoại thương. V i vậy ngành vận
tải hàng hóa xuất nhập khẩu đã trờ thành một bộ phận không thê thiêu cùa nên
kinh tế quốc dân.
Ke từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mờ cửa nền kinh tê, ngành
vận tải hàng hóa xuất nhập khấu đã phát triển mạnh cà về số lượng, quy m ô
hoạt động cũng như phạm v i thị trường. Việc phát triển ngành vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu ở nước ta đã mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực, mang
lại nhiều đóng góp to lớn cho sự nghiệp phát triển chung của đất nước.
Tuy nhiên sắp tới các doanh nghiệp của ngành vận tải hàng hóa xuất
nhập khẩu Việt Nam sẽ phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất lớn khi Việt
Nam cam kết mờ cửa thị trường dịch vụ này cho các doanh nghiệp nước
ngoài. Trong quá trình đàm phàm gia nhập tổ chức thương mại thế giới
( WTO
), chúng ta đã cam kết cho nước ngoài được thiết lập ngay các doanh
nghiệp liên doanh với tì lệ góp vốn 49 - 51 Vo, đề thực hiện kinh doanh các
dịch vụ vận tải, giao nhận, kho bãi... Ba năm sau tỉ lệ góp vốn của phía nước
ngoài sẽ tăng lên và họ có thể thiết lập các công ty 1 0 0 % vốn sau 5 - 7 năm.
Thêm vào đó, khi hội nhập nhà nước sẽ không thể can thiệp để trợ giúp doanh
nghiệp như hiện nay, vì vậy tồn tại và phát triển được hay không tùy thuộc
gân như hoàn toàn vào năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên
hiện nay các doanh nghiệp nói riêng và toàn ngành vận tải hàng hóa xuất nhập
khẩu nói chung cùa Việt Nam là yếu toàn diện khi so sánh với các doanh
Ì
nghiệp nước ngoài. Chính vì lẽ đó việc nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu nói
chung và từng doanh nghiệp nói riêng là việc làm hết sức càn thiết.
Trên cờ sỏ nhận thức như trên, tác giả đã chọn đê tài nghiên cứu khóa
luận của mình là "Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh t r a n h
cho ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khấu của Việt Nam đáp ứng yêu
cầu hợi nhập kinh tế quốc tế".
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Làm rõ cơ sờ lí luận về vận tải, cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh của ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khâu.
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành vận tải hàng hóa
xuât nhập khâu Việt Nam thông qua mợt số tiêu chí đành giá năng lực cạnh
tranh. Từ đó thây được những thành tựu đã đạt được và những mặt còn hạn
chế, cũng như những cơ hợi và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp, cho
ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khâu trong thời gian tới.
- Đ e xuất mợt số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam đáp ứng được yêu
câu của hợi nhập kinh tế quốc tế, giúp cho ngành này có khả năng đứng vững
và khẳng định được vị thế của mình trước sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
nước ngoài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đôi tượng nghiên cứu : thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành vận
tải hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
- Phạm v i nghiên cứu : Đe tài chù yếu nghiên cứu, đánh giá năng lực
cạnh tranh của nghành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam thông qua
hai hình thức vận tải chính là vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển và
đường hàng không, trên cơ sỡ đó đưa ra mợt số giải pháp khá thi để nâng cao
năng lực cạnh tranh cho nghành vận tải hàng hóa X N K của Việt Nam đáp ứng
yêu cầu hợi nhập kinh tế quốc tế.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận được nghiên cứu dựa trên cơ sở phép duy vật biện chứng và
duy vật lích sử của chủ nghĩa M á c - Lênin, phương pháp phần tích, tông họp,
so sánh, thống kê - dự báo, nghiên cứu lí luận kết họp với khảo sát, tìm hiêu
tình hình thực tế.
5. Bố cục khóa luận
Khóa luận gồm có 3 chương :
Chương ì : Khái quát chung về vận tải hàng hóa xuất nhập khấu
Chương l i : Thực trỏng nghành vận tải hàng hóa xuất nhập khấu
Việt Nam
Chuông H I : Giải pháp nâng cao năng lực cỏnh tranh nghành vận
tải hàng hóa xuất nhập khấu Việt Nam
Do hiếu biết và kiến thức còn hỏn chế, thời gian hỏn hẹp trong khi đè
tài liên quan đến nhiều lĩnh vực nên bài viết không thế tránh khỏi những sai
sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô, các bỏn cũng như
những ai quan tàm đến đề tài này đế đề tài ngày càng được hoàn thiên hơn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô, đầy biệt
là thầy giáo - Thỏc sĩ Phỏm Duy Hưng, giảng viên bộ môn vận tải khoa Kinh
tế và kinh doanh quốc tế trường Đ ỏ i học Ngoỏi Thương Hà N ộ i đã chì bảo,
hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa luận này.
Tác giã xin chân thành cám ơn !
3