ữmĩi viên t h ự c
N g u y ê n I h ị H á i Yèi
ThS. Nguyễn Vân Hà
Ha NỘI, tháng 5 năm 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TÊ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
X Â Y DỰNG M Ô HÌNH TẬP Đ O À N TÀI CHÍNH - KINH NGHIỆM
CỦA C Á C N Ư Ớ C VÀ K H Ả N Ă N G ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hải Yến
Lóp
: Anh 6
Khoa
: 45
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Vân Hà
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
&no
.
DANH M Ụ C T Ừ N G Ữ VIẾT TẮT
T ừ n g ữ viết tắt
Tiếng Việt
Tiếng A n h
BHCs
Bank H o l d i n g C o m p a n y
Tập đoàn ngân hàng
BÓC
Bank o f China
Ngân hàng T r u n g Q u ố c
cty
Công ty
CEO
C h i e f Executive Offícer
T ổ n g Giám đốc
C h ú n g khoán
CK
EU
European U n i o n
Liên m i n h Châu A u
FHCs
Financial H o l d i n g Company
Tập đoàn tài chính theo m ô hình công
ty nắm g i ữ vốn
GDP
Gross Domestic Product
T ổ n g sản phẩm quốc nội
H ộ i đồng quản trị
HĐQT
1MF
International Monetary Fund
Q u ỹ tiền tệ quốc tế
M&A
Merger & A c q u i s i t i o n
Thôn tính và sáp nhập
NH TMCP
N g â n hàng Thương m a i cổ phần
NHTM
N g à n hàng Thương m ạ i
TĐKT
Tập đoàn k i n h tế
TTCK
Thị trường C h ớ n g khoán
UNPD
U n i t e d Nations Program f o r Development
C h ư ơ n g t r i n h Phát t r i ể n Liên h ợ p quốc
w TO
W o r l d Trade Organization
T o chớc Thương m ạ i T h ế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng
Tên
Trang
Báng 1
Sự phát triển của Tập đoàn trong lĩnh vực tài chính (1995-2008)
21
Bảng 2
Sự phát triển cùa các Tập đoàn tài chính theo khu vực địa lý
22
(1995-2008)
Bảng 3
Số lượng và tỷ trọng tài sản các Tập đoàn tài chính theo trình độ nền
kinh tế
23
Bàng 4
Phân chia hoạt động kinh doanh tập đoàn JP Morgan Chase
45
Bàng 5
Phân biệt ba m ô hình Tập đoàn tài chính
49
Bảng 6
Hệ thống A T M và POS tại Việt Nam
52
Bảng 7
Tỷ lệ D ư nợ/vốn huy động của Việt Nam (2004 - 2007)
53
Bảng 8
Các Tập đoàn tài chính Việt Nam theo tổng tài sản (2009)
57
Bảng 9
xếp hạng doanh thu của các Tập đoàn tài chính theo VNR500
(năm 2008)
Biểu
Biểu 1
Tên
Tỳ ti ong Giá trị vốn hỏa thị trư
ng cùa T T C K so GDP
Trang
55
(2000 - 2009)
Biểu 2
Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh của một số Tập đoàn tài
chính Việt Nam
Hình
Hình 1
Tên
M ô hình Keiretsu liên kết ngang
60
Trang
15
MỤC LỤC
LỜI M Ở Đ À U
ì
C H Ư Ơ N G ĩ: C ơ SỞ L Ý L U Ậ N CHUNG V Ề T Ậ P Đ O À N TÀI C H Í N H
ì. T Ậ P Đ O À N KINH T É
1.1. Tập đoàn kinh tế và quá trình hình thành Tập đoàn kinh tế
1.1.1. Các quan điểm về Tập đoàn kinh tế
4
4
4
4
Ì .1.2. Các hình thức liên kết Tập đoàn kinh tế
Ì .2. Nguyên tắc tạo lập Tập đoàn kinh tế
Ì .2. Ì. Nguyên tắc tuân theo quy luật thị trường
6
10
10
1.2.2. Nguyên tắc tự nguyện
l i
1.2.3. Nguyên tắc hiệu quả
l i
Ì .3 Một sổ m ô hình Tập đoàn kinh tế của các nước trên thế giới
1.3.1. M ô hình Conglomerate ờ Châu Âu - Mỹ
11
l i
1.3.2. M ô hình Keiretsu ở Nhật Bản
13
1.3.3. M ô hình Chaebol Hàn Quễc
16
li. TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH VÀ sự HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ] 7
2.1. Định nghĩa Tập đoàn tài chính
2.1.1. Liên minh Châu Âu - EU
2. Ì .2. Hợp chùng quễc Hoa Kỳ
2.1.3. Các diễn đàn, hội thảo khác
17
17
18
19
2.2. Xu thế hình thành và phát triển Tập đoàn tài chính
19
2.3. Những đặc điểm cơ bản cùa Tập đoàn tài chính
23
2.3. Ì. Tập đoàn tải chinh bao gồm nhiều pháp nhân độc lập
23
2.3.2. Tập đoàn tài chính thường sử dụng m ô hình Công ty nắm giữ vễn
(Holdingcompany)
24
2.3.3. Đứng đầu các Tập đoàn tài chinh thường là các ngân hàng
25
2.3.4. Cách thức hoạt động cùa các Tập đoàn tài chinh thay đổi
25
2.3.5. Tập đoàn tài chính thường được hỉnh thành thông qua thôn tính và sáp
nhập ( M & A )
26
2.4. Điều kiện hình thành Tập đoàn tài chính
28
2.4.1. Điều kiện bên ngoài doanh nghiệp
28
2.4.2. Điều kiện bẽn trong doanh nghiệp
31
2.5. Cơ chế quàn lý Tập đoàn tài chính
2.5.1. Quàn lý Tập đoàn tài chính theo m ô hình Ngân hàng đa năng
34
34
2.5.2. Quản lý Tập đoàn tài chính theo m ô hình Còng ty nắm giữ vễn hoặc
Công ty mẹ - công ty con
2.5.3. Nhận xét về cơ chế quản lý Tập đoàn tài chính
CHƯƠNG li: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG VIỆC XÂY DƯNG
M Ô H Ì N H T Ậ P Đ O À N TÀI C H Í N H & T H Ự C T R Ạ N G X Â Y D Ư N G T Ậ P Đ O À N
TÀI C H Í N H TẠI VIỆT N A M
35
35
37
ì. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SÔ NƯỚC TRONG VIỆC XÂY DỰNG MÔ HÌNH
TẬP Đ O À N TÀI C H Í N H
37
1.1. Châu Âu
37
1.2.
Mỹ
1.3.
1.4.
Ì
.5.Nhật
Trung
Bài học
Bản
Quễc
từ kinh nghiệm xây dựng Tập đoàn tài chính của các nước
47
48
1.5.1. Phương thức thành lập
48
1.5.2. M ô hình Tập đoàn tài chính
48
1.5.3. Chiến lược kinh doanh cùa Tập đoàn tài chính
50
1.5.4. C ơ cấu tổ chức
51
n. THỰC TRẠNG XÂY DƯNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 51
2.Ì. Thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam
51
2.1.1. Thị trường dịch vụ ngân hàng
51
2.1.2 Thị trường dịch vụ bào hiểm
54
2.1.3 Thị trường dịch vụ chúng khoán
55
2.2. Thực trạng xây dựng m ô hình Tập đoàn tài chỤnh tại Việt Nam
56
2.2.1. Các Tập đoàn tài chính Việt Nam
56
2.2.2. Thực trạng xây dựng Tập đoàn tài chính tại Việt Nam
58
2.3. Đ á n h giá chung tỤnh hình xây dựng Tập đoàn tài chính tại Việt Nam
62
2.3.1. Điểm mạnh
62
2.3.2. Điểm yếu
62
2.3.3. C ơ hội
63
2.3.4. Thách thức
C H Ư Ơ N G HI: C Á C G I Ả I P H Á P N H Ả M H O À N
H Ì N H TẬP Đ O À N TÀI C H Í N H TẠIVIỆT NAM
64
THIỆN VIỆC X Â Y D Ụ N G
.
M Ô
65
ì. Đ Ị N H H Ư Ớ N G X Â Y D Ư N G M Ô H Ì N H T Ậ P Đ O À N T À I C H Í N H T Ạ I V I Ệ T
NAM
!
65
li. CÁC GIẢI PHÁP NHẦM HOÀN THIỆN VIỆC XÂY DỰNG MỎ HÌNH TẬP
Đ O À N TÀI C H Í N H TẠI VIỆT N A M
.'
66
2.1 Giải pháp vĩ m ô
66
2.1.1. Ban hành và hoàn thiện các văn bản pháp luật đổi với hoạt động của Tập
đoàn tải chinh
66
2.1.2. Nghiên cứu, lựa chọn m ô hình Tập đoàn tài chính phù họp
67
2.1.3. Cải cách hành chinh N h à nước theo hướng tinh giản và thuận lợi
68
2.1.4. X â y dựng và phát triển đồng bộ Thị trường tài chính
68
2.2. Giải pháp vi m ô
72
2.2. Ì. Tăng cường vốn chù sờ hữu
72
2.2.2. C ù n g cố bộ m á y quàn lý tập đoàn
73
2.2.3. X â y dựng, hoàn thiện bộ m á y và quy trình kiềm toán nội bộ
74
2.2.3. Đ a dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
77
2.2.4. Đ ổ i mới, cải tiến công nghệ
78
2.2.5. N à n g cao chất lượng nguồn lực
78
IU. CÁC KIÊN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC XÂY DỰNG MÔ HÌNH TẬP
Đ O À N TÀI C H Í N H TẠIVIỆT N A M
.'
3.1. Kiến nghị với Chính phù và các B ộ ngành có liên quan
3.1.1. Kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ
3.1.2 Kiến nghị với B ộ tài chính và N g â n hàng N h à nước Việt Nam
3.2. Kiến nghị với các định chế tài chính
KÉT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC
•
79
79
79
80
80
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, "Tập đoàn tài chính" là một khái niệm không còn xa lạ đối
với m ọ i nền kinh tế trên thế giới. K ể từ khi ra đời (từ cuối thế ký X I X ) đến
nay, các Tập đoàn tài chính đã không ngừng gia tăng về số lượng và quy m ô
cũng như không ngừng hoàn thiện về cấu trúc và tổ chức quản lý nham phát
triển thành những tổ chức kinh tế đụy tiềm lực và hiệu quả. Trong bối cảnh
thị trường dịch vụ tài chính phát triển nhanh chóng và x u thế toàn cụu hóa,
việc hình thành các tập đoàn tài chính đã trở thành tất yếu khách quan ờ m ọ i
nền kinh tế, trong đó có Việt Nam.
Trong thời kỳ "hoàng k i m " của nền kinh tê thê giới (2005 - Quý
III/2007), thị trường tài chính nước ta cũng tăng trường mạnh, nhu cụu về
dịch vụ tài chính tăng cao dẫn đèn việc nhiêu Tập đoàn kinh tê và các cá nhân
có tiềm lực tài chính xin mờ Ngân hàng Thương mại cô phân ( N H T M C P )
mới; các N H T M C P cũ lại đồng loạt thành lập các Công ty chứng khoán trực
thuộc. Đ ụ u năm 2007, có t ớ i 25 bộ hồ sơ nộp lên Ngân hàng N h à nước
( N H N N ) xin thành lập N H T M C P mới, gụn bằng số lượng N H T M C P đô thị
hiện có trên cả nước vào thời điểm đó. s ố lượng công ty chứng khoán tính
đến tháng 8/2007 cao gấp 2 lụn so với thời điểm cuối 2005'. Đây cũng chính
là tiền đề để các Tập đoàn tài chính ra đời. Tuy nhiên ngay sau đó, cuộc
khùng hoang tài chính - tiền tệ toàn cụu (cuối 2007 - 2008) bắt nguồn ờ M ỹ
đã nhanh chóng ảnh hường tới Việt Nam, khiến các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tài chính phải đối diện v ớ i các thách thức như cụu dịch vụ tài
chính giảm mạnh, sự cạnh tranh ngày càng trờ nên gay gắt trong k h i việc
Nguyễn Hà, Cuộc đua thành lộp Ngân hàng thương mại Co phần,
Http://vietnaninet.vn/kinhte/2007/09/736398
1
Ì
quản trị doanh nghiệp - v ớ i nhiều công ty trực thuộc - còn đang trong giai
đoạn t h ử nghiệm và chưa chuyên nghiệp.
Đ ứ n g trước bối cảnh đó, V i ệ t Nam có thể xây dựng thành công m ô
hình tập đoàn tài chính hay không? Chúng ta có thể rút ra bài học gì từ việc
xây dựng tập đoàn tài chính của các quốc gia khác trên thế giới? Đ ê trả l ờ i
nhặng câu hỏi trên, tác giả đã chọn "Xây dựng mô hình tập đoàn tài chính Kinh nghiệm của các nước và khả năng áp dụng tại Việt Nam"
làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là tìm hiểu khái niệm, sự ra đời, vai trò, đặc điểm
của Tập đoàn tài chính và rút ra bài học kinh nghiệm xây dựng Tập đoàn tài
chính trên cơ sờ nghiên cửu thực tiễn một số Tập đoàn tài chính cụ thê trên
thế giới; nghiên cứu thực trạng xây dựng m ô hình Tập đoàn tài chính tại V i ệ t
Nam, qua đó đánh giá điềm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cũng như khả
năng áp dụng m ô hình này tại Việt Nam; Đ e xuất một số giải pháp, kiên nghị
nhằm hoàn thiện việc xây dựng m ô hình tập đoàn tài chính tại V i ệ t Nam.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu của khóa luận là m ô hình Tập đoàn tài chính.
Phạm v i nghiên cứu là một sô Tập đoàn tài chính tiêu biêu cho các khu vực
như HSBC Holdings, UnitCredit Group (Liên minh Châu  u EU); Citigroup,
JP Morgan Chase (Mỹ); Mizuho Financial Group (Nhật Bản); Bank o f China
(Trung Quốc) và 09 Tập đoàn tài chính của V i ệ t Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng kết họp các phương pháp m ô tả và khái quát đối
tượng nghiên cứu; Phương pháp phân tích - tổng hợp; Phương pháp so sánh;
Phương pháp tư duy logic đê phân tích m ô hình Tập đoàn tài chính và rút ra
2
kinh nghiệm từ việc xây dựng m ô hình này của các quốc gia trên thế giới.
Kết cấu đề tài
Ngoài lời nói đầu và kết luận, khóa luận gồm có 03 chương như sau:
Chương ì: C ơ sờ lý luận về tập đoàn tài chính
Chương li: K i n h nghiệm của một số nước trong việc xây dựng m ô hình tập
đoàn tài chính & thực trạng xây dựng m ô hình tập đoàn tài chính tại V i ệ t
Nam
Chương ỈU: M ộ t số giải pháp nhằm hoàn thiện việc xây dựng m ô hình tập
đoàn tài chính tại Việt Nam
Trong quá trình nghiên cứu, do hạn chếvề mặt kiến thức, thời gian và
tài liệu cần thiết nên khóa luận vỉn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bào, góp ý của các thầy cô và bạn bè đê khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em x i n chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Vân Hà đã tận tinh giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận này.
Hà nội, tháng 5 năm 2010
Nguyễn Thị Hải Yên
Anh 6 - Tài chính quốc tế - K45
3
C H Ư Ơ N G ì: C ơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ TẬP Đ O À N TÀI CHÍNH
ì. TẬP Đ O À N KINH TÉ
1.1. T ậ p đoàn k i n h tế và quá trình hình thành T ậ p đoàn k i n h tế
1.1.1 Các quan điểm về Tập đoàn kinh tế
T ừ nửa cuối thế kỷ 19, quá trình tích tụ và tập trung tư bản ờ các nước
Tây  u và Bắc M ỹ gia tăng do nền sản xuất hàng hóa ờ các khu vực này phát
triển mạnh mẽ. Quá trình này khiến nhiều doanh nghiệp không ngừng lớn
mạnh vê quy m ô , địng thời cũng làm gia tăng sức ép cạnh tranh về vốn, năng
lực sản xuất, năng lực lao động và thị phần trên thị trường. Trong bôi cành đó,
những công ty có quy m ô lớn đã không ngùng mờ rộng kinh doanh, chuyên
nguịn lực sang một lĩnh vực kinh doanh khác hay thôn tính những công ty
đôi thủ; những công ty còn lại, hoặc bị thôn tính, hoặc tự nguyện tìm cách
"chung sống hòa bình" trên cơ sở những liên minh, tô hợp đê phân chia lại thị
trường và khai thác những tiềm năng riêng có của từng công ty. Khái niệm
tập đoàn kinh tế ( T Đ K T ) đã bắt đầu xuất hiện từ đó.
Hiện nay có nhiều quan điếm khác nhau về T Đ K T , T Đ K T tại các nước
khác nhau được gắn v ớ i những tên gọi khác nhau. T ạ i các nước Tây  u và
Bắc Mỹ, người ta thường sử dụng các t ừ "Consortium", "Conglomerate",
"Cartel", "Trust", "Alliance", "Syndicate" hay "Group" để chỉ các T Đ K T . Ở
châu Á, trong khi người Nhật gọi T Đ K T là "Keiretsu" hoặc "Zaibatsu" thì
người Hàn Quốc lại gọi là "Cheabol", ngườiẤ n độ dùng cụm t ừ "Business
houses"; còn ở Trung Quốc, cụm t ừ "Jituan Gongsi" (tạm dịch: Tập đoàn
công ty) được sử dụng đế chỉ khái niệm này. Sự đa dạng về tên gọi nói trên
phần nào thể hiện sự phong phú trong cách tiếp cận khái niệm T Đ K T .
Tại M ỹ và châu Âu, T Đ K T (Conglomerate/Business Group) là sự kết
hợp chặt chẽ của hai hay nhiều tố chức thuộc các lĩnh vục kinh doanh khác
4