Ngày soạn: 17/10/2008
Tiết 17 - Bài 7. ôn lại một số KháI Niệm soạn thảo văn bản.
I. mục tiêu
- Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của hệ soạn thảo văn bản.
- Hiểu các quy tắc cơ bản trong việc soạn thảo văn bản.
- Hiểu đợc nội dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ Việt, các chế độ hiển thị văn bản.
II. thiết bị
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi, USB.
III. tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số (2)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
10 I. Nhắc lại.
1. Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang.
Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống cho các mục ở
trang 45
2. Một số quy tắc gõ văn bản.
Cần tuân thủ đúng các quy tắc gõ văn bản để văn bản
đúng chính tả, trình bày nhất quán và đẹp.
Hãy nêu cách viết chính tả thông thờng?
Sử dụng máy chiếu một văn bản ngắn có đầy đủ các
thành phần của quy tắc gõ văn bản và giải thích để học
sinh rõ.
Các dấu chấm câu nh: dấu chấm, dấu phẩy, dấu
hai chấm, chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm
hỏi phải đợc gõ sát vào từ đứng trớc nó, tiếp theo là
dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Kí tự tiếp theo các dấu mở ngoặc - gồm (,
[, {, < - và các dấu mở nháy - gồm ,
- phải gõ sát vào bên phải các dấu này.
Các dấu đóng ngoặc - gồm ), ], }, > -
và các dấu đóng nháy - gồm , - phải đợc
gõ sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ bên trái.
Chỉ nhấn phím Enter khi kết thúc một đoạn văn
bản.
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân
cách.
Không sử dụng (các) kí tự trống ở đầu dòng để căn lề.
- Điền trả lời theo câu hỏi vo
SGK.
- Trả lời, nhận xét.
- Quan sát văn bản mẫu.
- Nghe, ghi bài
5 3. Các thao tác biên tập trong văn bản.
Sử dụng máy chiếu giảng giải và thao tác cho HS
quan sát.
Chọn đối tợng: Trớc khi tác động lệnh đến đối
tợng nào cần phải chọn (đánh dấu) đối tợng đó.
Sao chép (Copy): Sao chép nội dung đợc chọn
vào bộ nhớ đệm.
Cắt (Cut): Lu nội dung đợc chọn vào bộ nhớ
đệm đồng thời xoá nội dung đó khỏi văn bản hiện
thời.
Dán (Paste): Lấy nội dung từ bộ nhớ đệm ra và
chèn(dán) vào văn bản từ vị trí con trỏ hiện thời.
Thao tác nhanh - Chọn văn bản bằng bàn
- Quan sát hớng dẫn qua máy
chiếu.
- Nghe, ghi bài.
- Đọc sách cá nhân 4 phút.
phím (SGK).
Các lệnh biên tập thực hiện bằng tổ hợp phím.
5 4. Soạn thảo văn bản chữ Việt.
Để soạn thảo đợc văn bản chữ Việt, cần có:
Chơng trình hỗ trợ gõ chữ Việt: Unikey, Vietkey
(đã đợc cài đặt và bật chức năng gõ chữ tiếng
Việt).
Một số phông chữ tiếng Việt (đã đợc cài đặt).
Thao tác qua máy chiếu để HS biết, mặc dù đã cài
đặt chơng trình tiếng Việt nhng cha bật chức năng gõ
tiếng Việt thì cha thể gõ tiếng Việt.
- Nghe, ghi bài.
- Quan sát thao tác, nghe giải
thích của GV.
15 II. Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình.
Sử dụng máy chiếu thao tác để HS quan sát.
Nháy bảng chọn View và chọn các chế độ hiển
thị:
Normal (chuẩn): hiển thị VB dới dạng đã đợc đơn
giản hóa.
Print Layout (bố trí trang): Xem bố trí VB trên
toàn trang.
Outline (dàn bài): Xem cấu trúc của một VB.
Ful Screen (Toàn màn hình): Hiển thị VB trên
toàn màn hình.
Print Preview (Xem trớc khi in): Kiểm tra tính hợp
lí của VB.
Phóng to thu nhỏ các chi tiết trên màn hình:
Tại hộp Zoom có thể chọn các mức độ phóng to
hoặc thu nhỏ màn hình để có thể quan sát chi tiết hoặc
quan sát toàn cục.
- Quan sát thao tác, nghe giải
thích của GV.
- Ghi bài.
- Quan sát thao tác của GV, ghi
bài.
4. Củng cố và bài tập. (5)
- Quy tắc gõ văn bản.
- Các thao tác biên tập trong văn bản
- Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình.
IV. những lu ý khi sử dụng giáo án