CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI
PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2
ĐỀ TÀI
KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Thành viên nhóm
Các nội dung chính
CƠ
CƠSỞ
SỞPHÁP
PHÁP LÝ
LÝ
11
KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM
22
ĐẶC
ĐẶC ĐIỂM
ĐIỂM
33
THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG
44
55
VÍ
VÍ DỤ
DỤ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Khoản 4 điều 14 luật ngân hàng năm 2010
Thông tư 24/2014/TT-NHNN hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm
tền gửi
Nghị định 96/2014/NĐ-CP qui định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng
Luật bảo hiểm tiền gửi năm 2012
Nghị định 68/2013/NĐ-CP qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm
tiền gửi
1.1 KHÁI NIỆM
Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người được bảo
hiểm tiền gửi trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho
người gửi tiền hoặc phá sản.( khoản 1 điều 4 luật bảo hiểm tiền gửi
năm 2012)
2.1 ĐẶC ĐIỂM
Chủ thể
các loại tiền
Mục đích
gửi
Đặc điểm
Phí BHTG
Nguyên tắc
Loại hình
Mô hình
BHTG
Vai trò
2.1.1 CHỦ THỂ
Chủ thể nhận bảo hiểm (tổ chức
bảo hiểm tiền gửi VN)
Người được hưởng quyền lợi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
bảo hiểm
gửi
Người tham gia bảo hiểm tiền
gửi
- người được hưởng quyền lợi bảo hiểm là các khách hàng gửi tiền đồng bằng vn tại các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi,bao gồm : người gửi tiền là các cá nhân là người cư trú và người không cư trú ; hộ gia đình; tổ hợp tác; doanh nghiệp tư
nhân và công ty hợp danh trừ các trường hợp sau:
+ Người gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi đó hoặc
+ Người gửi tiền là thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng GĐ (GĐ), phó tổng GĐ (phó GĐ) của tổ chức tham gia
BHTG đó
+Người kí gửi tiền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
của họ
2.1.2 MỤC ĐÍCH
Bảo hiểm tiền gửi nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người gửi tiền, góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống các tổ
chức tín dụng, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt
động ngân hàng ( Điều 3 luật bảo hiểm tiền gửi năm 2012).
2.1.3 NGUYÊN TẮC
Hoạt động bảo hiểm tiền gửi phải công
khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp của người được bảo hiểm tiền
gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ
Bảo hiểm tiền gửi là loại hình bảo hiểm
chức bảo hiểm tiền gửi (Điều 5 luật bảo
bắt buộc theo quy định của Luật bảo
hiểm tiền gửi năm 2012)
hiểm tiền gửi năm 2012.
2.1.4 MÔ HÌNH BHTG
Mô hình chi trả
Mô hình chi trả quyền
Mô hình giảm thiểu
hạn mở rộng
rủi ro
2.1.5 VAI TRÒ
- Bảo hiểm tiền gửi có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ người gửi tiền và củng cố niềm tin công chúng với hệ thống
ngân hàng thông qua một số hoạt động như;
+ Cung cấp đầy đủ hơn thông tin các ngân hàng ra công chúng
+ Thực hiện các nghiệp vụ, kiểm tra, giám sát rủi ro đối với các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
+ Hỗ trợ các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khi gặp khó khăn về tài chính nhằm phục hồi hoạt động của tổ chức đó
+ Thực hiện chi trả toàn bộ hay một phần tiền gửi cho người gửi tiền khi ngân hàng đổ vỡ
- BHTG đóng vai trò là “lá chắn” trước nguy cơ khủng hoảng tài chính.
- Bảo hiểm tiền gửi không chỉ có vai trò quan trọng trong hoạt động thời hoạt động ổn định mà còn
có vai trò trong trường hợp khủng hoảng tài chính
2.1.6 LOẠI HÌNH BẢO HiỂM
Xét về đối tượng thì BHTG là loại bảo hiểm
trách nhiệm pháp lý dân sự
Xét về bản chất thì BHTG là loại hình bảo
hiểm phi thương mại
Xét về tính chất thì BHTG là loại hình bảo
hiểm bắt buộc
2.1.7 CÁC LOẠI TiỀN GỬI
Các loại tiền gửi được bảo hiểm
Các loại tiền gửi không được bảo hiểm
Giới hạn số tiền bảo hiểm
2.1.7.1CÁC LOẠI TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng vn của người gửi tiền là cá nhân,hộ gia
đình,tổ hợp tác,doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh gửi tại tổ chức tham gia bảo
hiểm gồm:
+ tiền gửi tiết kiệm không kì hạn ,tiền gửi tiết kiệm có kì hạn
+ tiền gửi không kì hạn ,có kì hạn bao gồm cả tiền gửi trên tài khoản cá nhân
+ tiền mua các chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu ghi danh do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành
2.1.7.2 CÁC LIẠI TIỀN GỬI KHÔNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
tiền gửi của người gửi tiền là
cổ đông sở hữu trên 10% vốn
tiền gửi của người gửi tiền là
cổ phần có quyền bỏ phiếu của
thành viên hội đồng quản
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
trị,ban kiểm soát
gửi đó
tiền gửi dùng để bảo đảm thực
tiền mua các giấy tờ có giá ,trừ
hiện nghĩa vụ của người gửi
1 số giấy tờ có giá theo hướng
tiền
dẫn của ngân hàng nnvn
2.1.7.3GIỚI HẠN SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Giới hạn số tiền bảo hiểm là số tiền bảo hiểm được trả cho
tất cả các khoản tiền gửi bao gồm cả gốc và lãi của 1 người
gửi tiền tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thuộc đối
tượng gửi tiền được bảo hiểm tối đa là 50 triệu đồng.việc
thay đổi số tiền bảo hiểm tối đa trên do thủ tướng chính phủ
quyết định trên cơ sở đề nghị của ban tổ chức bảo hiểm tiền
gửi và ý kiên của ngân hàng nhà nước, bộ tài chính
đối với khoản tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm lớn hơn 50 triệu đồng thì phần vượt
quá giới hạn số tiền bảo hiểm sẽ được chi trả trong quá trình thanh lý tài sản của tổ chức tham
gia bảo hiểm gửi tiền buộc phải giải thể do không có khả năng thanh đoán được các khoản nợ
đến hạn hoặc bị phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản
2.1.8PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI
1
•
Cơ sở pháp lý
2
•
Khái niệm
3
•
Tính phí bảo hiểm tiền gửi
2.1.8.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ
•
Điều 7 thông tư 24/2014/TT-NHNN
2.1.8.2 KHÁI NIỆM
Phí bảo hiểm tiền gửi là khoản tiền mà các tổ chức tham gia bỏa hiểm tiền gửi phải nộp
cho các tổ chức nhận bảo hiểm tiền gửi để được bảo hiểm cho số tiền gửi của khách hàng
khi có sự kiện bảo hiểm tiền gửi .
2.1.8.3 TÍNH PHÍ BHTG
Cơ sở tính phí bảo hiểm tiền gửi của quý thu phí là toàn bộ số dư tiền gửi bình quân của các loại tiền gửi
được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của quý trước liền kề quý thu phí.
Số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp của quý thu phí tính bằng công thức sau:
S0 + S3
+ S1 + S 2
m
2
×
Trong đó:
4 quý thu phí.
- P: là số phí bảo hiểm 3
tiền gửi phải nộp của
P=
- S0: là số dư tiền gửi được bảo hiểm đầu tháng thứ nhất của quý trước liền kề quý thu phí
- S1, S2, S3: là số dư tiền gửi được bảo hiểm cuối các tháng thứ nhất, tháng thứ hai, tháng thứ ba của quý trước
liền kề quý thu phí.
- m: là mức phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp.