Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự, tiền lương ở Trường đại học kinh tế Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.56 KB, 16 trang )

i

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trƣờng Đại học Kinh tế là một trƣờng đại học thành viên thuộc Đại học Huế.
Trong quá trình phát triển, Trƣờng đã trải qua nhiều giai đoạn: Khoa Kinh tế nông
nghiệp - Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc (giai đoạn 1969 - 1983), Khoa Kinh tế - Đại
học Nông nghiệp II Huế (giai đoạn 1984 - 1994), Khoa Kinh tế - Đại học Huế (giai đoạn
1995 - 2002) và trở thành Trƣờng Đại học Kinh tế từ 9/2002 theo Quyết định số
126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ. Trƣờng là cơ sở đào tạo cán
bộ, chuyên gia Kinh tế và Quản trị kinh doanh; là cơ sở duy nhất ở địa bàn miền
Trung, Tây Nguyên đào tạo cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Cơ cấu tổ chức của Trƣờng đƣợc hình thành theo quy chế tổ chức hoạt động của
Đại học Huế, gồm: Ban Giám hiệu, 04 Phòng chức năng, 05 Khoa trực thuộc và 03
Trung tâm. Ngoài ra Trƣờng còn có đầy đủ hệ thống các tổ chức chính trị, đoàn thể. Đội
ngũ cán bộ, giảng viên của Trƣờng không ngừng đƣợc tăng cƣờng về số lƣợng và chất
lƣợng. Đến nay, Trƣờng đã có 287 cán bộ công nhân viên, trong đó có 205 cán bộ
giảng dạy với gần 50 % là Phó Giáo sƣ, Tiến sỹ, Thạc sỹ Kinh tế, nhiều cán bộ, giảng
viên đang theo học tiến sĩ, thạc sĩ ở trong nƣớc và nƣớc ngoài. Tuy nhiên, công tác quản
lý nhân sự do Phòng Tổ chức - Hành chính của Trƣờng đang đảm nhận lại còn thủ
công, chủ yếu quản lý bằng giấy tờ với sự hỗ trợ của Microsoft Office, chƣa có phần
mềm quản lý chuyên dụng đã làm cho công tác quản lý nhân sự gặp nhiều khó khăn.
Từ năm 2008, Trƣờng Đại học Kinh tế thực hiện việc trả lƣơng qua thẻ rút tiền
tự động ATM. Việc trả lƣơng qua thẻ có nhiều thuận tiện nhƣng cũng gặp không ít khó
khăn. Cán bộ, giảng viên và ngƣời lao động không thể nắm bắt, theo dõi đƣợc các
khoản tiền hằng tháng mà mỗi ngƣời đã nhận đƣợc cũng nhƣ đóng góp cho các quỹ
phúc lợi, bảo hiểm…
Trong khi đó, Trƣờng Đại học Kinh tế Huế cũng đang từng bƣớc tin học hóa
công tác quản lý của Trƣờng, trong đó bao gồm công tác quản lý thƣ viện, quản lý sinh
viên, thiết lập trang web của Trƣờng... nhƣng lại chƣa xây dựng hệ thống quản lý nhân


sự cũng nhƣ quản lý tiền lƣơng cho đồng bộ. Với mục đích trên, đề tài “Xây dựng
Phần mềm Quản lý Nhân sự và Tiền lương ở Trường Đại học Kinh tế Huế” đƣợc
thực hiện nhằm góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả công việc cũng nhƣ giảm thiểu
thời gian trong công tác quản lý nhân sự và tiền lƣơng của Trƣờng.


ii

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu quy trình quản lý nhân sự và tiền lƣơng tại Trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Huế và đề xuất mô hình tin học hóa.
- Nghiên cứu lý thuyết tổng quan về các bƣớc xây dựng một phần mềm quản lý
nhân sự, tiền lƣơng.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng vào công tác quản lý nhân sự, tiền lƣơng nhằm
đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên những thông tin về cơ cấu tổ chức, bộ máy làm
việc, thông tin về lƣơng của đội ngũ cán bộ, giảng viên và ngƣời lao động của Trƣờng
Đại học Kinh tế Huế, trong đó tập trung vào:
- Quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự của Phòng Tổ chức Hành chính.
- Quy chế, quy định về lƣơng và các nghiệp vụ làm lƣơng của Phòng Tài chính
Kế hoạch.
- Lý thuyết xây dựng và phát triển một phần mềm ứng dụng.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
+ Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn, đọc tài liệu.
+ Phƣơng pháp phân tích, thiết kế hệ thống.
+ Phƣơng pháp lập trình hƣớng chức năng.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đạt đƣợc những kết quả sau:
- Mô hình hóa các hoạt động của công tác quản lý nhân sự, tiền lƣơng.

- Thiết lập cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, tiền lƣơng.
- Xây dựng phần mềm để quản lý nhân sự, tiền lƣơng.
6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng I: Tổng quan về công tác quản lý nhân sự, tiền lƣơng ở Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chƣơng II: Phƣơng pháp luận cơ bản về quy trình xây dựng một phần
mềm quản lý
Chƣơng III: Xây dựng Phần mềm Quản lý Nhân sự và Tiền lƣơng ở
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế


iii

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ, TIỀN LƢƠNG
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ:

Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

Tên tiếng Anh:

Hue College of Economics.

Tên gọi tắt:

HCE.


Địa chỉ:

100 Phùng Hƣng, Phƣờng Thuận Thành, TP Huế.

Điện thoại:
Website:

www.hce.edu.vn

Ngày thành lập: Ngày 27/09/2002 theo Quyết định số 126/2002/QĐ - TTg
ngày 27/09/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ.
Nhiệm vụ: đào tạo cán bộ trình độ đại học, sau đại học và tổ chức các khóa đào
tạo ngắn hạn thuộc lĩnh vực kinh tế; nghiên cứu khoa học, thực hiện các dịch vụ phục vụ
hoạt động đào tạo và nghiên cứu; quan hệ hợp tác quốc tế với nhiều trƣờng Đại học,
viện nghiên cứu và tổ chức nƣớc ngoài trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học.
1.1.2. Mô hình tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Trƣờng đƣợc hình thành theo quy chế tổ chức hoạt động của
Đại học Huế gồm: Ban Giám hiệu, bốn phòng ban chức năng: Phòng Hành chính Tổng
hợp, Phòng Giáo vụ - Công tác sinh viên, Phòng Quản lý Khoa học Đối ngoại, Phòng
Tài chính Kế hoạch và năm khoa trực thuộc: Khoa Quản trị Kinh doanh, Khoa Hệ
thống Thông tin Kinh tế, Khoa Kế toán - Tài chính, Khoa Kinh tế - Phát triển, Khoa
Kinh tế Chính trị. Ngoài ra, Trƣờng còn có 3 Trung tâm trực thuộc: Trung tâm Phát
triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Trung tâm dịch thuật, Trung tâm Đào tạo Quản trị
HTX Nông nghiệp.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của Phòng Tổ chức Hành chính và Phòng
Tài chính Kế hoạch
- Phòng Tổ chức Hành chính: tham mƣu, giúp việc cho Ban Giám hiệu về công
tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng, thực hiện các chế độ chính sách, công tác hành

chính quản trị, công tác đầu tƣ, xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho
việc dạy, học cũng nhƣ hoạt động của các khoa và phòng ban chức năng, ban hành các
nội quy, quy chế, công tác bảo vệ, tuyển dụng theo phân cấp của Trƣờng.


iv

- Phòng Tài chính Kế hoạch: là phòng nghiệp vụ quản lý, thực hiện nghiêm
chỉnh Pháp lệnh Kế toán - Tài chính - Thống kê của Nhà nƣớc và phân cấp về quản lý
tài chính, quy chế về tổ chức quản lý điều hành do Đại học Huế và Trƣờng ban hành.

1.3. Định hƣớng phát triển công nghệ thông tin của Trƣờng Đại học Kinh tế
1.3.1. Tình hình ứng dụng CNTT
Hiện tại, Trƣờng trang bị gần 60 máy tính đƣợc cài đặt bộ phần mềm văn phòng
Microsoft Office 2003, các phần mềm chuyên dụng, các phần mềm tiện ích phục vụ công
tác hàng ngày của các khoa, phòng. Tất cả các máy tính này đều đƣợc liên kết với
nhau thông qua mạng LAN với tốc độ 100Mbps nhằm đảm bảo cho việc trao đổi dữ
liệu trong nội bộ Trƣờng.
Để đảm bảo cho việc vận hành hệ thống mạng, truyền thông, Trƣờng có một bộ
phận CNTT với ba nhân viên đều có trình độ đại học chuyên ngành CNTT chịu trách
nhiệm. Ngoài ra, còn có sự hỗ trợ của các cán bộ, giáo viên ở các khoa, phòng khác
nhƣ Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Phòng Giáo vụ và Đào tạo Đại học trong việc
cài đặt, vận hành các phần mềm triển khai tại Trƣờng.
1.3.2. Định hƣớng phát triển CNTT
Năm 2009 là năm Việt Nam thực hiện cam kết với tổ chức WTO về giáo dục và
đào tạo và thực hiện chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai chủ
đề "Năm học ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lƣợng giảng dạy",
Trƣờng Đại học Kinh tế cũng đã có những định hƣớng trong năm 2009 và những năm
sắp tới.


1.4. Thực trạng công tác quản lý nhân sự, tiền lƣơng
1.4.1. Tổng quan về công tác quản lý nhân sự, tiền lƣơng
Hiện nay, số lƣợng cán bộ, giảng viên của Trƣờng là 287 ngƣời. Đây là một con
số khá lớn nên việc quản lý thông tin cán bộ, giảng viên gặp nhiều khó khăn, việc quản
lý thủ công sẽ không còn phù hợp nữa. Vì vậy, ứng dụng phần mềm máy tính vào công
tác quản lý nhân sự đang là một yêu cầu thiết thực của Trƣờng.
Việc tăng lên nhanh chóng về số lƣợng cán bộ, giáo viên và ngƣời lao động đã
gây áp lực lớn lên công tác quản lý tiền lƣơng của Trƣờng. Đây thực sự là một thách
thức cho Phòng Kế hoạch Tài chính trong công tác quản lý tiền lƣơng bán thủ công với
sự hỗ trợ của Microsoft EXCEl nhƣ hiện nay. Việc sử dụng phần mềm chuyên dụng
hỗ trợ công tác quản lý tiền lƣơng trở thành vấn đề cấp bách.
1.4.2. Bài toán quản lý nhân sự, tiền lƣơng
Những vấn đề bất cập của bài toán quản lý nhân sự, tiền lƣơng đƣợc mô tả tại
bảng dƣới đây đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý nhân sự, tiền lƣơng mới đáp ứng
các yêu cầu của quá trình tin học hóa các hoạt động của Trƣờng:


v

VẤN ĐỀ CỦA HỆ THỐNG HIỆN TẠI

GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT

- Tác nghiệp phi tập trung, không tra cứu, sử - Tổ chức lại hệ thống tập trung nhằm
dụng đƣợc thông tin tham chiếu lẫn nhau.

tăng cƣờng tham chiếu thông tin lẫn nhau

- Nhiều công việc lặp lại do đƣợc thực - Tổ chức lại hệ thống nhằm giảm các
hiện độc lập bởi từng bộ phận.


thao tác lặp lại.

- Dữ liệu lƣu trữ trùng lặp tại nhiều nơi, - Tổ chức CSDL tập trung, bảo đảm dữ
không nhất quán.

liệu nhất quán và chia sẻ đƣợc.

- Các cấp lãnh đạo, cán bộ, giáo viên - Các cấp lãnh đạo, cán bộ, giáo viên có
không thể tự tìm kiếm, truy vấn thông tin thể tự truy cập vào hệ thống theo quyền
theo yêu cầu mà phải có sự thực hiện của sử dụng đƣợc cấp để thu thập các thông
cán bộ nghiệp vụ.

tin tức thời, lập báo cáo tự động.

- Nhiều chức năng, công việc đƣợc thực - Tăng phần xử lý tin học, giảm phần xử
hiện thủ công trực tiếp.

lý thủ công.

- Chƣa tận dụng tốt hệ thống mạng truyền - Tận dụng tối đa công suất hệ thống
thông đang có.

mạng truyền thông hiện có và tích hợp
thông tin với các hệ thống quản lý khác.

Hệ thống thông tin mới phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu sau:
- Tổ chức dữ liệu: mọi thông tin sẽ đƣợc cập nhật và lƣu trữ tại CSDL chung.
- Nội dung thông tin: phải đảm bảo đƣợc tính thời sự, mọi thông tin thay đổi
đều phải đƣợc cập nhật và cung cấp tức thời, chính xác, đầy đủ, mềm dẻo và bảo mật.

- Hệ thống phải hỗ trợ tiếng Việt, phân cấp trong việc truy nhập vào hệ thống,
tận dụng đƣợc thế mạnh hạ tầng mạng truyền thông của Trƣờng.
Hệ thống phải đáp ứng đƣợc đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ về quản lý nhân sự,
tiền lƣơng, bao gồm các công việc sau: 1. Quản lý ngƣời dùng chƣơng trình; 2. Quản
lý hồ sơ cán bộ; 4. Quản lý thông tin khoa, phòng; 5. Quản lý các thay đổi thông tin về
lƣơng, phụ cấp và các khoản thu chi khác; 6. Quản lý công tác tính lƣơng; 7. Kết xuất
đƣợc báo cáo cho lãnh đạo.

1.5. Giải pháp xây dựng phần mềm quản lý nhân sự, tiền lƣơng.
Yêu cầu thực tế đòi hỏi Trƣờng Đại học Kinh tế phải xây dựng hệ thống quản lý
nhân sự, tiền lƣơng mới nhằm đáp ứng các yêu cầu sau:
- Cho phép chia sẻ thông tin cho những phòng, khoa khác.
- Đáp ứng đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi yêu cầu về thông tin.
- Sẵn sàng mở rộng khi triển khai các hệ thống quản lý khác trong tƣơng lai.


vi

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN
VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG MỘT PHẦN MỀM QUẢN LÝ
2.1. Phần mềm và Công nghệ phần mềm
Có thể hiểu “Phần mềm” là tổng hợp các yếu tố sau:
+ Các chƣơng trình máy tính;
+ Các cấu trúc dữ liệu cho phép chƣơng trình xử lý các thông tin thích hợp;
+ Các tài liệu mô tả phƣơng thức sử dụng các chƣơng trình ấy.
Nhờ có phần mềm, máy tính có thể thực hiện đƣợc các nhiệm vụ mà ngƣời sử
dụng yêu cầu. Phần mềm do con ngƣời viết ra để phát huy hiệu quả máy tính, nên làm
phần mềm đòi hỏi một hàm lƣợng chất xám cao, là một trong những lĩnh vực quan
trọng của công nghệ cao.

Có nhiều cách phân loại phần mềm, trong đó phổ biến nhất là chia phần mềm
thành hai loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Từ khi ra đời đến nay, phần mềm đã trải qua bốn thời kỳ khác nhau: Thời kỳ
thứ nhất (1950 - 1960), thời kỳ thứ hai (1960 - 1970), thời kỳ thứ ba (1970 - 1990) và
thời kỳ thứ tƣ (1990 - 2000).
2.2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống đƣợc ký hiệu hóa miêu tả những tính toán
(qua máy tính) trong một dạng mà con ngƣời và máy tính đều có thể đọc và hiểu đƣợc.
Ngôn ngữ lập trình đã phát triển qua các thế hệ sau: 1. Ngôn ngữ máy; 2. Ngôn
ngữ thế hệ thứ nhất; 3. Ngôn ngữ thế hệ thứ hai; 4. Ngôn ngữ thời kỳ thứ ba.
2.3. Vòng đời phát triển của một phần mềm
Một phần mềm sẽ có vòng đời phát triển bắt đầu từ công nghệ hệ thống đến
phân tích, thiết kế, mã hóa, kiểm thử và cuối cùng là bảo trì phần mềm.
2.4. Nền tảng thiết kế phần mềm
2.4.1. Vai trò của phần mềm
Thiết kế phần mềm nằm ở trung tâm kỹ thuật của tiến trình kỹ nghệ phần mềm.
Thiết kế phần mềm là một trong ba hoạt động kỹ thuật - thiết kế, lập trình và kiểm thử
- những hoạt động cần để xây dựng và kiểm chứng phần mềm.
2.4.2. Tiến trình thiết kế
Thiết kế phần mềm là một tiến trình qua đó các yêu cầu đƣợc dịch thành một
biểu diễn phần mềm. Thiết kế phần mềm đƣợc tiến hành theo hai bƣớc: Thiết kế sơ bộ
quan tâm tới việc dịch các yêu cầu thành kiến trúc dữ liệu và phần mềm; Thiết kế chi
tiết tập trung vào việc làm mịn biểu diễn kiến trúc để dẫn tới cấu trúc chi tiết và biểu
diễn thuật toán cho phần mềm.


vii

2.4.3. Thiết kế và chất lƣợng phần mềm
Trong toàn bộ tiến trình thiết kế, chất lƣợng của thiết kế đƣợc khẳng định thông

qua các lần xét duyệt kỹ thuật chính thức. Tiến trình thiết kế công nghệ phần mềm
hƣớng tới một thiết kế tốt thông qua việc áp dụng các nguyên lý cơ bản, phƣơng pháp
luận hệ thống và việc phê duyệt thấu đáo.
2.4.4. Các phƣơng pháp thiết kế
Có hai phƣơng pháp thiết kế, đó là phƣơng pháp thiết kế “Từ đỉnh xuống” (Top
down design) và phƣơng pháp thiết kế “Từ dƣới lên” (Bottom up design).
2.5. Quy trình thiết kế một phần mềm ứng dụng
Một quy trình thiết kế phần mềm ứng dụng gồm các giai đoạn sau đây:
2.5.1. Khảo sát thực tế
Nghiên cứu hoạt động nghiệp vụ của bộ phận tổ chức có yêu cầu tin học hóa,
thu thập tài liệu, thông tin từ những ngƣời làm việc trực tiếp, xác định các yêu cầu mà
khách hàng đặt ra. Từ đó xác định thông tin nào cần đƣợc xử lý, chức năng nào cần có
và tiêu chuẩn hợp lệ nào cần có để xác định ra một hệ thống.
2.5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu đƣợc thiết kế bảo đảm các tiêu chuẩn phải trải qua bảy bƣớc.
2.5.3. Thiết kế kiến trúc phần mềm
Thiết kế kiến trúc hệ thống phải mô tả hai đặc trƣng quan trọng của chƣơng
trình máy tính: cấu trúc cấp bậc của các thành phần thủ tục và cấu trúc dữ liệu
2.5.4. Thiết kế giao diện
Giao diện là cơ chế qua đó thiết lập đối thoại giữa chƣơng trình và ngƣời dùng.
Có bốn mô hình khác nhau khi thiết kế giao diện: Mô hình thiết kế; Mô hình ngƣời
dùng; Cảm nhận hệ thống; Hình ảnh hệ thống.
2.5.5. Lập trình
Thực hiện lập trình bao gồm các bƣớc sau: xác định tài liệu chƣơng trình gốc;
khai báo dữ liệu; xây dựng câu lệnh.
2.5.6. Kiểm thử
Kiểm thử phần mềm là phần tử mấu chốt của đảm bảo chất lƣợng phần mềm và
biểu thị cho việc xét duyệt tối hậu về đặc tả, thiết kế và mã hóa. Để thực hiện mục tiêu
kiểm thử, ngƣời ta sử dụng hai loại kỹ thuật kiểm thử khác nhau, đó là kiểm thử hộp đen
và kiểm thử hộp trắng.

2.5.7. Triển khai và đào tạo sử dụng
Triển khai phần mềm là việc đƣa sản phẩm đƣợc tạo ra bởi các nhóm ngƣời lập
trình đến đối tƣợng sử dụng phần mềm. Sau đó tiến hành đào tạo kiến thức về máy
tính, đào tạo nhận thức về hệ thống, đào tạo ngƣời sử dụng phần mềm.


viii

CHƢƠNG 3
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ, TIỀN LƢƠNG
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
3.1. Phân tích bài toán quản lý nhân sự, tiền lƣơng
3.1.1. Yêu cầu của ngƣời sử dụng
* Quản lý nhân sự:
- Khi tuyển cán bộ, giảng viên, phải lƣu trữ thông tin cá nhân của cán bộ, giảng
viên theo mẫu lý lịch thống nhất. Khi có sự thay đổi về hồ sơ cá nhân thì phải có sự
cập nhật kịp thời trong CSDL.
- Khi có thêm phòng, khoa mới đƣợc thành lập thì thông tin về phòng, khoa
mới cũng sẽ đƣợc cập nhật và lƣu vào cơ sở dữ liệu.
- Khi cần tìm hiểu tình hình nhân sự, có thể thống kê theo các tiêu chí khác
nhau, từ đó kết xuất thành các báo cáo.
* Quản lý tiền lương:
- Nắm đƣợc thông tin về lƣơng cũng nhƣ các khoản phụ cấp của CBGV.
- Tính lƣơng cho cán bộ, giảng viên
- Thống kê, báo cáo để biết đƣợc thông tin về lƣơng trong tháng.
- Cập nhật kịp thời các thay đổi về hồ sơ lƣơng.
3.1.2. Yêu cầu của chƣơng trình
3.1.2.1. Phân hệ quản lý nhân sự
- Cập nhật lý lịch cán bộ, giảng viên.
- Xem lý lịch cán bộ, giảng viên.

- Điều chỉnh lý lịch cán bộ, giảng viên.
- Điều động, xóa cán bộ, giảng viên.
3.1.2.2. Phân hệ quản lý tiền lương
- Tính lƣơng.

- Thống kê, báo cáo.

- Cập nhật hệ số lƣơng.

- Xem thông tin.

3.1.3. Sơ đồ chức năng (Business Flow Diagram - BFD)
Tác giả trình bày sơ đồ chức năng của hệ thống, bao gồm: Quản trị hệ thống,
Quản lý nhân sự và Quản lý tiền lƣơng
3.1.4. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram - CD)
Tác giả sử dụng sơ đồ ngữ cảnh để thể hiện các thực thể cũng nhƣ các luồng
thông tin di chuyển trong hệ thống.
3.1.5. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD)
Tác giả sử dụng sơ đồ luồng dữ liệu để trình bày các thực thể, mối quan hệ giữa
các thực thể, chức năng của hệ thống và các luồng thông tin vào ra của từng chức năng.


ix

HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TIỀN LƢƠNG

QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

QUẢN LÝ TIỀN LƢƠNG


QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Quản lý hệ thống

Nhập mới CBGV

Cập nhật HSL

Quản lý ngƣời dùng

Cập nhật CBGV

Tính lƣơng

Thoát

Xem thông tin
CBGV

Xem thông tin

Điều động CBGV

Thống kê, báo cáo

Thống kê, báo cáo
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng của hệ thống

Phòng Tổ chức Hành chính


Ban Giám hiệu
Quyết định

Hồ sơ cán bộ
Thông tin tra cứu
Thống kê, báo cáo
Thông tin cập nhật
Thông tin cập nhật
Thống kê, báo cáo

Hệ thống
quản lý
nhân sự
tiền lƣơng

Thông tin tra cứu

Yêu cầu thông tin
Thông tin phản hồi

Thông tin phản hồi
Yêu cầu thông tin

Phòng Tài chính Kế hoạch

Cán bộ, giảng viên

Hình 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh



x


xi

QĐ điều động

1.2
Nhập mới
CBGV

Tệp khoa, phòng

Thông tin yêu cầu
Kết quả

Hồ sơ lƣơng

1.4
Điều động
CBGV

1.3
Hiệu chỉnh
CBGV

Tệp lƣơng

Tệp cán bộ


1.5
Xem thông
tin CBGV

2.1
Cập nhật
lƣơng

2.3
Xem thông
tin lƣơng

2.2
Tính lƣơng

Bảng lƣơng

Tiêu thức báo cáo

Hồ sơ cán bộ
1.1
Cập nhật
khoa, phòng

Báo cáo

Phòng
Thông tin lƣơng mới Tài chính
Kế hoạch


Phòng
QĐ thành lập, thay đổi Tổ chức Thông tin cập nhật
Hành chính

3.1
Thống kê,
báo cáo
Tiêu thức báo cáo

Thông tin truy vấn

Thông tin truy vấn
Cán bộ
giảng viên
Sơ đồ DFD của hệ thống quản lý nhân sự, tiền lƣơng

Ban
Giám hiệu

Thống kê, báo cáo


xii

3.2. Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự, tiền lƣơng
3.2.1 Thiết kế kiến trúc hệ thống
Hệ thống quản lý nhân sự, tiền lƣơng đƣợc thiết kế thành các chức năng xử lý
theo thực thể hoặc nhóm thực thể.
3.2.2. Thiết kế đầu ra
Đầu ra của hệ thống chính là các bản thống kê, báo cáo và các biểu mẫu.

3.2.3. Thiết kế đầu vào
Thiết kế đầu vào là thiết kế các biểu mẫu thu thập thông tin nhằm đảm bảo lấy
đủ và chính xác các thông tin cần cho hệ thống, đồng thời phải dễ hiểu, tránh việc
ngƣời dùng nhập sai dữ liệu. Các ràng buộc đối với dữ liệu nên đƣa ra kiểm tra ngay từ
bƣớc nhập liệu này. Sau đó tiến hành mã hóa thông tin.
3.2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Tác giả trình bày nguyên tắc, phƣơng pháp thiết kế CSDL, trên cơ sở đó hình
thành nên các bảng dữ liệu của hệ thống, bao gồm:
1. Bảng Cán bộ, giảng viên

17. Bảng Trình độ tin học

2. Bảng Khoa, phòng

18. Bảng Thông tin tuyển dụng

3. Bảng Chức vụ

19. Bảng Hệ số lương

4. Bảng Chứng minh nhân dân

20. Bảng Lương phụ

5. Bảng Đảng viên

21. Bảng Phụ cấp

6. Bảng Danh hiệu


22. Bảng Lương

7. Bảng Điều động

23. Bảng Chi tiết chức vụ

8. Bảng Đoàn viên

24. Bảng Chi tiết chuyên môn

9. Bảng Học hàm

25. Bảng Chi tiết danh hiệu

10. Bảng Học vị

26. Bảng Chi tiết học hàm

11. Bảng Lý luận chính trị

27. Bảng Chi tiết học vị

12. Bảng Quản lý Nhà nước

28. Bảng Chi tiết học vấn

13. Bảng Quản lý Giáo dục

29. Bảng Chi tiết ngoại ngữ


14. Bảng Trình độ học vấn
15. Bảng Trình độ chuyên môn
16. Bảng Ngoại ngữ

30. Bảng Quân ngũ
31. Bảng Quản trị hệ thống
32. Bảng Người sử dụng


xiii

Mô hình dữ liệu quan hệ


xiv

3.2.5. Thiết kế giải thuật
Tác giả trình bày một số giải thuật sử dụng trong hệ thống, bao gồm:
- Giải thuật đăng nhập hệ thống

- Giải thuật điều động cán bộ

- Giải thuật nhập mới cán bộ

- Giải thuật tính lƣơng

- Giải thuật hiệu chỉnh cán bộ

- Giải thuật lập báo cáo
B


Điều động nội bộ

Xóa
Chọn thao tác

Chọn cán bộ cần xóa

Chọn cán bộ cần xóa

Nhập thông tin điều động

Thiết lập kết nối CSDL
T
Kiểm tra lỗi

Kiểm tra
tính hợp lệ
của dữ liệu

F
F
Xác nhận
thông tin

T

T

Thiết lập kết nối CSDL


Xóa bản ghi
Cập nhật CSDL
T
Kiểm tra lỗi
T

Kiểm tra lỗi

F

F
Cập nhật danh sách

Lƣu lại

E
E
E
Giải thuật điều động cán bộ
B

F


xv

3.2.6. Thiết kế giao diện
Tác giả trình bày một số giao diện chính đƣợc sử dụng trong Chƣơng trình.


Giao diện Nhập mới cán bộ, giảng viên

Giao diện Thông tin lƣơng cán bộ, giảng viên


xvi

3.3. Lựa chọn công cụ phát triển
- Mô hình Client/Server.
- Ngôn ngữ lập trình Visual C# trong Microsoft Visual Studio .NET 2008.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005.

3.4. Đóng gói và cài đặt sản phẩm
3.4.1. Đóng gói sản phẩm
Khâu cuối cùng của quá trình viết phần mềm là đóng gói sản phẩm, ghi ra đĩa
CD nhờ một chƣơng trình tạo bộ đĩa cài đặt. Tác giả đã sử dụng công cụ có trong bộ
công cụ Visual Studio 2008 đóng gói sản phẩm và ghi trên đĩa CD.
3.4.2. Cài đặt sản phẩm
3.4.2.1. Yêu cầu phần cứng
Tác giả nêu lên yêu cầu phần cứng cần có để triển khai hệ thống có hiệu quả,
trong đó bao gồm cấu hình máy chủ, máy trạm và hệ thống mạng.
3.4.2.2. Yêu cầu phần mềm hệ thống
Ngoài hệ điều hành, các máy chủ chạy Chƣơng trình cần cài đặt hệ quản trị
CSDL Microsoft SQL Server 2005 Developer Edition
3.4.2.3. Cài đặt Phần mềm Quản lý nhân sự, tiền lương
Bộ cài đặt quản lý nhân sự, tiền lƣơng rất đơn giản và dễ dàng cho ngƣời dùng
cài đặt. Ngƣời dùng chỉ cần khai báo thông tin về thƣ mục cài đặt và các tùy chọn về
biểu tƣợng là chƣơng trình sẽ tự động đƣợc cài đặt.

3.5. Triển khai và đào tạo ngƣời sử dụng

Các cán bộ chuyên trách CNTT của Trƣờng sẽ tổ chức triển khai cài đặt
Chƣơng trình trên các máy tính của các Khoa, Phòng. Đồng thời triển khai việc đào
tạo sử dụng cho các cán bộ, giảng viên trong Trƣờng.

3.6. Hƣớng phát triển tiếp theo của phần mềm
Trong tƣơng lai, phần mềm Quản lý nhân sự, tiền lƣơng sẽ đƣợc bổ sung thêm
một số chức năng nhƣ in thẻ, bảng tên cho cán bộ, giảng viên trong Trƣờng. Mục tiêu
lâu dài là nâng cấp thành một hệ thống quản lý toàn diện, bao gồm các phân hệ hiện tại
và bổ sung thêm các phân hệ mới. Cùng với việc phát triển các phân hệ, hệ thống còn
cho phép truy cập và khai thác thông tin thông qua mạng Internet.



×