12/19/13
Điện tâm đồ cơ bản
! Những
ĐIỆN TÂM ĐỒ CƠ BẢN
BS Đinh Huỳnh Linh
nguyên lý cơ bản của ghi điện
tâm đồ
! Các
bước tiếp cận đọc điện tâm đồ
Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam
! Thực
Bộ môn Tim mạch, trường Đại học Y Hà Nội
luận
hành đọc điện tâm đồ và thảo
Mục tiêu
! Nắm
được các nguyên lý cơ bản của ghi điện tâm đồ
Các chuyển đạo điện tim trên mặt cắt dọc và mặt cắt ngang
Giải phẫu hệ thống dẫn truyền trong tim
Nguyên lý sóng dương và sóng âm
Các sóng điện tâm đồ
! Biết
cách đánh giá điện tâm đồ:
Nhận biết nhịp xoang
Tính được tần số tim
Nhận biết trục điện tim
Khoảng PR, QRS
Nhận biết tình trạng tăng gánh buồng tim
Đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim
Hai mặt phẳng của
các chuyển đạo điện tâm đồ
Hệ thống dẫn truyền của timNút xoang - Nút nhĩ thất - His - Nhánh phải + nhánh trái - Purkinje
Mặt phẳng đứng dọc
Mặt phẳng cắt ngang
1
12/19/13
Khi sóng khử cực đi về điện cực Phức
dương,
bộ QRS: Sóng dương duy nhất là sóng RSóng âm trước sóng R là sóng QSóng âm sau sóng R là sóng S
nó sẽ vẽ một sóng dương lên điện tâm đồ
Sóng P: Khử cực nhĩ
Phức bộ QRS: Khử cực thất
Sóng T: Tái cực thất
Đo chiều cao bằng đơn vị mm: 1 ô = 1 mm = 0.1 mV
Đo chiều dài bằng đơn vị ms: 1 ô = 40 ms = 0.04 s
Nguyên tắc đọc điện tâm đồ
1. Đọc tất cả các điện tâm đồ theo cùng một
quy trình
2. Ghi nhớ nguyên tắc, không ghi nhớ con số
cụ thể
Điện tâm đồ 12 chuyển đạo khác với monitor theo dõi
3. Chỉ trả lời các câu hỏi nâng cao (rối loạn
nhịp, rối loạn điện giải, một số trường hợp
đặc biệt) sau khi đã trả lời 6 câu hỏi cơ bản
chỉ hiển thị 1 trong 3 chuyển đạo DI, DII, DIII
2
12/19/13
Kiểm tra bản ghi điện tâm đồ
Các bước tiếp cận đọc điện tâm đồ
Kiểm tra bản ghi điện tâm đồ
1. Có phải nhịp xoang hay không?
2. Tần số tim?
3. Trục điện tim
4. Khoảng PR, phức bộ QRS
5. Phì đại cơ tim và tăng gánh buồng tim?
Thiếu máu cơ tim?
5
Kiểm tra bản ghi điện tâm đồ
Câu hỏi 1: Nhịp xoang?
- Tìm thấy sóng P ở tối thiểu 1 trong 12 chuyển
đạo- P đi trước QRS một khoảng không đổi- P
dương ở DII, DIII, aVF, V5, V6; âm ở aVR
6
Câu hỏi 2: Tần số tim?
Câu hỏi 3: Trục điện tim?
Tần số tim (CK/phút) = 300 / khoảng RR (số ô lớn)
Tần số tim ≥ 100: nhịp nhanhTần số tim < 60: nhịp chậm
3
12/19/13
Trục điện tim
! Trục
trái:
! Dày
thất trái
! Nhồi
! Có
! Trục
Trục vô định
máu cơ tim sau dưới
đường dẫn truyền phụ bên phải
phải:
! Dày
thất phải
! Tim
trẻ em hoặc người gày
! Bệnh
phổi mạn tính (tim ở tư thế thẳng đứng)
! Bệnh
tim bẩm sinh có suy tim phải
Gợi ý ổ phát nhịp ở tầng thất
Khoảng PQ (hay PR)
Khoảng PQ (hay PR)
! PQ
dài > 200 ms
! PQ
> 200 ms: Bloc nhĩ thất cấp I, viêm tim (thấp
tim), hạ kali máu
! PQ
PQ: thời gian dẫn truyền qua nút nhĩ thất
ngắn < 120 ms
! Hội
Bình thường
chứng WPW
! Khoảng
PQ: 120-200 ms (3-5 ô nhỏ)
PQ luôn đều nhau không đổi
PQ ngắn: Hội chứng WPW
PQ thay đổi:
! Bloc
nhĩ thất thay đổi (BAV I xen kẽ BAV II, III)
! Chủ
nhịp lưu động (không phải nhịp xoang)
Phức bộ QRS
! Bình
thường
! QRS
! QRS
! Bloc
17
< 120 ms (3 ô nhỏ)
giãn rộng (QRS ≥ 120 ms)
nhánh trái hoặc nhánh phải
! Hội
chứng tiền kích thích (WPW)
! Suy
tim nặng gây giãn buồng tim
! Tăng
kali máu
! Nhịp
thất (máy tạo nhịp, ổ phát nhịp thất)
4
12/19/13
Bloc nhánh
Bloc nhánh
Bloc nhánh phải
Có thể gặp ở người bình
thường
Bloc nhánh
Bloc nhánh trái
Luôn luôn là bệnh lý
Hội chứng WPW
QRS > 120 ms
Xung động không đi theo đường dẫn truyền bình thườngMột phần xung động theo đường dẫn truyền phụ
PR ngắn, QRS giãn rộng, sóng delta
17
Ngoại tâm thu thất đơn ổ
Ngoại tâm thu thất đa ổ
5
12/19/13
Ngoại tâm thu thất nguy hiểm
Câu hỏi 5: Phì đại và tăng gánh buồng tim
! Nhĩ
phải: DII, V1
! Nhĩ
trái: DII, V1, V2
! Thất
phải: V1, V2,
V5, V6
! Thất
trái: V5, V6, V1,
V2
Ngoại tâm thu thất dạng R/T
Dày nhĩ phải: Sóng P cao
Dày nhĩ trái
Sóng P rộng ≥ 120 ms ở DIISóng P hai
pha ở V1, pha âm ≥ 1 mm, dài ≥ 40 ms
Tiêu chuẩn: P ≥ 2.5 mm ở DII, P ≥ 1.5 mm ở V1
Tăng gánh thất phải
RV1 ≥ 7 mmRV1 + SV5 (hoặc SV6) ≥
10.5 mm
Dày thất phải
6
12/19/13
Dày thất trái
Tiêu chuẩn Sokolow-Lyon:
RV5 (hoặc RV6) + SV1 ≥ 35 mm
Câu hỏi 6: Thiếu máu cơ tim?
! Sóng
Dấu hiệu tăng gánh thất trái trên điện tâm đồ
Dày thất tráiT âm không đối xứng ở V4-V6ST-T biến đổi trái
chiều QRS
20
Sóng Q hoại tử
Q sâu
! Sóng
T đảo
chiều (âm)
! ST
chênh lên
hoặc chênh
xuống
QS
ĐOẠN ST SO VỚI ĐƯỜNG ĐẲNG ĐIỆN
1: PQ (đường đẳng điện)
2: Điểm J
ST chênh lên > 1 mm ở chuyển đạo ngoại biên,
hoặc > 2 mm ở chuyển đạo trước tim
Braunwald’s Heart Diseases. Exercise Stress Testing
7
12/19/13
Làm thế nào để đọc được điện tâm đồ
một cách có hệ thống?
Rất đơn giản: Hãy trả lời lần lượt 6 câu hỏi
SÓNG T ÂM
8
ĐIỆN TÂM ĐỒ NÂNG CAO
Đó đều là những câu hỏi bạn có thể trả lời được
Điện tâm đồ
nâng cao
BS Đinh Huỳnh Linh
Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam
Bộ môn Tim mạch, trường Đại học Y Hà Nội
Điện tâm đồ nâng cao
1. Điện tâm đồ bệnh nhân NMCT
2. Một số rối loạn nhịp tim thường gặp
3. Một số tình trạng nặng và nguy hiểm, gồm cả
ngộ độc thuốc, rối loạn điện giải
Điện tâm đồ trong nhồi máu cơ tim
1. Chẩn đoán xác định
2. Chẩn đoán định khu
3. Đánh giá giai đoạn
4. Tiên lượng
5. NMCT và bloc nhánh trái
8
12/19/13
Các giai đoạn biến đổi ST-T trong nhồi máu cơ tim
B. T cao nhọn
C-D: ST chênh lên
E: T âm
NMCT tríc rộng
Chẩn đoán định khu NMCT dựa vào chuyển đạo có đoạn ST chênh lên
Đoạn ST chênh xuống không có giá trị chẩn đoán định khu
NMCT sau díi
Nhồi máu cơ tim trước rộng
76
9
12/19/13
Vai trò của chẩn đoán định khu NMCT
Nhồi máu cơ tim sau dưới
1. Tiên lượng
NMCT trước rộng tiên lượng nặng hơn
2. Bù dịch
• NMCT trước rộng dễ dẫn đến suy tim trái và phù phổi cấp:
không truyền dịch
• NMCT sau dưới có suy thất phải, cần bù dịch
3. Rối loạn nhịp
78
NMCT sau dưới dễ dẫn đến rối loạn nhịp chậm, xem xét đặt máy
tạo nhịp sớm
Nhồi máu cơ tim sau dưới
Chuyển đạo tim phải
Hình ảnh “soi gương”
ST chênh lên DII,
DIII, aVF, V4-V6ST
chênh xuống V1,
V2, V3
21
Các chuyển đạo V3R, V4R
43
Những yếu tố tiên lượng nặng
1. NMCT ST chênh lên tiên lượng nặng hơn NMCT không ST
chênh lên
2. Không phải nhịp xoang (rung nhĩ, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh
thất)
3. Tần số tim > 100 hoặc < 60
4. ST chênh lên ở aVR
5. Tổng ST chênh lên > 8 mm
6. Hình thái của NMCT cấp theo từng giai đoạn
7. Lâm sàng: Huyết động, Killip, tình trạng đau ngực...
10
12/19/13
Điện tâm đồ NMCT
ở bệnh nhân bloc nhánh trái
Tiêu chuẩn Sgarbossa:
• ST chênh lên > 1 mm ở các chuyển đạo có QRS dương: 5 điểm
• ST chênh xuống > 1 mm ở V1-V3: 3 điểm
• ST chênh lên > 5 mm hoặc > 1/4 chiều sâu sóng S ở các chuyển đạo có QRS
âm: 2 điểm
Tổng ≥ 3: độ nhạy 36%, độ đặc hiệu 90%
Điện tâm đồ NMCT
ở bệnh nhân có bloc nhánh trái
• Trong bệnh cảnh lâm sàng của NMCT, bloc nhánh trái mới
xuất hiện có giá trị chẩn đoán như biến đổi ST
• Ở bệnh nhân có bloc nhánh trái, chẩn đoán NMCT không
đơn giản
• Tiêu chuẩn Sgarbossa có độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy
không cao
• Điện tâm đồ trong nhồi máu cơ tim có biến đổi động học
theo thời gian
• Bloc nhánh trái luôn luôn là bệnh lý
Điện tâm đồ
ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim
1. Dấu hiệu thiếu máu cơ tim:
• Sóng Q
• ST chênh lên hoặc chênh xuống
• T âm
Điện tâm đồ
rối loạn nhịp tim
2. Chẩn đoán định khu: trước rộng, sau dưới
3. Đánh giá giai đoạn
4. Các yếu tố tiên lượng nặng
5. Tiêu chuẩn Sgarbossa
Các cách phân loại rối loạn nhịp tim
Mục tiêu
1. Theo tần số tim:
- Nhịp nhanh: TS > 100 CK/phút
- Nhịp chậm: TS < 60 CK/phút
2. Theo vị trí
- Trên thất: QRS thanh mảnh
- Thất: QRS giãn rộng
3. Căn nguyên
- Rối loạn tạo xung: ổ phát nhịp bất thường
- Rối loạn dẫn xung: dẫn truyền xung động bất thường
1. Tiếp cận chẩn đoán và xử trí rối loạn nhịp nhanh
2. Tiếp cận chẩn đoán và xử trí rối loạn nhịp chậm
3. Rung nhĩ
4. Ngoại tâm thu thất
5. Nhịp nhanh thất, xoắn đỉnh
4. Lâm sàng
- Lâm sàng ổn định: còn thời gian để chẩn đoán xác định
6. Rung thất
- Lâm sàng không ổn định (mất huyết động, ngất, thỉu,...)
7. Các loại bloc nhĩ thất
Xử trí cấp cứu: sốc điện, ép tim, adrenaline, đặt máy tạo nhịp
11
12/19/13
Rối loạn nhịp nhanh
! Nhịp
! 3
nhanh: tần số > 100 CK/phút
câu hỏi cơ bản:
1. Bệnh nhân còn mạch không?
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CÓ CƠN NHỊP NHANH
!
Định nghĩa cơn nhịp nhanh: nhịp tim > 100 lần/phút
!
Phân loại: QRS thanh mảnh (QRS < 120ms) và QRS giãn
rộng (QRS > 120ms)
!
Khai thác bệnh sử: Phát hiện các triệu chứng đau
ngực, khó thở, ngất; các triệu chứng của suy tim như
khó thở khi gắng sức, phù chi; triệu chứng viêm?
!
Tiền sử có bệnh tim thực thể (bệnh van tim, bệnh mạch
vành), tim bẩm sinh, bệnh nội tiết (tuyến giáp, tuyến
thượng thận)
!
Tiền sử gia đình có người bị rối loạn nhịp tim, hội
chứng QT kéo dài, có tim bẩm sinh?
!
Khám lâm sàng: toàn trạng, triệu chứng của suy tim,
bệnh lý van tim, bệnh mạch vành?
2. Bệnh nhân có rối loạn huyết động không?
3. QRS thanh mảnh hay giãn rộng, nhịp tim có đều
không?
Câu hỏi 1: BN còn mạch không?
Câu hỏi 2: BN có rối loạn
huyết động không?
! BN
mất mạch bẹn (Pulseless
Arrest): Nhịp nhanh thất vô mạch
hoặc rung thất
! Xử trí như cấp cứu ngừng tuần hoàn
! Sốc điện không đồng bộ 360J
! Ép tim ngoài lồng ngực
! Adrenaline 1mg (TM) mỗi 3-5 phút
Câu hỏi 3: QRS thanh mảnh hay giãn rộng?
Nhịp tim có đều hay không?
Nhịp đều: Cơn nhịp nhanh kịch phát
trên thất, nhịp nhanh xoang, nhịp
nhanh nhĩ
QRS < 120ms
Nhịp không đều: Rung nhĩ,
cuồng nhĩ, nhịp nhanh nhĩ đa ổ
QRS > 120ms
Nhịp đều: Nhịp nhanh thất, nhịp
nhanh trên thất có dẫn truyền
lệch hướng
Nhịp không đều: Rung nhĩ có WPW,
xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất đa ổ
! Rối
loạn huyết động: ý thức lơ mơ, tụt áp,
có các triệu chứng của sốc.
! Nếu có rối loạn huyết động: Sốc điện đồng bộ
! Rung nhĩ, cuồng nhĩ, cơn nhịp nhanh kịch
phát trên thất: liều khởi đầu 50-100J
! Nhịp
100J
nhanh thất đơn dạng: liều khởi đầu
! Đặt
đường truyền tĩnh mạch, dùng an thần
nếu có thể (midazolam, propofol)
Những yếu tố tiên lượng xấu
của cơn tim nhanh
! QRS
giãn rộng
! QRS
không đều
! Tần
số tim quá nhanh
! Có
biểu hiện rối loạn huyết động trên lâm
sàng: đau ngực, khó thở, tụt HA, vã mồ hôi
lạnh,...
12
12/19/13
Nhịp nhanh nhĩ đa ổ
! Nhịp
! Tần
Nhịp nhanh nhĩ đa ổ
tim không đều
số > 100 CK/phút
! Nhiều
sóng P với hình thái khác nhau,
dẫn đến nhiều phức bộ QRS hình thái
khác nhau
! QRS
P’
thanh mảnh
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
Rung nhĩ
!
Nhịp tim không đều
!
Tần số > 100 CK/phút
!
Không thấy sóng P, nhiều sóng f, tần số
400-600 CK/phút
!
Dẫn đến nhiều phức bộ QRS hình thái khác
nhau
!
QRS thanh mảnh
P’
Nhịp nhanh nhĩ đa ổ
Rung nhĩ
Những ổ phát nhịp bất thường ở BN rung nhĩ
Rung nhĩ: QRS không đều, thanh mảnh
55
13
12/19/13
Rối loạn nhịp thất
Ngoại tâm thu thất đơn ổ, đa ổ
QRS > 120ms
Nhịp nhanh thất đơn dạng, đa dạng
Xoắn đỉnh
Nhịp nhanh thất đơn dạng: QRS đều, giãn rộng
Rung thất
56
Xoắn đỉnh
Nhịp nhanh thất đa ổ: QRS không đều, giãn rộng
57
Thường do hội chứng QT kéo dài, rối loạn điện giải, ngộ độc thuốc
Rung thất
Xoắn đỉnh
60
14
12/19/13
Rung thất
Rung thất
Khi rung thất: chỉ có sốc điện mới có thể cứu được BN
Rối loạn nhịp chậm
Câu hỏi 1: BN còn mạch không?
! BN
! Nhịp
! 2
chậm: tần số < 60 CK/phút
câu hỏi cơ bản:
1. Bệnh nhân còn mạch không?
2. Bệnh nhân có triệu chứng (mệt, thỉu, ngất) không?
mất mạch bẹn (Pulseless
Arrest): Vô tâm thu hoặc phân ly
điện cơ
! Xử trí như cấp cứu ngừng tuần
! Ép tim ngoài lồng ngực
! Adrenaline 1mg (TM) mỗi 3-5
hoàn
phút
Vô tâm thu
Vô tâm thu
83
15
12/19/13
Rối loạn nhịp chậm
Câu hỏi 2: BN có triệu chứng không?
! Atropin tiêm tĩnh mạch
! Dopamine, dobutamine
! Đặt máy tạo nhịp
! Nhịp
chậm: tần số < 60 CK/phút
! Nhịp
chậm thường gặp:
! Do
nút xoang: nhịp chậm xoang, hội
chứng nhịp nhanh nhịp chậm
! Do
đường dẫn truyền: Bloc nhĩ thất cấp
1, cấp 2, cấp 3
Bloc nhĩ thất
Nhịp chậm xoang
! BAV
1: Không có nghẽn dẫn truyền, chỉ là dẫn
truyền bị trễ
• Nút xoang phát xung nhưng quá chậm
Blốc nhĩ thất
Bình thường
! BAV
2: Nghẽn dẫn truyền từng lúc
! BAV
3: Nghẽn dẫn truyền nhĩ thất hoàn toàn
Blốc nhĩ thất cấp 1
BAV I: mọi xung động đều dẫn truyền qua
nút nhĩ thất, nhưng chậm
Block nhĩ thất cấp 1 là rối loạn nhịp do trễ dẫn truyền xung động từ nhĩ
xuống thất.
Block nhĩ thất cấp 1 không phải là nghẽn dẫn truyền thực sự. Chính
xác hơn, nó là dẫn truyền chậm trễ
Sự trễ này thường gặp ở ngang nút nhĩ thất
Trong nhịp xoang, thời gian tính từ lúc nút xoang khởi phát xung động,
khử cực nhĩ và xung động lan xuống nút nhĩ thất thường < 200ms.
Trong block nhĩ thất cấp 1, khoảng PR > 200 ms
BAV II: một số không dẫn truyền qua
nút nhĩ thất
BAV III: tất cả không dẫn
truyền qua nút nhĩ thất
16
12/19/13
Bloc nhĩ thất cấp 2
Chu kỳ Wenckebach
Tần số tim Tần số nhĩ đều. Tần số thất chậm hơn một chút,
thường khoảng 60-90 lần/phút
Mobitz I, chu kì Wenckebach
Chu kì Wenckebach đặc trưng bởi sự kéo dài dần khoảng PR
Xung động đi qua nút nhĩ thất càng lúc càng cần nhiều thời gian hơn
để dẫn truyền hoàn toàn, cho đến khi một xung động bị nghẽn hoàn
toàn
Bloc nhĩ thất cấp 2
Nhịp Nhịp nhĩ đều. Nhịp thất không đều
Sóng P Dương, hình dạng, biên độ bình thường. Một số
sóng P không dẫn theo QRS (nhiều sóng P hơn QRS). Sau
nhịp block hoàn toàn. Chu kì bắt đầu lại
QRS < 120 ms
BAV 2 Mobitz II
Tần só tim Nhịp nhĩ đều. Nhịp thất chậm hơn nhịp nhĩ
(phụ thuộc mức độ block)
Nhịp tim Nhịp nhĩ đều (khoảng P-P đều), nhịp thất
không đều
Sóng P P dương, biên độ và hình dạng bình thường.
Một số sóng P không dẫn theo QRS (P nhiều hơn
QRS)
Khoảng PR trong giới hạn bình thường hoặc kéo dài.
PR đều với những nhịp có dẫn truyền
Mobitz II
Có những P không dẫn QRS, xen kẽ P dẫn QRS
Bloc nhĩ thất cấp 3
QRS < 120 ms với những nhịp có dẫn truyền
BAV 3
QRS thanh
mảnh
Nhĩ và thất co bóp hoàn toàn độc lập
Tần số tim Tần số nhĩ bình thường. Tần số thất chậm hơn, khoảng 40-60 lần/phút
nếu chủ nhịp là bộ nối, khoảng 20-40 lần/phút nếu chủ nhịp nằm ở thất
Nhịp tim P-P đều, R-R đều (tuy nhiên P và R không liên quan tới nhau)
QRS giãn
rộng
Sóng P Hình thái, biên độ bình thường
Khoảng PR Không có mỗi liên quan giữa sóng P và phức bộ QRS. Không có
khoảng PR
QRS < 120ms nếu bộ nối phát xung, > 120 ms nếu ổ chủ nhịp ở thất
17
ba đế
n n
ằm đúng dƣớ
i P
1
12/19/13
Làm thế nào để tìm sóng P?
và v
ạ
ch thêmm
ộ
t v
ạ
ch P th
ứ
Mục tiêu
tƣ đúng dƣớ
i P
1. Hội chứng Brugada
Một số điện tâm đồ
1. Xác định 2 sóng P đi liền nhau
Nhồi máu cơ tim sau dưới dễ dẫn đến bloc nhĩ thất
nguy hiểm 2
(Hình 58c).C
ứ
ti
ế
p t
ụ
Hội chứng Brugada
c làm 5, 6 l
ần nhƣ thế
n
ữ
a, ta s
58
ẽ
đƣợ
c m
ột băng giấ
2. Dùng 1 băng giấy vạch 2 vạch phía dưới 2 sóng P, ta có
đoạn PP cơ bản
3. Nhân đoạn PP đó lên 7-8 lần
2. Hội chứng QT kéo dài
3. Ngộ độc digitalis
4. Tăng kali máu
Hội chứng QT kéo dài
QTc = QT x √nhịp tim/60
QTc ≥ 460 ms
59
18
12/19/13
Ngộ độ digoxin
Hình ảnh “bộ ria của Salvador Dali”
61
Tăng kali máu
QRS giãn rộng, T cao nhọn
Hạ kali máu
62
ST chênh lên trong
viêm màng ngoài tim và NMCT
ST chênh lên đồng hướng ở tất cả các chuyển đạo
Điện tâm đồ không biến đổi theo thời gian
ST chênh lên dạng “cong lõm”
Một hoạ sỹ trường phái siêu thực
QT kéo dài, ST chênh xuống, T dẹt, sóng U
63
Tràn dịch màng ngoài tim
65
Nhịp tim có thể nhanh
Điện thế thấp
Dấu hiệu luân phiên điện học
Có thể có ST chênh lên đồn hướng
66
19
12/19/13
Điện tâm đồ máy tạo nhịp tim
“Spike” máy tạo nhịp
QRS giãn rộng
Chiều khử cực từ thất
68
20