Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO CHO TRANG TRẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT 500M3NGÀY ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
HEO CHO TRANG TRẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI
BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT 500M3/NGÀY ĐÊM

GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc Anh Tuấn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
Niên khóa: 2011 - 2015

Tp. Hồ Chí Minh, 06/2015


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO
CHO TRANG TRẠI THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI
BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT 500M3/NGÀY ĐÊM

Tác giả

NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Kỹ Sư ngành: Kỹ thuật môi trường


Giáo viên hướng dẫn

ThS.HUỲNH NGỌC ANH TUẤN

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA
NGÀNH
HỌ VÀ TÊN SV
KHÓA HỌC

: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
: NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
MSSV : 11127286
: 2011 - 2015

1. TÊN ĐỀ TÀI:

“Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty Cổ phần
Chăn nuôi Bình Phước công suất 500m3/ngày đêm”.
2. NỘI DUNG KHÓA LUẬN:
- Giới thiệu về trang trại chăn nuôi heo công ty Cổ phần Chăn nuôi Bình Phước
- Giới thiệu tổng quan về đặc trưng, tính chất nước thải chăn nuôi heo và các phương
-

pháp xử lý hiện nay.
Đề xuất các phương án xử lý nước thải chăn nuôi đạt QCVN 40:2011/BTNMT Cột

B.
- Tính toán thiết kế và dự toán kinh tế cho phương án xử lý được đề xuất.
- Triển khai bản vẽ
3. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 06 năm 2015
4. HỌ TÊN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS.HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ Môn.
Ngày

tháng

năm 2015

Ngày

Ban chủ nhiệm Khoa

tháng

năm 2015


Giáo Viên Hướng Dẫn

PGS.TS. LÊ QUỐC TUẤN

ThS. HUỲNH NGỌC ANH
TUẤN


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và thực hiện khóa luận tôi luôn nhận được sự quan
tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, người thân và bạn bè và các cơ
quan tổ chức.
Đầu tiên, con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, anh chị, tất cả mọi người
trong gia đình luôn là nguồn động viên, là điểm tựa vững chắc, đã hỗ trợ và luôn giúp
con có đủ nghị lực để vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến ThS. Huỳnh Ngọc Anh Tuấn đã dành
nhiều thời gian, tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế hướng dẫn
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả các thầy cô khoa Môi Trường Và Tài
Nguyên trường ĐH Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu trong suốt bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn anh Vũ, chú Hùng và các anh chị, các chú trong trang
trại chăn nuôi heo của công ty Cổ phần Chăn nuôi Bình Phước đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại trang trại.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp DH11MT đã luôn động viên tôi trong bốn
năm học qua.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện khóa luận, nhưng không thể tránh

khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô về khóa
luận tốt nghiệp này.

Xin chân thành cám ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Diễm

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

4


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nước ta hiện nay đã và đang phát triển theo xu hướng công nghiệp hóa- hiện đại
hóa đáp ứng nhu cầu của xã hội, tuy vậy nước ta vẫn là một nước nông nghiệp. Nền
kinh tế nông nghiệp của nước ta ngày càng phát triển, vì thế ngành chăn nuôi có xu
hướng ngày một tăng về quy mô và chất lượng. Cùng với những lợi ích kinh tế to lớn
mà ngành chăn nuôi đem lại thì sự gia tăng mức độ ô nhiễm môi trường do nước thải
ngành chăn nuôi gây ra cũng tăng đáng kể. Nước thải chăn nuôi chứa rất nhiều chất
hữu cơ, hàm lượng N, P và vi sinh vật gây bệnh rất cao. Do đó nếu không có biện pháp
xử lý phù hợp thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và cuộc sống của
con người.
Do đó đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại
công ty Cổ phần Chăn nuôi Bình Phước công suất 500m3/ngày đêm” nhằm giải
quyết những vấn đề trên.
Khóa luận này tập trung tìm phương án tối ưu để xây dựng hệ thống xử lý nước
thải cho trang trại chăn nuôi của công ty Cổ phần chăn nuôi Bình Phước. Với công

suất là 500m3/ngày đêm và nơi tiếp nhận là con suối Tà In, nước thải đầu ra phải đạt
QCVN 40: 2011/BTNMT, cột B. Kết hợp những yêu cầu đặt ra từ phía đầu tư cùng
với việc tham khảo các tài liệu về xử lý nước thải chăn nuôi. Khóa luận đã đưa ra 2
phương án xử lý nước thải cho trại chăn nuôi như sau:
 Phương án 1:
− Hầm Biogas( HDPE)  Hầm bơm  Bể điều hòa  Bể UASB  Bể USBF
 Bể khử trùng  Hồ hiếu khí  Hồ tùy nghi  Nguồn tiếp nhận
− Chi phí xử lý cho 1 m3 nước thải là: 8.800 (VNĐ/m3 nước thải)
 Phương án 2:
− Hầm Biogas( HDPE) Hầm bơm  Bể điều hòa  Bể UASB  Bể trung
gian  Bể SBR  Bể khử trùng  Hồ hiếu khí  Hồ tùy nghi  Nguồn tiếp
nhận
− Chi phí xử lý cho 1 m3 nước thải là: 10.440 (VNĐ/m3 nước thải)
Sau khi phân tích về nhiều mặt: kinh tế, tính kỹ thuật, thi công và vận hành thì ta chọn
phương án 1 là phương án đầu tư và xây dựng trong thực tế.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

5


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

MỤC LỤC
Trang

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

6



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

CP

: Cổ phần

F/M

: Tỷ số thức ăn/vi sinh vật (Food and microorganism ratio)

HT XLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

MLSS


: Chất rắn lơ lửng trong hỗ dịch (Mixed Liquor Suspended Solids)

NT

: Nước thải

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SBR

: Bể sinh học từng mẻ (Sequencing Batch Reactor)

SS

: Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)

TCXD

: Tiêu chuẩn xây dựng

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

VSV

: Vi sinh vật


UASB

: Bùn kỵ khí có dòng chảy ngược (Upflow Anaerobic Sludge Blanket)

USBF

: Công nghệ lắng kết hợp lọc ngược dòng (Upflow Sludge Blanket

Filtration)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

7


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

8


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

DANH MỤC BẢNG

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286


9


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

DANH MỤC HÌNH

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

10


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ thời xa xưa, chăn nuôi đã gắn liền với đời sống con người. Nó giải quyết một

trong những nhu cầu cơ bản của con người như ăn, mặc, ở... Ban đầu chăn nuôi chỉ ở
quy mô hộ gia đình nhằm đảm bảo nguồn thực phẩm động vật hay sức kéo cho trồng
trọt. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, dân số ngày càng tăng nhanh, chăn
nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng phát triển với quy mô lớn hơn, tập trung
hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Các sản phẩm từ chăn nuôi lợn là một trong những loại thực phẩm có giá trị dinh

dưỡng cao. Thịt lợn có chứa nhiều chất béo, chất khoáng, vitamin và một số chất
thơm, vì vậy nó là loại thức ăn thường được sử dụng trong các bữa ăn hằng ngày của
con người.
Bên cạnh những mặt tích cực về mặt kinh tế thì vấn đề môi trường do ngành chăn
nuôi heo gây ra đang được dư luận và các nhà làm cộng tác môi trường quan tâm.
Nguồn nước thải chăn nuôi là một nguồn nước thải có chứa nhiều hợp chất hữu cơ,
vius, vi trùng, trứng giun sán… Nguồn nước này có nguy cơ gây ô nhiễm các tầng
nước mặt, nước ngầm và trở thành nguyên nhân trực tiếp phát sinh dịch bệnh cho đàn
gia súc, lây lan một số bệnh cho con người và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Bên cạnh đó nước thải chăn nuôi còn sinh ra nhiều loại khí bởi hoạt động của sinh vật
như NH3, CO2, CH4, H2S…Các loại khí này có thể gây nhiễm độc không khí và nguồn
nước ngầm ảnh hưởng đến đời sống con người và hệ sinh thái.
Hiện nay hầu hết các cơ sở chăn nuôi dù lớn hay nhỏ đều chưa có hệ thống xử lý
nước thải đạt tiêu chuẩn, nguyên nhân chủ yếu là do chủ đầu tư không coi việc xử lý
nước thải là cần thiết, hơn nữa chăn nuôi lại là ngành sản xuất chưa mang lợi nhuận
cao. Do đó hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải chăn nuôi gây ra ngày càng
một nhiều.
Trại chăn nuôi heo của công ty Cổ phần Chăn nuôi Bình Phước tại xã Tân Lập ,
huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước với quy mô khoảng 13000 con đã đi vào hoạt động
hơn 3 năm nhưng vẫn chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải, nước thải tại trang trại

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

11


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

không được xử lý mà xả thải ra môi trường bên ngoài dẫn đến môi trường bị ô nhiễm,

ảnh hưởng đến người dân xung quanh.
Chính vì vậy đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang
trại chăn nuôi thuộc Công ty Cổ phần chăn nuôi Bình Phước với công suất
500m3/ngày đêm” mang tính cấp thiết nhằm đề xuất các phương án hiệu quả xử lý
nước thải chăn nuôi, đảm bảo các vấn đề môi trường và sức khỏe con người.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
− Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo phù hợp với điều kiện Việt Nam
− Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo đạt tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN
40:2011/BTNMT.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
 Đối tượng: Nước thải chăn nuôi tại cơ sở
 Phạm vi: Là một luận văn tốt nghiệp nên đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải
chăn nuôi heo cho trang trại chăn nuôi Công ty Cổ phần chăn nuôi Bình Phước với
công suất 500m3/ngày đêm” chỉ tiến hành nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Không gian: Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
- Không xét đến chất thải rắn, khí thải.
- Công suất thiết kế: quy mô khoảng 13.000 con (500 m3/ngày đêm)
- Niên hạn thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 20 năm.
1.4. NỘI DUNG THỰC HIỆN
− Tìm hiểu tổng quan về đặc trưng, tính chất nước thải chăn nuôi heo và các phương
pháp xử lý phổ biến hiện nay.
− Tìm hiểu về quy mô của dự án, quan sát mặt bằng tại trại.
− Tìm hiểu tính chất nước thải từ một số trang trại chăn nuôi khác từ đó có số liệu
thiết kế cho trại.
− Đề xuất các phương án xử lý phù hợp.
− Dự toán kinh tế cho phương án được đề xuất
− Thực hiện các bản vẽ bao gồm:
+ Bản vẽ quy trình công nghệ.
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt.
+ Bản vẽ chi tiết các thiết bị sử dụng.

1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
− Thu thập số liệu, tài liệu về dự án xây dựng trang trại.
− Tổng hợp số liệu
− Khảo sát địa hình, tham quan thực tế.
− Dùng Excel để xử lý số liệu.
− Dùng công cụ Word để tính toán và Power Point trình bày.
− Dùng Autocad để thể hiện bản vẽ.
1.6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

12


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

− Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đúng công suất và tiêu chuẩn qui định giúp trại
chăn nuôi tránh những rắc rối về vấn đề môi trường.
− Tránh gây ảnh hưởng đến người dân quanh khu vực.
− Giảm lây lan dịch bệnh.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

13


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

Chương 2

TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về cơ sở
2.1.1.1. Tên cơ sở
Trại chăn nuôi heo nái sinh sản theo phương thức công nghiệp tổng quy mô
khoảng 13.000 con heo thuộc công ty Cổ phần Chăn nuôi Bình Phước.
2.1.1.2. Chủ đầu tư
− Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI BÌNH PHƯỚC
− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần số
3800627726 đăng ký lần đầu ngày 18/11/2009 và đăng ký thay đổi lần thứ nhất
ngày 04/05/2010 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình
Phước cấp.
− Địa chỉ trụ sở chính: 16 Hùng Vương – phường Tân Bình – thị xã Đồng Xoài – tỉnh







Bình Phước.
Điện thoại:
0651.3838899
Fax: 0651.3838899
Địa điểm thực hiện dự án: Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
Đại diện: Cao Văn Viên
Chức vụ: Giám đốc
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy tự đông, hệ thống viễn


thông, camera, báo động chống trộm.
+ Xây dựng dân dụng.
+ Mua bán phế liệu (trừ nhập khẩu phế liệu gây ô nhiễm môi trường)
+ Mua bán thiết bị điện và điện.
+ Trồng rừng.
+ Khai thác và chế biến các loại gỗ.
+ Mua bán vật liệu xây dựng.
+ Sản xuất và kinh doanh phân bón.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.2.1. Vị trí địa lí

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

14


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

Hình 2.1: Vị trí địa lý của trại chăn nuôi
Khu vực chăn nuôi có diện tích là 4.4 ha (bao gồm 4 khu A, B, C, D) trong khu
tổng thể 64,89ha diện tích còn lại trồng cây xanh, vị trí dự án đã được Ủy ban tỉnh
chấp thuận và thuộc địa giới hành chính xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phước quản lý. Tọa độ vị trí của trại trong hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
106o15’, múi chiếu 3o là 566797; 1253964.
− Vị trí tứ cận như sau:
+ Phía Bắc: Giáp vườn điều.
+ Phía Đông: Một phần giáp đường đi.

+ Phía Tây: đường đất.
+ Phía Nam: khu C của trại.
Nhìn chung, xung quanh trang trại được bao bọc bởi rừng cao su, vườn điều có ranh
giới rõ ràng, một phần giáp đường có kết cấu vững chắc.
− Các đối tượng xung quanh trang trại:
+ Dân cư: Tại khu vực trại chăn nuôi heo dân cư xung quanh rất thưa thớt, vị trí
từ khu vực trại cách khu dân cư từ 3km – 4km.
+ Công trình văn hóa lịch sử: Tại khu vực dự án không có và không tiếp giáp
công trình văn hóa lịch sử.
2.1.2.2. Điều kiện tự nhiên
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

15


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

a) Địa hình
Địa hình tại trại có bề mặt thoải dần về phía Đông Nam, có độ dốc nghiêng 6-8 0.
Trên toàn bộ bề mặt của vùng nghiên cứu là diện tích đất trống có cây cỏ mọc hoang.
Không có công trình xây dựng lớn nào trong khu vực xây dựng.
b) Địa chất
Dựa vào tài liệu địa chất của Liên đoàn địa chất 8 đã khoan và thăm do thì kết
quả cho thấy trên diện tích nghiên cứu từ trên bề mặt đến địa chất nghiên cứu địa chất
công trình là 15m tồn tại các trầm tích Paleistocen nguồn gốc sông thuộc hệ tầng Thủ
Đức (aQII-IIItd). Các trầm tích này có bề dày: 13-16m. Trê bản đồ địa chất công trình
các trầm tích này vào loạt thạch học nguồn gốc sông và được chia làm hai phức hệ
thạch học là là sét pha màu xám nâu vàng, phần dưới lẫn sạn sỏi laterit và cát pha
màu vàng, xám trắng, đôi chỗ lẫn sạn sỏi thạch anh. Trong giới hạn chiều sâu nghiên

cứu địa chất công trình , trong vùng nghiên cứu hiện diện 5 lớp khác nhau. Trên cùng
là lớp đất trồng – sét pha lẫn bùn thực vật, mỏng (1), sét pha (2), kế tiếp là lớp sét pha
lẫn sạn sỏi laterit(3) , bên dưới là lớp sét pha(4), và dưới cùng là lớp cát pha lẫn ít sạn
sỏi thạch anh(5). Nếu các công trình xây dựng trong diện tích nghiên cứu đặt móng
vào lớp 2 với chiều sâu 2m thì sức chịu tải quy ước tính toán được là 3,47kg/cm 3.
Trại chăn nuôi nằm trong khu vực tương đối bình ổn về mặt kiến tạo. Động đất
có thể xảy ra với chấn động cực đại cấp 6 (theo thang MSK -64) với chu kỳ < 1000
năm. Các hiện tượng địa chất động lực xảy ra yếu hoặc hầu như không có.
c) Khí tượng
Trại chăn nuôi nằm trong khu vực ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
mang đặc trưng khí hậu Đông Nam Bộ và có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa từ tháng 5 tới
tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Các yếu tố khí hậu chủ yếu
năm 2009 tại trạm Đồng Phú là:









Nhiệt độ không khí trung bình năm
Nhiệt độ không khí trung bình tháng nóng nhất
Nhiệt độ không khí trung bình tháng lạnh nhất
Độ ẩm không khí trung bình năm
Độ ẩm không khí cao nhất năm
Độ ẩm không khí thấp nhất năm
Giờ nắng vào mùa khô
Tổng số giờ nắng


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

16

: 26,7oC
: 27,2oC
: 24,4oC
: 85-90%
: 65-80%
: 35-45%
: 8-10 giờ / ngày
: 2.543 giờ


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm








Tổng số giờ nắng cao nhất tháng
Tổng số giờ nắng thấp nhất tháng
Tổng lượng mưa năm
Lượng mưa cao nhất năm
Lượng mưa thấp nhất năm

Lượng mưa chủ yếu tập trung từ tháng 5 tới tháng

: 272 giờ
: 164 giờ
: 2.904,7 mm
: 562,6 mm
:4,7 mm
10 và cao nhất vào các tháng 8

-9, chiếm 85-95% của toàn năm. Trong năm 2007 lượng mưa cao nhất rơi vào tháng
6 với 364,1mm.
− Hướng gió chính trong vùng là Đông Bắc và Tây Nam. Gió Đông Bắc thịnh hành
vào mùa khô, gió Tây Nam thình hành vào mùa mưa. Tốc độ gió trung bình từ 2 – 3
m/s. Trong vùng ít xuất hiện bão, thường xuyên xuất hiện các cơn lốc xoáy vào cuối
mùa mưa và đầu mùa khô.
d) Thủy văn
Cách trang trại về phía Tây khoảng 200m có suối Tà In lưu lượng dòng chảy của
suối tương đối lớn, suối chảy theo theo hướng từ Bắc xuống Nam. Lòng suối rộng
khoảng 10-15m sâu 1m lưu lượng bình quân của suối là 3m3/s.
2.1.3. Quy mô sản xuất và kinh doanh của trại
2.1.3.1. Tình hình chăn nuôi tại trại
− Tổng số lượng heo tại trang trại: 13.000 con
+ Heo nái đẻ: 2.435 con
+ Heo nái mang thai: 3.900 con
+ Heo hậu bị: 3.265 con
+ Heo đực phối giống: 200 con
+ Heo con: 3.200 con.
− Tất cả con giống, thức ăn và thuốc thú y được cung cấp bởi công ty Cổ phần chăn
nuôi Việt Nam.
− Mỗi ngày tắm heo 1 lần vào lúc 8h sáng.


Hình 2.2: Heo nái và heo con tại trại
a) Các hạng mục công trình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

17


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

− Khu chăn nuôi:
+ 24 nhà cho heo nái đẻ;
+ 16 nhà heo mang thai;
+ 04 nhà heo nọc;
+ 02 nhà sát trùng xe 01 nhà điều hành.
− Các công trình phụ trợ bao gồm nhà ở cho công nhân, nhà điều hành, nhà bảo vệ,
hàng rào quanh dự án, các hồ chứa nước,…
− Hiện tại trang trại chăn nuôi heo đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu A,
B, C,D và đã đi vào hoạt động. Các hạng mục công trình xây dựng chính được mô
tả trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Các hạng mục cụ thể trong Trang trại chăn nuôi heo
STT Nội dung công việc

Số lượng

Diện tích
(m2)

24


19.477.92

A. Khối nhà trại
1 Nhà heo nái đẻ
2

Nhà heo mang thai

16

23440

3
4

Nhà heo nọc
Nhà heo cách ly

4
4

1827,84
2596,24

1
1
1
1
1


20,25
67,24
206,64
411,64
288,64

1

57,34

1
1

280,44
34,44

1

149,24

1

165,64

01
01
04
8


109.44
73,44
109,44
216

B. Khối nhà ở, phục vụ, làm việc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Nhà bảo vệ
Nhà giám đốc
Nhà kỹ thuật
Nhà ở công nhân
Nhà ăn và để xe
Nhà khử trùng xe ô

Nhà điều hành
Nhà phơi đồ

Nhà máy phát điện
dự phòng
Nhà máy phát điện
chạy khí mê tan
Nhà nghỉ trưa
Kho cám heo con
Nhà ủ phân
Bể ngâm rửa đan

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

18

Ghi chú


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

STT Nội dung công việc

Số lượng

Diện tích
(m2)

01

3,8


01
-

67,24
2.765
14.900

01

01

01
01

01
01

01

01

01

01

C. Các hạng mục phụ trợ
Đài nước và bể
1
nước ngầm
2 Tháp nước

3 Cổng – hàng rào
4 Sân – Đường nội bộ
D. Các hạng mục tổng thể
Hệ thống điện và
1
chiếu sáng
2 Hệ thống cấp nước
3 Hệ thống thoát nước
Hệ thống chống sét
4
toàn khu
Hệ thống phòng
5
cháy chữa cháy

Ghi chú

(Nguồn: Công ty cổ phần chăn nuôi Bình Phước, 2012)
b) Các máy móc thiết bị
Do mô hình chăn nuôi hiện đại, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng được việc chăn
nuôi trong điều kiện vùng dự án khắc nghiệt nhưng phải lấy hiệu quả kinh tế làm tiền
đề, bên cạnh đó gắn lấy quy trình xử lý môi trường nghiêm ngặt. Vì thế, Trang trại
nuôi heo của Công ty CP chăn nuôi Bình Phước được trang bị toàn bộ trang thiết bị
chuyên dùng, chuồng trại tuân thủ theo tiêu chuẩn của tập đoàn CP Thái Lan đề ra
như: hệ thống máy lạnh làm mát, quạt thông gió, hệ thống máng ăn và nước uống tự
động, hệ thống hầm ga xử lý triệt để nước thải, máy phát điện, thiết bị PCCC, máy xịt
thuốc sát trùng chuồng trại.
Hiện tại các khu trại A, B, C, D đã được đầu tư đầy đủ các máy móc thiết bị
phục vụ chăn nuôi và đi vào hoạt động. Các máy móc thiết bị được đầu tư hoàn toàn
mới và được thể hiện trong bảng 2.2.

Bảng 2.2: Danh mục các thiết bị
TT
1
2

Tên thiết bị

Số lượng
8
35

Quạt hút gió 36 – môtơ 3 pha
Quạt hút gió 50 – môtơ 3 pha

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

19

Dự án cũ
Xuất xứ
Thái Lan
Thái Lan

Hiện trạng
Mới
Mới


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Đèn thắp sang
Đèn úm heo con
Máy bơm nước làm mát
Máy bơm nước giếng
Máy xịt rửa chuồng
Tủ lạnh chứa thuốc và vácxin
Máng ăn tự động
Máy xịt thuốc sát trùng
Thiết bị văn phòng khác
Thiết bị PCCC
Máy phát điện chạy bằng dầu DO
Máy phát điện chạy bằng khí gas
Dụng cụ thiết bị y tế, kiểm tra dịch
bệnh


150
10
10
2
5
1
80
1
1
1
1
1

Việt Nam
Việt Nam
Thái Lan
Việt Nam
Việt Nam
Nhật
Thái Lan
Thái Lan
VN
VN
Hà Lan
Hà Lan

Mới
Mới
Mới
Mới

Mới
Mới
Mới
Mới
Mới
Mới
Mới
Mới

1

Thái Lan

Mới

(Nguồn: Công ty cổ phần chăn nuôi Bình Phước, 2012).
c) Hệ thống đường giao thông
− Vị trí khu đất: Cách trung tâm hành chính Tân Lập 10km, cách đường ĐT 741 đi
Đồng Xoài 25km, cách TP.Hồ Chí Minh 120km.
− Giao thông liên vùng và khu vực: Đường đất đỏ liên xã rộng 7m nối từ đường ĐT
741 đi tới dự án. Tổng chiều dài của đường đất đỏ khoảng 15km.
− Giao thông vào khu trang trại: Trong khu đất dự án chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống
đường giao thông nội bộ thuận tiện cho việc vân chuyển và qua lại giữa các khu trại
chăn nuôi.
d) Hệ thống cấp điện
Công ty đã hạ 1trạm điện 3 pha 500KVA (kéo nhánh điện trung thế vào trang trại
khoảng 1000m). Ngoài ra, với hệ thống máy phát điện dự phòng và máy phát điện
chạy bằng khí metan do trang trại đầu tư sẵn sàng đảm bảo cho sản xuất được thường
xuyên, liên tục mỗi khi có sự cố từ lưới điện quốc gia.
Bảng 2.3: Danh mục các thiết bị tiêu thụ điện năng

TT

Tên thiết bị

Số lượng

1
2
3
4
5
6
7

Quạt hút gió 36 – môtơ 3 pha
Quạt hút gió 50 – môtơ 3 pha
Đèn thắp sáng
Đèn úm heo con
Máy bơm nước làm mát
Máy bơm nước giếng
Máy xịt rửa chuồng

8
35
150
10
10
2
5


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

20

Công suất

Tổng

(kW/h)
0.375
0.750
0.040
0.100
0.750
1.500
1.500

(kW/h)
3
26.25
6
1
7.5
3
7.5


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm


8
9

Tủ lạnh chứa thuốc và vácxin
Các thiết bị văn phòng khác

1

0.750

0.75
20

(Nguồn: Công ty cổ phần chăn nuôi Bình Phước, 2012)
Ngoài ra trang trại còn đầu tư mua 01 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu
DO và 01 máy phát điện công suất 150KVA sử dụng khí Metan của Hà Lan sản xuất
để phục vụ nhu cầu sử dụng điện của trang trại.
e) Thông tin liên lạc
Tại trại chăn nuôi đã được phủ sóng điện thoại di động, có tuyến cáp quang điện
thoại, Internet và cáp truyền hình đáp ứng các nhu cầu thông tin khi dự án đi vào hoạt
động. Doanh nghiệp sẽ trang bị một tổng đài thông qua việc hợp đồng thuê bao lắp đặ
với ngành bưu điện.
f) Hệ thống cây xanh
Xung quanh khu vực trang trại là đất trồng cây cao su và đất sản xuất của dân. Vì
vậy khu trang trại hầu như không có dân cư sinh sống và được bao phủ hoàn toàn bởi
hệ thống cây xanh. Do đó vấn đề ô nhiễm tiếng ồn đối với khu vực xung quanh cũng
rất hạn chế. Ngoài ra khu trang trại của dự án có đất cách ly cây xanh với các khu
trang trại cũ. Công ty đã được UBND tỉnh chấp thuận cho trồng cây công nghiệp ngắn
ngày và dài ngày trên khoảng 30% (khoảng 20ha) diện tích đất trống xen giữa các
công trình đầu tư xây dựng trang trại (trong tổng diện tích 64,89 ha) thực hiện trang

trại chăn nuôi.
2.1.3.2. Nhu cầu nguyên nhiên liệu
a) Nhu cầu nguyên liệu
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ
liệu, con giống khác nhau, trong đó chủ yếu là heo trưởng thành, thức ăn và thuốc
phòng bệnh. Số lượng heo nái 9.600 con, Thức ăn và các nguyên liệu khác: Bắp, đậu
nành, khoai mì, một số phụ gia thuốc thú y, Pest vaccin Auto for MerialClomoxyl LA,
Febralgira Corpuesta, GentamicinOxytesracyline, Aujeszky, chế phẩm EM dùng cho
khử trùng, các loại vaccine phòng bệnh. Tùy theo nhu cầu và số lượng heo trong trang
trại mà cung cấp lượng thực phẩm phù hợp.
Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo nái sinh sản sẽ do công ty CP Việt Nam cung cấp
và qui trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ công ty này.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

21


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo thuân thủ theo qui định danh mục mục ban
hành của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
Bảng 2.4: Nhu cầu nguyên liệu
Stt

Nguyên liệu

Đơn vị


Số lượng

1.

Bột bắp

tấn/năm

740

2.

Bột cá

tấn/năm

100

3.

Đậu nành

tấn/năm

200

4.

Bột khoai mì


tấn/năm

270

5.

Chế phẩm vi sinh EM

Lít/năm

365

6.

Các loại Vaccin

Kg/năm

100

(Nguồn: Công ty cổ phần chăn nuôi Bình Phước, 2012)
b) Nhu cầu nhiên liệu
Dầu DO chạy máy phát điện ước tính: 8.000 lít (Dầu DO chỉ mua dự trữ để chạy
theo từng đợt, không mua về một lần để trữ lâu trong trang trại).

Heo nái nhập từ Công ty CP
Heo nái
2.1.3.3.
Quy
chăn

nuôi tại trại
Tiêm
ngừa, cung
cấp trình
thức ăn
cho heo

Các vỏ chai, kim tiêm, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn,…

Quy trình này được thực hiện tuân thủ tuyệt đối qua hệ thống kiểm soát chặt chẽ,
nghiêm ngặt từ khâu lai chọn giống, lai lịch gốc cũng như trong suốt quãng đời phối
mang thai và sinh sản của heo thế hệ ông bà. Lực lượng lao động nuôi, phương tiện và
thiết bị nuôi phải được sát trùng mỗi khi ra vào trại, sử dụng bảo hộ cùng các thiết bị,

Nuôi heo khoảng 9 tháng thì phối giống Heo nái phối + mang thai
Chất thải rắn, phân heo,các chai lọ đựng tinh trùng, nước thải, tiế
thuốc
men
Cung
cấp thức
ăn chuyên
cho heo dùng đặc chủng cho từng trại. Kế hoạch vệ sinh tẩy trùng được tiến

hành thường xuyên định kỳ để tiêu diệt mầm bệnh.
Với nguồn năng lượng liên tục từ lưới điện quốc gia cộng với hệ thống máy phát
điện sẵn sàng ứng phó mỗi khi sự cố xảy ra, duy trì nhiệt độ bên trong chuồng trại cho

0
phép trong khoảng từ 250C đến 27
tạo

môi
trường
ổn định,
đảmvàbảo
khâu
HeoC,
nái
sinh
sản
+ (phân
heo con
Chất
thải
rắn
heo,
nhau heo
mộttừ
phần
heoăn
conngủ
chết,…), nước th

Khoảng 114 ngày heo nái sinh sản

sinh hoạt theo đúng giờ quy định cho heo phát triển nhanh đồng đều

Heo con > 5kg
Nuôi heo con khoảng 1 tháng thì xuất chuồng.Cung
Chấtcấp
thảicho

rắnthị
(phân
heo, dụng cụ tiêm ngừa cho heo, heo con chết,…), nướ
trường
Cung cấp thức ăn cho heo
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286
22


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

Hình 2.3: Quy trình chăn nuôi heo nái của Công ty Cổ phần Bình Phước
 Mô tả quy trình nuôi heo
Heo giống mua về theo chọn lọc đặc biệt, kiểm tra nghiêm ngặt, được chủng
ngừa,… Qua một hoặc hai chu kỳ sinh sản lại được tiến hành thanh lọc, loại ra thay
thế con giống không đạt. Khi Heo đúng tuổi thì cho phối nhân tạo sau đó mang thai
(thời gian heo mang thai khoảng 114 kể từ lúc bắt đầu phối). Sau thời gian mang thai,
mỗi con heo nái sinh sản khoảng 10 – 12 con heo con.
Thời kỳ này heo con sống nhờ bú sữa mẹ nên lớn rất nhanh. Khoảng 2 tuần bắt
đầu tập cho heo con ăn thức ăn thô kết hợp với bú sữa mẹ, khi trọng lượng heo con có
thể lên đến 5 kg/con, lúc này có thể đem xuất bán cho Công ty C.P (Charoen
PoKphand) theo hợp đồng nuôi gia công heo giống.
2.1.3.4.

Đặc tính nước thải tại trại

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

23



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm

Nước thải từ trang trại phát sinh chủ yếu từ khâu vệ sinh heo và chuồng trại gồm
phân, nước tiểu, thức ăn thừa…..
Lượng nước thải này là nguồn nước thải ô nhiễm nghiêm trọng do chứa các loại
chất hữu cơ, nhiều chất xơ và hàm lượng cao các hợp chất nitơ, photpho và các vi sinh
vật gây bệnh (Samonella, Clostridium, Bacillus, Fasciolosis, Brucella…)
Bảng 2.5: Tính chất nước thải tại trại
STT
Thông số
Đơn vị
Giá trị
1
SS
mg/L
2.817
2
pH
_
7,2
3
COD
mg/L
6.530
4
BOD5
mg/L

4.216
6
Nitơ
mg/L
347
7
Photpho
mg/L
62
8
Coliform
MPN/100ml
48.000
(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường, kỳ 2, Công ty CP chăn nuôi Bình Phước, 2013)
 Nhận xét:
Qua bảng 2.4, ta thấy được hàm lượng ô nhiễm ở cơ sở khá cao vượt ngoài chỉ
tiêu xả thải cho phép (QCVN 40 -2011 BTNMT)
Nồng độ ô nhiễm BOD5, COD khá cao vượt mức quy định đến chục lần, hàm
lượng N, P vượt quá cao so với tiêu chuẩn cho phép. Lượng Coliform trong nước thải
còn quá cao cần được khử trùng. Do đó, nếu nước thải không được xử lý tốt sẽ ảnh
hưởng xấu đến môi trường.
 Xác định lưu lượng nước thải từ quá trình chăn nuôi
Bảng 2.6: Xác định lưu lượng nước thải từ quá trình chăn nuôi
Chỉ tiêu dùng nước
Nước để vệ sinh
Loại heo
Số lượng (con)
Nước để tắm rửa
chuồng trại
(l/m3/ngày)

(l/m3/ngày)
Heo nái đẻ
2.450
20
5
Heo nái mang theo
3.900
20
25
Heo hậu bị
3.265
20
25
Heo đực phối giống
200
20
25
Heo con
3.200
11
5
(Lấy theo Phụ lục C, Bảng C.1 TCVN4454:2012: Quy hoạch xây dựng nông thônTiêu chuẩn thiết kế; và theo QCVN 01-14:2010/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia – Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học).
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

24


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo cho trang trại công ty CP chăn nuôi Bình Phước
công suất 500m3/ngày đêm


− Lượng nước tiểu bài tiết tính trung bình là: 0,8 lít/con.ngày x 13.000 con = 10,4
m3/ngày.
− Lượng nước sử dụng để tắm rửa cho heo: 20(l) x 9.800 + 11(l) x 3.200 = 231,2
m3/ngày.
− Lượng nước dùng để vệ sinh chuồng trại: 5 (l) x 2.435 con + 25(l) x (3.900
+3.265+200) con + 5(l) x 3.200 con = 212,3 m3/ngày.
Tổng lượng nước thải từ quá trình chăn nuôi là: 10,4+231,2+212,3 = 453,9 m3/ngày
Do đó thiết kế trạm xử lý nước thải với công suất 500 m3/ngày.
2.2.

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
Nước thải chăn nuôi là một trong những loại nước thải đặc trưng, có khả năng

gây ô nhiễm môi trường cao bằng hàm lượng chất hữu cơ, cặn lơ lửng, N, P và vi sinh
vật gây bệnh. Nó nhất thiết phải được xử lý trước khi thải ra ngoài môi trường.
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải trong quá trình chăn nuôi
Chăn nuôi là một trong những ngành phát sinh khối lượng chất thải lớn, có nồng
độ ô nhiễm cao; ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe con người và vật nuôi. Chất thải
chăn nuôi phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
− Chất thải từ phân của vật nuôi.
− Nước thải từ vệ sinh chuồng trại, vật nuôi, thiết bị chăn nuôi…
− Thức ăn thừa
Nước thải từ chuồng trại chăn nuôi chứa một lượng chất rắn không tan lớn như
phân, rác, bùn đất, thức ăn thừa rơi vãi và đặc biệt là các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ,
Photpho được chiết ra từ các chất thải rắn khi gặp nước.
2.2.2. Thành phần và tính chất nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi là một trong những loại nước thải gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng nhất, là nguồn nước thải không an toàn do chứa các loại chất hữu cơ,

nhiều chất xơ và hàm lượng cao các hợp chất nitơ, photpho, lưu huỳnh và các vi sinh
vật gây bệnh… Nguồn nước thải này có nguy cơ trở thành nguyên nhân trực tiếp phát
sinh bệnh cho gia súc đồng thời có thể lây lan sang người do chứa nhiều mầm bệnh
như: Samonella, Leptospira, Clostridium, Bacillus, Fasciolosis, Buski, Brucella… Do
đó, nếu nước thải không được xử lý tốt sẽ ảnh hưởng xấu đến môi trường, bên cạnh đó
còn tạo ra mùi rất khó chịu cho môi trường không khí xung quanh.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diễm - 11127286

25


×