Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

văn9 tập2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.82 KB, 104 trang )

Giáo án văn 6
Ngày 5.9.2007
Bài 1:
Tiết 1+2: Con rồng cháu tiên
Bánh chng bánh giầy
Đọc hiểu văn bản
I/ Mục tiêu bài học
Giúp HS: - Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết con Rồng Cháu Tiên và Bánh
Chng Bánh giầy.
- Chỉ ra đợc và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của hai
truyện.
- Kể đợc hai truyện
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sgk và vở soạn của hs
- Tổ chức học sinh tiếp nhận kiến thức mới: Truyện Con Rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Truyền thuyết là những truyện kể lịch sử những thời quá khứ trong đó thờng
có cái lõi là sự thật lịch sử, đợc trí tởng tợng dân gian thêu dệt thêm, lý tởng
hoá, nhằm thể hiện thái độ và cách đánh giá riêng của nhân dân đối với một
số sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho
chuỗi truyền thuyết về các vua Hùng cũng nh truyền thuyết VN nói chung.
Vậy nội dung, ý nghĩa của truyện này là gì? để thể hiện nội dung, ý nghĩa
ấy tác giả dân gian đã dùng những hình thức nghệ thuật nào vì sao nhân dân
ta bao đời nay rất tự hào và yêu thích câu chuyện?
- Tiết học này sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động 2:
I/ Vài nét về thể loại truyền thuyết.
- Cho hs đọc chú thích (*) trong sgk.


? Căn cứ vào chú thích trong sgk em
cho biết truyền thuyết là gì?
Truyền thuyết có những đặc điểm gì?
Hoạt động 3:
<II> Đọc hiểu từ ngữ bố cục
- Truyền thuyết là truyện kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
Đặc điểm
+ Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
+ Có mối quan hệ chặt chẽ với thần
thoại.
1
1/ Đọc văn bản
- Yêu cầu phát âm đúng, đọc đúng ngôn
ngữ văn bản tự sự, ngôn ngữ nhân vật.
- GV đọc sau đó gọi hs đọc có nhận xét
sửa chữa.
2/ Đọc hiểu chú thích
- Gọi hs đọc chú thích 1, 2, 3,4,5,6,7
trong sgk
3/ Bố cụ văn bản
?Theo em, văn bản này ta nên chia
thành mấy đoạn? Và nội dung khái
quát của từng đoạn làgì?
Hoạt động 4:
<IIII> Đọc hiểu nội dung ý nghĩa

văn bản
1/ Nguồn gốc, hình dạng của LLQ và
ÂC
cho hs đọc lại đoạn 1:
? Căn cứ vào văn bản em hãy cho biết
LLQ và Â.C có nguồn gốc từ đâu và
hình dạng của họ ntn?
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc, hình
dạng của LLQ và Â.C?
? Tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của
LLQ còn đợc thể hiện ở việc làm nào?
chi tiết nào?
2/ Chuyện Âu Cơ sinh nở và việc chia
con của LLQ và Â.C
HS đọc đoạn 2:
?Chuyện Âu Cơ sinh có gì kì lạ?
HS thảo luận phát biểu gv hệ
thống.
Văn bản này ta chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến Long Trong
giới thiệu về nguồn gốc, ngoại hình của
Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Đoạn 2: Tiếo theo đến Lên đờng
kể về việc sinh nở của Âu Cơ và việc
chia con của LLQ và ÂC.
Đoạn 3: Phần còn lại giới thiệu về
triều đại mở đầu của lịch sử VN.
- Nguồn gốc: LLQ và Â.C đều là thần:
LLQ là thần nòi Rồng, ở dới nớc, còn
thần Long Nữ. Âu Cơ là tiên, ở trên núi,

thuộc dòng họ thần nông.
- Hình dạng: LLQ mình rồng, sức khoẻ
vô địch và có nhiều phép lạ,Âu Cơ xinh
đẹp tuyệt trần.
Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ.
- Sự nghiệp mở nớc của LLQ
+ Chàng giúp dân diệt trừ ng tinh, hồ
tinh, mộc tinh những loài yêu quái
làm hại dân lành ở những nơi dân ta đã
ổn định cuộc sống.
+ Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở.
- Âu Cơ sinh ra một bọc trăm trứng
+ Trăm trứng nở ra trăm ngời con hồng
hào đẹp đẽ lạ thờng.
2
? Em có nhận xét gì về chuyện này?
? LLQ và Â.C cùng trăm con có sống
hạnh phúc bên nhau mãi không? vì
sao?
? Trớc khi tạm biệt nhau họ đã làm gì?
LLQ và Â.C đã chia con ntn? Và để làm
gì?
ý nghĩa của sự kiện này là gì?
3/ Nguồn gốc ra đời của triều đại đầu
tiên của lịch sử dân tộc Việt.
HS đọc đoạn 3
- Nớc Văn Lang triều đại đầu tiên
của lịch sử dân tộc việt? Ra đời ntn?
Triều đại đầu tiên của nớc Văn Lang có

những đặc điểm gì?
Từ sự tích trên mà ngời việt Nam ta từ
xa đã có những suy nghĩ gì?
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc
giống nòi của dân tộc ta? điều đó có ý
nghĩa gì?
4/ Nghệ thuật của truyện
Nghệ thuật đặc sắc trong truyện là gì?
Em hãy tìm trong văn bản những chi tiết
tởng tợng, kì ảo?
( kì lạ, hoang tởng)
+ Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn
lên nh thổi, mặt múi khôi ngô, khoẻ
mạnh nh thần.
Mang tính chất thần kì.
LLQ và Â.C phải chia tay nhau vì tính
tình tập quán khác nhau ( LLQ vốn nòi
rồng ở dới nớc, còn Âu Cơ là dòng tiên
ở núi cao)
- Chia các con và hẹn khi có việc thì
giúp đỡ lẫn nhau.
50 ngời con theo Long Quân xuống biển
và 50 ngời con theo Âu Cơ lên núi, để
chia nhau cai quản các phơng.
HS thảo luận GV kết luận
Sự kiện trêngiải thích sự thống nhất vốn
có cội nguồn rất sâu từ thửa khai thiên
lập địa của cộng đồng mới hình thành.
đồng thời diễn tả niềm tự hào về nòi
giống ( nguồn gốc) lâu đời và tính cách

cao đẹp, anh hùng của nd VN.
Sau khi LLQ và Â.C cùng các con chia
nhau cai quản ở các phơng ngời con tr-
ởng theo Âu Cơ đợc tôn làm vua lấy
hiệu là Hùng Vơng đóng đô ở phong
Châu và đặt tên nớc là Văn Lang.
+ Triều đình có tớng văn, tớng võ, con
trai vua gọi là lang, con gái vua gọi mà
Mị Nơng,cha chết truyền ngôi cho con
trởng
Tự xng mình là con rồng cháu tiên
=> rất linh thiêng chúngta thêm tự
hào tin yêu và tôn kính tổ tiên dân tộc
mình.
+ sáng tạo các chi tiết tởng tợng, kì ảo.
- Nguồn gốc của LLQ và Â.C đều là
thần tiên.
- LLQ mình rồng kết duyên với Â.C
xinh đẹp tuyệt trần.
- LLQ là ngời có sức khoẻ vô địch, có
nhiều phép lạ
- Â.C sinh một bọc trứng, nở 100 con
- Đoàn con không cần bú mớm mà tự
lớn nh thổi, mặt mũi khôi ngô và khoẻ
3
Từ đó em hiểu ntn gọi là tởng tợng, kì
ảo?
Những chi tiết tởng tợng kì ảo đó có ý
nghĩa gì?
5/ Tổng kết ghi nhớ

Đánh giá chung ý nghĩa của truyện
Con rồng cháu tiên
Qua nội dung đã tìm hiểu em hãy rút
ra ý nghĩa của truyền thuyết Con
rồng... ?
ý nghĩa đó có tác dụng gì?
Ghi nhớ: SGK
Gọi hs đọc và các em về nhà học thuộc
phần ghi nhớ, làm bài tập trong sách bài
tập Ngữ Văn.
Hoạt động 5: Tổ chức hs luyện tập
- Gọi hs khá, giỏi làm bài tập 1 sgk
- Cho hs kể lại câu chuyện với yêu
cầu
mạnh nh thần...
Khái niệm chi tiết tởng tợng kfi ảo là
những chi tiết không có thật, đợc tác giả
dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất
định.
- Vai trò của những chi tiết tởng tợng kì
ảo:
+ Tô đậm tính chất kì lạ lớn lao, đẹp đẽ
cua các nhân vật sự kiện
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn
gốc giống nòi để chúng ta thêm tự hào,
tôn kính tổ tiên.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Cho hs thảo luận phát biểu
GV kết luận: truyện nhằm
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí,

linh thiêng của cộng đồng Ngời Việt
Ngời Việt rất tinvề sự tích tổ tiên và tự
hào về nguồn gốc, dòng giống tiên,
Rồng rất cao quí và thiêng liêng của
mình.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện
ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân
dân ta ở mọi miền đất nớc.
( ngời VN dù ở bất cứ nơi đâu cũngđều
có chung cội nguồn con của mẹ Â.C
nên phải luôn thơng yêu, đoàn kết).
Góp phần quan trọng vào việc xây
dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần
của dân tộc.
4
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản
+ Dùng lời văn của mình để kể
+ Kể diễn cảm
Hớng dẫn hs tự học văn bản: Bánh chng bánh giầy
<I> Giới thiệu bài:
Hằng năm, mỗi khi xuân về tết đến, nd ta dù bất kì ở miền nào cũng đều có tục gói
bánh chng, bánh giầy. Vì sao dân tộc ta lại có phong tục này? truyền thuyết
Bánh chng bánh giày sẽ giúp ta trả lời
Nội dung của truyền thuyết này là giải thích tập tục làm bánh chng bánh giày
trong ngày tết cổ truyền, phản ánh quan niệm về trời đất của ngời xa và ca ngợi tài
năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi xây dựng phong tục, tập quán,
tạo nên diện mạo văn hoá độc đáo, bền vững đậm đà, màu sắc, phong vị dân tộc.
II/ Hớng dẫn hs đọc hiểu văn bản
1/ Đọc văn bản
- Cho hs đọc văn bản ( gv có nhận xét, sửa chữa)

2/ Đọc chú thích ( sgk)
3/ Tìm hiểu nội dung ý nghĩa của truyện
a/ Hoàn cảnh, ý nghĩa, cách thức Vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? Vua có ý định gì khi chọn ngời nối
ngôi?
? Vua đã có hình thức nào để chọn?
b/ Sau khi vua nêu yêu cầu để truyền
ngôi
? Sau khi biết đợc yêu cầu của vua cha
thì các con ntn?
Lang Liêu đã gặp điều kì diệu nào? Vì
sao chàng lại đợc thần giúp?
Kết quả ai là ngời đợc truyền ngôi?
Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua cha chọn để tế trời đất, Tiên Vơng?
và Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi?
- Giặc ngoài đã dẹp yên, vua đã già,
muốn truyền ngôi để chăm lo cho dân
đợc no ấm.
- Ngời nối ngôi phải nối đợc chí vua,
không nhất thiết là con trởng.
- Điều vua yêu cầu mang tính chất là
một câu đố đặc biệt ( nhân lễ Tiên V-
ơng, ai làm vừa ý sẽ đợc truyền ngôi)
- ai cũng muốn ngôi báu về mình cố
làm vừa ý vua cha ( đua nhau làm cỗ
thật ngon, thật hậu)
- Riêng Lang Liêu là buồn nhất vì

chàng chỉ quen nghề trồng lúa trồng
khoai.
+ Chàng đợc thần giúp đỡ. Vì chàng là
ngời thiệt thòi nhất chàng chỉ chăm lo
trồng lúa trồng khoai tuy là con vua
nhng gần gũi dân thờng. Và quan trọng
là chàng hiểu đợc ý thần.
Cuối cùng Lang Liêu đợc cua cha
truyền ngôi báu.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quí
trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính
tay mình làm ra.
5
C/ ý nghĩa của truyền thuyết Bánh ch-
ng, bánh giày
ý nghĩa của truyện bánh chng , bánh
giày là gì?
HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong
sgk
III/ Hớng dẫn hs luyện tập
- Tổ chức, gợi ý để học sinh làm bài tập
1-2 trong sgk
- HS về nhà làm bài tập 3-4 trong sách
bài tập Ngữ văn, chuẩn bị bài tiếng việt
từ và cấu tạo của từ tiếng việt.
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa: tợng
trời, tợng đất tợng muôn loài.
=> Hai thứ bánh, đã hợp ý vua, đã
chứng tỏ đợc tài đức của con ngời có thể

nói chí vua. Đem cái quí nhất trong trời
đất do chính tay mình làm ra mà cúng
Tiên Vơng, dâng lên cha thì đúng là đứa
con tài năng, thông minh, hiếu thảo,
trân trọng những ngời sinh thành ra
mình.
- Giải thích nguồn gốc sự vật < Bánh
chng bánh giày>
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Ghi nhớ ( SGK)
----------------------------------------------------------
6
Ngày 7.9.2007
Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
<I> Mục tiêu bài học
Giúp hs hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng)
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy)
<II> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
+ ổn định tổ chức
+ Kiểm tra sgk, vở ghi, vở bài tập của hs
+ Tổ chức hs tiếp nhận kiến thức mới
I/ Từ là gì?
HS đọc và thực hiện yêu cầu của câu hỏi 1
Lập danh sách các tiếng và các từ
trong câu trên (vd)?
Từ việc làm trên em có nhận xét gì về
từ và tiếng?
Đặc điểm cấu tạo các từ đó là gì?

Tiếng là đơn vị dùng để làm gì?
Từ đó em cho biết từ dùng để làm gì?
Vậy khi nào một tiếng đợc coi là 1
từ?
Từ những đặc điểm trên em cho biết
từ là gì?
Em hãy tìm từ một tiếng và hai tiếng
trong vd?
a) VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và cách / ăn ở/
- Các tiếng: thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng/
trọt/ chăn/ nuôi/ và /cách / ăn/ ở/ ( 12
tiếng)
- Các từ: thần/dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và /cách / ăn ở ( 9 từ)
Nhận xét:
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Từ là đơn vị có khi có một tiếng có
khi ...
b) Đặc điểm của từ
VD: a> chăn nuôi: trồng trọt, ăn ở
là những từ có 2 tiếng
- Tiếng là đơn vị dùng để cấu tạo từ
VDb> Trong câu văn: thần dạy... ăn ở
đợc tạo bởi 9 từ
- Từ là đơn vị dùng để tạo câu
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ.
Kết luận ( ghi nhớ: sgk)
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để

đặt câu
<II> Từ đơn và từ phức
VD: sgk
- Từ 1 tiếng gồm: từ; đấy, nớc, ta, chăm,
nghề,và , có, tục, ngày, tết, làm
- Từ 2 tiếng gồm: trồng trọt,chăn nuôi,
bánh chng, bánh giầy.
7
Em hãy điền các từ đó vào bảng phân
loại
Từ bảng phân loại trên em hãy phân
biệt từ đơn và từ phức?
Em hãy phân biệt từ ghép và từ láy
giống và khác nhau ntn?
Từ nd tìm hiểu trên em hãy cho biết
bài học hôm nay cần nhớ những gì?
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ VD
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta,
chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, tết,
làm
Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh
chng, bánh giầy.
Từ láy Trồng trọt
Từ đơn là những từ chỉ gồm 1 tiếng
Từ phức là những từ có hai tiếng trở lên
( bao gồm từ ghép và từ láy)
=> Muốn phân biệt từ đơn từ phức ta chỉ
căn cứ vào số tiếng trong từ

Từ láy và từ ghép
Giống: Đều là những từ có từ 2 tiếng trở
lên
Khác: từ ghép là những từ đợc tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
+ từ láy là những từ đợc tạo ra bằng cách
láy âm nhau
Tiếng
Từ Từ đơn?
Từ phức ghép - Ghi nhớ: sgk
láy
<III> Luyện tập
Hớng dẫn hs làm bài tập trong sgk
BT1: a> Các từ nguồn gốc, con cháu
từ ghép
b> Từ đồng nghĩa với nguồn gốc cội
nguồn...
c> Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
cha mẹ, cậu mợ, chị em, dì cháu...
BT2: Qui tắc sắp xếp các tiếng... giới tính
nam trớc, nữ sau, theo bậc, trên trớc
dới sau.
BT3: Gợi ý hs tự điền vào bảng
BT 4+5: gv hớng dẫn hs làm
Dặn dò: HS về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo: giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
8
.............................................................
Ngày 10.9.2007

Tiết 4: Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
< I> Mục tiêu cần đạt
- Huy động kiến thức của hs về các loại văn bản mà hs đã biêt
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
<II> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài
Mỗi con ngời chúng ta ngay từ khi sinh ra đã có nhu cầu giao tiếp càng ngày
nhu cầu giao tiếp càng lớn. Và để thể hiện đợc hết ( muốn ngời khác hiểu đợc) ý
định của mình trong giao tiếp thì chúng ta phải sử dụng phơng tiện cơ bản quan
trọng đó là văn bản. Tơng ứng với mỗi mục đích giao tiếp thì sẽ có một văn bản
phù hợp. Vậy văn bản là gì? mục đích giao tiếp là thế nào và phơng thức biểu đạt
ra sao thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu 1 cách sơ bộ các khái niệm đó.
Và chơng trình TLV ở trờng THCS sẽ giúp chúng ta dần dần hiểu rõ.
- Tổ chức học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
GV cho hs đọc yêu cầu của mục 1.
(SGK) và hớng dẫn hs trả lời theo thứ tự
từ a e
? Muốn ngời khác hiểu đầy đủ trọn vẹn
tâm t nguyện vọng của mình thì em phải
làm gì?
( GV có thể lấy thêm những vd khác)
Từ đó em hiểu văn bản là gì? HS trao
đổi phát biểu gv cho hs đọc k/n vb
trong phần ghi nhớ ( sgk)
I- Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt
1/ Văn bản và mục đích giao tiếp
a/ Trong đời sống khi có một t tởng tình

cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho
mọi ngời ( hay ai đó) biết thfi em sẽ nói
hay viết cho ngời ta biết có thể là 1
tiếng, 1 câu hoặc nhiều câu.
VD1: Bạn A đi học về thấy mệt, nên
( không ăn cơm mà lên giờng nằm
Mẹ bạn gọi xuống ăn cơm bạn trả lời
con không ăn)
b> Muốn ngời khác hiểu trọn vẹn đầy
đủ t tởng, tình cảm, nguyện vọng của
mình em phải nói có đầu có đuôi, có lí
lẽ, mạch lạc phải tạo lập văn bản.
VD2: Trở lại vd1 , bạn A muốn mẹ hiểu
và yên tâm thì bạn phải nói lí do,
nguyện vọng của mình.
- VB là chuỗi lời nói ( bài viết) có chủ
đề thống nhất, mạch lạc vận dụng phơng
thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp.
c)Câu ca dao Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền
9
Câu ca dao đó sáng tác ra để làm gì?
Nó nói lên vấn đề gì?
Hai câu liên kết với nhau ntn về luật và
về ý?
Theo em câu cao dao đó có thể coi là 1
văn bản không? vì sao?
? Lời phát biểu của thầy hiệu trởng
trong lễ khai giảng năm học có phải là 1

vb không vì sao?
Bức th...có phải là 1 vb không?
Những đơn, giấy mời bài thơ , truyện cổ
tích... có phải là vb không?
mặc ai.
+ Để nêu ra một lời khuyên
+ Giữ chí cho bền nghĩa là không dao
động khi thấy ngời khác thay đổi chí h-
ớng.
+ Về luật: Đây là ca dao thể thơ thuộc
thể lục bát nên tiếng thứ 6 của câu 6
phải vần với tiếng thứ 6 của câu 8.
+ Về ý: câu thứ nhất ( câu 6) nói chủ đề,
câu thứ 2 ( câu 8) giải thích rõ thêm chủ
đề
=> Câu ca dao là 1 vb vì đã diễn đạt
trọn vẹn 1 ý, có sự liên kết, mạch lạc...
d)
- Là 1 vb vì là chuỗi lời nói, có chủ đề
vấn đề chủ yếu, xuyên suốt, tạo
thành mạch lạc của vb và có các hình
thức liên kết với nhau ( đó là vb nói)
đ) Bức th là 1 vb viết, có thể thức, có
chủ đề xuyên suốt là thông báo tình
hình và thăm hỏi ngời nhận th.
e) Các thiếp mời, giấy mời, đơn từ... đều
là văn bản vì chúng có mục đích, yêu
cầu thông tin và có thể thức nhất định.
2/ Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn bản
TT Kiểu vb và p/thức

biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc Truyện cổ tích
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái , sự vật
con ngời
Những bài miêu tả đã
học ở lớp 5
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Lớp 7 sẽ học
4
Nghị luận
Bàn luậ: nêu ý kiến đánh giá VD: câu tục ngữ tay
làm ... trễ có hàm ý
nghị luận
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính
chất phơng pháp
Học ở lớp 8.
VD: những tờ thuyết
minh kèm theo đồ dùng
thuyết minh thuốc chữa
bệnh.
6
Hành chính công vụ

Trình bày ý muốn, quyết
định thể hiện quyền hạn,
Đơn từ, báo cáo, giấy
mời, thông báo...
10
trách nhiệm giữa ngời và ng-
ời.
HS đọc bài tập sgk gv hớng dẫn hs
làm.
Muốn xin phép đợc sử dụng SVĐ...? t-
ờng thuật diễn biến trận đấu?
Tả lại những pha bóng đẹp...?
Giới thiệu về.......2 đội?
Bày tỏ lòng yêu quí niệm TT? Bác bỏ ý
kiến......Bóng đá là môn TT tốn kém,
ảnh hởng không tốt.....?
Qua những điều đã tìm hiểu ở trên em
hiểu ntn là giao tiếp? VB? có mấy kiểu
vb
GV hớng dẫn hs làm các bài tập trong
sgk.
Bài tập:
Các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
tơng ứng các tình huống: - Đơn ( xin đ-
ợc sử dụng sân vận động).
- Tự sự ( tờng thuật)
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận.

Ghi nhớ ( SGK)
<II> Luyện tập
1a. Đoạn văn thuộc phơng thức tự sự kể
chuyện Cám lừa Tấm để lấy tôm tép của
Tấm)
1b. Đoạn văn thuộc phơng thức miêu tả
( ta cảnh đêm trăng.)
1c. Đoạn văn thuộc phơng thức nghị
luận ( nêu lí lẽ)
1d. Đoạn văn thuộc phơng thức biểu
cảm ( bày tỏ tình cảm)
1đ. Đoạn văn thuộc phơng thức thuyết
minh ( trình bày, giới thiệu)
Bài tập 2:
Truyền thuyết con Rồng Cháu Tiên
thuộc kiểu vb tự sự vì kể lại LLQ và
Â.C sinh ra các Vua Hùng.
<III> Hớng dấnh học bài ở nhà
- Về nhà học thuộc lòng phần ghi
nhớ trong sgk và làm các bài tập
3, 4 , 5 trong sách bài tập.
- Chuẩn bị ( soạn bài) Thánh
Gióng
..................................................
Ngày 13.9.2007
Bài 2
Tiết 5: Thánh Gióng
11
I/ Mục tiêu bài học
Giúp hs

+ Nắm đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng: lòng yêu nớc, tinh
thần đoàn kết, sức mạnh phi thờng, quan niệm và ớc mơ của nhân dân ta về ngời
anh hùng đánh giặc cứu nớc.
+ Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện, xây dựng nhân vật chính bằng các chi tiết tởng
tợng, kì ảo và giàu ý nghĩa.
+ Kể lại đợc truyện này một cách hấp dẫn có sáng tạo.
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể lại truyện Con Rồng cháu Tiên và nêu ý nghĩa
của câu chuyện?
( GV nhận xét, đánh giá và cho điểm)
Tổ chức học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
Giới thiệu bài:
Nếu nh truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên và Bánh Chng, bánh Giầy là sự
giải thích nguồn gốc dân tộc, những phong tục,đề cao lòng thành kính đối với tổ
tiên thì với truyền thuyết Thánh Gióng lại đề cao lòng yêu nớc.
Đề cao ngời anh hùng cứu nớc và mơ ớc chiến thắng giặc ngoại xâm của nhân dân
ta Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của ngời việt.
* Hoạt động 1:
I- Đọc văn bản và chú thích
1/ Đọc văn bản: yêu cầu phát âm đúng, đọc đúng ngôn ngữ văn bản tự sự.
- GV đọc sau đó gọi hs đọc ( có nhận xét, sửa chữa)
2/ Đọc hiểu chú thích
- HS đọc toàn bộ chú thích trong sgk nhng chú ý các chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
* Hoạt động 2:
II- Đọc tìm hiểu nội dung ý nghĩa văn bản.
Truyện Thánh Gióng có những nhân vật
nào?
? Ai là nhân vật chính ? n/v này đợc

xây dựng ntn? Tìm các chi tiết đó?
(1) Truyện TG có nhiều nhân vật đó là:
Hai vợ chông ông Lão ở làng Gióng,
cậu bé tráng sĩ- Thánh Gióng, sứ giả
và nhà vua.
N/v chính là cậu bé tráng sĩ
Thánh Gióng. N/v này đợc xây dựng
bằng nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo và
giàu ý nghĩa.
+ Bà mẹ thấy bàn chân lạ quá to nên ớm
thử, không ngờ về nhà bà thụ thai và 12
tháng sau sinh ra một cậu bé.
+ Cậu bé lên 3 tuổi mà vẫn không biết
nói biết cời, biết đi, đặt đâu nằm đấy.
+ Nghe sứ giả đi tìm ngời cứu nớc thì
cậu bé bỗng dng cất tiếng nói đòi đi
đánh giặc và từ đó cậu bé ăn nhiều, lớn
12
Các yếu tố li kì đó có ý nghĩa gì?
Trong truyện có rất nhiều những chi
tiết tiêu biểu có ý nghĩa đó là những
chi tiết nào? ý nghĩa của các chi tiết
đó là gì?
Khi đòi đi đánh giặc thì G đòi hỏi
những gì? điều đó có ý nghĩa gì?
Từ khi đòi đi đánh giặc, cậu bé lớn
nhanh nh thổi, cơm ăn mấy cũng
không no, hai vợ chồng làm không đủ
nuôi cậu bé... lúc đó gia đình cậu bé
phải làm gì? mọi ngời có giúp đỡ

không?
Trớc sự đùm bọc, nuôi dỡng của mọi
ngời thì G ntn?
nhanh vơn vai thành tráng sĩ.
+ Có ngựa sắt, giáp sắt, roi sắt đánh
giặc, nhổ tre đánh giặc. Đánh tan giặc
thì bỏ lại giáp sắt cùng ngựa bay lên
trời.
Câu chuyện hấp dẫn, gợi trí tởng t-
ợng phong phú cho ngời nghe.
(2) Truyện có nhiều chi tiết có ý nghĩa
tiêu biểu là:
a/ Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng
nói
Đòi đi đánh giặc (G lên ba mà vẫn
không biết nói nhng khi nghe tiếng sứ
giả thì bỗng dng cất tiếng nói đòi đi
đánh giặc) Đây là chi tiết thần kỳ
mang nhiều ý nghĩa:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc
- ý thức đánh giặc, cứu nớc tạo cho ngời
anh hùng những khả năng, hành động
khác thờng.
- Gióng là hình ảnh nhân dân, nhân dân
lúc bình thờng thì âm thầm, lặng lẽ, nh-
ng khi đất nớc gặp cơn nguy biến thì họ
rất dũng cảm, đứng ra cứu nớc đầu tiên.
b/ Gióng đòi ngựa săt, giáp sắt, roi sắt
để đánh giặc, điều đó có nghĩa là đánh
giặc phải có vũ khí không thể đánh

bằng tay không.
c/ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo
nuôi cậu bé, điều đó nói lên tinh thần
đoàn kết đánh giặc, mong muốn có ngời
ra giúp nớc:
Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ
mặc của nhân dân.
+nd ta rất yêu nớcai cũng mong
Gióng lớn nhanh để đi đánh giặc
+cả dân làng đùm bọc nuôi dỡng Gióng
Toàn dân góp phần chuẩn bị cho sức
mạnh đánh giặc
d)gióng lớn nhanh nh thổi , vơn vai
thành tráng sĩ sự kiện này thể hiền ớc
mơ có sức mạnh phi thờng để đánh giặc
và thắng giặc
+Quan niệm của nd thời cổ là ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể xác, sức
mạnh, chiến công.
13
G đã đánh giặc ntn?
Khi đánh xong giặc G đã làm gì? điều
đó có ý nghĩa gì?
Từ những chi tiết trên em có nhận xét gì
về nhân vật TG?
( HS thảo luận phát biểu gv kết luận)
Hoạt động 3:
Từ những nd đã tìm hiểu em hãy cho
biết ý nghĩa của truyện Thánh Gióng?
Nhân vật G để lại cho em ấn tợng gì

sâu sắc?
Truyện có dễ nhớ, dễ kể không? vì sao?
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: GV hớng dẫn hs làm các
bài tập phần luyện tập và trong sách bài
tập.
Hoạt động 5: Hớng dẫn hs học bài ở
nhà
Bài cũ: Làm các bài tập còn lại
Học thuộc ghi nhớ
Em hiểu ntn về bốn câu thơ của Tố Hữu
+ Gióng vơn vai là tợng đài bất hủ về sự
trởng thành vợt bậc về hùng khí, tinh
thần của dân tộc trớc nạn ngoại xâm khi
dân tộc đặt trong sự sống còn cấp bách
thì đòi hỏi dân tộc phải vơn lên 1 tầm
vóc phi thờng.
đ/ Roi sắt gẫy G nhổ tre bên đờng đánh
giặc.
Để thắng giặc dân tộc ta phải chuẩn bị
từ lơng thực đến vũ khí. Và trong chiến
đấu không chỉ đánh giặc bằng vũ khí
mà bằng cả cây cỏ của đất nớc, bằng
những gì có thể giết giặc.
e/ Đánh giặc xong G cởi áo giáp sắt để
lại và bay thẳng về trời, điều đó có
nghĩa là G không cần danh lợi bổng lộc,
dấu tích chiến công G để lại cho quê h-
ơng xứ sở bay lên trời G là biểu tợng
của non nớc, đất trời đợc bất tử hoá.

ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng
Hình tợng TG tiêu biểu cho tinh thần
yêu nớc, đoàn kết đánh giặc, ớc mơ về
sức mạnh đánh thắng giặc, là quan niệm
về ngời anh hùng, về vẻ đẹp ngời khổng
lồ khi đất nớc có ngoại xâm.
III/ Tổ chức tổng kết văn bản ghi nhớ
+ Thể hiện tinh thần đoàn kết đấu tranh
chống ngoại xâm, ớc mơ về sức mạnh
chiến thắng bọn xâm lợc.
+ G là nhân vật tiêu biểu cho lòng yêu
nớc cho sức mạnh phi thờng, không
màng danh lợi phú quí.
+ Truyện giản dị, ít nhân vật, sự kiện dễ
nhớ.
Ghi nhớ: SGK
IV/ Luyện tập
14
trong phần đọc thêm
Bài mới: chuẩn bị bài từ mợn
_____________________________________
Ngày 16.9.2007
Tiết 6: Từ mợn
A/ Mục tiêu bài học
- HS cần đạt đợc những yêu cầu sau:
+ Hiểu thế nào là tự mợn
+ Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong khi nói và viết.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy lập danh sách các tiếng, các từ trong câu văn sau:

Chú bé vùng dậy , vơn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn tợng, oai phong, lẫm liệt.
(GV cho nhận xét sửa chữa)
- Tổ chức tìm hiểu bài học.
Hoạt động 1:
Câu văn trên có từ nào là khó hiểu?
( phải giải thích mới hiểu) Dựa vào chú
thích ở bài TG hãy giải thích các từ đó?
Theo em 2 từ đợc giải thích trên có
nguồn gốc từ đâu?
Trong số các từ trên, từ nào đợc mợn từ
tiếng Hán những từ nào đợc mợn từ
ngôn ngữ khác?
Em có nhận xét gì về cách viết các từ
mợn nói trên?
I/ Từ thuần việt và từ mợn
1/ Ví dụ: cho câu văn.
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn tr ợng ...
+ Tráng sĩ: ngời khoẻ mạnh , cờng tráng
có chí khí, hay làm việc lớn ( tráng:
khoẻ mạnh, to lớn, cờng tráng, sĩ: ngời
trí thức thời xa và những ngời đợc tôn
trọng nói chung).
+ Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ
cổ ( tức 3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- Từ trợng tráng sĩ có nguồn gốc từ
tiếng Hán (TQ)
2/ VD: cho các từ sau:

Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết,
giang sơn, in-tơ-nét.
* Mựơn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn,
gan.
- Mợn từ ngôn ngữ khác: ra-đi-ô, in
tơ-net ( ngôn ngữ ấn âu) , ti vi, xà
phòng, ga, bơm, mít tinh ( ngôn ngữ ấn
âu đợc việt hoá).
* Cách viết: những từ mợn cha đợc việt
hoá hoàn toàn khi viết nên dùng gạch
ngang để nối các tiếng ( ra-đi-ô, in
15
Hoạt động 2:
Từ 2 ví dụ đã tìm hiểu trên em hiểu ntn
là từ mợn? Những đặc điểm về từ mợn?
Hoạt động 3:
HS đọc sgk
Hai câu văn đầu ý Bác muốn nói điều
gì?
Em hiểu những câu văn sau Bác nói
ntn?
Từ đó em rút ra nguyên tắc mợn từ?
Hoạt động 4: GV hớng dẫn hs làm bài
tập trong sgk.
? ở ví dụ C SV nào đợc nhân hoá?
? Từ đó em thấy các sv trên đợc nhân
hoá bằng cách nào?
Từ đó em cho biết
? Có mấy kiểu nhân hoá? đó là những

kiểu nào?
Hoạt động 5:
HS đọc và làm bài tập vào vở
tơ-nét)
những từ mợn đã đợc việt hoá cao thì
viết nh từ thuần việt ( giang sơn, sứ giả,
gan...).
Ghi nhớ: SGK
II/ Nguyên tắc m ợn từ
1/ ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
(SGK)
- Những chữ ta không có sẵn và khó
dịch đúng thì cần phải mợn chữ nớc
ngoài... nghĩa là mợn từ là để làm giàu
thêm vốn từ tiếng việt.
- Những chữ tiếng ta có vì sao không
dùng... của mình có mà không dùng lại
đi mợn của nớc ngoài đó chẳng phải là
đầu óc quen ỉ lại hay sao không nên
mợn từ 1 cách tuỳ tiện, phải giữ gìn, quí
trọng sự trong sáng của ngôn ngữ dân
tộc.
2/ Ghi nhớ (sgk)
III/ Luyện tập
Bài tập 1: Ghi lại các từ mợn trong
những câu văn và cho biết các từ ấy m-
ợn của ngôn ngữ nào?
C/ SV đợc nhân hoá là Trâu.
=> Các sv đợc nhân hoá = cách dùng từ
ngữ để gọi ngời để gọi sự vật (a) từ ngữ

để chỉ t/c hoạt động của ngời để chỉ hoạt
động, t/c của vật (b) và trò chuyện xng
hô thân mật với vật nh ngời (c)
Có 3 kiểu nhân hoá
+ Dùng từ ngữ dùng gọi ngời để gọi sv
+ Dùng từ ngữ để chỉ t/c hoạt động cảu
ngời để chỉ hoạt động, t/c của vật.
+ Trò chuyện xng hô thân mật với vật
nh ngời.
* Ghi nhớ2: sgk
IV/ Luyện tập
BT1: Các nhân hoá trong đoạn văn là:
đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận
rộn.
16
T/d làm cho quang cảnh bến cảng đợc
miêu tả sống động hơn, ngời đọc dễ
hình dung đợc cảnh nhộn nhịp, bận rộn
của các phơng tiện trên bến cảng.
BT2: So sánh cách diễn đạt 2 đoạn văn
Đoạn 1 Đoạn 2
Đông vui
Tàu mẹ, tàu con,
xe anh, xe em tíu
tít nhận hàng... ra
bận rộn.
Rất nhiều tàu xe
tàu lớn, tàu bé, xe
to, xe nhỏ nhận
hàng về và... ra

hoạt độgn liên
tục.
Đoạn văn nào hay hơn vì sao? Đoạn 1 có nhiều phép nhân hoá hờ vậy mà sinh
động gợi cảm hơn.
BT3: Lập bảng so sánh nh bài tập 2
KL: ở cách diễn đạt thứ 1 tác giả sử dụng nhiều biện pháp nhân hoá và từ Chổi
Rơm đợc việt hoá nh tên riêng của ngời làm cho việc miêu tả chổi gần nh cách
miêu tả ngời đoạn văn có tính biểu cảm cao hơn, sống động hơn.
* Hớng dẫn hs học bài ở nhà
- Học ghi nhớ và làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị bài phơng pháp tả ngời.
________________________________
Ngày 19 tháng 9 năm.2007
Tiết 7+8: Tìm hiểu chung về văn tự sự
I/ Mục tiêu bài học
Giúp hs: - Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
17
- Nắm khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao
tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- GV ổn địnhnhững nề nếp thông thờng.
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết mục đích của văn tự sự. ( hs trả lời, lớp
nhận xét...)
- Tổ chức hs tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm hiểu ý
nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự.
GV cho hs đọc câu 1 sgk.
Hằng ngày các em có thờng kể chuyện
và đợc nghe kể chuyện không?

Vậy chúng ta thờng kể hoặc đợc nghe
những chuyện gì?
Theo em kể chuyện để làm gì?
HS đọc câu hỏi 2 sgk.
Văn bản Thánh Gióng kể về ai, ở thời
nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc,
kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc
ntn?
Vì sao có thể nói truyện ca ngợi công
đức của vị anh hùng Làng Gióng?
Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc,
sau của truyện? Các sự việc đó diễn
biến ntn? Và kết quả làm sao?
I/ ý nghiã và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự.
1/ ý nghĩa
Hằng ngày chúng ta vẫn thờng kể
chuyện cho ngời khác nghe và đợc nghe
ngời khác kể chuyện:
+ Kể chuyện văn học
+ Kể chuyện đời thờng
+ Kể chuyện sinh hoạt : kể về việc ăn ở,
sinh hoạt, làm việc
Đối với ngời kể, để thông báo, cho
biết, giải thích.
Đối với ngời nghe: để tìm hiểu để biết.
2/ Đặc điểm chung của phơng thức tự
sự
* Xét ví dụ: sgk
- Truyện Thánh Gióng là một van bản tự

sự, kể về Thánh Gióng, thời vua Hùng
thứ 6 đã đứng lên đánh đuổi giặc Ân,
thắng giặc bay về trời.
Thánh Gióng đã có công đánh đuổi
giặc mà không màng đến danh lợi
- Các sự việc trong truyện
+ Sự ra đời của TG
+ TG lên 3 mà vẫn không biết nói biết
cời.
+ TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
+ Gióng lớn nhanh nh thổi
+ Gióng vơn vai... đi đánh giặc
+ Gióng đánh tan giặc
+ Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về
trời.
+ Vua lập đền thờ phong danh hiệu
18
Em có nhận xét gì về trình tự của các
sự việc đó.
Từ đó em hãy chỉ ra đặc điểm của ph-
ơng thức tự sự.
GV cho hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs làm bài tập
BT1: GV cho hs đọc câu chuyện và suy
nghĩ để trả lời
- Truyện kể diễn biến t tởng của ông
già. Mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện t
tởng yêu cuộc sống dù kiệt sức thì sống
cũng hơn chết.

BT2: Là văn bản tự sự, kể chuyện bé
Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột nh-
ng mèo tham ăn nên đã chui vào bẫy ăn
và ngủ trong bẫy.
* GV hớng dẫn hs học bài ở nhà
- Nắm vững ghi nhớ và làm hết các
bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sơn Tinh Thủy
Tinh.
+ Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng
Trình tự trớc sau việc sảy ra trowcs
là nguyên nhân dẫn đến sự việc sau và
cuối cùng tạo thành một kết thúc.
Là trình bày một chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc kia và dẫn
đến một kết thúc và thể hiện một ý
nghĩa.
* Ghi nhớ: sgk
________________________________________________
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Bài 3:
19
Tiết 9: Sơn tinh thủy tinh
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp hs: - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lụt
lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời
Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của
mình.
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

- GV ổn định những nề nếp thông thờng.
- GV kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tóm tắt truyện Thánh Gióng và cho biết ý
nghĩa của truyện.
- Tổ chức hs đọc hiểu văn bản
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs đọc văn bản
và chú thích
GV hớng dẫn hs cách đọc và gọi hs đọc.
Sau đó GV có thể gọi hs kể tóm tắt văn
bản.
HS đọc thầm các chú thích trong sgk.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs tìm hiểu văn
bản.
Theo em văn bản này đợc chia làm
mấy đoạn.
Nội dung của từng đoạn là gì?
Truyện đợc gắn với thời đại nào trong
lịch sử.
Trong truyện n/v nào là n/v chính? Vì
sao?
Em hãy tìm những chi tiết miêu tả về
hai nhân vật này?
Đặc biệt, tài năng và sức mạnh của 2
vị thần đợc thể hiện ở chi tiết nào?
I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
+ Đọc văn bản
+ Tìm hiểu chú thích
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Bố cục văn bản
- Văn bản chia làm 3 đoạn
+ Đ1: từ đầu đến mỗi thứ một đôi

Vua Hùng kén rể
+ Đ2: Tiếp theo đến thần nớc đành rút
quân về cuộc giao tranh giữa Sơn
Tinh và Thuỷ Tinh
+ Đ3: Phần còn lại sự trả thù hằng
năm của Thuỷ Tinh và sự chiến thắng
của Sơn Tinh.
- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc gắn
với thời đại các vua Hùng Hùng V-
ơng thứ 18.
2/ N/v chính của truyện
- N/v ST và TT thông qua hai n/v này để
phản ánh và lí giải hiện tợng bão lụt. Và
ớc mơ chinh phục thiên nhiên.
- N/V Sơn Tinh Thần núi có tài lạ:
vẫy tay về phía đông... núi đồi..
- NV Thuỷ tinh thần nớc tài năng
cũng không kém Sơn tinh: gọi gió gió
đến, hô ma ma về...
Khi hai ngời giao chiến; TT gọi gió,
hô ma làm thành dông bão...,ST không
hề nao núng... nớc dâng lên cao bao
nhiêu thì đồi núi mọc lên bấy nhiê.
20
Em có nhận xét gì về hai nhân vật Sơn
Tinh và Thuỷ Tinh?
Nhng cuối cùng thì ai chiến thắng.
Theo em, vì sao cả hai n/v đều có tài
nh nhau nhng cuối cùng thì Thuỷ
Tinh lại chịu thua Sơn Tinh? Việc xây

dựng hai n/v nh vậy là ngời xa muốn
nói lên điều gì?
GV: Khí phách và tài năng của ST là
biểu tợng sinh động cho chiến công
của ngời việt cổ đấu tranh chống lũ
lụt.
Từ nội dung tìm hiểu trên em cho biết
ý nghĩa của truyện.
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs luyện tập
Cả hai đều có tài cao phép lạ.
- Cuối cùng Thủy Tinh phải khuất phục
trớc sơn tinh.
Ngời xa đã tởng tợng ra hai vị thần
này đẻ phản ánh hiện tợng lũ lụt và ớc
mơ sức mạnh chế ngự thiên nhiên của
dân tộc ta.
- Thuỷ Tinh là hiện tợng ma lũ, bão lụt
ghê gớm hằng năm đợc hình tợng hoá
là kẻ thù hung dữ truyền kiếp của
Sơn tinh. Còn Sơn Tinh là lực lợng c dân
việt cổ đắp đê chống lũ là sức mạnh
chiến thắng thiên tai của dân tộc.
3/ ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguyên nhân của hiện tợng
lũ lụt hàng năm
Thể hiện ớc mơ và sức mạnh chế ngự
bão lụt của ngời việt cổ
- Nhằm suy tôn, ca ngợi công lao dựng
nớc của Vua Hùng
- Ca ngợi trí tởng tợng phong phú của

ngời xa.
* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện Tập
BT2: GV hớng dẫn hs bằng cách giới
thiệu vài nét về những thông tin về nạn
phá rừng, cháy rừng và tác hại của nó.
* GV hớng dẫn hs học bài ở nhà
+ Nắm vững nội dung- ý nghĩa của
truyện Sơn Tinh Thuỷ TInh và làm các
bài tập.
+ Chuẩn bị bài nghĩa của từ
____________________________________________
1.10.2007
Tiết 10: Nghĩa của từ
21
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp hs nắm đợc: - Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- GV ổn định những nề nếp thông thờng
- GV kiểm tra bài cũ: Nh thế nào là từ mợn. Muốn hiểu đợc các từ mợn ta
phải làm gì?
- Tổ chức hs tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm hiểu
khái niệm của từ.
Nhìn vào các từ đó em có đọc đợc
không? và đọc lên em có hiểu nghĩa nó
chỉ cái gì không?
GV cho hs đọc ví dụ sgk
Từ những ví dụ trên em thấy mỗi từ trên

gồm mấy bộ phận?
Bộ phận nào trong các từ nêu lên nghĩa
của từ.
Theo em nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình đó.
Từ đó em hiểu ntn là nghĩa của từ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs cách giải
thích nghĩa của từ.
Hai từ trên nghĩa của từ đợc giải thích
bằng cách nào?
I/ Khái niệm nghĩa của từ
VD1: cho các từ nh chạy, cặp, đẹp, ma
Các từ trên đều đọc đợc ( phát âm
thành tiếng đợc) và khi đọc lên chúng ta
hiểu ngay đợc ý nghĩa của những từ đó:
+ Cặp: là đồ vật dùng để bỏ sách vở của
hs, gv...
+ Đẹp: chỉ tính chất ý khen ngợi
+ Chạy: chỉ hành động - động tác di
chuyển bằng chân...
VD2:
+ Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiệm
+ Nao núng: lung lay không vững lòng
tin.
Từ gồm 2 bộ phận: ngữ âm và ngữ
nghĩa.
Phần đứng sau dấu hai chấm (hoặc
dấu ngang cách) nêu lên nghĩa của từ.
mô hình của từ h
Nghĩa của từ là nội dung còn ngữ âm

là phần hình thức.
=> Nghĩa của từ là phần nội dung ( sv,
tính chất, hoạt động...) mà từ biểu thị.
II/ Cách giải thích nghĩa của từ
VD1: Tập quán: thói quen của một cộng
đồng ( địa phơng) đợc hình thành từ lâu
trong đời sống, đợc mọi ngời làm theo.
Chạy: là hoạt động di chuyển nhanh
bằng chân của ngời - ĐV
giải thích bằng cách trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.
VD2: + Lẫm liệt: hùng dũng, oai
nghiêm
+ Khôi ngô: sáng sủa, thông minh
giải thích bằng cách đa ra từ đồng
nghĩa.
22
Hình thức
Nội dung
GV lấy vd về cách giải thích từ bằng từ
trái nghĩa
Từ những ví dụ trên theo em có mấy
cách giải thích từ.
GV cho hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs luyện tập
Hiểu nh vậy có đúng không?
Em hiểu từ mất ntn?
VD: hèn nhát thiếu can đảm
=> Có hai cách giải thích nghĩa cảu từ
trình bày khái niệm mà từ biểu thị

đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập
BT1: HS tự làm
BT2: Điền theo tuần tự các từ: học tập,
học lỏm, học hỏi, học hành.
BT3: Điền theo tuần tự, trung bình,
trung gian, trung niên.
BT4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu để
lấy nớc
+ Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ
nhàng liên tục
+ hèn nhát: thiếu can đảm
BT5: Mất theo cách hiểu của Nụ là
không biết ở đâu.
không đúng
không đợc sở hữu, không thuộc về
mình.
GV hớng dẫn hs học bài ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ sgk và làm bài
tập
- Chuẩn bị bài sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.
__________________________________
Ngày 2 tháng 10 năm 2007
Tiết 11+12: Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt
23

Giúp hs:
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự, sự việc có quan hệ với
nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm.
+ Sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết
quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời đợc nói tới.
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
- GV ổn định những nề nếp thông thờng
- GV kiểm tra bài cũ: Em hiểu tự sự là gì? ý nghĩa của tự sự
- Tổ chức hs tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm hiểu đặc
điểm của sv và n/v trong văn tự sự
GV cho hs đọc các sự việc trong văn
bản tự sự ( truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
trong sgk và thảo luận để trả lời các câu
hỏi bên dới.
Trong các sự việc trên thì sự việc nào là
sự việc mở đầu? Sự việc nào là sự việc
phát triển và sự việc cao trào?
Theo em trong số 7 s/v trên có bỏ đợc
sv nào không? vì sao?
Các sự việc trên có thay đổi trật tự đợc
không? vì sao?
GV: sự việc trớc giải thích lí do sự việc
sau và cả chuỗi sự việc khẳng định sự
chiến thắng của sơn tinh.
Sơn tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần và
điều đó có ý nghĩa gì?
Nếu chúng ta kể truyện STTT mà chỉ
nêu 7sv trên thì truyện có hấp dẫn

không vì sao?
I/ Đặc điểm của sự việc và nv trong
văn tự sự.
1/ Sự việc trong văn tự sự
* xét ví dụ: sgk
Sự việc mở đầu: Vua Hùng kén rể
Sự việc phát triển: Sơn Tinh và Thủy
Tinh đến cầu hôn, Vua Hùng ra điều
kiện chọn rể, Sơn tinh đến trớc lấy đợc
vợ thuỷ tinh đến sau tc giận ...
Sự việc cao trào : hai bên giao chiến
Sự việc kết thúc : thuỷ tinh thu đành
rút quân về
Không thể bỏ đợc sự việc nào vì nếu
bỏ đi một chi tiết các sự việc đó thì
truyện xẽ thiếu đitính lieen tục ( sự việc
sau không đợc gi rõ)
Không thay đổi đợc trật tự của các sự
việc trên vì chúng đợc sáp sếp theo trật
tự từ trớc đến sau
Sơn tinh thắng 2 lần và mãi mãi thể
hiện chủ đề của truyện (...)
Truyện sẽ không hấp dẫn vì nó trừu
tợng, khô han.
Truyện hay thì sự việc phải đợc kể cụ
24
GV: phải nêu rõ đợc 6 yếu tố:
- Ai làm ( n/v là ai)
- Sảy ra ở đâu? ( địa điểm)
- SV sảy ra lúc nào ? ( thời gian)

- SV diễn biến thế nào?( quá trình)
- SV sảy ra do đâu? ( nguyên nhân)
- SV kết thúc thế nào ? (kết quả)
Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyện
STTT?
Có thể bỏ yếu tố thời gian và địa điểm
trong truyện này đợc không? Vì sao?
Có thể bỏ sv Vua Hùng kén rể đi đợc
không? Vì sao?
Từ việc tìm hiểu trên em chỉ ra đặc
điểm của sự việc trong văn bản tự sự.
GV cho hs đọc câu hỏi trong sgk và yêu
cầu trả lời
Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện
STTT
Trong số các nv đó thì ai là nv chính có
vai trò quan trọng? Ai là kẻ đợc nói tới
nhiều nhất?
Ai là nv phụ? Nv phụnày có bỏ đợc
không?
Nv trong văn tự sự đợc kể ntn?
Từ việc tìm hiểu trên em có kết luận gì
về nhân vật trong văn tự sự
GV cho hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs luyện tập
GV gợi ý để hs tự làm bài tập
thể, chi tiết.
HS tự làm
Không bỏ đợc ytố thời gian và địa
điểm trong truyện vì nếu bỏ sẽ làm mất

ý nghĩa truyền thuyết.
Không bỏ đợc vì nếu bỏ đi thì tất cả
các sv sau sẽ không có.
Sự việc trong văn bản tự sự phải
cụ thể, chi tiết ( nêu đợc 6 yếu
tố)
- SV trong văn bản tự sự phải đợc sắp
xếp theo trình tự trớc sau, và thể hiện đ-
ợc chủ đề, t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.
2/ Nhân vật trong văn tự sự
hs tự kể
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Vua Hùng, Mị Nơng không thể thiếu
2 nv này
cả 4 cách mà sgk trình bày
Nhân vật trong văn tự sự là ngời làm ra
sự việc, là ngời đợc nói tới đợc biểu d-
ơng. Nhân vật trong văn tự sự đợc kể
bằng cách: gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai
lịch, tài năng, kể về hành động lời nói
hoặc miêu tả chân dung, trang phục...
* Ghi nhớ:sgk
II/ Luyện Tập
GV kiểm tra, sửa chữa cho hs
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×