Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

slide đặc điểm, bảo quản máu và một số chế phẩm máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.46 KB, 18 trang )

ĐẶC ĐIỂM, BẢO QUẢN
MÁU VÀ MỘT SỐ CHẾ PHẨM MÁU




Truyền máu là một liệu pháp điều trị rất
có hiệu qu trong nhiều bệnh lý, truyền
máu cần được sử dụng đúng đắn, hợp
lý nhằm phát huy tối đa hiệu qu và
hạn chế đến mức tối thiểu nhng tai
biến truyền máu.



Nguyên tắc cơ bn của truyền máu
hiện đại là chỉ sử dụng loại chế phẩm
máu mà người bệnh cần.




Truyền máu có hiệu quả trong những mục
đích điều trị như:
1.Khôi phục lượng huyết sắc tố nhằm duy
trì chức năng vận chuyển oxy của máu.
2. Khôi phục thể tích nhằm duy trì chức
năng sống của cơ thể.
3.Khôi phục khả năng đông cầm máu tránh
các nguy cơ mất máu tiếp diễn.
4. Trợ giúp khả năng chống nhiễm trùng


của cơ thể thông qua vai trò của bạch cầu
hạt.


DUNG DỊCH CHỐNG ĐÔNG VÀ BẢO QUẢN HỒNG CẦU
Loai dung dịch

Thời gian lưu trữ hồng
cầu

Chức năng tác dụng

ACD-A
( chất chống đông)

21 ngày

Chống đông hồng cầu và nuôi
dưỡng hồng cầu

ACD- B
(chất chống đông)

21 ngày

Chống đông hồng cầu và nuôi
dưỡng hồng cầu

CPD
(chất chống đông và

lưu trữ)

21 ngày

Chống đông hồng cầu và nuôi
dưỡng.
Duy trì độ pH thích hợp
Duy trì chức năng hô hấp tế bào


Loại dung dịch

Thời gian lưu
trữ hồng cầu

Chức năng tác dụng

CPD- A1
(chất chống đông và
lưu trữ)

35 ngày

Chống đông và nuôi dưỡng hồng cầu.
Duy trì áp lực thẩm thấu
Duy trì chức năng hô hấp tế bào và bảo vệ màng hồng cầu

CPD- A2
(chất chống đông và
lưu trữ)


35 ngày

Chống đông và nuôi dưỡng hồng cầu.
Duy trì áp lực thẩm thấu
Duy trì chức năng hô hấp tế bào và bảo vệ màng hồng cầu

SAGM
( nuôi dưỡng HC)

35 ngày

Nuôi dưỡng hồng cầu.
Duy trì áp lực thẩm thấu
Duy trì chức năng hô hấp tế bào và bảo vệ màng hồng cầu

AS- 5
( nuôi dưỡng HC)

42 ngày

Nuôi dưỡng hồng cầu.
Duy trì áp lực thẩm thấu
Duy trì chức năng hô hấp tế bào và bảo vệ màng hồng cầu


MÁU TOÀN PHẦN







Đặc điểm: Là máu tĩnh mạch lấy vµo dung
dịch chống đông.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Ở 40C trong
21 ngày với dung dịch chống đông ACD, CPD
và 35 ngày với chất chông đông CPDA.
Chỉ định sử dụng: Chỉ định phù hợp nhất là:
+ Mất máu khối lượng lớn ( trên 30 % thể tích
máu, tương ứng với mất trên 1000ml máu ở
người có thân trọng khoảng 50 kg).
+ Truyền thay máu.


KHỐI HỒNG CẦU


-

-

Đặc điểm: là máu toàn phần đã loại bỏ phần huyết
tương và có bổ sung dung dịch nuôi dưỡng hồng cầu,
+ Thể tích: 170±17 ml
+ Hematocrit: 0.5 – 0.65
+ Tổng lượng huyết sắc tố: ≥23.8 g
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Ở 40C trong 35 ngày
với dung dịch nuôi dưỡng hồng cầu Natri cloruaAdenin- Glucoza- Manitol. LÜnh m¸u vÒ sau 30 phót
ph¶i truyÒn ngay.

Chỉ định sử dụng: Thường được sử dụng trong các
trường hợp thiếu máu . Là chỉ định bắt buộc khi bệnh
nhân có kèm tình trạng suy tim, thận, người già yếu,
mắc bệnh dài ngày.


KHỐI HỒNG CẦU LOẠI BỎ BẠCH
CẦU, TIỂU CẦU




Đặc điểm: Là khối hồng cầu đã loại bỏ bạch
cầu, tiểu cầu.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Tuỳ thuộc
kỹ thuật sử dụng. Có thể hạn sử dụng kéo
dài như các chế phẩm trên khi được điều
chế trong hệ thống kín và vô trùng, hoặc
hạn sử dụng trong 24 giờ sau điều chế trong
hệ thống hở không đảm bảo vô trùng.




Chỉ định sử dụng:
+ Làm giảm các tai biến truyền máu dạng sốt, rét
run, mẩn ngứa, mề đay, buôn nôn, nôn….xảy ra
trong vòng 8 giờ sau truyền máu. Do vậy chỉ định
hợp lý víi bệnh nhân được truyền máu nhiều lần
có tiền sử phản ứng truyền máu như trên.

+ Phòng ngừa nguy cơ gây miễn dịch hệ HLA.
+ Phòng ngừa bệnh lý ghép chống chủ ở bệnh
nhân ghép cơ quan, tổ chức và các tình trạng suy
giảm miễn dịch.
+ Phòng ngừa một số tình trạng bệnh lý do truyền
bạch cầu như lây truyền virus CMV, nhiếm vi
khuẩn Yersinia….


KHỐI HỒNG CẦU RỬA





Đặc điểm: Là khối hồng cầu rửa nhiều lần bằng
dung dịch nước muối đẳng trương nhằm loại bỏ hầu
hết huyết tương và sau đó bổ sung dung dịch muối
để hoà loãng.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Ở 40C trong 24 giờ.
Chỉ định sử dụng:
+ Thiếu máu tan máu miễn dịch có hoạt hoá bổ thể.
+ Chỉ định hợp lý trong thiếu máu mạn tính có tiÒn
sử truyền máu dị ứng víi các thành phần huyết
tương
+ Ng­êi cã thiÕu hôt bÈm sinh IgA


CHẾ PHẨM TIỂU CẦU
1.

2.

HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU.
KHỐI TIỂU CẦU.


HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU




Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Ở 220C
trong 24 giê kể từ lúc lấy máu.
Chỉ định sử dụng : Sốt xuất huyết Dengue


KHỐI TIỂU CẦU








Đặc điểm: Là chế phẩm tiểu cầu đậm đặc được điều chế từ
nhiều đơn vị máu toàn phần hoặc từ gạn tách tiểu cầu trực
tiếp của một người cho.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Bảo quản ở 20 -240C lắc
liên tục trong 24 giờ nÕu điều chế trong hệ thống hở vµ 35 ngày nÕu trong hệ thống kín. LÜnh vÒ sau 30 phót ph¶i

truyÒn ngay.
Chỉ định sử dụng: điều trị và dự phòng chảy máu do giảm
số lượng và / hoặc chÊt l­îng tiểu cầu.
Các loại khối tiểu cầu:
+ Khối tiểu cầu hỗn hợp.
+Khối tiểu cầu gạn tách tự động ( từ một người cho duy
nhất)
+ Khối tiểu cầu loại bạch cầu
+ Khối tiểu cầu hoà hợp HLA


BẠCH CẦU HẠT
- Chỉ tiêu của khối bạch cầu pool điều chế từ 16 đơn vị máu máu
toàn phần ( loại 250ml/đv) là:
+ Thể tích: 250±50ml
+ Số lượng bạch cầu hạt trung tính: ≥ 0.6 x 1010 BC
- Chỉ định: Bệnh nhân nhiễm trùng nặng không kiểm soát được
bằng liệu pháp kháng sinh có giảm nặng bạch cầu hạt, số lượng
dưới 0.5x 109/lít.
- Bạch cầu hạt cần được truyền ngay sau khi điều chế.
- Truyền bạch cầu hạt thường thực hiện trong 3-6 ngày liên tiếp để
đạt hiệu quả mong muốn.
- Truyền bạch cầu hạt có thể gặp các biến chứng phổi nhất là ở
những bệnh nhân có tổn thương phổi. Biểu hiện bao gồm ho, thở
nhanh, khó thở, sốt.


CHẾ PHẨM HUYẾT TƯƠNG



Các chế phẩm điều chế từ huyết tương có
thể giúp tăng hiệu quả điều trị một số bệnh
lý rối loạn đông máu nhất định.


HUYẾT TƯƠNG VÀ HUYẾT TƯƠNG
TƯƠI ĐÔNG LẠNH






Đặc điểm: Huyết tương điều chế từ máu toàn phần tươi
( trong 6 giờ sau lấy máu) là huyết tương tươi có nồng độ
yếu tố V, VII ở mức bình thường, khác huyết tương bảo
quản có nồng độ yếu tố V, VII giảm thấp.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Bảo quản ở nhiệt độ
đông lạnh – 350C thời gian 2 năm. Sau khi phá đông phải
bảo quản ở nhiệt độ 2-60C,sö dông trong vßng 24 giê. LÜnh
vÒ sau 30 phót ph¶i truyÒn ngay vµ kh«ng ®­îc lµm ®«ng
l¹i.
Chỉ định sử dụng: Điều trị và dự phòng các rối loạn đông
máu do thiếu hụt một hoặc nhiều yếu tố đông máu.


TỦA LẠNH GIÀU YẾU TỐ VIII







Đặc điểm: Là chế phẩm được điều chế từ nhiều đơn vị
huyết tương tươi đông lạnh có chứa liều lượng cao yếu tố
VIII ( yếu tố chống Hemophilia A). Chế phẩm còn chứa
liều lượng cao Fibrinogen.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng: Bảo quản ở nhiệt độ
đông lạnh –350C thời gian 2 năm Sau khi phá đông phải
bảo quản ở nhiệt độ 2-60C, sö dông trong vßng 24 giê và
không được làm đông lại.
Chỉ định sử dụng:
+ Điều trị dự phòng chảy máu do thiếu hụt yếu tố đông
máu bẩm sinh ( bệnh Hemophilia A, von Willebrand,…),
hoặc phối hợp trong một số bệnh lý khác (đông máu nội
mạc rải rác,…).
+ Điều trị thiếu hụt fibrinogen bẩm sinh và mắc phải




×