Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Thuyết minh tính toán đồ án thép 2 Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp 1 tầng, 1 nhịp (Khung zamil)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 59 trang )

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

THUYẾT MINH
TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN THÉP 2
THIẾT KẾ KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG ,1 NHỊP
( KHUNG ZAMIL)
A. THIẾT KẾ XÀ GỒ MÁI:
Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản thân của
xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước theo tài liệu “ Pre – Engineered Buildings Design
Manual “. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng của xà gồ.
- Tấm lợp mái : (single skin panels)
hình dạng tấm lợp mái chọn như sau:
Có các thông số kỹ thuật :
Chiều dày
Trọng lượng 1 tấm
D.tích 1tấm
Tải trọng cho phép
(mm)
(kG/m2)
(m2)
(kN/m2)
0,7
6,59
8,39
1,96

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-


- LỚP 2002X3

-Trang: 1


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2
10

31

31

36

10

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

213

213

213

213

213

1065
Type " F " steel panel

- Lớp cách nhiệt:

- Xà gồ : Ta chọn xà gồ hình chữ “ Z “ ở bên trong và 2 xà gồ hình chữ “ C ” ở
ngoài biên nhằm làm tăng ổn định cho mái.
Hình dạng và các thông số của xà gồ chữ “ Z “
 Chọn tiết diện xà gồ là tiết diện chữ Z (là loại xà gồ được chế tạo từ thép cán nguội).
Tiết
diện

200Z17

Wx
(cm3)

Iy
(cm4)

Wy
(cm3)

Trọng
lượng
(kg/m)

Chiều
dày
(mm)

Diện tích
(cm2)


Tải trọng
cho phép
(KN)

358,8 35,88

49,86

7,01

4,74

1,75

6,04

16,44

Ix
(cm4)

20

85
20

180

200


1.75

1.75

Xà gồ chữ Z(200Z17).
C(180ES20).

Xà gồ chữ

60

Tiết diện

Jx
(cm4)

Wx
(cm3)

Jy
(cm4)

Wy
(cm3)

Trọng
lượng
(kg/m)


Chiều
dày
(mm)

Diện
tích
(cm2)

L
(mm)

180ES20

491,7

49,17

73,73

12,12

6,11

2,0

7,8

20

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI

-

- LỚP 2002X3

-Trang: 2


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

1. Tải trọng tác dụng lên xà gồ :
Tải trọng tác dụng lên xà gồ gồm : tải trọng tôn lợp mái, tải trọng lớp cách nhiệt, tải trọng
bản thân xà gồ và tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái.
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là : 1,5 m
 Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái là :

(Độ dốc i = 15   = 8,53o).
a.Tĩnh tải :
Vật liệu mái
Hệ số
vượt tải

1,5
 1,52 m .
cos8,53 0

Tải trọng tiêu
chuẩn (kG/m2)


Tải trọng tính
toán (kG/m2)

1 lớp tôn lợp mái

1,05

6,59

6,92

Xà gồ mái 200Z17

1,05

4,74

4,98

Xà gồ mái 180ES20

1,05

6,11

6,416

Bọt thuỷ tinh cách
1,2
10

nhiệt
b . Hoạt tải:
Hoạt tải sử dụng lấy ptc = 30 kG/m2 với hệ số vượt tải n = 1,3
 ptt = 30.1,3 = 39 kG/m2.
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 200Z17:

12

1,5
+ 4,74 = 75,56 (kG/m).
cos 8,53 0
1,5
qtt = (6,92 + 12 + 39).
+ 4,74.1,05 = 93,01(kG/m).
cos 8,53 0
qtc = (6,59 + 10 + 30).

2 . Kiểm tra lại xà gồ đã chọn :
Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như cấu kiện
chịu uốn xiên.
Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ tác dụng theo 2 phương với trục x-x tạo với phương
ngang một góc  = 8,53o (Độ dốc i = 15).
y
y
x
x

x
x


q.sina

q.sina

y
y
a
q q.cos

a

a
q q.cos

a. Kiểm tra với xà gồ chữ “Z”
Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là

q x  q tc . sin   75,56. sin 8,53 0  11,2 kG / m .
tc

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-

- LỚP 2002X3

-Trang: 3


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2


GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

q y  q tc . cos  75,56. cos8,530  74,72 kG / m .
tc

q x  q tt . sin   93,01sin 8,53 0  13,79 kG / m .
tt
q y  q tt . cos  93,01. cos8,530  91,98 kG / m .
tt

*Theo điều kiện bền:

 td   x   y 

Mx My

  cf
Wx Wy

c = 1 hệ số điều kiện làm việc.
f =2150 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá
trị lớn nhất ở giữa nhịp.
tt

Ta có :

91,98.600 2.10  2
 41391,98 kG.cm
8

8
tt
q x .B 2 13,79.600 2.10 2
My 

 1551,8 kG.cm.
32
32
Mx 

q y .B 2



qx

qy

3000

6000

3000
My

Mx

Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:

 td   x   y 


41391,98 1551,8

 1153,6  221,38  1375 kG / cm 2   c f  2150 kG / cm 2
35,88
7,01

*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái rất nhỏ
nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng mái  y

1
 
 
 5.10 3
B  B  200
tc
4
5 q y .B
5 74,72.10  2.600 4
.

.
 1,7 cm
Ta có :  y 
384 E.I x
384 2,1.10 6.409,1
 1,7

 0,00283  2,83.10 3  5.10 3

B 600

Công thức kiểm tra :



Vậy xà gồ giữa 200Z17 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
b. Kiểm tra với xà gồ chữ “C”
*Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 180ES20:

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-

- LỚP 2002X3

-Trang: 4


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

1,5
+ 6,11 = 41,52 (kG/m).
2 cos8,53 0
1,5
qtt = (6,92 + 12 + 39).
+ 6,11.1,05 = 50,44(kG/m).
2 cos8,53 0

qtc = (6,59+ 10 + 30).

Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là :

q x  q tc . sin   41,52. sin 8,53 0  6,16 kG / m .
tc

q y  q tc . cos  41,52. cos8,530  41,1 kG / m .
tc

q x  q tt . sin   50,44. sin 8,53 0  7,48 kG / m .
tt
q y  q tt . cos  50,44. cos8,530  49,88 kG / m .
tt

*Theo điều kiện bền :  td   x   y 

Mx My

  cf
Wx Wy

c = 1 hệ số điều kiện làm việc.
f =2150 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá
trị lớn nhất ở giữa nhịp.
tt

Ta có :


49,88.600 2.10  2
Mx 

 22446 kG.cm
8
8
tt
q x .B 2 7,48.600 2.10 2
My 

 841,5 kG.cm.
32
32
q y .B 2

qx

qy

3000

6000

3000
My

Mx

Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:


 td   x   y 

22446 841,5

 456,5  69,43  525,93kG / cm 2   c f  2150 kG / cm 2
49,17 12,12

*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái rất nhỏ
nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng mái  y .

1
 
 
 5.10 3
B  B  200
tc
4
5 q y .B
5 41,1.10  2.600 4
y 
.

.
 0,82cm
384 E.I x
384 2,1.10 6.491,7
 0,82

 0,00137  1,37.10 3  5.10 3

B 600

Công thức kiểm tra :
Ta có :

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-



- LỚP 2002X3

-Trang: 5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

Vậy xà gồ chữ “C” 180SE20 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
B.CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG.
1.Các thông số của cầu trục: Với sức trục Q = 10 tấn, chế độ làm việc trung bình ,chọn
trục định vị trùng với mép ngoài của cột và  = 750 mm.
Các thông số kỹ thuật
Sức
Nhịp
Kích thước gabarit chính
áp lực bánh
Trọng lượng
trục

cầu
(mm)
xe lên ray (T)
(T)
Q(T)
trục
B
K
Hct
B1
Pmaxc
Xe con Toàn cầu trục
(m)
4

24

120

10
19,5
6300 4400 1900
260
13,5
2.Ray cầu trục:
Loại ray sử dụng là KP-70 có các thông số kỹ thuật sau:
Kích thước (mm)
Loại ray Khối lượng
H
B

b
1m dài, kg

28
120

KP-70

52,83

120

120

70
14

Lấy chiều cao ray và lớp đệm là: Hr = 120 + 20 = 140 (mm).
3.Dầm cầu trục:
Từ bước cột và các thông số của cầu trục ta
chọn dầm tiết diện chữ I định hình cao 50 cm
có các thông số như sau:

14

4.Kích thước của khung ngang:
Xác định chiều cao cột và vai cột: Sơ đồ cấu tạo khung nhà

500


16

6500

8700

2200

200

21000
A

B

Ta có :
H1 = 6,5 m.
SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-

- LỚP 2002X3

-Trang: 6


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

H2 = Hk + 100+f = 1900 + 100 +200 = 2200 mm = 2,2 m.

Ht = H2 + HDCT + Hr = 2,2+0,5+0,14 = 2,84 m.
Hd = H1 + H2 - Hk = 6,5 +2,2- 2,84 = 5,86 m.
Hc = Ht + Hd = 2,84+5,86 = 8,7 m.
C. TÁC DỤNG VÀ CÁCH BỐ TRÍ HỆ GIẰNG MÁI , GIẰNG CỘT
* Tác dụng của hệ giằng :
- Bảo đảm tính bất biến hình và độ cứng không gian của hệ khung .
- Bảo đảm ổn định tổng thể cho một số cấu kiện chịu nén .
- Chịu các tải trọng dọc nhà .
- Bảo đảm cho việc thi công dựng lắp được an toàn và thuận tiện.
a.Tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái
- Tác dụng
+ Bảo đảm ổn định cho dàn theo phương ngoài mặt phẳng uốn .
+ Dàn gió chịu tác dụng của tải trọng gió theo phương dọc nhà .
+ Hệ giằng dọc theo đầu cột chịu lực hãm theo phương dọc nhà .
*Cách bố trí : xem trên bản vẽ A1.
bTác dụng và cách bố trí hệ giằng cột
- Tác dụng :
+ Bảo đảm sự bất biến hình học .
+ Bảo đảm độ cứng của toàn nhà theo phương dọc .
+ Chịu tác dụng của các tải trọng dọc nhà và đảm bảo ổn định cho cột .
*Cách bố trí : xem trên bản vẽ A1.
D. THIẾT KẾ KHUNG NGANG
I. Xác định tải trọng :
1.Tĩnh tải:
- Tải trọng mái và xà gồ : trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập trung tại
điểm đặt các xà gồ, số lượng lực tập trung > 5 nên ta có thể quy về tải phân bố (trên mặt
bằng).
 (6,59  10) 16.5, 42 
g tcxm = 
.

) .6  125, 43(kG / m)
o
21 
 cos8,53

 (6,92  12) 16.5,42.1,05 
.
).6  140,8(kG / m)
o
21
 cos8,53


grtt  

-Tải trọng bản thân khung ngang : Chương trình Sap 2000 sẽ tự tính khi ta giả thiết tiết
diện cột và rường ngang .
- Tải trọng do xà gồ tường tôn đặt tại các cao trình của xà gồ tường:
Với cột cao 8,7 m, nhưng do có 1m tường gạch tự mang ở dưới cùng không kể đến,
chỉ tính đến trọng lượng xà gồ tường và tôn tường từ cốt +1m trở lên trên, tương ứng với
chiều dài cột là 7,7m , giả thiết dùng 5 xà gồ 200Z17 dặt cách nhau 2 m , trọng lượng quy
thành lực phân tập trung đặt tại đỉnh cột, còn gây ra mômen ngược chiều với mômen do tải
trọng trong nhà gây ra nên không xét đến .
G tuong  6,92.8.6 + 4,98.5.6 = 481,6 kG
Vậy tĩnh tải tác dụng lên rường ngang là : gr = 140,8 kG/m
Tĩnh tải tác dụng lên đỉnh cột : Gc = 481,6 kG
-Tĩnh tải cầu trục:
Tải trọng bản thân dầm cầu trục, ray và các lớp đệm :Tải này tác dụng lên vai cột khi tính
toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mô men.
Gtc=(gct +g ).l = (76,1+ 71,23).6 = 883,98 kG

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-

- LỚP 2002X3

-Trang: 7


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

Gtt = 1,05 .Gtc = 1,05 .883,98= 928,18 kG
Mtc = Gtc .e = 883,98 . 0,55 = 486,2 kGm
Mtt = Gtt .e = 928,18 . 0,55 = 510,5 kGm
2.Hoạt tải:
Tải trọng tạm thời do sử dụng trên mái được lấy theo TCVN 2737-1995 đối với mái
không người qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn: ptc=30kG/m2.
ptt =1,3.30.6 = 234 (kG/m)
3.Hoạt tải do cầu trục:
a. Hoạt tải đứng cầu trục:
tc
Pmax
 13,5T
tc
Pmin


QG
10  24

tc
 Pmax

 13,5  3,5T
no
2

Áp lực thẳng đứng lớn nhất do cầu trục truyền lên vai cột Dmax xác định theo đường ảnh
hưởng phản lực.
Dmax = n.nc.( P tc max.  yi )
Dmin = n.nc.( P tc min.

y

i

)
tc

p max

tc

tc

p max

1900

p max

4400

4400

4100

1600
6000

6000

y1=1

y2=0,267

y3=0,683

Trong đó : n = 1,1
nc = 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ trung bình hoặc nhẹ
.
Từ đó ta tính được áp lực Dmax , Dmin :
Dmax = n.nc.( P tc max.  yi ) = 1,1.0,85.13,5.( y1 + y2 + y3) = 1,1.0,85.13,5.( 1 + 0,267 +
0,683)
Dmax = 24,61 T
Dmin = n.nc.( P tc min.  yi ) =1,1.0,85. 3,5.( y1 + y2 + y3) = 1,1.0,85. 3,5.( 1 + 0,267 + 0,683)
Dmax = 6,38 T
Điểm đặt của Dmax , Dmin trùng với điểm đặt của dầm cầu trục .
Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1
mô men.
Mmax= Dmax. e = 24,61,0,55 = 13,536 Tm

Mmin= Dmin. e = 6,38. 0,55 = 3,509 Tm

D max 24,61

 22,37T
n
1,1
D
6,38
 min 
 5,8T
n
1,1

tc
D max

tc
D min

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-

- LỚP 2002X3

-Trang: 8


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2


GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

tc
tc
M max
 D max
.e  22,37 . 0,55 = 12,3 Tm
tc
tc
M min
 D min
.e  5,8 .0,55 = 3,19 Tm

b.Lực hãm ngang T :
Lực hãm ngang do một bánh xe truyền lên dầm cầu trục trong trường hợp móc mềm xác
định theo công thức :

T  n c .n.T1 . y i

Với T1 : lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe cầu trục lên ray.
T1 =

To
no

To : lực hãm tác dụng lên toàn bộ cầu trục

T
0,7
f

0,1
 0,35T
To  .(Q  G xecon )  .(10  4)  0,7T  T1  o 
no
2
2
2
Đối với móc mềm f = 0,1

T  n c .n.T1. y i  0,85.1,1.0,35.(1  0,267  0,683)  0,638 T

Lực hãm đặt trên cột ở mặt trên dầm cầu trục và cách mặt vai cột 0,64m ; cách đỉnh cột
một đoạn y = 8,7 - 6,5 = 2,2 m .
4.Tải trọng gió:
Tải trọng gió gồm hai thành phần : phần tĩnh và phần động.ở đây chiều cao nhà < 36m và tỉ
số chiều cao nhịp < 1,5 nên bỏ qua thành phần động của gió.
Tải trọng gió tác dụng lên khung bao gồm:
- Gió thổi lên mặt tường dọc được chuyển thành phân bố trên cột khung.
- Gió thổi trong phạm vi mái được tính là tải phân bố trên mái, chuyển thành phân bố
lên khung.
- Khu vực xây dựng công trình thuộc vùng gió II-B, áp lực phân bố là:
Wo=95 (kG/m2).
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên mỗi m2 bề mặt thẳng đứng của công trình là:
q=(n.Wo.k.c). 
Trong đó:
Wo là áp lực ở độ cao 10m.
- k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào dạng địa hình. k
xác định ở hai mức, mức đỉnh cột và mức đỉnh mái.
- Mức đỉnh cột ở cao trình 8,7 (m) có k1= 0,9688 (nội suy).
- Mức đỉnh mái ở cao trình 10,275 (m) có k2= 1,0044 (nội suy).

- C là hệ số khí động: c = +0,8 với phía gió đẩy.
Phần tải trọng gió tác dụng lên mái từ đỉnh cột trở lên lấy k hệ số trung bình :

k

k1  k 2 0,9688  1,0044

 0,9866 .
2
2

 Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang được tính như sau:
q=( n.W o.k.C.B) 
(Với B là bước cột).
Trong đó :
+ n = 1,2 : Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió
+ c : Hệ số khí động , được tra bảng với sơ đồ sau đây:

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
-

- LỚP 2002X3

-Trang: 9


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ


10275
8700

q2

q3

Ce1=-0,4115

Ce2=-0,4

+0,8

Ce3=-0,5

q1

q4
21000

 H 8,7
 0,414
 
21
có  L
=> Nội suy tuyến tính được Ce1 = -0,4115 ;
  8,35 0

b 90


 4,286  2
L 21

10275

8700

 Ce2 = -0,4 ; Ce3 = -0,5
 :Hệ số qui đổi xét đến sự phân bố áp lực gió ; H =8,7 m < 10m lấy  =1
q1 = 1,2.95.0,9688.0,8.6.1 = 530,13 (kG/m).
q2= 1,2.95.0,9866.(- 0,4115).6.1 = - 277,69 (kG/m).
q3 = 1,2.95.0,9866.(- 0,4).6 = - 269,93 (kG/m).
q4 = 1,2.95.0,9688.(- 0,5).6 = - 331,33 (kG/m).
II.Tính nội lực khung:
1.Sơ đồ tính kết cấu:

21000

N
M

Q

M

N

Q

Qui ước chiều dương của nội lực

Giả thiết cột có kích thước như sau:
SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
10 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

H = 8700mm , b = 220 mm , h = 400 mm , t w  8mm , t f  12 mm
Rường ngang có kích thước :
- Đầu rường : h = 350mm , b = 220 mm , t w  8mm , t f  10mm
- Đỉnh rường : h = 250mm , b = 220 mm , t w  8mm , t f  10mm
2.Xác định nội lực khung :
Sử dụng phần mềm SAP2000 Version 9.03 xác định nội lực.
*Các phương án chất tải và biểu đồ nội lực :
- Phương án 1 : Tĩnh tải
140,8kG/m

481,6kG

481,6kG
510,5kGm

8700
5860


510,5kGm

928,18kG

928,18kG

21000

- Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái

8700
5860

234 kG/m

21000

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
11 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ


- Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải

8700
5860

234 kG/m

21000

- Phương án 4 : Hoạt tải cả mái

8700
5860

234 kG/m

21000
2840 1575

- Phương án 5 : Dmax trái

13,536Tm

3,509Tm
6,38T

5860

24,61T


21000

-

Phương án 6 : Dmax phải

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
12 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


2840 1575

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

13,536Tm

3,509Tm

24,61T

5860

6,38T


21000

22001575

- Phương án 7 : T trái +

6500

0,638T

21000

0,638T

6500

22001575

- Phương án 8 : T trái -

21000

6500

0,638T

22001575

- Phương án 9 : T phải +


21000

-

Phương án 10 : T phải -

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
13 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

6500

0,638T

22001575

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

21000

-

Phương án 11 : Gió trái


277,69kG/m

269,93kG/m

8700

1575

Giã tr¸ i

331,13 kG/m

530,13 kG/m

21000

-

Phương án 12 : Gió phải

277,69 kG/m

Giã ph¶i

331,13kG/m

530,13 kG/m

8500


1575

269,93kG/m

21000

* Biểu đồ nội lực của các phương án chất tải:
SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
14 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

- Phương án 1 : Tĩnh tải

M

Q

N

-

Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái


SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
15 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
16 -

- LỚP 2002X3

-Trang:



ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 4 : Hoạt tải cả mái

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
17 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q


N

-

Phương án 5 : Dmax trái

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
18 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 6 : Dmax phải

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI

19 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 7 : T trái +

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
20 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2


GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 8 : T trái -

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
21 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N


-

Phương án 9 : T phải +

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
22 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 10 : T phải -

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
23 -


- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ

M

Q

N

-

Phương án 11 : Gió trái

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
24 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ


M

Q

N

-

Phương án 12 : Gió phải

SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI
25 -

- LỚP 2002X3

-Trang:


×