Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
MỤC LỤC
1- LỜI MỞ ĐẦU
2- PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG
3- PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MAI
PHƯƠNG
4- PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
1
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình hiện nay, nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức lao
động trí tuệ, có kiến thức và có kỹ thuật cao, sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo
ra năng suất cũng như chất lượng lao động. Năng suất lao động có chất lượng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi Công ty trong nền
kinh tế. Nhất là đối với nền kinh tế thị trường hiện nay như nước ta, tiền lương được coi
là giá cả của sức lao động. Vì vậy, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là tiền
lương phải trả theo sức lao động sử dụng như một động lực thúc đẩy cá nhân người lao
động hăng hái làm việc nhưng không mang tính chất dần đều bình quân.
Tiền lương dùng để kích thích phát triển sản xuất kinh doanh vừa để đảm bảo vấn đề an
sinh xã hội. Nó tác động trực tiếp đến đời sống vật chất, tinh thần của người lao động, nó
cũng là phần thể hiện vị trí của người lao động trong xã hội, đồng thời tiền lương là một
bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá trị sản phẩm. Do vậy công tác
hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của mỗi Công ty phải được xác lập
chính xác, hợp lý, hợp lệ, kịp thời và khoa học để ngày càng nâng cao hiệu quả việc quản
lý về chế độ tiền lương của mỗi Công ty.
Nhận thức được vai trò quan trọng việc hạch toán kế toán các Công ty nói chung cũng
như Công ty TNHH Mai Phương nói riêng luôn coi trọng và quan tâm đến đội ngũ cán bộ
kế toán, những người giúp việc đắc lực cho ban Giám đốc. Kế toán được hiểu như nguồn
thông tin trung thực để xác định hiệu quả kinh tế và các phương án quản lý giúp các nhà
đầu tư sử dụng tốt nguồn vốn và tài sản của mình để làm lợi cho Công ty, cho cá nhân và
cho toàn bộ nền kinh tế, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Mỗi công ty có đặc điểm sản xuất kinh doanh khác nhau, quy mô công nghệ khác nhau,
dẫn đến bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán kế toán trong mỗi Công ty có
phần khác nhau. Có như vậy mới đảm bảo cho các Công ty tồn tại và phát triển.
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
2
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG
1.1: Đặc điểm chung và quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH Mai
Phương
+ Tên giao dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Phương
+ Địa chỉ Trụ sở chính của Công ty: KCN Tiên Sơn – Tỉnh Bắc Ninh
+ Điện Thoại: 02413733614
Fax: 03213.943.33
+ SĐKKD: 0900513313
+ Tài khoản: 73010038E Tại: Ngân hàng Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bắc Ninh
+ Mã số thuế: 01000106
+ Công ty có diện tích: 3500m2
Khu công nghiệp Tiên Sơn có diện tích 350ha, thuộc huyện Tiên Du và Thị xã Từ
Sơn, có vị trí địa lý tự nhiên và hệ thống giao thông cực kì ưu thế và thuận tiện cho lưu
thông. Khu công nghiệp nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh, phía Nam giáp xã Hoàn Sơn và Quốc lộ 1A mới đi Lạng Sơn, phía Bắc giáp
Quốc lộ 1A cũ và tuyến đường sắt quốc gia, phía Đông giáp kênh thoát nước phục vụ
nông nghiệp xã Nội Duệ, phía Tây giáp xã Đồng Nguyên và đường tỉnh lộ 295. Từ Khu
công nghiệp Tiên Sơn đi theo Quốc lộ 18A về phía Đông đến cảng biển nước sâu Cái
Lân, về phía Tây đến sân bay quốc tế Nội Bài.
Nằm trong vị trí địa lý thuận lợi với lòng nhiệt tình, năng lực tổ chức điều hành
của ban lãnh đạo và sự cần cù chịu khó của Cán bộ công nhân viên, Công ty TNHH Mai
Phương đã từng bước khắc phục khó khăn. Ba tháng sau khi thành lập Công ty, hàng
trăm tấn máy móc thiết bị đã được vận chuyển, lắp đặt an toàn và đi vào sản xuất. Tháng
7 năm 2007 những sản phẩm đầu tiên do Công ty sản xuất đã ra đời đáp ứng lòng mong
mỏi của toàn thể Lãnh đạo và Cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên bước vào
năm 2008 khi sản phẩm của Công ty vừa gia nhập thị trường thì cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới diễn ra trầm trọng, làm lung lay các nền kinh tế lớn và thay đổi cục diện kinh
tế thế giới. Nó kéo theo nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển cũng gặp không ít
khó khăn. Đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp trong nước cũng gặp không ít khó khăn
do lạm phát, tỉ giá hối đoái tăng giảm thất thường, giá các loại nguyên vật liệu tăng lên
một cách chóng mặt, các chính sách của Nhà nước nhằm duy trì và ổn định nền kinh tế…
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
3
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Sang năm 2009 và 2010 khi khó khăn đã dần được khắc phục và bước sang thời kì xây
dựng và cũng cố Công ty TNHH Mai Phương đã đặt ra mục tiêu thi đua sản xuất trong
từng bộ phận, tìm kiếm thị trường để mở rộng ngành nghề kinh doanh và đưa Công ty hội
nhập vào nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên trong giai đoạn này Công ty TNHH Mai
Phương cũng không tránh khỏi những khó khăn do vốn cơ bản bị cắt giảm, đồng tiền bị
trượt giá, thị trường các sản phẩm truyền thống bị thu hẹp, sản phẩm có nguy cơ bị đình
đốn. Thực tiễn đã đòi hỏi ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên phải tìm ra giải
pháp để giúp Công ty phát triển đi lên. Cuối cùng hai giải pháp lớn đã được đề xuất và
được nhất trí thực hiện xuyên suốt trong quá trình xây dựng, phát triển của Công ty đến
nay là:
* Trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thị trường, thực hiện đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị công
nghệ, tạo sản phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật cao đáp ứng kịp thời đòi hỏi của thị
trường trong từng giai đoạn phát triển của đất nước.
* Tiếp tục tổ chức và sắp xếp lại bộ máy quản lý, điều hành theo hướng tinh giảm, năng
động hiệu quả. Xuất phát từ đòi hỏi công việc để bố trí cán bộ có năng lực và phẩm chất
tốt để thực hiện nhiệm vụ.
Trong năm 2010 nắm bắt được chương trình thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các dự án đầu tư trong khu công nghiệp tập trung chủ yếu trong
các lĩnh vực sản xuất , gia công các sản phẩm điện, điện tử, sản xuất thép và các sản
phẩm từ thép, cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác, sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy, sản xuất chế
biến thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản… Là một đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm
từ thép, túi bóng nhựa.., lại đi sâu trong lĩnh vực sản xuất các phụ kiện cho các nghành
sản xuất khác, Công ty đã huy động được một lương vốn tư nguồn đầu tư FDI. Nhờ đó
Công ty đã nhập ngoại được một số thiết bị hiện đại với tổng số vốn xấp xỉ 2 triệu USD.
Đây là một điều thuận lợi với một công ty TNHH Mai Phương trong giai đoạn mới.
2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG
2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Mai Phương.
2.1.1. Chức năng của Công ty: Công ty TNHH Mai Phương được phép kinh doanh trên
lĩnh vực sản xuất thương mại và sản xuất các sản phẩm nhựa,túi bong,...
C¸c ho¹t ®éng chÝnh cña c«ng ty:
+ Sản xuất ra túi bong, nhựa, các linh kiện bằng nhựa,
2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của Công ty TNHH Mai Phương
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
4
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Là Công ty TNHH một thành viên vừa sản xuất vừa kinh doanh, Công ty TNHH Mai
Phương có những nhiệm vụ sau:
- Sản xuất các sản phẩm túi bong, các mặt hàng nhựa, cho công ty, và các vận dụng gia
đình.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ quản lý của công ty.
- Giám đốc công ty: Là người được trao quyền hạn và chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty và sự phát triển của Công ty.
Với Công ty, giám đốc là người điều hành cao nhất trong Công ty, phụ trách chung và
trực tiếp phụ trách chỉ đạo công tác kế hoạch, tài chính và ký kết các hợp đồng kinh tế,
lao động...
- Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp việc giám đốc và trực tiếp phụ trách công tác
Marketing và ký các lệnh sản xuất.
a. Ban Kế hoạch: Tham mưu cho giám đốc về công tác kế hoạch kinh doanh: tháng, quý,
năm... và giao kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng sản xuất.
b. Ban Kỹ thuật sản xuất và Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật sản phẩm, tổ chức sản xuất và
kiểm tra kỹ thuật an toàn, kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm được các phân
xưởng chế tạo ra, xây dựng quy trình sản xuất, chuẩn bị các báo cáo về chất lượng để
đăng ký chất lượng hàng hoá.
c. Ban Tài chính: Mở sổ sách kế toán, ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng tổng hợp thanh quyết toán định kỳ. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các
hoạt động liên quan đến tiền tệ trong sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của
Công ty, đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho mọi kế hoạch sản xuất và kế hoạch khác của
Công ty.
- Lập kế hoạch giá thành, theo dõi, tính giá thành sản phẩm làm cơ sở định giá sản phẩm,
tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Theo dõi quản lý tài sản cố định thực hiện các chế độ báo cáo tài chính kế toán theo quy
định của Nhà nước
2. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
5
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức theo quy mô quản lý để phù hợp với bộ máy kế toán tổ
chức theo quy mô tập trung. Phòng kế toán hiện nay có tới 7 người, mỗi người có một
nhiệm vụ khác nhau
2.15. Sơ đồ bộ máy quản lý kế toán công ty Mai Phương
Trưởng ban TCKT
-Kế toán tổng hợp
-Kế toán giá thành
-Kế toán vật tư
-Kế toán kho,quỹ
-Kế toán thanh toán, kế toán tiền lương, tài sản cố định
Trưởng ban tài chính kế toán (Kế toán trưởng): là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu
trách nhiệm trước giám đốc về kế toán tài chính của doanh nghiệp, thực hiện pháp lệnh
kế toán, thống kê điều lệ kế toán. Tham mưu cho ban giám đốc về quản lý tài chính, quản
lý nhân sự và quản lý các tài sản khác trong Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra công tác kế
toán của nhân viên dưới quyền
Kế toán tổng hợp: Hạch toán kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
tổ chức bộ máy kế toán và các công tác kế toán tại đơn vị. Tập hợp kiểm tra đối chiếu các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập các báo cáo theo chế độ quy định.
Kế toán giá thành: Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng thanh toán lương, hợp đồng sản xuất,
phiếu xuất kho thành phẩm. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
Kế toán vật tư: tổ chức ghi chép phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn vật tư. Mở sổ thẻ
kế toán chi tiết theo dõi tình hình nhập – xuất vật tư. Tính giá vốn và giá trị vật tư đã tiêu
hao và sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật tư
khi có yêu cầu
Kế toán kho, quỹ: theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá, hỗ trợ cho kế toán
thanh toán, kiểm tra giám sát tình hình thu chi tại đơn vị, hàng ngày lập báo cáo nhập
xuất tồn kho hàng hoá, và tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt cho ban giám đốc và kế toán
trưởng.
Kế toán tiền lương và TSCĐ: theo dõi các nghiệp vụ kinh tế thanh toán như theo dõi quỹ
tiền mặt, công tác thanh toán tổng hợp phân bổ lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của người lao động. Đồng thời theo dõi sự tăng giảm TSCĐ và phân bổ
khấu hao TSCĐ trong toàn công ty.
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
6
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Kế toán thanh toán: theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán với người mua, người bán, các
khoản công nợ với cơ quan thuế và các cơ quan khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công tác kế toán tại công ty được áp dụng theo chế độ kế toán Nhà nước Việt Nam , với
hình thức kế tóan áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên
- Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương.
Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Căn cứ vào lao động và chế độ tiền lương BHXH… của nhà nước.
Đầu tiên kế toán Công ty phải kiểm tra các chứng từ cần thiết để hạch toán lương như:
Bảng chấm công, chứng từ về các khoản phụ cấp, tiền thưởng… Sau đó lập bảng thanh
toán lương cho từng người.
Việc thanh toán lương của Công ty được thực hiện một lần vào đầu mỗi tháng. Căn cứ vào
Bảng tổng hợp lương toàn Công ty, kế toán tiền mặt viết phiếu chi và thủ quỹ chi tiền. Tất cả
các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều tiến hành cập nhật trên máy tính và vào sổ cái tiền
lương, sổ cái các tài khoản liên quan.
Dùng tiền mặt trả lương, trả thưởng và các khoản khác cho công nhân viên.
Hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức sổ kế toán nhưng Công ty TNHH Mia Phương
dùng đó là hình thức: “Chứng từ ghi sổ”
Sơ đồ số1. 2: Hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
7
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Chứng từ gốc
Sổ
quỹ
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
các tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, so sánh
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau: Sổ cái,
các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Theo phương pháp này hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào
chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, nhân viên kế toán lập các chứng từ
ghi sổ. Sau khi lập xong được chuyển đến cho kế toán trưởng (hoặc người được Kế toán
trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi mang cho bộ phận kế toán tổng hợp ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ đã đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được làm
căn cứ để ghi vào Sổ cái các tài khoản liên quan trong chứng từ ghi sổ đó.
Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối tài khoản
(hay bảng đối chiếu phát sinh). Sau đó căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng
hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán.
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
8
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi
sử dụng để lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến
các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối
chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết, sau khi
kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để
lập báo cáo kế toán.
Các loại sổ hiện đang sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ cái các TK, Sổ chi tiết vật tư, Sổ chi
tiết phải trả người bán......
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MAI PHƯƠNG
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
9
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Công ty TNHH Mai Phương
Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ. TS 13- KCN Tiên Sơn - Bắc Ninh
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng
BTC)
PHIẾU THU TIỀN
Ngày 07 tháng 05 năm 2014
Nợ: 111
Số: 10375
Có: 131
- Người nộp tiền: Công ty TNHH Mai Phương
- Địa chỉ: KCN Tiên Sơn Bắc Ninh
- Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
- Số tiền: 36.045.000.
chẵn
- Kèm theo
01
Bằng chữ: Ba sáu triệu, không trăm bốn mươi lăm nghìn đồng
Chứng từ gốc
- Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba sáu triệu, không trăm bốn mươi lăm nghìn đồng
chẵn
Ngày 07 tháng 05 năm 2014
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên )
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
10
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Công ty TNHH Mai Phương
Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ. TS 13- KCN Tiên Sơn - Bắc Ninh
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 05 năm 2014
Số : ……………..
Nợ: 331
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Công ty TNHH Phúc Tiến
Địa chỉ : Hà Nội
Lý do chi: Trả tiền hàng
Số tiền : 17.890.000
chẵn
(Viết bằng chữ): Mười bảy triệu, tám trăm chín mươi nghìn đồng
Kèm theo : ............chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 05. Năm2014.
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
11
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương
Mẫu số : S07a – DN
Địa chỉ :TS 13 KCN Tiên Sơn -Bắc Ninh
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Tháng 05 năm 2014
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày
tháng
chứng
từ
A
7/5
22/5
B
7/5
22/5
Số hiệu
chứng từ
Thu
C
Diễn dải
Chi
D
E
PC
7524
Dư đầu kì
Thu tiền bán
hàng
Trả tiền điện
T7
PT
10375
Tài
khoản
đối ứng
F
Số phát sinh
Nợ
1
Có
2
Số tồn
Ghi
chú
3
G
423,584,084
131
21,045,000
642
Cộng phát
sinh trong kì
7,762,950
21,045,000
Số dư cuối kì
7,762,950
444,629,084
436,866,134
Sổ này có ………. Trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …………….
Ngày mở sổ: ……………………………………………….
Ngày 31tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
12
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương
Mẫu số : S07a – DN
Địa chỉ : TS 13 KCN Tiên Sơn -Bắc Ninh
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
TK 111- TIỀN MẶT
Tháng 05 năm 2014
Chứng từ
Số hiệu
Diễn giải
TK
đối Số phát sinh
ứng
Ngày
Nợ
Số dư đầu kỳ
423.548.084
Cộng phát sinh
121.612.000
Dư cuối
0
Có
45.034.000.
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Tiền gửi NH được công ty dùng để thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
giá trị lớn như:
- Mua hàng hóa, thiết bị quản lý…
*Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
- Giấy báo dư và các chứng từ liên quan khác.
* Sổ kế toán sử dụng:
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
13
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Nhật ký thu tiền
- Nhật ký chi tiền
- Sổ cái TK 112.
2.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Mai Phương
2.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
*Chứng từ kế toán sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Bảng kê mua hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan.
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
14
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương
Mẫu số : 01 – VT
Địa chỉ: 13TS KCN Tiên Sơn-Bắc Ninh
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 05 năm 2014
Số : 1287
Nợ:156
Có: 331
Họ và tên người giao: Công ty TNHH Tiến Dũng
Theo HĐ GTGT Số 0000784 ngày 09 tháng 05 năm 2014
Nhập tại kho: Hàng hóa
TT
Tên, hãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
sản phẩm hàng hóa
Mã Số
B
C
A
1
Địa điểm: Yên Mỹ- Hưng Yên
Nhữa
Số lượng
Đơn vị
tính
D
Kg
Theo chứng
từ
1
2,034
Thực
nhập
2
2,034
Đơn giá
Thành tiền
3
4
12,000
Cộng
24,408,000
24,408,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai bốn triệu, bốn trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT 00000379
Ngày 09 tháng 05. năm 2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
(Ký, họ tên)
15
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Công ty TNHH Mai Phương
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Địa chỉ:Bắc Ninh
Độc lập-tự do_hạnh phúc
Biên bản giao nhận kiêm phiếu xuất kho
I-
Biên bản giao nhận hàng : ty TNHH Mai Phương
IIĐịa chỉ: kcn Tiên Sơn-Bắc Ninh
MST: 0900260610
Điện thọai: 0241.3733.614
II- biên bản nhận hàng:Công ty TNHH Lông Vũ Phương Nam
Địa chỉ : Xã Hồng Tiến, Huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên
Hai bên thống nhất khối lượng hàng như sau
Hai bªn thèng nhÊt khèi lîng hµng giao nh sau:
Sè
Tên hàng hóa,
STT
sản phẩm
§VT
ợng
1
Thùng phuy
Chiếc
350
lư§¬n gi¸
Thµnh
tiÒn
2
3
4
5
6
Céng
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
16
Lớp:……….
Ghi chó
Giỏo viờn hng dn
BO CO TT NGHIP
Nguyn Quc Phúng
Sau khi bên A giao hàng cho bên B đầy đủ số lợng chủng
loại, hai bên cùng thống nhất ký xác nhận vào biên bản này
là chứng từ thanh toán giữa hai bên
2.3.K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Chi phớ nhõn cụng trc tip l cỏc khon phi tr cho nhõn cụng trc tip sn xut bao
gm:tin lng chớnh,tin lng ph,tin thng,cỏc khon ph cp cú tớnh cht lng v
cỏc khon phi np nh:BHXH,BHYT,BHTN,KPC.
Chi phớ nhõn cụng l mt phn chi phớ quan trng khụng th thiu c trong chi phớ sn
xut sn phm,l mt b phn tt yu trong k toỏn tớnh giỏ thnh sn phm.Vic s dng
hp lý,tn dng ti a kh nng lao ng v thi gian lao ng ca cụng nhõn l iu
kin quan trng giỳp doanh nghip tit kim ti a chi phớ,h giỏ thnh sn phm ,nõng
cao cht lng sn phm,t ú nõng cao thu nhp cho ngi lao ng.Vỡ vy doanh
nghip cn phi lm tt cụng tỏc s dng hp lý lao ng t c mc ớch tit kim
ti a chi phớ.
2.3.1. Qu tiờn lng ca cụng ty TNHH Mai Phng
Ti Cụng ty ngoi tin cụng m ngi lao ng c hng cụng ty cũn phi chi tr cho
h nhng khon ph cp trỏch nhim tin lng c bn c tớnh theo ch quy nh
ca phỏp lut lao ng hin hnh. Cỏc khon trớch theo lng BHXH, BHYT, BHTN,
KPC c trớch theo t l quy nh, BHXH c trớch lp t chi phớ sn xut kinh
doanh vnh vin mt sc lao ng, m au, thai sn, tai nn, lao ng.BHXH cng
c dựng ti tr cho cỏc hot ng t chc ca gii lao ng. Chớnh vỡ vy, cụng ty
ó t cụng tỏc tin lng lờn hng u nhm thỳc y hot ng sn xut kinh doanh
ca n v mỡnh.
Theo ban lónh o Cụng ty thỡ cụng tỏc k toỏn tin lng rt quan trng l mt trong
nhng yu t quyt nh n s hỡnh thnh bi ca Cụng ty mt chớnh sỏch tin lng
hp lý s l ng lc thỳc y s phỏt trin ca cụng ty , khuyn khớch ngi lao ng
sỏng to trong cụng vic, to cho h tớnh k lut lao ng. T ú h s gn bú vi Cụng
ty. õy l mt trong nhng chin lc k toỏn c Cụng ty chỳ trng phỏt huy tớnh nng
tỏc dng ca nú thỳc y hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty. K toỏn tin
lng ca Cụng ty gm cỏc khon nh : Lng thi gian, lng sn phm, ph cp.
ngoi ra cụng ty cũn lp qu khen thng cho cỏn b CNV lm vic cú hiu qu.
3.3.2. Cỏc hỡnh thc tr lng ti Cụng ty TNHH Mai Phng
Sinh viờn: T th Thanh Hng
17
Lp:.
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Công ty áp dụng hình thức trả lương thời gian đối với cán bộ quản lý, hình thức trả lương
sản phẩm đối với công nhân sản xuất trực tiếp sản xuất, ngòai ra Công ty còn áp dụng trả
lương làm thêm giờ, phụ cấp làm việc ban đêm… cho người lao động. Mức lương làm
thêm giờ được trả theo đúng quy định nhà nước. Mức lương làm thêm giờ được trả theo
đúng quy định nhà nước bằng 150% nếu làm việc thêm giờ vào ngày thường, ngày nghỉ
ngày lễ.
* Trả lương theo thời gian.
Hệ số lương x LCB
Trả lương theo
=
thời gian
x
26
Số ngày làm
việc TT
Mức lương cơ bản theo quy định là 830.000đ sau khi chi trả trích lập các quỹ theo quy
định của công ty vẫn còn lợi nhuận và số tiền này được chia đều cho các cán bộ quản lý
tính lương theo thời gian và gọi là hệ số kinh doanh.
VD: Giám đốc Nguyễn Văn Xuấn có hệ số lương là : 6,35 với số công làm việc trong
tháng là 26 ngày, vậy tiền lương của ông được tính:
Trả lương theo
thời gian
6,35 x 1.150.000
=
x 26 x 1,5
= 7.905.750đ
26
3.3.3. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Mai Phương
3.3.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán của công ty sử dụng
những chứng từ sau:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
18
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
- Phiếu báo làm đêm làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
3.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong công tác kế toán tại Công ty
sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334: Phải trả công nhân viên.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 338.2: KPCĐ
+TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.9: BHTN
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 642: Chi quản lý doanh nghiệp
- TK 111: Tiền mặt
- TK 353: Tiền thưởng
3.3.3.3. Quy trình kế toán
Trong tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ và các chứng từ
có liên quan khác kế toán xác định số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên xác
định rõ tiền lương phải cho cán bộ CNV đồng thời tính các khoản trích theo lương như:
BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ.
Kế toán tính lương tạm ứng cho các bộ công nhân viên tại Công ty, sau đó lập bảng thanh
toán tạm ứng, phiếu chi …. cho các phòng ban và các đội sản xuất, phân xưởng sản xuất.
- Trích trừ vào CPSX kinh doanh của Công ty.
+ BHXH = Tổng tiền lương x 17%
+ BHYT = Tổng tiền lương x 3%
+ KPCĐ = Tổng tiền lương x 2%
+ BHTN = Tổng tiền lương x 1%
- Trích trừ vào lương CNV
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
19
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
BHXH = Tổng tiền lương x 7%
BHYT = Tổng tiền lương x 1,5%
BHTN = Tổng tiền lương x 1%
- Công ty tự tiến hành trả lương cho các bộ CNV theo 2 kỳ
Kỳ 1: vào ngày 15 tháng, Công ty tạm ứng lương kỳ I
Kỳ 2: Vào ngày 30 hàng tháng, Công ty trả nốt số lương còn lại
Bảng 3.1: BẢNG CHẤM CÔNG (1)
Tháng 5 năm 2014
Ngày công trong tháng
Chức
vụ
Quy ra cô
HSL
1
2
3
4
5
6
7
…. … 26
27
28
29
30
SN
S
công
1
hị Thanh
KTT
4,99
+
+
+
p
+
+
p
…
… +
+
+
+
+
24
hị Hà
KT
2,65
+
+
+
+
+
+
+
…
… +
+
+
+
+
26
Thuỷ
NV
1,99
+
+
+
+
+
+
+
…
… +
+
+
+
+
26
hị Hằng
NV
2,65
+
+
+
+
+
+
+
…
… +
+
+
+
+
26
gọc Lan
NV
2,34
+
+
+
+
+
+
+
…
… +
+
+
+
+
26
Cường
NV
2,96
+
+
+
+
+
+
+
…
… +
+
+
+
+
26
154
2
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
Ng
( đã ký)
( đã ký)
(đ
* Ký hiệu chấm công (2)
NT: Làm thêm
L: Làm thêm n
N: Làm thêm
Đ: Làm thêm
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
20
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Đồng thời tính các khoản trích theo lương như: BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ
Kế toán tính lương tạm ứng cho các cán bộ công nhân viên của Công ty, sau đó lập bảng
thanh toán tạm ứng, phiếu chi cho các phòng ban và các phân xưởng sản xuất
Đơn vị: Công ty TNHH Mai Phương
Bộ phận: Phòng kế toán
Bảng3. 2:BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I
Tháng 5 năm 2014
Họ và tên
Chức vụ
Số tiền
Nguyễn Thị Thanh
KTT
2.020.950
Nguyễn Thị Hà
KT
894.375
Trần Thu Thuỷ
KT
671.625
Nguyễn Thị Hằng
KT
894.375
Nguyễn Ngọc Lan
KT
789.750
Trần Việt Cường
KT
999.000
Cộng
Ký nhận
6.270.075
Ngày 15 tháng 11 năm 2014
Kế toán
Kế toán trưởng
( đã ký)
( đã ký
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
21
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Đơn vị: Công ty TNHH Mai Phương
Bộ phận: Phân xưởng 4
Bảng 3.3. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2014
Đvt: Đồng
T
T
Lương
Lương
Họ và tên
P, H…
HSL HSKD
NC ST
1
Nguyễn
Thắng
Đình
2
Nguyễn Hữu Tiệp
3
Đào Thị Nhung
4
Nguyễn Văn Tú
5
Nguyễn Tuấn Linh
6
Nguyễn Thị Hằng
7
Nguyễn
Tuấn
Tường
8
Nguyễn Tuấn Anh
9
Nguyễn Thị Nương
Tổng
T.ư kỳ I
NC ST
Các khoản kh
BHXH
BH
2,15
115.37
5
28
3.230.500
3.230.500
500.000
226.135
48
3,12
115.37
5
28
3.230.500
3.230.500
702.000
226.135
48
26
2.999.750
2.999.750
371.250
209.983
44
1,65
115.37
5
2,87
115.37
5
26
2.999.750
2.999.750
645.750
209.983
44
2,65
115.37
5
26
2.999.750
2.999.750
596.250
209.983
44
2,65
115.37
5
26
2.999.750
2.999.750
596.250
209.983
44
26
2.999.750
2.999.750
670.000
209.983
44
2,98
115.37
5
3,01
115.37
5
25
2.884.375
2.884.375
677.250
201.906
43
1,98
115.37
5
26
2.999.750
2.999.750
445.500
209.983
44
23
7
27.343.87
5
27.343.87
5
5.204.25
0
1.914.07 41
4
8
Cộng
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
22
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Ngoài tiền lương cán bộ CNV trong Công ty còn được hưởng BHXH trong các trường
hợp ốm đau, tai nạn, thai sản. Mức trợ cấp tùy theo từng trường hợp cụ thể được Công ty
áp dụng theo quy định hiện hành.
.Bảng 3.4:CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 63
Ngày 30/05/2014
Đvt: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Nợ
Số tiền
Nợ
Có
622
Có
3.506.978
Trích 2% KPCĐ vào chi
627
phí sản xuất kinh doanh
642
679.185
338.2
Cộng
1.190.925
5.377.088
5.377.088
Kế toán trưởng
5.377.088
Người lập chứng từ
Bảng 3.5: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 64
Ngày 30/05/2014
Đvt: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Nợ
Số tiền
Có
622
Trích 17% BHXH vào chi
627
phí sản xuất kinh doanh
642
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
Nợ
Có
29.809.309
5.773.073
10.122.880
23
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
338.3
Trích 7% BHXH trừ vào 334
45.705.262
18.819.816
lương CNV
338.3
Cộng
18.819.816
64.525.078
Kế toán trưởng
55.910.520
Người lập chứng từ
Bảng 3.6: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 65
Ngày 30/05/2014
Đvt: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Nợ
Số tiền
Nợ
Có
622
Trích 3% BHYT vào chi
627
phí sản xuất kinh doanh
642
Có
5.260.466
1.018.778
1.786.391
338.4
Trích 1,5% BHYT trừ vào 334
lương CNV
8.065.635
4.032.817
338.4
Cộng
4.032.817
12.098.452
Kế toán trưởng
12.098.452
Người lập chứng từ
Bảng 3.7:CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
24
Lớp:……….
Giáo viên hướng dẫn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nguyễn Quốc Phóng
Số: 66
Ngày 30/05/2014
Đvt: đồng
Trích yếu
Trích 1% BHTN tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Nợ
Số tiền
Nợ
Có
Có
622
1.753.489
627
339.594
642
595.464
338.9
Trích 1% BHTN trừ vào 334
lương CNV
2.688.547
2.688.547
338.9
Cộng
2.688.547
5.377.094
Kế toán trưởng
5.377.094
Người lập chứng từ
Bảng 3.8: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 67
Ngày 30/05/2014
Đvt: đồng
Tài khoản
Trích yếu
Nợ
Số tiền
Có
338
BHXH trả thay lương
Nợ
Có
1.513.057
334
Cộng
1.513.057
1.513.057
Kế toán trưởng
1.513.057
Người lập chứng từ
Bảng 3.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/05/2014
Số: 68
Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương
25
Lớp:……….