Tiết 1,2,3:
Ngày: 04/9/08
giới thiệu chơng trình ngữ văn 9
I. Mục tiêu cần đạt:
Qua 2 tiết học giúp học sinh có đợc cái nhìn tổng quát về chơng trình mà
các em sẽ làm việc để các em có đợc sự chủ động trong việc tiếp nhận tri thức
cho cả năm học. Qua đó cũng rèn cho các em có thói quen tổng hợp vấn đề và
làm việc với vấn đề theo từng chi tiết có trong mỗi bài học.
Rèn luyện kỹ năng tổng hợp vấn đề.
III. Tiến trình hoạt động dạy - học.
Hoạt động1: Kiểm tra (sự chuẩn bị của học sinh)
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động
HS: Đọc và xem trớc toàn bộ cuốn sách gk
Ngữ văn 9 tập 1,2.
GV: Giới thiệu môn Ngữ văn 9.
I. Ngữ văn.
1. Nhóm văn bản nhật dụng.
Nhóm văn bản mang tính thời sự:
Phần nội dung sgk Ngữ văn 9 có 2 nhóm văn
bản, là những nhóm văn bản nào?
-1 Phong cách Hồ Chí Minh.
-2 Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
-3 Tuyên bố thế giới về sự sống còn vàtrẻ
em.
GV: Mở đầu cho nhóm văn bản này là văn bản
nào? Vì sao có tên là văn bản nhật dụng?
HS: TL
=>Là nhóm văn bản đề cập đến những vấn đề mà cả
xã hội đang quan tâm.
GV: Nhóm văn bản nghệ thuật đợc chia thành
những mảng nào?
HS: TL .
G V: Phần văn học TĐ có nội dung gì đáng chú
ý?
HS: TL
2. Nhóm văn bản nghệ thuật.
a. Văn học trung đại:
-4 Hình tợng ngời phụ nữ.
-5 Hình tợng ngời anh hùng.
-6 Bức tranh xã hội p/k thối nát.
GV: Phần văn học Việt Nam hiện đại có nội
dung gì đáng chú ý?
HS: TL
GV: Những nội dung ấy đợc biểu hiện qua
những tác phẩm nào? Vì sao những văn bản
này đợc coi là văn bản nghệ thuật?
b. Văn học hiện đại:
-7 H/tợng anh bộ đội cụ Hồ trong 2 cuộc k/c.
-8 H/tợng ngời nông dân trong k/c chống Pháp.
-9 H/tợng ngời trí thức trong c/cuộc xây
dựng ...
-10 H/tợng phụ nữ trong cuộc k/c chống
Pháp.
-11Con ngời mới trong cuộc sống mới.
HS: TL =>Mỗi tác phẩm là những áng văn chơng có những
cái hay, cái đẹp mà ngời nghệ sĩ đã tạo nên bằng
những cách khác nhau->Nghệ thuật.
GV: Nghệ thuật của văn chơng đợc biểu hiện nh
thế nào?
HS: TL
GV: Nói đến nghệ thuật của tự sự thì phải đề cập
đến những vấn đề gì?
HS: TL
Nghệ thuật tự sự:
-12 Cốt truyện (Hệ thống mâu thuẫn)
-13 Bố cục.
-14 Nhân vật.
-15 Ngôi kể.
-16 Và một vài biện pháp khác nh so
sánh, nhân hóa.
GV: Nghệ thuật của thơ ca thì phải tìm hiểu
những yếu tố nào?
HS: TL
Nghệ thuật thơ:
-17 Nhịp thơ.
-18 Thể thơ.
-19 Nhân vật trữ tình.
-20 Những hình ảnh (Bức tranh)
-21 Và các biện pháp tu từ khác.. nh so
sánh, nhân hóa.
GV: Phần tiếngViệt 9 chủ yếu là phần tổng kết
những kiến thức đã học từ những lớp dới, vậy
tiếng Việt 9 tổng kết những đơn vị kiến thức
nào đã học?
I. Tiếng Việt.
-22 Câu chia theo cấu trúc.
-23 Câu chia theo mục đích nói
HS: TL -24 Câu chia theo ý nghĩa.
-25 Các cách liên kết câu: Lặp, nối, thế,
liên tởng
GV: Hãy kể tên những kĩ năng tạo văn bản đã
học? Và trong đó có những kĩ năng nào sẽ
tiếp tục học trong chơng trình Ngữ văn 9?
HS: TL
II. Tập làm văn.
-26 Văn nghị luận.( Nghị luận về một
vấn đề văn chơng hay một vấn đề xã hội.)
-27 Văn thuyết minh.
Hoạt động 3: IV. Luyện tập
Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" sử dụng phơng thức biểu đạt:
a) Tự sự b) Biểu cảm c) Miêu tả d) Nghị luận.
Hoạt động 4: V. Củng cố - Dặn dò
Chuẩn bị phơng pháp thuyết minh một loài cây hoặc một con vật quen
thuộc trong cuộc sống của chúng ta?
Tiết 4,5,6:
Ngày:12/9/2008 Ôn tập văn thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
Qua buổi học, giúp học sinh củng cố đợc các kĩ năng thuyết minh đã học,
đặc biệt là kĩ năng thuyết minh có thêm yếu tố miêu tả cho lời văn thuyết minh
thêm sinh động và hấp dẫn.
Thông qua bài ôn tập, rèn luyện t duy cho h/s trong việc nhận thức mối
quan hệ giữa các thể văn.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
GV:SGV,SGK, Đèn chiếu (hoặc bảng phụ)
HS: Chuẩn bị theo hớng dẫn.
III. Tiến trình hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động
GV: Văn thuyết minh là gì? Văn thuyết
minh khác văn tự sự nh thế nào?
HS: TL
I. Ôn tập kiến thức cũ.
- Văn thuyết minh là thể văn giới thiệu đúng, đủ những
đặc điểm một đối tợng nào đó dựa trên cơ sở khoa
học, chính xác tuyệt đối.
GV: Khi thuyết minh cần chú đến yếu tố nào?
HS:L TL
-28 Khi thuyết minh ta chú đến yếu tố chính
xác, khoa học.
GV: Muốn cho lời văn thuyết minh
thêm truyền cảm và hấp dẫn, ta nên
chú điều gì?
HS: TL
-29 Muốn cho lời văn thêm sinh động và hấp
dẫn, ta có thể miêu tả thêm một vài chi tiết,
một vài khía cạnhđể ngời đọc dễ hình dung,
dễ cảm nhận về vấn đề hơn.
II. Bài tập.
HS: Đọc đề bài
GV: Yêu cầu h/s lên bảng tìm hiểu đề.
Đề bài: Hãy giới thiệu cho bạn bè thế giới về cây
lúa của quê hơng ta.
HS: Tìm hiểu đề.
HS: Nhận xét.
1. Tìm hiểu đề:
-30 Đối tợng: Cây lúa.
GV: Chốt vấn đề. -31 Kiểu bài: Thuyết minh.
-32 Giới hạn vấn đề:(Tùy chọn thời điểm để
miêu tả)
HS : Lập dàn bài cho bài văn.
2. Lập dàn ý.
GV: Mở bài có nhiệm vụ gì?
A. Mở bài: Giới thiệu chung về cây lúa.
Thân bài có nhiệm vụ gì? Những khía
cạnh nào của cây lúa cần đợc giới
thiệu?
HS: TL
B. Thân bài:
-33 Giới thiệu đặc điểm đời sống của cây
lúa.
(Môi trờng sống: Môi trờng nớc cạn, khí hậu nóng
ẩm, chu kì đời, các giai đoạn phát triển)
-34 Đặc điểm cấu tạo: Rễ, thân, lá, bông
GV: Nhận xét.
-35 Phân loại: Nếp Tẻ(..)
=>Đa dạng, phong phú. Phân biệt(Miêu tả)
GV:Với những nội dung nh vậy thì chi
tiết nào của cây lúa cần đợc miêu tả
để ngời đọc dễ hình dung và cảm
nhận về cây lúa?
HS: TL và cho ví dụ.
-36 Công dụng:
Giá trị vật chất: Nuôi sống xã hội.
Giá trị tinh thần: Thờ cúng
GV: Nêu một vài ví dụ
Khi miêu tả đặc điểm cấu tạo của cây
lúa:
-37 Thân lúa là thân đốt rỗng, nh-
ng rất cứng, chắc chắn bởi nó có
những đốt ngắn và đợc bao bọc bởi
những bẹ lá. Lá lúa gồm 2 phần:
Phần bẹ và phần phiến lá. Bẹ lá ôm
chặt lấy thân. Bẹ trớc ôm lấy bẹ sau
khiến cho cây thêm cứng cáp. Phiến
lá nhỏ chừng 1-1,5 cm, và dài chừng
20-25cm có gân song song, có rất
nhiều lông nhỏ và sắc vơn lên nh
những lỡi kiếm để đón ánh sáng mặt
trời cho sự quang hợp.
C. Kết bài: Khẳng định vị trí của cây lúa trong
đời sống của nhân dân ta, những kí ức đẹp về
những cánh đồng lúa quê hơng, KHKT để phát
triển cây lúa
3. Dựng đoạn:
Hoặc khi giới thiệu về sự đa dạng của