Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

́H

U

TRẦN THỊ TRANG

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT

K

IN

H

Ở HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

: 60 31 10

̣I H

O


Mã số

̣C

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

HUẾ, 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những
thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

́H

U

Ế

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



TRẦN THỊ TRANG

i


LỜI CẢM ƠN

Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá
nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của TS. Nguyễn
Ngọc Châu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin


Ế

được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học

U

Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.

́H

Tôi xin cảm ơn Chi cục thú y, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND
huyện A lưới, Phòng Nông nghiệp và Phòng Thống kê huyện A Lưới đã tạo điều



kiện cho tôi thực tập, thu thập số liệu để thực hiện đề tài này.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,

H

ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi để hoàn thành Chương trình đào tạo Thạc sĩ.

IN

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và

K

thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến

của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.

̣I H

O

̣C

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

Trần Thị Trang

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: TRẦN THỊ TRANG
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Niên khóa: 2012-2014

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT Ở HUYỆN A LƯỚI, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ”

Ế


1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Chăn nuôi bò thịt là một trong nhưng hợp phần sản xuất quan trọng của ngành

́H

chăn nuôi huyện A Lưới, có vai trò to lớn trong việc giải quyết việc làm và tăng thu
nhập cho người lao động ở nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển chăn



nuôi bò thịt đã bộc lộ những hạn chế, nhiều vấn đề về mặt kinh tế - xã hội vẫn chưa
được giải quyết. Vì thế, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò thịt là việc làm cấp thiết

IN

2. Phương pháp nghiên cứu

H

trong bối cảnh hiện nay nhằm khai thác tối đa các lợi thế của địa phương.

K

- Dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng;
- Phương pháp thu thập số liệu: và xử lý thông tin;


O

̣C

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu;

̣I H

- Các phương pháp phân tích;
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá và mô tả chi tiết bức tranh phát triển

chăn nuôi bò thịt ở huyện A Lưới trên cả phương diện vĩ mô lẫn vi mô. Trên cơ sở
đó, luận văn đề xuất các nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi
bò thịt của địa phương trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài
liệu tham khảo quan trọng đối với các nhà khoa học và các nhà hoạch định chiến
lược, đồng thời làm luận cứ khoa học để xây dựng các chính sách phát triển chăn
nuôi bò thịt hiệu quả và bền vững.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bình quân


BSTA

Bổ sung thức ăn

BTC

Bán thâm canh

CC

Cơ cấu

CN

Công nghiệp

CTHT

Chăn thả hoàn toàn

GO

Giá trị sản xuất

GT

Giá trị

HTX


Hợp tác xã

IC

Chi phí trung gian

MI

Thu nhập hỗn hợp

N-L-TS

Nông – Lâm - Thủy sản

U
́H



H

IN

Thả rong

K

TH


Giá trị tăng thêm
Xây dựng

Đ
A

̣I H

O

̣C

VA
XD

Ế

BQ

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1.

Số lượng bò của một số nước sản xuất chủ yếu trên thế giới giai đoạn
2010-2013..............................................................................................26

Bảng 1.2.


Sản lượng thịt bò của các châu lục giai đoạn 2011- 2013.....................27

Bảng 1.3.

Những nước có sản lượng thịt bò trên đầu người cao nhất năm 2013 ..27

Bảng 1.4.

Sản lượng nhập khẩu và xuất khẩu thịt bò của một số nước

Ế

châu Á năm 2013...................................................................................28
Phân bố đàn bò ở Việt Nam ..................................................................30

Bảng 1.6.

Sản phẩm chăn nuôi chủ yếu giai đoạn 2008-2012...............................31

Bảng 1.7.

So sánh giá một số loại thịt qua các năm (đ/kg)....................................32

Bảng 1.8.

Số lượng các cơ sở dịch vụ chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế năm 201334

Bảng 2.1.


Tình hình dân số và lao động của huyện A Lưới qua 3 năm 2011-2013 ..40

Bảng 2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện A Lưới năm 2013 ...........................41

Bảng 2.3.

Cơ cấu và tăng trưởng tổng giá trị sản xuất của huyện A Lưới giai đoạn

IN

H



́H

U

Bảng 1.5.

K

2009-2013..............................................................................................43
Số lượng các loại vật nuôi huyện A Lưới giai đoạn 2007-2013 ...........45

Bảng 2.5.

Cơ cấu đàn bò của huyện A Lưới phân theo giống ...............................47


Bảng 2.6.

Quy hoạch phát triển đàn bò huyện A Lưới năm 2010 .........................48

̣I H

O

̣C

Bảng 2.4.

Số lượng trang trại, gia trại năm 2013...................................................49

Bảng 2.8.

Công tác tiêm phòng huyện A Lưới năm 2013 .....................................51

Đ
A

Bảng 2.7.

Bảng 2.9.

Công tác kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y ở chợ năm 2013 ...51

Bảng 2.10. Diện tích trồng cỏ phân tán ở huyện A lưới giai đoạn 2007-2013........53
Bảng 2.11. Cơ sở dịch vụ phục vụ chăn nuôi của huyện 2013................................55

Bảng 2.12. Tình hình lao động của hộ theo phương thức nuôi................................57
Bảng 2.13. Đặc điểm đàn bò và phương thức chăn nuôi của các hộ điều tra phân
theo xã ...................................................................................................58
Bảng 2.14. Qui mô chăn nuôi bò thịt của hộ điều tra theo phương
thức nuôi ................................................................................................59

v


Bảng 2.15. Tình hình sử dụng thức ăn thô trong chăn nuôi bò................................60
Bảng 2.16. Tình hình đầu tư hệ thống chuồng trại của các hộ điều tra ...................62
Bảng 2.17. Tình hình đầu tư vốn trong chăn nuôi bò thịt của hộ điều tra ..............63
Bảng 2.18. Chi phí trung gian của các phương thức nuôi .......................................64
Bảng 2.19. Kết quả và hiệu quả theo phương thức nuôi của hộ ..............................66
Dự kiến diện tích quy hoạch chăn nuôi trang trại đến năm 2020..........76

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Bảng 3.1.

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

HÌNH

Hình 1.1. Đường cầu của thịt bò trên thị trường .................................... 20
Hình 1.2.Tổng đàn bò và sản lượng thịt bò ở Việt Nam qua các năm .. 29
Hình 1.3. Diễn biến đàn bò của tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm ...... 33

SƠ ĐỒ

́H

U

Ế


Hình 2.1. Diễn biến đàn bò huyện A Lưới giai đoạn 2005-2013 ........... 46

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Sơ đồ 2.1. Chuỗi cung bò thịt ở huyện A Lưới ...................................... 68

vii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................... vii

Ế

MỤC LỤC............................................................................................................... viii

U

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết .......................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
5. Kết cấu của Luận văn ..........................................................................................4

IN

6. Hạn chế của Luận văn..........................................................................................4

K


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.........................................................................5
CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................5

̣C

1.1. Lý luận cơ bản về chăn nuôi bò thịt..................................................................5

O

1.1.1. Vai trò của chăn nuôi bò thịt..........................................................................5

̣I H

1.1.2. Đặc điểm của chăn nuôi bò thịt .....................................................................7
1.1.3. Các hình thức tổ chức chăn nuôi bò thịt .......................................................9

Đ
A

1.1.4. Xu hướng sản xuất hàng hóa trong chăn nuôi .............................................11
1.2. Lý luận về phát triển chăn nuôi bò thịt ...........................................................14
1.2.1. Nội dung phát triển chăn nuôi bò thịt ..........................................................14
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt ...............................18
1.2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu phát triển chăn nuôi bò thịt .........................................24
1.3. Tình hình phát triển chăn nuôi bò trên thế giới và Việt Nam.........................25
1.3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi bò trên thế giới ...........................................25
1.3.2. Tình hình phát triển chăn nuôi bò ở Việt Nam............................................28
1.3.3. Tình hình phát triển chăn nuôi bò ở Thừa Thiên Huế .................................32


viii


1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện A Lưới......................................................35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT
Ở HUYỆN A LƯỚI.................................................................................................37
2.1. Đặc điểm huyện A Lưới .................................................................................37
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.............................................................................39
2.2. Tình hình chăn nuôi bò ở huyện A Lưới ........................................................45
2.2.1. Số lượng và chất lượng đàn bò thịt..............................................................45

Ế

2.2.2. Tình hình phát triển các hình thức tổ chức chăn nuôi bò thịt ......................48

U

2.2.3. Tình hình thú y và công tác tiêm phòng ......................................................50

́H

2.2.4. Tình hình phát triển nguồn cung thức ăn.....................................................53



2.2.5. Tình hình phát triển các cơ sở dịch vụ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chăn
nuôi ........................................................................................................................54
2.3. Kết quả nghiên cứu, khảo sát các hộ chăn nuôi bò thịt ..................................56


H

2.3.1. Nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .................................................56

IN

2.3.2. Qui mô nuôi bò thịt ở hộ điều tra.................................................................57

K

2.3.3. Tình hình sử dụng thức ăn ...........................................................................60
2.3.4. Thị trường và dịch vụ nuôi bò thịt ...............................................................61

̣C

2.3.5. Tình hình đầu tư vốn và hệ thống chuồng trại.............................................62

O

2.3.6. Chi phí đầu tư chăn nuôi bò thịt của các hộ điều tra ...................................64

̣I H

2.3.7. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi bò thịt của các hộ điều tra ..........................65
2.4. Chuỗi cung bò thịt tiêu thụ bò thịt của các hộ điều tra ...................................67

Đ
A

2.5. Những hạn chế và thách thức trong phát triển chăn nuôi của huyện..............70

2.5.1. Những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua .................................................70
2.5.2. Những thách thức hiện nay trong phát triển chăn nuôi của huyện ..............71

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI BÒ THỊT Ở HUYỆN A LƯỚI.......................................................72
3.1. Các quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện
A Lưới....................................................................................................................72
3.1.1. Quan điểm....................................................................................................72
3.1.2. Phương hướng..............................................................................................72

ix


3.1.3. Mục tiêu .......................................................................................................74
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện A Lưới...75
3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch .....................................................................75
3.2.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật.........................................................................77
3.2.3. Nhóm giải pháp về giết mổ, chế biến, môi trường và thị trường tiêu thụ ...81
3.2.4. Nhóm giải pháp về chính sách.....................................................................83
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................87
1. Kết luận..............................................................................................................87

Ế

2. Kiến nghị............................................................................................................88

U

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................90


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

PHỤ LỤC

x


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết
A Lưới là một huyện miền núi thuộc phía tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, cách
thành phố Huế 70 km. Huyện hiện có 20 xã và 1 thị trấn, ở A Lưới đời sống của người
dân còn gặp nhiều khó khăn, lại bị ảnh hưởng bất lợi của khí hậu thời tiết (hạn hán vào

mùa khô, lũ lụt, bão lớn vào mùa mưa). Tuy nhiên, với diện tích đất nông nghiệp lớn

Ế

(chiếm 92,6% diện tích đất tự nhiên), khá màu mỡ, kết hợp với nguồn nước dồi dào,

U

phù hợp cho nhiều loài thực vật sinh sống là cơ sở cho việc phát triển sản xuất nông

́H

nghiệp. Do vậy A Lưới có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc hơn là các



loại vật nuôi khác.

Việc sử dụng hợp lý và hữu hiệu tài nguyên để phát triển chăn nuôi bò sẽ

H

mang lại một nguồn lợi đáng kể cho kinh tế địa phương nói chung và kinh tế hộ nói

IN

riêng, nhất là những hộ nông dân nghèo. Hơn nữa, chăn nuôi bò là một loài vật nuôi

K


hoàn toàn không cạnh tranh lương thực với con người, cũng là một ngành sản xuất
phù hợp với vùng Trung du và vùng Núi như A Lưới, nơi có điều kiện sản xuất

̣C

lương thực gặp nhiều khó khăn.

O

Trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, huyện A Lưới cũng đã

̣I H

xác định rõ, chỉ tiêu phát triển lớn mạnh đàn bò thịt là giải pháp căn cơ và lâu dài để

Đ
A

giúp huyện miền núi này thoát nghèo.
Nếu như năm 2004 tổng số đàn bò của A Lưới là 4678 con thì đến năm 2010

tổng đàn bò lên đến 7972 con, nhưng đến năm 2013 chỉ còn 5888 con cho thấy sự
thiếu ổn định trong sản xuất chăn nuôi bò ở A Lưới. Bên cạnh đó, hoạt động chăn
nuôi bò trong nông hộ mang tính quảng canh, nhỏ lẻ, người chăn nuôi tận dụng bãi
chăn thả tự nhiên là chính, thiếu kinh nghiệm và kiến thức về thú y, chất lượng con
giống thấp, người dân ở đây chưa mạnh dạn trong việc đầu tư vốn, việc áp dụng
khoa học kỹ thuật phục vụ cho chăn nuôi bò còn nhiều hạn chế…

1



Nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng chăn nuôi bò thịt ở huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế và đề xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi bò thịt trên địa bàn
huyện. Tôi đã chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Phát triển chăn nuôi bò thịt ở
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phát triển chăn nuôi bò thịt trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế,

Ế

trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực, góp phần cải thiện sinh kế, tăng thu

U

nhập cho người chăn nuôi.

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi bò thịt;
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện A Lưới;

H

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò thịt ở


IN

huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu

̣C

- Nội dung nghiên cứu: là những vấn đề kinh tế - kỹ thuật và tổ chức - quản

O

lý liên quan đến phát triển chăn nuôi bò thịt.

̣I H

- Đối tượng khảo sát: là các cơ sở chăn nuôi bò thịt và các tác nhân trong
chuỗi cung bò thịt ở huyện A Lưới.

Đ
A

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Nghiên cứu được thực hiện ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Về thời gian:
Phân tích, đánh giá thực trang phát triển chăn nuôi bò thịt thời kỳ 2010-2013;

phân tích tình hình chăn nuôi bò thịt của các hộ điều tra năm 2013; đề xuất giải
pháp phát triển chăn nuôi bò thịt cho huyện đến năm 2020.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp duy vật biện chứng
Đây là phương pháp được sử dụng xuyên suốt đề tài như là cơ sở phương
pháp luận để giải quyết vấn đề theo quan điểm khách quan, toàn diện, phát triển và
hệ thống.
4.2.Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
4.2.1. Số liệu thứ cấp

Ế

Được thu thập từ Niên giám thống kê Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế, các

U

báo cáo tài liệu của các ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế và huyện A Lưới, đặc biệt

́H

chi cục thú y tỉnh và phòng Nông nghiệp và phòng Thống kê của huyện A Lưới;



thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học,
từ các hội thảo khoa học... trong và ngoài nước.


H

4.2.2. Số liệu sơ cấp

IN

- Dùng phương pháp điều tra phỏng vấn thông qua bảng hỏi. Căn cứ và tình
hình phát triển chăn nuôi bò thịt của các địa phương ở huyện A Lưới, chúng tôi tiến

K

hành phân bổ mẫu điều tra như sau:

̣C

- Điều tra ngẫu nhiên 100 hộ chăn nuôi bò thịt tại 3 địa điểm: xã Hồng Kim

O

và A Ngo và Thị trấn.

̣I H

- Thông tin thu thập từ các hộ điều tra được tiến hành theo phương pháp
phỏng vấn trực tiếp dựa vào bảng hỏi và câu hỏi nghiên cứu được thiết kế sẵn.

Đ
A


4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để hệ thống hóa và tổng hợp

tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu
- Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính theo các phần mềm EXCEL, SPSS16.0
4.4. Các phương pháp phân tích
- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò thịt

3


trên cả phương diện vĩ mô (ngành) lẫn vi mô (cơ sở chăn nuôi).
- Dùng phương pháp phân tích chuỗi cung để mô tả kênh phân phối sản
phẩm bò thịt, xác định các tác nhân chính tham gia trong chuỗi cung nhằm đưa ra
các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ bò thịt ở địa bàn nghiên cứu.
4.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà
chuyên môn, các nhà quản lý, các lão nông tri điền có nhiều kinh nghiệm về chăn

Ế

nuôi bò thịt làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực

U

tiễn địa bàn nghiên cứu.

́H


5. Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:



Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Thực trạng phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện A lưới, tỉnh Thừa

H

Thiên Huế

IN

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp phát triển chăn nuôi bò thịt ở

6. Hạn chế của Luận văn

K

huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

O

̣C

Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc phân tích, đánh giá thực trạng và tiềm năng


̣I H

phát triển chăn nuôi bò thịt ở địa bàn nghiên cứu. Hay nói cách khác, đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu theo hướng phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế của các loại

Đ
A

hình chăn nuôi bò thịt mà chưa tập trung sau khía cạnh kỹ thuật để cải thiện chất
lượng sản phẩm bò thịt. Vì thế, giải pháp đề xuất chủ yếu tập trung về mặt tổ chức
quản lý hơn là kỹ thuật.

4


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Lý luận cơ bản về chăn nuôi bò thịt
1.1.1. Vai trò của chăn nuôi bò thịt
1.1.1.1. Cung cấp thực phẩm

Ế

Thịt bò được xếp vào loại thịt đỏ có giá trị dinh dưỡng cao. Từ thịt bò người

U


ta có thể chế biến nhiều món ăn ngon bổ. Chính vì vậy, trên thị trường thịt bò luôn

́H

đắt hơn thịt các loại gia súc khác và đắt hơn cả thịt gia cầm.

Năm 2012 toàn thế giới sản xuất trên 66,8 triệu tấn thịt bò và khoảng 760



triệu tấn sữa, trong đó 80-90% từ trâu bò [Fao,2012]. Bò là những gia súc nhai lại
có khả năng biến thức ăn rẻ tiền như cây cỏ, rơm rạ thành hàng trăm thành phần

IN

về thịt và sữa bò càng tăng lên.

H

khác nhau của thịt và sữa. Mức sống càng được cải thiện thì nhu cầu của con người

K

1.1.1.2. Chăn nuôi bò cung cấp phân bón và chất đốt
Phân trâu bò là loại phân hữu cơ có khối lượng đáng kể. Khoảng 1/3 khối

̣C

lượng vật chất khô trâu bò ăn vào được thải ra ngoài dưới dạng phân. Hàng ngày


O

mỗi trâu trưởng thành thải ra từ 15-20 kg phân, bò trưởng thành 10-15 kg. Phân trâu

̣I H

bò chứa khoảng 75-80% nước, 55,5% khoáng, 10% axit photphoric, 0,1% kali,
0,2% canxi [28].Mặc dù chất lượng không cao như phân bò, nhưng nhờ có khối

Đ
A

lượng lớn phân trâu bò đã đáp ứng một phần rất lớn nhu cầu phân hữu cơ cho nền
nông nghiệp hữu cơ. Hiện nay ở nhiều vùng, nhất là những vùng trồng cà phê phân
trâu bò được bán với giá khá cao để làm phân bón. Nhiều nơi người ta nuôi trâu bò
với đích lấy phân là chính. Ngoài việc dùng làm phân bón, trên Thế giới phân trâu
bò còn được dùng làm chất đốt. Tại một số nước Tây Nam Á như Ẩn Độ, Pakistan,
phân được trộn với rơm băm, nắm thành bánh và phơi nắng khô, dự trữ và sử dụng
làm chất đốt quanh năm.

5


1.1.1.3. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và thủ công mỹ nghệ
Da bò là một mặt hàng rất quan trọng để xuất khẩu cũng như để cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp đia phương. Da bò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho các
nhà máy thuộc da. Da bò có thể dùng làm áo da, găng tay, bao súng, dây lưng, giày,
dép, cặp.... Da có giá trị khi bộ da đó có trọng lượng lớn và kích thước to (dày, rộng,
dài), đại lượng của chỉ số trên không những phụ thuộc vào điều kiện nuôi dưỡng mà
còn phụ thuộc vào giống, giới tính, tuổi và các yếu tốt khác. Sừng được da công và chế


Ế

biến để làm ra các mặt hàng mỹ nghệ tinh xảo như một số đồ trang sức hoặc lược, giá

U

gương…Đáng tiếc là ở nước ta chưa có những cơ chế biện pháp thích hợp để thu thập

́H

nguồn nguyên nhiên liệu này. Ở nhiều vùng nông thôn người ta còn dùng da bò làm
thực phẩm. Nhờ độ dày, sức bền và khả năng uốn mềm của nó mà lông bò thích hợp



cho việc sản xuất bàn chải mỹ nghệ và lau chùi một số máy móc quang học.
1.1.1.4. Chăn nuôi bò tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có

H

Nguồn thức ăn chủ yếu của bò là cỏ tươi ngoài bải chăn thả, cỏ khô, rơm rạ

IN

và một vài thức ăn thô xanh khác: ngọn mía, thân cây ngô, thân lá đậu các loại…

K

Ngoài ra còn bã mía, rỉ mật, khô dầu … Thông qua thức ăn phong phú rẻ tiền này sẽ

cho ra một lượng chất hữu cơ quý giá đáng kể và năng lượng khổng lồ cung cấp cho

O

̣C

con người mà không phải đầu tư cao.

̣I H

Do vậy trong điều kiện kinh tế còn khó khăn vẫn có thể phát triển chăn nuôi
bò nếu biết tận dụng tốt nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương để đem lại kinh tế

Đ
A

nâng cao thu nhập.

1.1.1.5. Ý nghĩa kinh tế - xã hội
Với việc khai thác những vai trò nói trên của bò thì chăn nuôi bò trước kết là

một hoạt động kinh tế. Trong hoạt động kinh tế này trâu bò có thể coi như là “nhà
máy sinh học” với nguyên liệu là cây cỏ và sản phẩm là thịt, sữa, sức kéo, phân bón
kèm theo các phụ phẩm khác. Nguyên liệu cho hoạt động này dễ sản xuất còn thị
trường sản phẩm thì hết sức rộng lớn. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò cho phép
khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, kể cả những nguồn năng
lượng có thể tái tạo đang bị bỏ phí gây ô nhiễm môi trường như rơm rạ và các phụ

6



phẩm cây trồng khác, để tạo ra những sản phẩm có giá trị cao cho xã hội. Chăn nuôi
bò do vậy mà đã trở thành kế sinh nhai, là một phương tiện xoá đói giảm nghèo, là
công cụ để góp phần phát triển bền vững.
Ở một trình độ cao hơn, nếu biết đầu tư và tổ chức hợp lý trên cơ sở khoa
học thì chăn nuôi bò sẽ giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo ra nhiều
công ăn việc làm, tăng thu nhập trên một đợn vị diện tích đất đai, tạo điều kiện làm
giàu bền vững cho nhiều hộ nông dân. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là chăn

Ế

nuôi bò càng thâm canh, quy mô chăn nuôi càng lớn và càng “hiện đại hoá” thì mới

U

càng có lợi về mặt kinh tế. Ý nghĩa kinh tế có được khi biết sử dụng trâu bò để khai

́H

thác một cách bền vững nhất những nguồn lợi sẵn có trong điều kiện cụ thể.
1.1.2. Đặc điểm của chăn nuôi bò thịt



Ngoài các đặc điểm sinh học chung, chăn nuôi bò thịt còn có đặc điểm kinh
tế kỹ thuật sau:

IN

đồng cỏ chăn thả khác nhau.


H

- Bò thịt là loại động vật ăn cỏ có khả năng thích ứng được với các điều kiện

K

Cỏ là nguồn thức ăn chính dùng trong chăn nuôi bò thịt, lượng cỏ thức ăn bò
thịt sử dụng lớn, bình quân một năm bò sử dụng 9.125 kg cỏ tươi/con (25

O

̣C

kg/ngày/con) [28]. Để phát huy được lợi thế so sánh của vùng trung du miền núi về

̣I H

phát triển chăn nuôi bò thịt, trong quy hoạch cần phải có giải pháp phù hợp khắc
phục những đặc điểm hạn chế sự phát triển do ảnh hưởng nguồn thức ăn mang lại.

Đ
A

- Tổ chức sản xuất chăn nuôi bò thịt không nhất thiết yêu cầu những điều
kiện kỹ thuật cao như bò sữa hoặc bò sinh sản, do đó có thể phát triển chăn nuôi bò
thịt theo các phương thức chăn nuôi với quy mô chăn nuôi khác nhau tuỳ theo năng
lực của loại hình sản xuất, tiềm năng phát triển chăn nuôi bò thịt phù hợp với đặc
điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng chăn nuôi.
- Cơ cấu đàn bò thịt

Cơ cấu đàn là tỷ lệ các nhóm bò theo giới tính và tuổi trong đàn theo quy mô
chăn nuôi có được. Trong điều kiện có đồng cỏ chăn thả, bò bán thịt chủ yếu trong
nhóm 13 đến 24 tháng tuổi, thì đàn cái sinh sản và bò tơ chiếm 43% đến 48% trong

7


tổng đàn (trong đó bò tơ bằng 20% bò cái sinh sản), nếu bò nuôi bán thịt trên 24 đến
30 tháng cơ cấu đàn bò cái giảm xuống, tỷ lệ bò nuôi thịt và vỗ béo tăng lên [6].
Trong chăn nuôi bò thịt, xây dựng cơ cấu đàn phù hợp là cơ sở bảo đảm cho sản
lượng thịt sản xuất ra được ổn định.
- Sản phẩm trong chăn nuôi bò thịt
Sản phẩm trong chăn nuôi bò thịt là trọng lượng thịt bò hơi thu được trong
chu kỳ sản xuất (một năm), là trọng lượng thịt tăng do kết quả của quá trình chăm

Ế

sóc nuôi dưỡng. Trọng lượng thịt tăng trong chăn nuôi bò thịt gồm trọng lượng bê

U

dưới 12 tháng tuổi, trọng lượng lớn lên của đàn từ 13 đến 24 tháng tuổi, trọng lượng

́H

thịt tăng của đàn bò tơ và bò loại thải vỗ béo. Việc gây dựng đàn cái sinh sản dùng
trong lai tạo được chọn trong đàn bê cái tại địa phương, những bê cái không đủ tiêu




chuẩn giống và bê đực cùng bò loại thải được chuyển sang nuôi và vỗ béo lấy thịt.
Như vậy, sản phẩm chính thu được trong chăn nuôi bò thịt ngoài lấy thịt còn được

H

chuyển sang nuôi làm đàn giống sinh sản.

IN

- Chăn nuôi bò thịt là ngành kinh tế sản xuất hàng hóa

K

Thịt bò là một trong các loại thịt có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao
(trong 100 gam thịt bò có 21gam protein, 3,8gam lipit, 1860mg lysin, 564mg

O

̣C

methionin, 243mg tryptophan và 3,1mg sắt), trong khi đó lượng protein có trong

̣I H

100 gam thịt của của một số loại vật nuôi phổ thông thấp (thịt bò nạc là 19gam, thịt
gà ta là 20,3gam, thịt vịt là 17gam...) [6].Với những đặc điểm trên, thịt bò là loại

Đ
A


thực phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng và được sử dụng rộng khắp ở các quốc
gia trên thế giới. Nhu cầu thịt bò phục vụ cho đời sống con người ngày càng lớn, là
cơ sở cho các nước có điều kiện và tiềm năng phát triển chăn nuôi bò thịt, đưa chăn
nuôi bò thịt thành ngành kinh tế sản xuất hàng hóa.
- Vốn đầu tư cho chăn nuôi bò thịt lớn, thời gian thu hồi vốn chậm
Vốn trong tổ chức sản xuất chăn nuôi bò thịt sử dụng cho việc xây dựng
chuồng trại, mua con giống, cải tạo và trồng mới đồng cỏ, cùng các chi phí khác
phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng. Các đầu tư chi phí trên có giá trị lớn và
không thể thu hồi ngay trong năm. Vốn đầu tư cho chăn nuôi bò thịt thu hồi chậm,

8


thông thường thời gian có thu sản phẩm trong chăn nuôi bò thịt tính từ thời điểm bò
cái mang thai đến thời điểm được bê nuôi thịt được bán (từ 18 đến 24 tháng tuổi)
trong khoảng từ 30 đến 36 tháng, nếu là bán bê giống mất khoảng 15 đến 18 tháng.
Để phát triển chăn nuôi bò thịt Nhà nước cần có cơ chế chính sách tạo điều kiện cho
hộ chăn nuôi tiếp cận các nguồn vốn tín dụng với các điệu kiện vay thuận lợi, lãi
suất và thời gian vay phù hợp.
1.1.3. Các hình thức tổ chức chăn nuôi bò thịt

Ế

1.1.3.1. Theo phương thức chăn nuôi

U

Hình thức chăn nuôi bò ở nông thôn nước ta hiện nay đang được áp dụng với 4

́H


phương thức chăn nuôi chủ yếu:

- Phương thức thả rông, là phương thức nuôi giản đơn, sơ khai. Với phương



thức này bò được thả tự do trong rừng (vùng núi) và trên các đồng cỏ, bãi cỏ tự nhiên.
Phương thức này phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện thời tiết khí hậu và nguồn thức

H

ăn từ tự nhiên vì vậy có chi phí đầu tư rất ít, người nuôi chỉ mất tiền giống. Thường

IN

được áp dụng ở các vùng Trung du và vùng Núi những nơi có bãi chăn thả lớn. Nuôi

K

thả rông do ít phải đầu tư nên có thể có lợi nhuận cao hơn các phương thức khác nếu
không gặp rủi ro. Tuy nhiên từ khi nhà nước có chính sách giao khoán đất rừng về

O

̣C

cho hộ gia đình, các qui định cấm thả rông trâu bò được đưa ra, làm cho phương thức

̣I H


này không còn phù hợp nữa.
- Phương thức chăn thả hoàn toàn: là hình thức chăn nuôi bò có tiến bộ hơn so

Đ
A

với thả rông, người nuôi bò đã đầu tư nhiều công lao động hơn cho việc chăn bò.
Chuồng trại đa số được xây dựng bán kiên cố. Đây chính là hình thức phổ biến ở
đồng bằng, ở những vùng có bãi chăn thả hẹp, qui mô nuôi nhỏ, thức ăn của bò chủ
yếu là cỏ tự nhiên và một số phụ phẩm tận dụng của gia đình.
- Phương thức nuôi chăn dắt có bổ sung thức ăn: Với phương thức này người
nuôi đã chú trọng đầu tư thêm thức ăn tại chuồng cho bò ngoài việc đầu tư công chăn
cắt hàng ngày. Thức ăn bổ sung có thể là cỏ tự nhiên (đi cắt), rơm khô, muối khoáng
và một số loại thức ăn tinh rẻ tiền mà gia đình tận dụng được như: sắn củ, khoai
lang,.. So với hai phương thức trên thì kiểu chăn nuôi này được coi là có sự đầu tư tốt

9


hơn hai phương thức trên, tuy vẫn có phần lệ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên.
Phương thức này có thể có lợi nhuận không cao so với hai phương thức trên, nhưng là
yếu tố góp phần làm thay đổi nâng cao chất lượng bò thịt đồng thời rút giúp tăng
trọng nhanh hơn, rút ngắn thời gian nuôi thịt. Phương thức nuôi chăn dắt có bổ sung
thức ăn hiện đang được áp dụng phổ biến tại các nông hộ.
- Phương thức nuôi bán thâm canh: Là phương thức nuôi được coi là tiến bộ
nhất ở nông thôn hiện nay. Nuôi theo phương thức này ít phụ thuộc vào điều kiện tự

Ế


nhiên nhưng đòi hỏi phải áp dụng các tiến bộ kỹ thuật như giống lai, thức ăn, chế độ

U

chăm sóc đảm bảo,.. Trước xu thế về đồng bãi chăn thả bị thu hẹp, nguồn thức ăn tự

́H

nhiên khan hiếm thì phương thức này đang được khuyến khích để duy trì phát triển
ngành chăn nuôi bò thịt.



Ngoài bốn phương thức chăn nuôi chủ yếu trên, còn có hình thức chăn nuôi
theo kiểu công nghiệp được đầu tư thâm canh cao. Tuy nhiên hình thức này rất ít

H

được áp dụng trong sản xuất chỉ có chủ yếu ở những cơ sở thí nghiệm, nhựng trang

IN

trại chăn nuôi với qui mô lớn có sự đầu tư của nhà nước.

K

1.1.3.2. Theo hình thức tổ chức chăn nuôi
Tùy theo điều kiện của các cơ sở chăn nuôi (vốn, lao động, đất đai, mục đích

O


̣C

kinh doanh...) khác nhau mà quy mô chăn nuôi cũng rất khác nhau.

̣I H

Quy mô nhỏ là quy mô chăn nuôi gắn liền với phương thức chăn thả hoàn toàn
của hộ gia đình nông dân, số lượng bò thịt có mặt thường xuyên là dưới 10 con [33].

Đ
A

Đây là hình thức chăn nuôi khá phổ biến và chiếm tỷ lệ cao hiện nay ở khu vực nông
thôn, đặc biệt là các vùng có điều kiện kinh tế còn gặp khó khăn.
Quy mô vừa là cơ sở chăn nuôi có số lượng bò thịt thương xuyên có mặt từ 10

đến 50 con và được gọi là chăn nuôi theo quy mô gia trại [33]. Hiện nay, chăn nuôi
gia trại đang có xu hướng phát triển nhanh tại các vùng đồng bằng ở nước ta, góp
phần khắc phục những hạn chế của chăn nuôi quy mô nông hộ.
Quy mô lớn là quy mô chăn nuôi gắn liền với sự đầu tư lớn về chuồng trại, lao
động, vốn... và chủ cơ sở chăn nuôi bò là những người năng động, số bò thịt thường
xuyên có từ 50 con trở lên [25,33]. Những cơ sở chăn nuôi quy mô lớn này chủ yếu là

10


các trang trại chăn nuôi bò, đây là hình thức chăn nuôi chưa phổ biến nhiều những
đang được nhà nước khuyến khích phát triển.
1.1.4. Xu hướng sản xuất hàng hóa trong chăn nuôi

Xét trên bình diện thế giới, nhất là với các nước châu Á, chăn nuôi luôn là một
ngành kinh tế nông nghiệp quan trọng. Hiện nay trên toàn thế giới có hơn 600 triệu
người nghèo đói, sống với mức trong khoảng dưới 1 đô la Mỹ/ ngày. Trên một mức độ
nào đó họ dựa vào chăn nuôi gia đình làm kế sinh nhai, một nửa số này hiện đang sống

Ế

tại châu Á. Bên cạnh những người chăn nuôi, hàng triệu công việc liên quan xuất hiện

U

song song với chuỗi giá trị của nó, trong các dịch vụ và cung cấp các vật tư và trong cả

́H

chuỗi mắt xích tiêu thụ, chế biến và bán lẻ. Theo tính toán có từ khoảng 4 đến 17 công
việc ngoài trang trại được phát sinh khi ta thu gom, chế biến và tiêu thụ được 100 lít



sữa, số lượng lao động phụ thuộc vào số sản phẩm được bán ra [9].
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, là nguồn cung cấp thực

H

phẩm chủ yếu cho người dân. Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu

IN

nhập, giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, ngành


K

chăn nuôi ở Việt Nam đã phải gặp nhiều khó khăn như rớt giá, bệnh dịch, sử dụng
chất cấm và dư thừa kháng sinh... Hậu quả là nhiều người chăn nuôi đã bị thua lỗ

O

̣C

nặng nề phải bỏ nghề, dịch bệnh xảy ra liên miên từ năm này sang năm khác, môi

̣I H

trường chăn nuôi bị ô nhiễm...
Người ta có thể thấy những lợi thế rõ ràng của chăn nuôi quy mô nhỏ, như sự

Đ
A

khép kín với trồng trọt, phù hợp với khả năng đầu tư và trình độ kỹ thuật của nông
hộ nhỏ. Nó cũng cho phép sử dụng tốt hơn các giống địa phương có đặc điểm là
năng suất thấp nhưng lại thích nghi tốt với điều kiện sinh thái.Trong cộng đồng
canh tác quy mô nhỏ, chăn nuôi có thể được coi là phương pháp có hiệu quả nhằm
xóa đói giảm nghèo. Qua chăn nuôi, các sản phẩm có giá trị thấp (như ngũ cốc và
phụ phẩm của nó) đã trở thành các sản phẩm protein động vật có giá trị cao.
Tuy nhiên, chăn nuôi quy mô nhỏ ngày càng bộc lộ những điểm yếu như:
chăn nuôi nông hộ phổ biến là phân tán, nhỏ lẻ. Do khối lương sản phẩm không lớn
và chất lượng thấp nên khó tiếp cận thị trường. Cần thiết phải có một hình thức tổ


11


chức thích hợp như hợp tác ngành hàng để tập hợp các sản phẩm của từng nông hộ
từ đó tiếp cận thị trường. Một điều rõ ràng là khi chăn nuôi nông hộ phân bổ ngay
trong khu dân cư thì rất khó kiểm soát dịch bệnh cho cả người lẫn gia súc. Cũng rất
khó áp dụng các kỹ thuật an toàn sinh học để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm
(như lở mồm long móng, cúm gia cầm, v.v). Ở Việt Nam, chăn nuôi phát triển rất
mạnh ở các vùng được gọi là “ làng nghề” (như: nấu rượu, làm bánh, mỳ, miến).
Nhưng do chăn nuôi tập trung dầy đặc đã gây ra ô nhiễm môi trường nặng nề, tình

Ế

trạng này có thể thấy ở rất nhiều nơi có mật độ dân cư cao. Trong điều kiện mới của

U

“khủng hoảng lương thực”, thóc gạo ngày càng quý thì “cái gọi là chăn nuôi truyền

́H

thống” có thể tạo ra sự lãng phí về năng lượng do hiệu quả chăn nuôi thấp (tỷ lệ
chuyển hóa thức ăn thấp).



Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất chăn nuôi quy mô
nhỏ dạng tiểu nông. Những hạn chế này nằm ngay trong tính chất của sản xuất

H


nhỏ. Từ đó mà bên cạnh mặt tốt là ở chừng mực nào đó nó khai thác được nguồn

IN

tài nguyên sẵn có của địa phương để phát triển chăn nuôi, nhưng đồng thời nó

K

cũng rất hạn chế và khó đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh đối với sản phẩm
xã hội trong điều kiện công nghiệp hoá.

O

̣C

Với tất cả những khó khăn hiện tại ở một nước chậm phát triển như Việt

̣I H

Nam, do thiếu đất canh tác và vốn, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và tay nghề thấp của
nông dân, chăn nuôi nông hộ nhỏ sẽ tiếp tục tồn tại một thời gian dài nữa. Những

Đ
A

trở ngại này cần phải được xem xét nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi và hạn
chế bớt những bất lợi của chăn nuôi quy mô nhỏ. Vì vậy, sản xuất hàng hóa
trong chăn nuôi là một hướng đi đúng đắn của ngành chăn nuôi lúc này.
Việt Nam đã có những chính sách thúc đẩy phát triển chăn nuôi theo hướng

sản xuất hàng hóa. Đặc biệt tháng 3/2014 Bộ NNPTNT đã tổ chức hội nghị “Lấy ý
kiến Dự thảo quyết định của của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2014-2020, các hộ chăn nuôi sẽ được hỗ
trợ tiền khi mua con giống; tiêm vắcxin, xây dựng, cải tạo chuồng trại; kinh phí xúc
tiến thương mại và xây dựng thương hiệu. Mục tiêu quan trọng nhất của dự thảo

12


này là khuyến khích đổi mới phát triển chăn nuôi nông hộ theo hướng chuyên
nghiệp, gia tăng các yếu tố công nghiệp nhằm tăng năng suất , hạ giá thành sản
phẩm và hiệu quả kinh tế, đảm bảo vệ sinh an toàn dịch bệnh, vệ sinh thực phẩm và
bảo vệ môi trường. Vì vậy chính sách hỗ trợ này rất được ngành chăn nuôi nói
chung và các nông hộ nói riêng mong chờ.
Sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế những năm gần đây, ngành
chăn nuôi đã khẳng định vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng, là ngành có tốc độ tăng

Ế

trưởng cao. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh chuyển dịch mạnh, đúng hướng,

U

tăng tỷ trọng chăn nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt (với phương châm phát triển chăn

́H

nuôi làm mũi nhọn).

Chăn nuôi trâu, bò thịt được xác định là một trong những chương trình phát




triển nông nghiệp trọng điểm đem lại hiệu quả kinh tế cao, phong trào chăn nuôi
trâu, bò thịt được triển khai phát triển mạnh ở hầu hết các huyện trong tỉnh đem lại

H

hiệu quả kinh tế, góp phần thay đổi diện mạo nông thôn.

IN

Tuy chăn nuôi trâu, bò là một nghề truyền thống đã có từ lâu đời trong nông

K

nghiệp, nông thôn của tỉnh, nhưng còn phân tán, nhỏ lẻ, ít áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật về giống và quy trình chăn nuôi nên hiệu quả còn thấp, chưa tương xứng

O

̣C

với tiềm năng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường còn hạn chế.

̣I H

Đứng trước nhu cầu thị trường ngày càng cao, đòi hỏi chất lượng đàn bò thịt
cũng thay đổi. Với mục tiêu đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa chính


Đ
A

trong nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu thực phẩm của nhân dân trong tỉnh và hướng
tới xuất khẩu, Đề án phát triển chăn nuôi giai đoạn 2011 – 2015 nêu rõ “Phát triển
chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh là định hướng của tỉnh Thừa
Thiên Huế trong xây dựng nông thôn mới”.
A Lưới là huyện có ngành chăn nuôi bò phát triển nhất trong tỉnh Thừa Thiên
Huế. Với nguồn dư địa và thức ăn tự nhiên, phụ phẩm nông nghiệp dồi dào, huyện
A Lưới có nhiều lợi thế để phát triển chăn nuôi gia súc. Tuy nhiên, những năm qua,
việc chăn nuôi gia súc ở khu vực miền núi tỉnh ta chưa trở thành mũi nhọn trong
phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo cho người dân.

13


Nguyên nhân dẫn đến chăn nuôi gia súc ở A Lưới giảm về số lượng do ở hầu
hết các huyện miền núi, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa hộ chăn nuôi vẫn còn giữ
những phương thức, tập quán chăn thả rông trâu, bò vào rừng, phó mặc cho thiên
nhiên và chưa chủ động về chuồng trại và nguồn thức ăn nên đàn gia súc rất dễ bị
lây lan dịch bệnh hoặc chết do rét đậm, rét hại. Số hộ chăn nuôi theo hình thức gia
trại, trang trại có kiểm soát ít, các hộ chủ yếu chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán; việc tiếp
cận, nắm bắt kiến thức, kỹ thuật chăn nuôi chưa được thường xuyên, liên tục, vì

Ế

vậy, sự thành công và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi chưa cao. Mặt khác, do nhận

U


thức về kinh tế thị trường còn hạn chế nên việc bỏ vốn đầu tư cho phát triển chăn

́H

nuôi gia súc, lai tạo, du nhập các giống gia súc có năng suất, chất lượng cao chưa
được người dân coi trọng. Ngoài ra, diện tích đất chăn thả ngày càng bị thu hẹp do



người dân lấy đất trồng rừng. Việc phát triển chăn nuôi gia súc dưới tán rừng, quy
hoạch đồng cỏ lại chưa hình thành.

H

Vì vậy, đề án phát triển chăn nuôi giai đoạn 2011 – 2015 chính là chìa khóa

IN

mở ra cánh cửa cho ngành chăn nuôi bò thịt ở Thừa Thiên Huế cũng như A Lưới

K

phát triển nhanh, bền vững trong thời gian tới.
1.2. Lý luận về phát triển chăn nuôi bò thịt

O

̣C

1.2.1. Nội dung phát triển chăn nuôi bò thịt


̣I H

Phát triển sản xuất ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi bò thịt nói riêng
là một phần trong chiến lược đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất

Đ
A

nông nghiệp phát triển toàn diện và bền vững. Với lý thuyết về sự phát triển và phát
triển bền vững trong sản xuất nông nghiệp, căn cứ vào những đặc điểm sinh học và
đặc điểm sản xuất chăn nuôi bò thịt, thì sự phát triển chăn nuôi bò thịt vừa theo quy
luật sinh trưởng và phát triển tự nhiên của động vật đồng thời chịu sự tác động của
con người. Nội dung phát triển sản xuất chăn nuôi bò thịt được thể hiện cả về mặt
số lượng và chất lượng.
- Về mặt số lượng, sự phát triển chăn nuôi bò thịt bao gồm:
+ Quy mô đàn bò thịt tăng lên ở một khu vực hay trong một quốc gia, thể
hiện tốc độ tăng trưởng trong chăn nuôi bò thịt.

14


×