Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện phú ninh, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 133 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị “ chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam” là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc.
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được

Ế

trích dẫn có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã

U

được công bố.

́H

Kết quả nghiên cứu được rút ra từ việc phân tích, đánh giá thực trạng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam giai



đoạn 2010- 2015.

Các giải pháp nêu trong luận văn được đúc kết từ cơ sở lý luận và quá trình

Tác giả luận văn

K

IN



H

nghiên cứu thực tiễn

Đ
A

̣I H

O

̣C

Lê Thị Hoa

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS Hà Xuân
Vấn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận tình dạy dỗ, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo, các cô chú ở cơ quan Huyện
ủy Phú Ninh, Ủy ban nhân dân huyện Phú Ninh; Phòng thống kê, Phòng lao động

Ế

thương binh xã hội, Phòng tài chính - kế hoạch, Trạm khuyến nông, khuyến lâm


U

huyện Phú Ninh đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu để tôi thực hiện

́H

luận văn này.



Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị,
Phòng KHCN-HTQT & ĐTSĐH – Trường Đại học Kinh tế Huế; thư viện trường

H

Đại học kinh tế Huế; Ban giám hiệu, Lãnh đạo khoa lý luận Mác Lê nin, tư tưởng

IN

Hồ Chí Minh và các đồng nghiệp ở Trường Chính Trị Quảng Nam; các anh chị học

K

viên cao học chuyên ngành Kinh tế chính trị khóa 2013 – 2015 của Trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học

O

̣C


tập và thực hiện luận văn này.

̣I H

Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, người thân
và bạn bè đã động viên, chia sẽ, hỗ trợ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt

Đ
A

thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

Lê Thị Hoa

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Lê Thị Hoa
Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2013 – 2015

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, có hiệu quả cao là một trong những nội


Ế

dung trọng yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Cùng với sự

U

đổi mới của cả nước, nền kinh tế của huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam trong những

́H

năm qua đã có nhiều chuyển biến. Song, nhìn chung nền kinh tế của huyện Phú



Ninh phát triển chưa bền vững, còn mang nặng nền sản xuất thuần nông, mang
tính chất cá thể nhỏ lẻ, tự cung tự cấp. Đời sống của nhân dân ở huyện còn
nhiều khó khăn, còn phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp.Để khai thác một

H

cách triệt để các lợi thế của huyện, nhanh chóng thay đổi bộ mặt nông nghiệp nông
thôn, từng bước hình thành và phát triển một nền nông nghiệp theo hướng công

IN

nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả trong thời gian tới, thì
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh là vấn đề quan

̣C


K

trọng mang tính cấp thiết. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nông nghiệp ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam” để làm luận văn.

̣I H

O

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp chung là duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mác - Lê nin.

Đ
A

Một số phương pháp cụ thể: phân tích, tổng hợp, so sánh; phương pháp thu
thập thông tin.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã đánh giá thực trạng CCKT ngành nông nghiệp ở huyện Phú Ninh,
tỉnh Quảng Nam trong những năm gần đây. Từ đó, đưa ra phương hướng và giải pháp
thích hợp để thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp của huyện theo
hướng tích cực nhằm đưa kinh tế của huyện phát triển theo hướng bền vững, giúp địa
phương hoàn thiện các chính sách, đề án chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp phục
vụ cho quá trình CNH, HĐH.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VA KÝ HIỆU

: Giá trị sản xuất

VA

: Giá trị tăng thêm

IC

: Chi phí trung gian

NN

: Nông nghiệp

CN

: Công nghiệp

DV

: Dịch vụ

GT

: Giá trị.

TĐPTBQ


: Tốc độ phát triển bình quân

TĐPTĐG

: Tốc độ phát triển định gốc

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

GO


iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất NN, CN và DV (theo giá 2010) giai đoạn 2010- 2014 ...41
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp từ 2010 đến 2014 ........44
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất trồng trọt và chăn nuôi trong nông nghiệp......................48
Bảng 2.4. Diện tích đất canh tác và tỷ trọng diện tích đất canh tác của các loại cây
trồng. .........................................................................................................................51

Ế

từ 2010 đến 2014.......................................................................................................52

U

Bảng 2.5. Giá trị sản xuất nội bộ trồng trọt từ năm 2010 đến 2014 .........................54

́H

Bảng 2.6. Số lượng và giá trị chăn nuôi từ năm 2010 đến 2015...............................58
Bảng 2.7. Giá trị trong nội bộ ngành lâm nghiệp từ năm 2010 đến năm 2014.........62



Bảng 2.8. Giá trị sản xuất và diện tích nuôi trồng nội bộ ngành thủy sản năm 2010
đến 2014. ...................................................................................................................65

H


Bảng 2.9. Đất sản xuất trong ngành nông nghiệp từ 2010 – 2014............................68

IN

Bảng 2.10. Số lượng lao động trong ngành nông nghiệp từ 2010 đến 2014 ............69

K

Bảng 2.11. Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp...................71
từ 2010 đến 2014.......................................................................................................71

̣C

Bảng 2.12. Bảng hiệu quả kinh tế của chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phú Ninh. ...77

Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.13. Chỉ tiêu về xã hội của huyện Phú Ninh từ 2010 đến 2014 .....................78

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất ngành NN, CN và DV từ 2010 đến 2014...................42

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu kinh của huyện giai đoạn 2010 – 2014. ...................................43
Biểu đồ 2.3: Giá trị sản xuất nông nghiệp từ 2010 đến 2014 ...................................44
Biểu đồ 2.4: Giá trị ngành lâm nghiệp từ 2010 đến 2014 .........................................45
Biểu đồ 2.5: Giá trị ngành thủy sản từ 2010 đến 2014. ............................................46
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng ngành nông nghiệp từ 2010 đến 2014 ..................................46

Ế

Biểu đồ 2.7. Giá trị sản xuất của trồng trọt và chăn nuôi trong nông nghiệp qua 5

U

năm. ...........................................................................................................................49

́H

Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng trồng trọt và chăn nuôi trong nông nghiệp qua 5 năm..........50
Biểu đồ 2.9. Diện tích đất canh tác trong nội bộ ngành trồng trọt từ 2010 đến



2014. ................................................................................................................ 52
Bảng 2.10. Tỷ trọng diện tích đất canh tác của các loại cây trồng ...........................52

H

Biểu đồ 2.11. Giá trị sản xuất trong nội bộ trồng trọt từ năm 2010 đến 2014 ..........55

IN


Biểu đồ 2.12. Tỷ trọng giá trị sản xuất trồng trọt từ năm 2010 đến 2014 ................56

K

Biểu đồ 2.13. Giá trị sản xuất trong chăn nuôi từ năm 2010 đến năm 2014 ............59
Biểu đồ 2.14. Tỷ trọng trong chăn nuôi từ năm 2010 đến năm 2014 .......................60

O

̣C

Biểu đồ 2.15. Biểu đồ giá trị nội bộ ngành lâm nghiệp từ năm 2010 đến 2014. ......64

̣I H

Biểu đồ 2.16. Biểu đồ tỷ trọng giá trị lâm nghiệp từ năm 2010 đến 2014................64
Biểu đồ 2.17. Diện tích nuôi trồng thủy sản tư năm 2010 đến 2014 ........................66

Đ
A

Biểu đồ 2.18. Giá trị thủy sản từ năm 2010 – 2014. .................................................66
Biểu đồ 2.19. Diện tích các loại đất đất sản xuất nông nghiệp năm 2010- 2014......69
Biểu đồ 2.20. Tỉ lệ lao động trong các ngành NN, CN và DV .................................70
từ 2010 đến 2014.......................................................................................................71
Biểu đồ 2.21. Vốn đầu tư từ NSNN cho ngành NN từ 2010 đến 2014. ...................72

vi



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VA KÝ HIỆU............................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi

Ế

MỤC LỤC............................................................................................................... vii

U

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài. ...................................................................................2



3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

H

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4


IN

6. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu ......................4

K

7. Kết cấu của đề tài. ...................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN

O

̣C

DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP..........................................6

̣I H

1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp. .........................................................................................................................6

Đ
A

1.1.1. Một số khái niệm ...........................................................................................6
1.1.2. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng

sản xuất hàng hoá và phát triển bền vững. ................................................................11
1.1.3. Nội dung và đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .....13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp........16
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp........22

1.2. Cơ sở thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và kinh nghiệm
rút ra cho huyện Phú Ninh. .......................................................................................23

vii


1.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp một số nước
trên thế giới. ..............................................................................................................23
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trong nước. 26
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở
huyện Phú Ninh.........................................................................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ NINH TỈNH QUẢNG NAM............................34

Ế

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam.........34

U

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................................34

́H

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................37
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu........................................................39



2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh tỉnh

Quảng Nam. ..............................................................................................................41

H

2.2.1. Khái quát tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo

IN

ngành sản xuất ở huyện Phú Ninh.............................................................................41

K

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh ...44
2.2.3. Chuyển dịch các nguồn lực trong nông nghiệp huyện Phú Ninh ................68

O

̣C

2.2.4. Đánh giá kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú

̣I H

Ninh qua phiếu điều tra .............................................................................................72
2.2.5. Hiệu quả kinh tế xã hội của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

Đ
A

huyện Phú Ninh.........................................................................................................76

2.3. Đánh giá chung thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
huyện Phú Ninh.........................................................................................................81
2.3.1. Thành tựu đạt được......................................................................................81
2.3.2. Hạn chế. .......................................................................................................82
2.3.3. Nguyên nhân thành tựu và hạn chế trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh .....................................................................83

viii


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH
QUẢNG NAM. ........................................................................................................85
3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả...........85
3.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả...................86

Ế

3.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................86

U

3.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................87

́H

3.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững hiệu quả....................88




3.3.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác quy hoạch cơ cấu ngành sản xuất của
huyện Phú Ninh.........................................................................................................88

H

3.3.2. Nhóm giải pháp phát triển các nguồn lực của huyện Phú Ninh .................92

IN

3.3.3. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách. ........................................................97

K

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................101
1. Kết luận .............................................................................................................101

O

̣C

2. Kiến nghị .............................................................................................................102

̣I H

TÀI LIỆU THAM KHẢO. ...................................................................................104
PHỤ LỤC. ..............................................................................................................107


Đ
A

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, có hiệu quả cao là một trong những
nội dung trọng yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Sự hưng
thịnh của mỗi quốc gia đều được lấy kinh tế làm thước đo tiêu chuẩn dân giầu nước
mạnh xã hội phồn vinh. Muốn phát triển kinh tế thì nông nghiệp là một trong những
vấn đề cần đặc biệt quan tâm và “nhận thức đúng vai trò của nó trong chiến lược

Ế

phát triển kinh tế, thực hiện đồng bộ hàng loạt những vấn đề liên quan đến nông

U

nghiệp” Việt Nam là một nước nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, chiếm

́H

đến 80% dân số sống ở nông thôn và có khoảng trên 70% dân số sống, lao động làm




việc trong ngành sản xuất nông nghiệp. Nên đây là một vấn đề đang được, các
ngành các cấp quan tâm, coi đó là một giải pháp quan trọng, cơ bản để đẩy mạnh

H

phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, hiện đại

IN

hoá nông thôn. Tuy nhiên, trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao,
sản xuất chủ yếu vẫn là tập trung vào trồng trọt, lĩnh vực chăn nuôi và các dịch vụ

K

trong nông nghiệp vẫn còn chưa được chú trọng.

̣C

Cùng với sự đổi mới của cả nước, nền kinh tế của huyện Phú Ninh tỉnh

O

Quảng Nam trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến, sau khi thành lập huyện

̣I H

theo Nghị định số 01/2005/NĐ-CP ngày 05/01/2005 của Chính phủ. Kinh tế - xã
hội đã có sự phát triển khá toàn diện và mạnh mẽ. Từ một huyện với 80% số người

Đ

A

dân sống bằng nghề nông, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn 60% trong cơ cấu ngành
đến nay Phú Ninh đã có những chuyển biến khá rõ nét. Nhờ sản xuất phát triển, đời
sống nhân dân ở các địa phương từng bước được cải thiện. Kinh tế có bước tăng
trưởng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, lĩnh vực công nghiệp
- thương mai, dịch vụ chiếm 68%; nông nghiệp từ 60% (năm 2005) xuống còn 32%;
tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 14%; lao động phi nông nghiệp đạt 37%, tăng gần
gấp hai lần so với khi mới tách ra khỏi thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam. Song, nhìn
chung nền kinh tế của huyện Phú Ninh phát triển chưa bền vững, còn mang nặng
nền sản xuất thuần nông, mang tính chất cá thể nhỏ lẻ, tự cung tự cấp. Đời sống

1


của nhân dân ở huyện còn nhiều khó khăn, còn phụ thuộc chủ yếu vào
nông nghiệp.
Để khai thác một cách triệt để các lợi thế của huyện, nhanh chóng thay đổi
bộ mặt nông nghiệp nông thôn, từng bước hình thành và phát triển một nền nông
nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả
trong thời gian tới, thì chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú
Ninh là vấn đề quan trọng mang tính cấp thiết. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài:

Ế

“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng

U

Nam” để làm luận văn.


́H

2. Tình hình nghiên cứu đề tài.



Đây là chủ đề được nghiên cứu khá rộng rãi trong và ngoài nước, dưới góc
độ rộng như nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo cơ cấu

H

ngành, theo vùng sinh thái và theo thành phần kinh tế, đồng thời xem xét cả chuyển

IN

dịch cơ cấu các nguồn lực trong nông nghiệp.
Như những luận văn sau:

K

Những giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Phú Lộc,

̣C

tỉnh thừa thiên Huế của thạc sĩ Nguyễn Văn An năm 2004.

O

Chuyển dịch cơ cấu ngành và đóng góp vào chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt


̣I H

Nam của tiến sĩ. Nguyễn Thị Tuệ Anh, Phó Viện trưởng, Viện Nghiên cứu quản lý
kinh tế Trung ương năm 2004.

Đ
A

Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình của thạc sĩ Nguyễn Ngọc Quang năm 2006.
Ngoài ra có nhiều công trình đã được xuất bản như:
Công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn ở Việt Nam con đường và bước đi
của tác giả GS, TS Nguyễn Kế Tuấn, NXB chính trị quốc gia năm 2006.
Nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước của tác giả GS,TS Hoàng Ngọc Hòa, NXB chính trị quốc gia
năm 2008.

2


Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa
Thừa Thiên Huế của tác giả TS Hà Xuân Vấn, Tạp chí sinh hoạt lý luận số 5 năm 2014
Song, dưới góc độ kinh tế chính trị đến nay chưa có công trình nào viết về
vấn đề này dưới dạng luận văn khoa học về huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam để
tìm ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp huyện Phú Ninh. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài trên của chúng tôi được kế
thừa, không trùng lắp với với đề tài nghiên cứu nào khác.

Ế


3. Mục tiêu nghiên cứu

U

3.1. Mục tiêu chung

́H

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng



chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú Ninh từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Phú
Ninh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả

IN

H

3.2. Mục tiêu cụ thể.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

K

ngành nông nghiệp.

̣C


- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện

O

Phú Ninh và rút ra được thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó.

̣I H

- Đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển

Đ
A

bền vững hiệu quả.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp bao

gồm: nông (trồng trọt và chăn nuôi), lâm, ngư nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
+ Về thời gian: Từ năm 2010 đến nay và đưa ra giải pháp đến 2025.

3


5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp chung có tính chất phương pháp luận như

duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin.
- Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp cụ thể sau:
Phương pháp thu thập thông tin: Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn dạng
thứ cấp và sơ cấp. Số liệu thứ cấp được lấy từ sách chuyên ngành, sách tham khảo,
niên giám thống kê, báo cáo khoa học, tạp chí chuyên ngành, luận văn thạc sĩ, tiến

U

kiến là 70 phiếu cho đối tượng điều tra là cán bộ huyện, xã

Ế

sĩ và các báo cáo của tỉnh của huyện. Số liệu sơ cấp được lấy từ phiếu điều tra, dự

́H

Phương pháp thống kê.



Phương pháp so sánh.

6. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu

H

Các kết quả chính của đề tài:

IN


Hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn; các nhân tố tác động;
kinh nghiệm một số nước trong việc giải quyết vấn đề này và những bài học kinh

K

nghiệm bổ ích có thể rút ra. Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

̣C

nông nghiệp huyện Phú Ninh trong những năm qua. Phương hướng và giải pháp có

O

cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

̣I H

huyện Phú Ninh.

Những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu:

Đ
A

Đề tài là một công trình khoa học, là tài liệu tham khảo cho những người học
tập và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp;
giúp cho lãnh đạo các địa phương có những giải pháp khoa học trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.
7. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương.

Chương 1. Cơ sở khoa học về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nông nghiệp.

4


Chương 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện
Phú Ninh tỉnh Quảng Nam.
Chương 3. Định hướng, giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

nông nghiệp huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Cơ cấu kinh tế
Nền kinh tế của mỗi nước là một tổ hợp phức tạp, bao gồm các bộ phận và
phân hệ hợp thành. Việc phân tích, đánh giá cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xem xét cấu

Ế

trúc bên trong của nền kinh tế, biểu hiện ở những mối quan hệ kinh tế giữa các bộ

U

phận và giữa các phân hệ của các bộ phận đó trong hệ thống kinh tế. Những mối

́H

quan hệ kinh tế đó ràng buộc lẫn nhau và được biểu hiện ở những quan hệ về mặt
lượng cũng như quan hệ về mặt chất. C.Mác đã chỉ ra rằng: “Cơ cấu kinh tế là sự




phân chia về chất lượng và tỉ lệ về số lượng của quá trình sản xuất xã hội" [22,13] .
Khi có sự thay đổi của một số bộ phận và phân hệ nào đó trong hệ thống

H

kinh tế sẽ làm thay đổi các bộ phận và phân hệ còn lại, hoặc ngược lại. Trong khi

IN

phân tích và đánh giá một cơ cấu kinh tế trên quan điểm hệ thống nhất thiết phải chỉ

K

ra được định lượng và định tính của các quan hệ kinh tế. Là kết quả của quá trình
phân công lao động xã hội, cơ cấu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa quan hệ sản

O

̣C

xuất và lực lượng sản xuất của nền kinh tế. Một cơ cấu kinh tế hợp lý phải có các bộ

̣I H

phận, các phân hệ được kế hợp với nhau một cách hài hoà, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, tài nguyên của đất nước, làm cho nền kinh tế phát triển lành mạnh, có

Đ
A


nhịp độ tăng trưởng và phát triển ổn định, nâng cao mức sống của dân cư và tạo
điều kiện thuận lợi cho người lao động làm việc có hiệu quả.
“Cơ cấu kinh tế tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ

hữu cơ tương đối ổn định hợp thành” [22,14].Cơ cấu kinh tế của một nước xét trên
tổng thể bao gồm những mối liên hệ tổng thể giữa các bộ phận hợp thành nền kinh
tế của nước đó, bao gồm các yếu tố kinh tế, các lĩnh vực kinh tế (sản xuất, phân
phối, trao đổi, tiêu dùng),các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ …),
các khu vực kinh tế(nông thôn, thành thị), các thành phần kinh tế (quốc doanh, tập
thể, cá thể, hộ gia đình). Ở mỗi vùng, mỗi ngành, mỗi thành phần kinh tế lại có cơ

6


cấu riêng của mình tuỳ thuộc vào những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể.
Để có một nền kinh tế phát triển với tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tất yếu phải
có một cơ cấu kinh tế hợp lý. Cơ cấu kinh tế đó phản ánh được các yêu cầu của quy
luật khách quan: Quy luật tự nhiên, quy luật kinh tế xã hội. Trong việc hình thành
và vận động của cơ cấu kinh tế, nhân tố chủ quan của con người cũng có vai trò rất
quan trọng. Việc nhận thức đầy đủ và ngày càng sâu sắc các quy luật khách quan,
người ta phân tích, đánh giá hiện trạng của cơ cấu kinh tế, biết được xu hướng biến

Ế

đổi của cơ cấu kinh tế, trên cơ sở đó tìm ra các phương án xác lập cơ cấu kinh tế cụ

U

thể và lựa chọn phương án tối ưu có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất trong những


́H

điều kiện cụ thể của đất nước. Đồng thời qua đó tìm ra và thực hiện các giải pháp
hữu hiệu để đảm bảo cơ cấu kinh tế đó đi vào cuộc sống. Lịch sử phát triển kinh tế -



xã hội của nhân loại đã cho thấy cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh, bất
biến mà luôn ở trạng thái vận động, không ngừng biến đổi, phát triển và có sự

H

chuyển dịch cần thiết phù hợp với những thay đổi biến động của các điều kiện tự

IN

nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội. Do tác động của tiến bộ kỹ thuật và ứng dụng công

K

nghệ mới, do sự phát triển của khoa học quản lý và ứng dụng nó trong thực tiễn
hoạt động kinh tế -xã hội, cơ cấu kinh tế cũng theo sự phát triển đó mà ngày càng

O

̣C

hoàn thiện hơn. Theo đà phát triển của xã hội, lực lượng sản xuất ngày càng phát


̣I H

triển, phân công lao động xã hội ngày càng sâu rộng, cơ cấu kinh tế cũng ngày càng
tiến bộ. Muốn xác lập cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp với những mục tiêu, chiến

Đ
A

lược kinh tế - xã hội của các thời kỳ lịch sử nhất định, con người phải nghiên cứu
các quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội. Đó là sự đòi hỏi bức thiết. Nghiên
cứu hoạch định và dự báo cơ cấu kinh tế hiện tại và trong tương lai là việc làm cần
thiết của các nhà lý luận và những người quản lý. Từ đó yêu cầu trước hết phải đặt
ra là nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn các chính sách vĩ mô, các mô hình kinh
tế cụ thể, những vấn đề kinh tế vi mô.
Từ sự phân tích trên có thể khái quát cơ cấu kinh tế như sau: “Cơ cấu kinh
tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế của mỗi nước. Các bộ phận đó
gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ

7


lệ về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất
định, phù hợp với những điều kiện kinh tế- xã hội nhất định, nhằm đạt được hiệu
quả kinh tế - xã hội cao” .
1.1.1.2. Ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là hoạt động sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi các cây
trồng và vật nuôi hữu ích cho con người.
Nông nghiệp theo ngành bao gồm: nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), lâm

Ế


nghiệp và ngư nghiệp, trong từng ngành cụ thể được phân theo sản phẩm như:

U

ngành sản xuất cây lương thực, thực phẩm, rau quả, cây công nghiệp ngắn ngày và

́H

dài ngày, trồng rừng, chăm sóc, chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản… Chuyên môn hóa càng cao, phân công lao động càng sâu thì phân ngành



càng chi tiết, đa dạng. Sự hình thành các ngành sản xuất chuyên môn hóa phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và được thể hiện trong chiến lược phát triển

H

kinh tế xã hội của từng quốc gia, địa phương trong từng giai đoạn cụ thể

IN

Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều

K

kiện tự nhiên như đất đai, độ ẩm, nhiệt độ, bức xạ mặt trời, lượng mưa... trực tiếp
ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng con vật nuôi.


O

̣C

Nông nghiệp cũng là ngành có năng suất lao động thấp vì đây là ngành phụ

̣I H

thuộc rất nhiều vào tự nhiên, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
nông nghiệp cũng rất khó khăn.

Đ
A

Ngoài ra sản xuất nông nghiệp ở nước ta thường gắn liền với phương pháp
canh tác, lề thói, tập quán …. đã có từ hàng ngàn năm nay.
Ở các nước nghèo nông nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong GDP, và thu

hút một bộ phận lao động quan trọng trong xã hội.
Vì vậy, việc xác định và phát triển đúng hướng các ngành chuyên môn hóa
trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp có ý nghiã quan trọng đối với việc phát triển
kinh tế của địa phương và của từng vùng. Nó sẽ sử dụng một cách hợp lý các
điều kiện đặc thù, làm tăng năng suất lao động từng ngành và lao động xã hội,

8


tiết kiệm vốn đầu tư, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, chất lượng cao
giá rẻ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội bộ và xuất khẩu.
Vậy theo nghĩa hẹp nông nghiệp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà

con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, con vật nuôi để tạo ra
sản phẩm như lương thực, thực phẩm … để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Nông
nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp.
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

Ế

Trên góc độ không gian lãnh thổ của mỗi nước, người ta phân chia ra thành

U

kinh tế nông thôn và kinh tế thành thị. Sự phân biệt giữa kinh tế nông thôn và kinh

́H

tế thành thị dựa vào sự khác nhau về địa lý, gắn liền về trình độ phát triển lực lượng
sản xuất, phân công lao động xã hội và những đặc thù của các ngành. Khu vực nông



thôn bao gồm một không gian rộng lớn, ở đó cộng đồng dân cư sinh sống và hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp (theo nghĩa rộng) với các hoạt động kinh

H

tế - xã hội gắn liền với lĩnh vực đó. Kinh tế nông thôn là một tổng thể các ngành

IN

kinh tế trong khu vực nông thôn. Kinh tế nông thôn gồm các ngành liên quan mật


K

thiết với nhau: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và bao gồm cả công nghiệp,
dịch vụ trong nông nghiệp . Các ngành kinh tế đó quan hệ chặt chẽ với nhau theo

O

̣C

những tỷ lệ nhất định về số lượng và liên quan chặt chẽ về mặt chất lượng. Cơ cấu

̣I H

kinh tế ngành nông nghiệp là một bộ phận của hệ thống cơ cấu kinh tế quốc dân,
phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế quốc dân, nhưng nó cũng mang tính độc lập tương đối.

Đ
A

Vậy cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp được hiểu: Cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ theo tỷ lệ về số lượng và chất lượng tương
đối ổn định của các yếu tố kinh tế xã hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp trong
một khoảng thời gian và không gian nhất định.
1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Xét cả về hình thức và nội dung, cơ cấu kinh tế nông nghiệp được thể hiện ở
mối quan hệ về lượng và chất của các yếu tố cấu thành kinh tế nông nghiệp. Vì vậy,
ở mỗi thời điểm khác nhau có một quan hệ tỷ lệ về các yếu tố cấu thành của kinh tế
nông nghiệp khác nhau. Bởi vì trong quá trình vận động của cơ cấu kinh tế nông


9


nghiệp, mỗi yếu tố có sự vận động khác nhau và có sự chuyển hoá cho nhau. Xét
trên phương diện đó, cơ cấu kinh tế nói chung, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng
đều có sự thay đổi. Đó là tất yếu khách quan do sự vận động nội tại của cơ cấu kinh
tế dưới sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới chúng.
Tuy nhiên, để nền kinh tế nói chung, kinh tế nông nghiệp nói riêng vận động
theo đúng quy luật, khai thác có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế so sánh cần phải
có sự tác động thích hợp. Qúa trình tác động vào nền kinh tế và kinh tế nông nghiệp

Ế

theo đúng quy luật và mục tiêu xác định trước được coi là quá trình chuyển dịch cơ

U

cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng.

́H

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là quá trình làm biến đổi cấu trúc
và các mối quan hệ tương tác trong hệ thống theo những định hướng và mục tiêu



nhất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ một trạng thái nhất định tới trạng thái phát
triển tối ưu để đạt được hiệu quả mong muốn, thông qua sự điều khiển có ý thức

H


của con người, trên cơ sở vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan.

IN

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH - HĐH là quá

K

trình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp tạo năng
suất lao động cao. Sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh nói chung và mỗi địa phương

O

̣C

nói riêng, khai thác tối đa các tiềm năng tạo khối lượng tích luỹ ngày càng lớn cho

̣I H

nền kinh tế quốc dân, góp phần vào ổn định phát triển nền kinh tế - xã hội. Đồng
thời từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

Đ
A

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa là chuyển dịch từ ngành có giá trị thấp sang ngành có giá trị cao hơn cụ
thể là: Trong cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỷ trọng ngành thủy sản trong
giá trị toàn ngành, tăng khối lượng nông lâm, thủy sản chế biến và xuất khẩu.Trong

nông nghiệp, tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm chăn nuôi. Trong trồng trọt, tăng tỷ
trọng giá trị cây công nghiệp, rau màu, hoa quả. Trong lâm nghiệp, chuyển nhanh từ
khai thác sang thực hiện trồng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng; phủ xanh đất trống, đồi
trọc, chế biến lâm sản. Trong ngư nghiệp, phát triển nuôi trồng gắn với khai thác và
chế biến thủy hải sản.

10


1.1.2. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá và phát triển bền vững.
Trong những năm gần đây ngành nông nghiệp Việt Nam đã phát triển nhanh,
đóng góp gần 1/4 GDP toàn nền kinh tế. Sản xuất lương thực, đặc biệt là lúa gạo
tăng liên tục cả về diện tích gieo trồng và năng suất, đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia và đưa Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu
thế giới. Thâm canh trở thành xu hướng chủ đạo với việc áp dụng các thành tựu

Ế

khoa học công nghệ mới về giống, quy trình canh tác và chế biến sản phẩm. Chuyên

U

ngành nông nghiệpthuần đã phát triển theo hướng đa dạng hoá các loại cây trồng,

́H

vật nuôi hàng hóa có giá trị và theo nhu cầu của thị trường; Chuyên ngành lâm
nghiệp đã bước đầu ngăn chặn tình trạng suy thoái rừng đã xảy ra trong những năm




gần đây; Chuyên ngành thủy sản đã phát huy lợi thế về nuôi trồng các loài thủy sản
nước ngọt, lợ và mặn trên địa bàn cả nước nên đã tạo ra nhiều loại sản phẩm thủy

H

sản có giá trị cao, được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng.

IN

Tuy nhiên, thực tế đang đặt ra nhiều thách thức về tính bền vững của phát

K

triển toàn ngành nông nghiệp như: tăng trưởng nông nghiệp trong thời gian qua chủ
yếu vẫn dựa vào tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên tận dụng các yếu tố đầu vào như

O

̣C

lao động, vốn, vật tư và nguồn lực tự nhiên. Trong khi đó, quỹ đất nông nghiệp

̣I H

giảm mạnh và bị chia nhỏ thành nhiều mảnh để chia cho các hộ gia đình nên đã gây
khó khăn trong áp dụng cơ giới hoá, đưa đến hiệu quả sử dụng thấp; tình trạng lũ

Đ

A

lụt, hạn hạn và dịch bệnh diễn ra phổ biến đã ảnh hưởng xấu đến kết quả sản xuất;
giá cả nông sản biến động nhanh và theo chiều hướng xấu đã tác động tiêu cực tới
sản xuất, thu nhập và đời sống của người nông dân. Chính sách nhà nước đối với
nông nghiệp chưa đề cập và xử lý kịp thời những tác động tiêu cực của thiên tai và
biến động của thị trường, dẫn đến động lực sản xuất của nông dân giảm sút.
Hiện nay cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở nước ta vẫn còn rất lạc hậu, còn
mang nặng tính chất tiểu nông, tự cấp, tự túc, biểu hiện: Sản xuất nông nghiệp trong
cơ cấu kinh tế nông thôn vẫn là chủ yếu, công nghiệp và dịch vụ kém phát triển.
Trong cơ cấu nông nghiệp chủ yếu là nông nghiệp thuần túy (chiếm đến trên 75%),

11


lâm nghiệp và ngư nghiệp còn nhỏ bé. Trong sản xuất nông nghiệp thì trồng trọt
chiếm tỷ lệ lớn gấp hơn 3 lần so với chăn nuôi. Trong trồng trọt, diện tích cây lương
thực chiếm tỷ lệ lớn (trên 60%).
Trước thực trạng nông nghiệp Việt Nam hiện nay, thực hiện chuyển dịch cơ
cấu nông nghiệp và cơ cấu kinh tế nông thôn sẽ giúp cho nông nghiệp, nông thôn có
bước phát triển nhanh, vững chắc, đạt được các mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã
đề ra, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước bởi vì:

Ế

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tạo

U

điều kiện tiếp tục giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất xã hội với hai nguồn lực quan


́H

trọng là tài nguyên thiên nhiên và sức lao động rất dồi dào ở nông thôn, tạo ra sản
phẩm thích ứng với lợi thế từng vùng miền, có sức cạnh tranh cao trên thị trường



quốc tế, giúp cho đẩy mạnh xuất khẩu, tăng tích lũy ngoại tệ, thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước

H

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tạo

IN

điều kiện bố trí lại sản xuất và cây trồng con vật nuôi hợp lý hơn nhằm tạo ra sản

K

phẩm nông nghiệp có chất lượng cao, giá trị cao, chi phí thấp, đáp ứng nhu cầu trên
thị trường thu được lợi nhuận cao tăng đóng góp cho thu nhập quốc dân.

O

̣C

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa còn


̣I H

tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, giúp tăng
cường sự hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển.

Đ
A

+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
chính là tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn trên cơ sở giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống, phát triển cơ sở hạ tầng, tạo ra sự
phát triển đồng đều giữa các vùng, giảm bớt khoảng cách giữa đô thị và nông thôn,
giữ vững ổn định, trật tự xã hội và củng cố an ninh quốc phòng quốc gia.
Những vấn đề đặt ra trên đây đã đưa tới sự cần thiết phải tiếp tục chuyển
dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng mới, đó là chú trọng tính hiệu quả, tính
bền vững, từ bỏ cách phát triển theo chiều rộng, chi phí cao, kém hiệu quả và không

12


bền vững. Đó là nội dung tiếp tục phát triển, chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp
trong điều kiện mở rộng thị trường và hội nhập quốc tế đến năm 2020
1.1.3. Nội dung và đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
1.1.3.1. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông – lâm – thủy sản theo xu hướng giảm dần
tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng lâm nghiệp và ngư nghiệp nhằm khai thác
tốt hơn lợi thế của những tiềm năng đất đai vùng trung du, miền núi, diện tích mặt

Ế


nước, ao hồ, sông, suối, biển. Đồng thời kết hợp chặt chẽ với nông – lâm – thủy sản

U

để hỗ trợ nhau cùng phát triển và bảo vệ môi trường sinh thái.

́H

Trong nông nghiệp xu hướng phát triển làm giảm dần độc canh lúa, tăng dần
tỷ trọng cây công nghiệp, rau, quả, cây đặc sản, chăn nuôi để sản xuất ra nhiều nông



sản hàng hóa và xuất khẩu có giá trị cao.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt và chăn nuôi:

H

Trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành chủ yếu của nông nghiệp. Trong nền

IN

kinh tế nông nghiệp truyền thống, trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn trong sản xuất nông

K

nghiệp, bởi vì sản phẩm của nó đáp ứng nhu cầu thiết yếu nhất cho đời sống nhân
dân. Nhưng khi nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao, nhu cầu


O

̣C

sản phẩm chăn nuôi ngày càng gia tăng làm cho tỷ trọng ngành chăn nuôi có xu

̣I H

hướng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong ngành nông nghiệp cần
có sự chuyển đổi theo hướng giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, gia tăng tỷ trọng ngành

Đ
A

chăn nuôi trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Ở Việt Nam, ngành trồng trọt vẫn giữ
vai trò chủ đạo, tỷ trọng ngành chăn nuôi có tăng, nhưng còn chậm.
- Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành trồng trọt:
Trong nội bộ ngành trồng trọt, cơ cấu chủ yếu là giữa cây lương thực với cây
công nghiệp rau, quả. Theo xu hướng chung, cơ cấu bữa ăn sẽ dần thay đổi theo
hướng giảm bớt lương thực. Cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp nhẹ (công nghiệp dệt, thực phẩm, dược liệu, hóa chất, …). Những ngành
công nghiệp này lại là những ngành thu hút nhiều lao động, do đó phát triển những
ngành này sẽ tạo thêm việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, để phát triển cây

13


công nghiệp cần chú ý về yêu cầu về quy trình kỹ thuật, vốn đầu tư ban đầu và thâm
canh nhiều hơn so với cây lương thực. Rau, hoa quả, rất cần thiết cho đời sống con
người nhu cầu về rau, hoa quả ngày càng có xu hướng tăng lên cả trong nhu cầu bữa

ăn cũng như đời sống xã hội. Sản xuất những sản phẩm này chú ý áp dụng công
nghệ tiên tiến và bố trí gần nơi thuận lợi cho vận chuyển cũng như nơi tiêu thụ. Để
đảm bảo phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hóa thì trong nội bộ ngành nông
nghiệp cần có sự chuyển dịch theo hướng phá thế độc canh cây lương thực tăng

U

- Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành chăn nuôi:

Ế

diện tích cây màu.

́H

Ở Việt Nam chăn nuôi gia súc, gia cầm là hoạt động sản xuất quan trọng
trong nông nghiệp trâu, bò, lợn, gà, vịt thường được nuôi phổ biến. Ngoài ra các vật



nuôi khác như ngựa, dê, ngan, ngỗng … tuy còn nhỏ bé nhưng cũng góp phần đa
dạng hóa sản phẩm. Đặc điểm của việc phát triển chăn nuôi phản ánh điều kiện và

H

thế mạnh của từng vùng. Cơ cấu các loại gia súc, gia cầm có sự chuyển dịch theo

IN

hướng tăng các loại vật nuôi có giá trị phục vụ tiêu dùng với chất lượng cao và xuất


K

khẩu. Cụ thể thời gian qua ở Việt Nam là giảm tỷ trọng đàn lợn, tăng tỷ trọng đàn
bò và gia cầm, nhưng sự dịch chuyển này rất chậm. Trong nội bộ ngành chăn nuôi cần

O

̣C

có sự chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, từ chăn nuôi nhỏ lẻ bầy đàn sang

̣I H

chăn nuôi tập trung trang trại; từ quy mô nhỏ sang quy mô vừa và quy mô lớn hơn.
- Lâm nghiệp:

Đ
A

Trong lâm nghiệp, chuyển nhanh từ khai thác sang thực hiện trồng, khoanh
nuôi, bảo vệ rừng; phủ xanh đất trống, đồi trọc, chế biến lâm sản. Phát triển lâm
nghiệp toàn diện, bền vững, trong đó chú trọng cả rừng sản xuất, rừng phòng hộ và
rừng đặc dụng; tăng diện tích trồng rừng và độ che phủ rừng trên cơ sở khuyến
khích các thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư. Có cơ chế, chính sách hỗ trợ để
người dân có thể sống, làm giàu từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; hình thành các tổ
hợp trồng rừng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến lâm sản và phát triển các
vùng rừng chuyên môn hoá bảo đảm đáp ứng ngày càng nhiều hơn nguyên liệu
trong nước cho công nghiệp chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, giấy.


14


-Ngư nghiệp:
Trong ngư nghiệp, phát triển nuôi trồng gắn với khai thác và chế biến thủy
hải sản. Phát triển mạnh nuôi trồng thuỷ sản đa dạng theo quy hoạch, phát huy lợi
thế từng vùng gắn với thị trường; coi trọng hình thức nuôi công nghiệp, thâm canh
là chủ yếu đối với thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn; gắn nuôi trồng với chế
biến bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh việc đánh bắt hải sản xa bờ với
ứng dụng công nghệ cao trong các khâu tìm kiếm ngư trường, đánh bắt và hiện đại

U

phục vụ nuôi trồng, đánh bắt, chế biến, xuất khẩu thuỷ sản.

Ế

hoá các cơ sở chế biến thuỷ sản. Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng, cơ sở dịch vụ

́H

1.1.3.2. Đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

Những đặc điểm của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp được biểu hiện



như sau:

-Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn


H

trong cơ cấu ngành và chúng chỉ có thể có sự chuyển biến mạnh mẽ khi cơ cấu kinh

IN

tế nông nghiệp biến đổi theo hướng có tính quy luật, giảm tương đối và tuyệt đối

K

lao động hoạt động trong khu vực nông nghiệp với tư cách là lao động tất yếu, lao
động này ngày càng thu hẹp để tăng lao động thặng dư.

O

̣C

- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp mang tính khách quan. Cơ cấu kinh tế nông

̣I H

nghiệp tồn tại và phát triển phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
và phân công lao động xã hội. Mỗi một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và

Đ
A

phân công lao động xã hội tương ứng với một cơ cấu kinh tế nông thôn cụ thể.
C.Mác nói “Trong sự phân công lao động xã hội thì con số tỷ lệ là tất yếu không ai

tránh khỏi, một sự tất yếu thầm kín, yên lặng” [22,14]. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và cơ cấu kinh tế cụ thể trong hệ thống kinh tế nông nghiệp cũng như xu hướng
chuyển dịch của chúng ra sao là tuỳ thuộc vào những điều kiện kinh tế - xã hội,
những điều kiện tự nhiên nhất định mà không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con
người. Tuy nhiên, các quy luật kinh tế lại được biểu hiện và vận động thông qua
hoạt động của con người. Vì vậy, con người phải nhận thức đầy đủ các quy luật
kinh tế cũng như các ngành tự nhiên để từ đó góp phần vào việc hình thành, biến

15


đổi và phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp sao cho cơ cấu đó ngày càng hợp lý và
đem lại hiệu quả cao. Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới hiện nay,
cơ cấu kinh tế còn bị chi phối bởi sự phát triển kinh tế chung của vùng và của thế
giới. Như vậy, việc hình thành và vận động của cơ cấu kinh tế nông nghiệp đòi hỏi
phải tôn trọng khách quan và không được áp đặt chủ quan, duy ý chí.
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp không cố định mà luôn luôn vận động và biến
đổi. Sự vận động biến đổi của cơ cấu kinh tế nông nghiệp luôn gắn liền với điều

Ế

kiện kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên và tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ

U

mới. Sự tác động của các điều kiện đó làm cho các bộ phận kinh tế trong hệ thống

́H

kinh tế nông nghiệp biến đổi, tác động lẫn nhau, tạo ra một cơ cấu kinh tế nông

nghiệp mới. Cơ cấu ấy vận động và phát triển, đến lượt nó phải nhường chỗ cho



một cơ cấu mới khác ra đời. Tuy vậy, để đảm bảo cho quá trình hình thành, vận
động và phát triển của cơ cấu kinh tế nông nghiệp một cách khách quan, yêu cầu đặt

H

ra là cơ cấu nông nghiệp phải đảm bảo tương đối ổn định. Nếu cơ cấu kinh tế nông

IN

nghiệp thường xuyên thay đổi, xáo trộn sẽ làm cho các quá trình sản xuất kinh
doanh không ổn định, quá trình đầu tư lúng túng, lưu thông hàng hoá trở ngại, làm

̣C

tổn thất cho nền kinh tế.

K

cho kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển què quặt và phiến diện, gây lãng phí,

O

- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp mang tính hợp tác và cạnh tranh. Trong việc

̣I H


lựa chọn một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý, có hiệu quả cao phải xem xét đầy
đủ các yếu tố từ bên ngoài ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế và mối liên

Đ
A

hệ giữa các yếu tố bên trong và bên ngoài. Sự gắn bó được biểu hiện trong quá trình
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong việc bố trí sản xuất, hoạch định các
chính sách, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, tổ chức quá trình
sản xuất kinh doanh chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
1.1.4.1. Nhân tố nguồn lực tự nhiên.
- Các nguồn lực tự nhiên như nguồn nước, khí hậu.., có ảnh hưởng mạnh tới
hướng phát triển ngành nông lâm thủy sản ở từng vùng, tiểu vùng địa lý. Điều kiện
tự nhiên khác nhau giữa các vùng, tiểu vùng đã tạo ra lợi thế so sánh và sức cạnh

16


×