Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Đánh giá chất lượng đào tạo ngành điện trường cao đẳng công nghiệp huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 165 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
(i) Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi,
(ii) Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực,

Ế

(iii) Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.



́H

U

Học viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Trần Văn Tần

i


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong khóa học cao học năn 2012 – 2014 chuyên ngành Quản trị kinh doanh trường
đại học Kinh Tế Huế, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích
làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Minh Hòa đã tận tình hướng dẫn

U

cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận

́H

văn có giai đoạn không được thuận lợi nhưng những gì Cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã
cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.



Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô đang giảng dạy, sinh viên

đang học tập tại khoa Điện của Trường cao đẳng Công Nghiệp Huế đã tận tình giúp

H

đỡ trong việc tham gia trả lời bảng khảo sát cũng như góp ý về những thiếu sót

IN

trong bảng khảo sát. Cảm ơn Phòng khoa của trường Cao đẳng Công nghiệp Huế đã

K

giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin của luận văn. Cảm ơn các
công ty, tổ chức đã nhiệt tình giúp đỡ và tham gia trả lời bảng hỏi khảo sát giúp cho

O

̣C

luận văn được hoàn thành.

̣I H

Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.

Đ
A

Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận

văn còn nhiều thiếu xót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cô và các
anh chị học viên.
Huế, tháng 08 năm 2014
Học viên

Trần Văn Tần

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên

: TRẦN VĂN TẦN

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2012 - 2014

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH ĐIỆN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ.
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngành Điện là một ngành đào tạo quan trọng có số SV theo học nhiều nhất tại

Ế

trường CĐCN Huế. Là ngành đào tạo mũi nhọn của trường, cung cấp một lượng lớn


U

nhân lực cho ngành Điện khu vực miền trung. Với nhu cầu hiện tại của các CT;TC

́H

đang tăng nhanh vì nhiều khu công nghiệp đã chuyển hướng từ miền nam ra miền



trung và miền bắc nên rất cần nhân viên có tay nghề. Với những lý do trên, tôi đã
đẳng Công nghiệp Huế”.

IN

2. Phương pháp nghiên cứu

H

quyết định chọn đề tài: “Đánh giá chất lượng đào tạo ngành Điện trường Cao

Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo,

K

luận văn đã sử dụng các phương pháp cụ thể là: phương pháp thảo luận, phương

̣C


pháp điều tra và xử lý số liệu (thống kê mô tả và kiểm định, phân tích nhân tố khám

O

phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA)

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ
A

- Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về chất lượng đào tạo.
- Từ các số liệu thu thập thông qua quá trình điều tra phỏng vấn đã xác định

được đánh giá của cả 3 đối tượng về chất lượng đào tào ngành Điện ở trường
CĐCN Huế.
- Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất được các giải pháp để nâng cao chất
lượng đào tạo ngành Điện, đồng thời đưa ra một số đề xuất, kiến nghị với các cơ
quan liên quan.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CĐCN: Cao đẳng Công Nghiệp
- GV: Giảng viên
- SV: Sinh viên
- CT, TC: Công ty, tổ chức

- CĐ; CĐCN: Cao đẳng, Cao đẳng chuyên nghiệp

Ế

- CĐN: Cao đẳng nghề

́H

U

- TCCN: Trung cấp chuyên nghiệp
- TCN: Trung cấp nghề



- HSSV: Học sinh sinh viên

H

- GVCN: Giáo viên chủ nhiệm

IN

- GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo

K

- CVHT: Chuyên viên hệ thống
- CNTT: Công nghệ thông tin


O

̣C

- SL: Số lượng

̣I H

- TL%: tỷ lệ %
- PC: Phụ cấp

Đ
A

- TN: Thu nhập
- XH: Xã hội
- YT: Y tế
- ĐH: đại học

- TB: Trung bình
- TBK: Trung bình khá
- XS: Xuất sắc

iv


- WTO: World Trade Organization(Tổ chức Thương mại Thế giới)
- USPTO: Cục cấp bằng sáng chế và thương hiệu ở Mỹ
- ISO: International Organization for Standardization(cơ quan thiết lập tiêu
chuẩn quốc tế)


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

- PGS.TS: Phó giáo sư tiến sỹ

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Số lượng sinh viên năm cuối được điều tra ở hệ ........................................ 6
Bảng 1.2: Thống kê số bằng sáng chế được cấp năm 2010 ...................................... 26
Bảng 2.1: Chỉ tiêu và kết quả tuyển sinh qua các năm (2010-2013) ........................ 40
Bảng 2.2: Tình hình nhân lực của trường Cao đảng Công nghiệp Huế qua 3 năm
(2011-2013)............................................................................................................... 46
Bảng 2.3: Thống kê giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng qua 3 năm (2011-2013) .......... 47

Ế

Bảng 2.4: Tỷ lệ học sinh sinh viên/giảng viên qua 3 năm (2011-2013) ................... 47

U

Bảng 2.5: Đội ngũ giảng viên khoa Điện trong 3 năm 2011-2013 ........................... 48

́H

Bảng 2.6: Phân loại học sinh sinh viên toàn trường theo hệ qua 3 năm (2011-2013)..........48
Bảng 2.7: Thống kê về sinh viên tốt nghiệp qua các năm học.................................. 49



Bảng 2.8: Kết quả học tập năm học 2012-2013:(đơn vị: HSSV) ............................. 50
Bảng 2.9: Kết quả học tập của các khoa năm học 2012-2013 .................................. 51

H

Bảng 2.10: Kết quả rèn luyên hạnh kiểm năm học 2012-2013................................. 53

IN


Bảng 2.11: Diện tích đất đai và các công trình kiến trúc năm 2013 ......................... 56

K

Bảng 2.12: Tài chính qua 3 năm (2011-2013) .......................................................... 58
Bảng 2.13: Phân bổ tài chính trong năm 2012 – 2013.............................................. 58

O

̣C

Bảng 2.14: Đặc điểm giới tính của mẫu điều tra....................................................... 61

̣I H

Bảng 2.15: Đặc điểm quê quán, trình độ chuyên môn, thời gian làm việc của sinh
viên, giảng viên điều tra ............................................................................................ 61

Đ
A

Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về tuyển sinh và thái độ của
sinh viên .................................................................................................................... 63
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về kiến thức, trình độ và kỹ
năng của sinh viên ..................................................................................................... 65
Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về cơ sở vật chất và thư viện .... 67
Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá của sinh viên về hoạt động ngoại khóa, môi trường, cơ hội..... 70
Bảng 2.20: Đánh giá chung về chất lượng đầu ra ..................................................... 71
Bảng 2.21: Cronbach’s Alpha các yếu tố ảnh hưởng tới đánh giá của CT,TC về lao

động được đào tạo ngành Điện tại trường Cao đẳng Công nghiệp Huế ................... 73

vi


Bảng 2.22: Kiểm định KMO thang đo chất lượng lao động sau khi đào tạo tại Cao
đẳng Công nghiệp Huế.............................................................................................. 74
Bảng 2.23: Kết quả phân tích EFA ........................................................................... 75
Bảng 2.24 : Độ phù hợp của mô hình hồi quy .......................................................... 77
Bảng 2.25: Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................ 78
Bảng 2.26: Kiểm định One Sample T-test nhóm nhân tố “khả năng” ...................... 80
Bảng 2.27: Kiểm định One Sample T-test nhóm nhân tố “kỹ năng”........................ 81

Ế

Bảnh 2.28: Kiểm định One Sample T-test nhóm nhân tố “kiến thức”...................... 81

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Bảng 2.29: Kiểm định One Sample T-test nhóm nhân tố “thái độ” ......................... 82

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trường CĐCN Huế............................................... 36
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng ............................................................................ 45

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Hình 1.1 mô hình nghiên cứu đề nghị...................................................................... 9

viii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................................. viii
MỤC LỤC................................................................................................................. ix

Ế

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

U


1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

́H

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

H

3.2. Đối tượng khảo sát.......................................................................................... 3

IN

3.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4

K

4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .............................................................. 4

̣C

4.2. Phương pháp thu nhập thông tin sơ cấp ............................................................... 4

O


4.2.1. Công cụ nghiên cứu ..................................................................................... 4

̣I H

4.2.2. Kế hoạch lấy mẫu ........................................................................................ 5
4.2.3. Phương pháp tiếp xúc .................................................................................. 7

Đ
A

4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................................... 7
5. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 8
6. Hạn chế của đề tầi ................................................................................................... 9
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 9
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 10
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............................ 10
1.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường Cao đẳng ............................... 10
1.1.2. Một số nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo ......................................... 12

ix


1.1.3. Chất lượng đào tạo..................................................................................... 19
1.1.4. Đánh giá chất lượng đào tạo ...................................................................... 22
1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 25
1.2.1. Thực trạng chất lượng giáo dục đại học ở Việt Nam ................................ 25
1.2.2. Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ...................................... 26
1.3. Những nghiên cứu đã thực hiện trước đây ................................................... 28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG


ĐÀO TẠO NGÀNH ĐIỆN

Ế

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ................................................... 31

U

2.1 Tổng quan về trường Cao đẳng Công nghiệp Huế ............................................. 31

́H

2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 31
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 32



2.1.3. Chức năng nhiệm vụ.................................................................................. 33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 34

H

2.1.5. Ngành nghề và trình độ đào tạo................................................................. 37

IN

2.2. Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp Huế ............. 38

K


2.2.1. Sứ mạng và mục tiêu ................................................................................. 38
2.2.2. Tổ chức và quản lý .................................................................................... 39

O

̣C

2.2.3. Chương trình đào tạo ................................................................................. 39

̣I H

2.2.4. Hoạt động đào tạo...................................................................................... 40
2.2.5. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ..................................... 44

Đ
A

2.2.6. Người học .................................................................................................. 48
2.2.7. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ ... 55
2.2.8. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ............................. 56
2.2.9. Tài chính và quản lý tài chính ................................................................... 57
2.2.10. Quan hệ giữa nhà trường và xã hội, hợp tác quốc tế ............................... 59
2.3 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 60
2.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ................................................................ 60
2.3.2 Đánh giá chất lượng đào tạo ngành Điện tại trường Cao đẳng Công nghiệp
Huế ............................................................................................................................ 63

x



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGÀNH ĐIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ........................ 83
3.1. Định hướng của trường Cao đẳng Công Nghiệp Huế........................................ 83
3.1.1. Định hướng phát triển nhà trường ............................................................. 83
3.1.2. Những nhiệm vụ chính về công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2014-2015 . 84
3.2. Giải pháp chung ................................................................................................. 85
3.2.2 Giải pháp về xác định nhu cầu đào tạo....................................................... 86

Ế

3.2.3. Giải pháp cải tiến phương pháp giảng dạy ................................................ 87

U

3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ GV .............................................. 89

́H

3.2.5. Giải pháp cho công tác đầu tư và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất........... 90
3.3. Giải pháp cụ thể về các tiêu chí đánh giá........................................................... 91



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 96
3.1. Kết luận .............................................................................................................. 96

H

3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 96


IN

3.3. Những hạn chế của đề tài ................................................................................... 98

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 101

O

̣C

BIÊN BẢN CHẤM LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

BẢN NHẬN XÉT CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực có vai trò rất lớn trong sự phát triển kinh tế xã hội của một
quốc gia, nguồn nhân lực có chất lượng thì sẽ đẩy nhanh tốc độ phát triển, mang lại

hiệu quả kinh tế xã hội cao hơn. Trong những năm qua, để đáp ứng yêu cầu về
nguồn nhân lực, ngành GD&ĐT Việt Nam đã có những bước phát triển đáng ghi
nhận: Quy mô tăng nhanh, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng

Ế

cao rõ rệt, mở ra nhiều hình thức đào tạo, hệ đào tạo, bậc đào tạo. Chính sự phát triển

U

nhanh của ngành giáo dục nên đã bộc lộ nhiều hạn chế như: mất cân đối giữa quy mô

́H

và chất lượng đào tạo, cơ cấu đào tạo không hợp lý; xây dựng chương trình, giáo trình



còn nhiều bất cập, thiếu thực tế; cơ sở vật chất, các phòng thí nghiệm, các xưởng thực
hành, thiết bị lạc hậu; ...

H

Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định sự phát

IN

triển bền vững của kinh tế - xã hội của một quốc gia. Để có nguồn nhân lực có khả
năng đáp ứng được yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập WTO,


K

cần phải có đội ngũ nhân lực đông đảo, có trình độ kỹ năng lao động cần thiết.

̣C

Nguồn nhân lực được đào tạo với chất lượng cao tạo năng lực cạnh tranh trong tiến

O

trình hội nhập quốc tế và đảm bảo chắc chắn cho sự thịnh vượng của một quốc gia.

̣I H

Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nguồn nhân lực của miền
Trung đang ở trong tình trạng thừa lao động phổ thông, lao động không có chuyên

Đ
A

môn kỹ thuật, nhưng lại thiếu lao động có trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh,
thiếu thợ kỹ thuật trong các ngành, nghề và trong các khu vực kinh tế, tình trạng
thất nghiệp vẫn đang báo động. Một trong những nguyên nhân chính là do chất
lượng đào tạo không đáp ứng được đòi hỏi mà những diễn biến nhanh chóng của
nền kinh tế và quá trình phát triển công nghệ đặt ra.
Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, tính đến cuối năm 2010 cả nước có 149 trường
ĐH, 227 trường CĐ trong đó bao gồm cả trường công lập, ngoài công lập; và con số
này sẽ tiếp tục tăng cao trong thời gian tới. Theo xu hướng này, các trường ĐH, CĐ sẽ
gặp rất nhiều khó khăn trong việc tuyển sinh. Do đó, các trường phải cạnh tranh nhau


1


về mọi mặt để tuyển được đầu vào tốt. Nhưng suy cho cùng vấn đề được quan tâm nhất
vẫn là chất lượng đào tạo, đây có lẽ là tiêu chí quan trọng nhất để các cơ sở đào tạo xây
dựng vị thế cho mình. Các cơ sở đào tạo muốn thu hút đầu vào, đảm bảo đầu ra đáp
ứng được nhu cầu lao động của xã hội thì cần phải đảm bảo chất lượng đào tạo.
Trường Cao đẳng Công nghiệp (CĐCN) Huế là trường có bề dày lịch sử gần
115 năm, là cơ sở đào tạo đa nghành nghề, đa lĩnh vực. Năm 2005, Trường được
nâng cấp từ trường Trung học Công nghiệp Huế thành Trường CĐCN Huế. Hiện

Ế

nay, Trường đang phấn đấu trở thành trường Đại học Công nghiệp Huế - một trung

U

tâm đào tạo giáo dục ĐH, giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề chất lượng cao của

́H

quốc gia và khu vực Đông Nam Á. Vì vậy, vấn đề rất cấp thiết hiện nay là cần phải
đánh giá đúng thực trạng chất lượng đào tạo của trường CĐCN Huế, để có những



biện pháp thích hợp, nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững của nhà
trường.

H


Ngành Điện là một ngành đào tạo quan trọng có số lượng sinh viên (SV) theo

IN

học nhiều nhất tại trường CĐCN Huế. Là ngành đào tạo mũi nhọn của trường, cung

K

cấp một lượng lớn nhân lực cho ngành Điện khu vực miền trung. Với nhu cầu hiện
tại của các doanh nghiệp đang tăng nhanh vì nhiều khu công nghiệp đã chuyển

O

̣C

hướng từ miền nam ra miền trung và miền bắc nên rất cần nhân viên có tay nghề.

̣I H

Ngoài ra các trường khác trong khu vực đang tích cực đào tạo ngành kỹ thuật. Như
vậy, song song với việc đào tạo còn phải nâng cao chất lượng để tạo được nguồn lao
động có tay nghề cao trong xu thế cạnh tranh hiện nay. Với những lý do trên, tôi đã

Đ
A

quyết định chọn đề tài: “Đánh giá chất lượng đào tạo ngành Điện trường Cao
đẳng Công nghiệp Huế”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

 Mục tiêu tổng quát:
Đề tài thực hiện nhằm đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo ngành Điện
trường CĐCN Huế, từ đó đưa ra những giải pháp để cải thiện và nâng cao chất
lượng đào tạo ngành Điện của nhà trường.

2


 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng và chất lượng đào tạo.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ngành Điện của
trường CĐCN Huế.
Đánh giá của cán bộ giảng viên, sinh viên, công ty; tổ chức (CT; TC) sử
dụng lao động về chất lượng đào tạo ngành Điện trường CĐCN Huế.
Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghành Điện tại

Ế

trường CĐCN Huế.

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Chất lượng đào tạo ngành Điện tại trường cao đẳng công nghiệp Huế.




3.2. Đối tượng khảo sát

Đối tượng khảo sát bao gồm 3 đối tượng:

H

 Sinh viên năm cuối đang học tại khoa Điện trường CĐCN Huế.

IN

 Giảng viên khoa Điện trường CĐCN Huế.

K

 Công ty, tổ chức có nhân viên tốt nghiệp ngành Điện trường cao đẳng công
nghiệp Huế đang làm việc.

O

* Thời gian:

̣C

3.3 Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- Số liệu thứ cấp: Thu thập từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 năm 2014. Đề tài

sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2011-2013 từ các phòng ban của Trường .

Đ
A

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ việc điều tra vào tháng 03 đến tháng 04

năm 2014.

* Không gian:
Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
* Nội dung
+ Hiện nay, ngành Điện tại trường CĐCN Huế đào tạo 4 hệ chính: Cao đẳng,

Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề. Nếu đánh giá chất
lượng đào tạo của tất cả các lớp học, thì phạm vi nghiên cứu khá rộng, nên tôi quyết
định chỉ chọn năm cuối của các hệ để đánh giá.

3


+ Nghiên cứu tại trường CĐCN Huế: phân tích tình hình hoạt động của nhà
trường thông qua các số liệu thứ cấp thu thập được; đánh giá của SV, GV về chất
lượng đào tạo của ngành Điện thông qua điều tra số liệu sơ cấp.
+ Các CT;TC sử dụng lao động được đào tạo từ trường CĐCN Huế trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tiến hành điều tra để thu thập thông tin sơ cấp đánh giá về
chất lượng lao động sau khi đào tạo tại trường CĐCN Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

Ế


4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

U

Tìm hiểu tình hình cơ bản của trường CĐCN Huế, lịch sử hình thành và

́H

phát triển, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, ngành nghề, trình độ đào tạo,
các điều kiện cơ sở vật chất, tình hình tài chính. Các thông tin, số liệu này sẽ



được thu thập tại phòng Tổ chức hành chính, phòng Kế toán tài chính, phòng Đào
tạo, phòng Quản trị đời sống, phòng Công tác HSSV. Tìm hiểu thực trạng chất

H

lượng đào tạo tại trường CĐCN Huế: sứ mạng và mục tiêu, tổ chức và quản lý,

IN

chương trình giáo dục, hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học - hợp tác quốc tế.

K

4.2. Phương pháp thu nhập thông tin sơ cấp
Phỏng vấn cá nhân trực tiếp thông qua điều tra bảng hỏi, sử dụng phương pháp


O

̣C

này để tìm hiểu đánh giá của SV, GV của nhà trường, các CT; TC sử dụng lao động
được đào tạo từ nhà trường về chất lượng đào tạo ngành Điện trường CĐCN Huế.

Bảng câu hỏi là công cụ nghiên cứu phổ biến nhất để thu thập những

Đ
A



̣I H

4.2.1. Công cụ nghiên cứu
số liệu sơ cấp. Bảng câu hỏi rất linh hoạt vì có thể sử dụng mọi cách nêu ra các
câu hỏi. Bảng câu hỏi cần được soạn thảo một cách thận trọng, thử nghiệm và
loại trừ những sai sót.
 Hình thức câu hỏi:
 Câu hỏi đóng: là những câu hỏi có kèm theo những phương án trả lời có thể
có, người được hỏi chỉ cần lựa chọn một trong những câu hỏi đã cho sẵn. Dạng này
được sử dụng chủ yếu.
 Câu hỏi mở: là những câu hỏi để cho người được hỏi trả lời bằng những ý

4


kiến riêng của bản thân. Dạng này hạn chế sử dụng, vì đòi hỏi người đánh giá phải

suy nghĩ nhiều, mất thời gian dẫn đến người được hỏi bỏ qua, hay trả lời không
chính xác.
4.2.2. Kế hoạch lấy mẫu
 Đơn vị mẫu
Đề tài chọn 3 đối tượng để điều tra:
 SV năm cuối của ngành Điện trường CĐCN Huế

Ế

 GV của trường CĐCN Huế

U

 Người lãnh đạo của CT;TC sử dụng lao động (lao động được đào

́H

tạo từ ngành Điện của trường CĐCN Huế)



 Quy mô mẫu

Công thức tính cỡ mẫu (ứng với tổng thể nhỏ và biết được tổng thể):
Trong đó:

IN

H


N
n
1  N ( e) 2

n : cỡ mẫu
N: số lượng tổng thể
e : sai số tiêu chuẩn

K

 Đối tượng điều tra là SV năm cuối khoa điện:

O

sẽ được tính là:

̣C

Với tổng thể là 405 SV, ta tính cỡ mẫu với sai số cho phép là e=  7% . Cỡ mẫu

̣I H

n

405
 135 ,7  136 (SV)
2
1  405 0,07 

Đ

A

 Đối tượng điều tra là giảng viên khoa Điện trường CĐCN Huế:
Hiện nay khoa Điện đang có 32 GV, do đó tác giả chọn tổng thể mẫu là 32 GV

để điều tra.

 Đối tượng điều tra là các nhà lãnh đạo của các CT; TC sử dụng lao động:
Do hạn chế về nguồn lực, nên đối với đối tượng điều tra này tác giả khó tiếp
cận được. Vì vậy tác giả chọn cỡ mẫu là 100, số lượng này đủ lớn để tính toán.
 Quy trình lấy mẫu
- Đối tượng điều tra là SV năm cuối khoa Điện: Chọn mẫu xác suất - Chọn mẫu
ngẫu nhiên phân tầng.

5


+ Chia tổng thể SV năm cuối cần điều tra thành các tổ dựa trên sự khác
biệt về hệ đào tạo. Mỗi tổ sẽ là một hệ. Trường CĐCN Huế hiện có 4 hệ.
+ Căn cứ lựa chọn số phần tử cho mỗi tổ: Số lượng SV năm cuối khoa
Điện được điều tra ở mỗi hệ sẽ tương ứng với tỉ lệ SV năm cuối khoa Điện ở
từng hệ trên tổng SV năm cuối khoa Điện toàn trường.
Dựa vào sự phân tích trên đề tài sẽ thực hiện điều tra số lượng SV năm
cuối khoa Điện ở các hệ theo số liệu như sau:

Ế

Bảng 1.1. Số lượng sinh viên năm cuối được điều tra ở hệ
SV


Số lượng

%

́H

Số lượng

U

Hệ đào tạo

IN

H



165
40,74
55
Cao đẳng
89
21,98
30
Cao đẳng Nghề
74
18,27
25
Trung cấp chuyên nghiệp

77
19,01
26
Trung cấp nghề
405
100
136
Tổng
(Nguồn: Phòng Đào tạo CĐCN Huế và tính toán của tác giả)
Căn cứ vào số lượng SV năm cuối đã xác định ở mỗi hệ, SV sẽ được lựa

̣C

được thống kê trước.

K

chọn ngẫu nhiên để điều tra thông qua danh sách SV năm cuối ở mỗi hệ đã

O

- Đối tượng điều tra là GV khoa Điện trường CĐCN Huế: hiện nay khoa

̣I H

Điện của trường có 32 GV, tác giả chọn tổng thể mẫu điều tra GV là 32.
- Đối tượng điều tra là các nhà lãnh đạo của CT; TC sử dụng lao động:

Đ
A


Chọn mẫu phi xác suất - Chọn mẫu thuận tiện.
Dựa trên sự thuận tiện của tác giả để tiếp cận với đối tượng điều tra, là

các CT; TC sử dụng lao động (lao động được đào tạo ngành Điện tại trường
CĐCN Huế) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 Những khó khăn, thuận lợi khi tiến hành điều tra:
- Khó khăn: Để điều tra được 3 đối tượng trên, tác giả phải thiết kế 3 mẫu
phiếu điều tra, tiếp xúc 3 đối tượng điều tra với tổng mẫu 268 mẫu.

6


- Thuận lợi: Vì tác giả là chuyên viên làm việc tại trường CĐCN nên đối với
đối tượng điều tra là SV và GV thì tác giả dễ dàng tiếp cận được, nên phần nào sẽ
khắc phục được những khó khăn trên.
4.2.3. Phương pháp tiếp xúc
Phỏng vấn trực tiếp là phương pháp người phỏng vấn gặp trực tiếp đối tượng
điều tra để hỏi, đồng thời có thể quan sát được họ về cách ăn mặc, vóc dáng, thái
độ, cử chỉ ...

Ế

Với đối tượng là SV đang học năm cuối, GV thì tác giả sẽ tiếp xúc tại trường

U

CĐCN Huế, đối tượng là CT; TC thì tác giả sẽ tiếp xúc tại trụ sở, nơi làm việc của
4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu


́H

CT;TC đó.



Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không
đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu.

H

Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS với các phương pháp sau:

IN

* Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha) để xem kết quả nhận được
đáng tin cậy ở mức độ nào. Độ tin cậy đạt yêu cầu: >=0,8. Tuy nhiên, theo “Hoàng

K

Trọng và các đồng nghiệp-2005” thì Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên cũng có thể sử

̣C

dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với

O

người được phỏng vấn trong bối cảnh nghiên cứu (trường hợp của đề tài- nghiên


̣I H

cứu khám phá) nên khi kiểm định sẽ lấy Cronbach Alpha >=0,7.
* Phân tích nhân tố khám phá: được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan

Đ
A

sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng
vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998).
Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho

phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những
nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal Axis
Factoring với phép xoay Varimax. Phương pháp Principal Axis Factoring sẽ cho ta
số lượng nhân tố là ít nhất để giải thích phương sai chung của tập hợp biến quan sát
trong sự tác động qua lại giữa chúng.

7


*Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ
nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải
thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mức độ phù hợp của
mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh không phụ
thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp với hồi quy tuyến
tính đa biến.
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình


Ế

tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến độc lập hay biến phụ

U

thuộc. Thực chất của kiểm định ANOVA đó là kiểm định F xem biến phụ thuộc có

́H

liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không, và giả thuyết H0
được đưa ra là βk = 0. Trị thống kê F được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá



trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa kiểm định sẽ giúp khẳng định sự phù hợp của mô hình
hồi quy.

H

* Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics): Sử dụng để xử lý các dữ

IN

liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra

5. Mô hình nghiên cứu

K


các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.

O

̣C

Qua quá trình tham khảo từ các bài nghiên cứu trước đây, bài nghiên cứu của

̣I H

tác giả Lại Xuân Thủy – Phan Thị Minh Lý (2011), “Đánh giá chất lượng đào tạo
tại khoa Kế toán – Tài chính, trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế trên quan điểm

Đ
A

của người học”, bài Nguyễn Tấn Chiếu (2007), Một sốgiải pháp nâng cao chấ tlượng
đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Qua quá
trình nghiên cứu, tham khảo tài liệu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo,
cơ sở lý luận được đưa ra ở mục 1.2 ở trên, tham khảo ý kiến của các chuyên gia và
GV hướng dẫn, tácgiả đưa ra mô hình nghiên cứu sau:

8


Phương pháp
giảng dạy

Mục tiêu đào tạo


Chất lượng đào
tạo

Chương trình
đào tạo

Cơ sở
vật chất

Kiểm tra
đánh giá

U

Ế

Đội ngủ
giảng viên

́H

Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị
6. Hạn chế của đề tầi



Qua quá trình thực hiện, đề tài có một số hạn chế như sau:
 CT;TC sử dụng lao động là đối tượng điều tra rất quan trọng. Nhưng do khả


H

năng tiếp cận có hạn, tác giả chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất – chọn mẫu

IN

thuận tiện. Nên thông tin thu được khó có thể phản ảnh chính xác toàn bộ tổng thể.

K

 Thông tin thu được từ 3 phiếu điều tra dành cho 3 đối tượng được so
sánh một cách định tính. Chưa xây dựng được mô hình chung để so sánh định

O

̣C

lượng giữa 3 phiếu điều tra khác nhau.
7. Kết cấu của đề tài

̣I H

Đề tài gồm phần mở đầu, phần nội dung nghiên cứu và phần kết luận – kiến

Đ
A

nghị. Trong đó, nội dung nghiên cứ bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận
- Chương 2: Đánh giá chất lượng đào tạo ngành điện tại trường cao đẳng công


nghiệp Huế.
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành điện tại
trường cao đẳng công nghiệp Huế.

9


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường Cao đẳng
1.1.1.1. Các khái niệm
“Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục ĐH và sau ĐH (gọi chung là giáo
dục ĐH) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ. [11, 2]”

Ế

CĐ là một bậc học sau phổ thông, bậc học này đào tạo kiến thức chuyên môn

U

và kĩ năng thực hành một ngành nghề ở mức độ thấp hơn bậc học ĐH. "Đào tạo

́H

trình độ CĐ được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối




với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp;
từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng trung cấp cùng chuyên

H

ngành. [11, 11]"

IN

Trường CĐ có 2 loại hình: trường CĐ công lập và trường CĐ tư thục.
(1) Trường CĐ công lập do Bộ trưởng Bộ GD & ĐT quyết định thành lập.

K

Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho các hoạt động của trường,

̣C

chủ yếu do ngân sách Nhà nước bảo đảm.

O

2) Trường CĐ tư thục do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

̣I H

kinh tế hoặc cá nhân đầu tư và được Bộ trưởng Bộ GD&ÐT quyết định thành lập.
Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, và kinh phí hoạt động của trường là nguồn vốn

Đ

A

ngoài ngân sách nhà nước. [3, 1]
1.1.1.2. Mục tiêu đào tạo
(1) Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân

dân; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khoẻ đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
(2) Đào tạo người học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực
hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, chú trọng rèn luyện kỹ
năng và năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và tham gia
sáng tạo việc làm. [3, 12]

10


1.1.1.3. Nhiệm vụ của trường Cao đẳng
(1) Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ
năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả nãng hợp tác trong
hoạt ðộng nghề nghiệp, tự tạo ðýợc việc làm cho mình và cho xã hội.
(2) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu
khoa học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa

Ế

học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và

U


công nghệ.

́H

(3) Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các
nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý GV, cán bộ,



công nhân viên; xây dựng đội ngũ GV của trường đủ về số lượng, đảm bảo yêu cầu
về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của Bộ

H

GD&ĐT.

IN

(4) Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản

K

lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
(5) Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng,

O

̣C

chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


̣I H

(6) Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ
cán bộ GV của trường.

Đ
A

(7) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy
định của pháp luật.
(8) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt

động giáo dục.
(9) Tổ chức cho GV, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động
xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi
chính đáng, hợp pháp của cán bộ, GV nhà trường.
(10) Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.

11


(11) Thực hiện chế độ báo cáo Bộ GD&ĐT, cơ quan quản lý các cấp về các
hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
(12) Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng
đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính
hàng năm của trường.
(13) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.[3, 2-3]
1.1.2. Một số nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo


Ế

1.1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo

U

a. Xác định nhu cầu đào tạo

́H

Trong bất kỳ một giai đoạn lịch sử nào thì hoạt động đào tạo trong mỗi nhà
trường cũng nên và cần thiết dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường sức lao động để



từ đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị mình. Việc xác định nhu cầu đào
tạo bao gồm việc xác định nhu cầu số lượng và nhu cầu chất lượng đào tạo.

H

Thông thường, việc xác định nhu cầu đào tạo cần phải tính toán và dựa trên

IN

các yếu tố:

K

- Yêu cầu của công việc: đó là việc xác định những yêu cầu về trình độ chuyên
môn, tinh thần trách nhiệm, vai trò, nhiệm vụ ... của mỗi người lao động trong từng


O

̣C

ngành nghề cụ thể. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung, định hướng và rút ra các

̣I H

phương pháp đào tạo phù hợp với từng ngành nghề đào tạo.
- Chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hướng phát triển

Đ
A

kinh tế của Đảng và Nhà nước, dựa vào sự quy hoạch kinh tế theo vùng, miền và
ngành nghề; trên cơ sở đó xác định những ngành nghề cần được đào tạo và ưu tiên
phát triển; cấp đào tạo; số lượng lao động cần được đào tạo cho từng ngành nghề,
từng địa phương; ...
- Xác định đối tượng cần được đào tạo: trên thực tế, lực lượng lao động hiện
nay rất đa dạng về trình độ học vấn, do đó nhu cầu được đào tạo của họ là rất khác
nhau. Tuy nhiên có thể khái quát lại thành ba nhóm: nhóm những học viên cần được
đào tạo mới, nhóm cần đào tạo lại và nhóm cần được bồi dưỡng.

12


- Khả năng đào tạo của các đơn vị khác: đó là các đơn vị có thể nằm trên cùng
hoặc khác địa bàn nhưng đào tạo cùng ngành nghề mà nhà trường đang đào tạo
hoặc sắp đào tạo. Do đó cần phải so sánh năng lực đào tạo của các đơn vị đó với

đơn vị mình để xác định nhu cầu đào tạo của đơn vị mình.
- Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực: do các đối tượng cần được
đào tạo có thể là đào tạo mới, đào tạo lại hoặc cần được bồi dưỡng nâng cao nghiệp
vụ, do đó nhà trường cần đánh giá được số lượng học viên của mỗi nhóm đào tạo để

U

cầu về chất lượng đào tạo của từng nhóm đối tượng.

Ế

từ đó xây dựng chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ GV... phù hợp với nhu

́H

b. Xác định mục tiêu đào tạo

Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu



giáo dục toàn diện mà SV phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc xác định
mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của quá trình đào

H

tạo. Nó giúp GV xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? Từ đó lựa chọn phương pháp

IN


giảng dạy thích hợp, đánh giá được khách quan, đúng đắn kết quả học tập của SV.

K

Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia.

̣I H

binh và Xã hội.

O

̣C

- Quy chế xây dựng mục tiêu đào tạo của Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động Thương

- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.

Đ
A

- Mục tiêu chung của nhà trường.
- Các điều kiện đảm bảo: cơ sở vật chất, đội ngũ GV, tài liệu học tập, hoạt

động quản lý...
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có
những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thường mục tiêu đào tạo bao gồm:
phẩm chất chính trị, nhân cách đạo đức, kiến thức, kỹ năng, trình độ cần phải đạt
được, sức khỏe.

Các tiêu chuẩn của mục tiêu: thích đáng (hợp với thực tế, yêu cầu khách quan),
thực hiện được, đo được, đánh giá được (có chuẩn để đánh giá).

13


1.1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là một bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo
(có thể kéo dài một vài giờ, một ngày, một tuần hoặc một vài năm). Bản thiết kế tổng
thể đó cho ta biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ ra những gì ta có thể mong đợi
ở người học sau khóa học, nó phác họa ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung
đào tạo, nó cũng cho ta biết các phương pháp đào tạo và các cách thức kiểm tra đánh
giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt

Ế

chẽ. [7, 61]

U

Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

́H

- Khối kiến thức giáo dục đại cương.



Quá trình thiết kế chương trình đào tạo phải tuân thủ các nguyên tắc sau: đảm

bảo tính khoa học, đảm bảo tính thực tiễn, đảm bảo tính vừa sức, đảm bảo tính hệ

H

thống, đảm bảo tính liên thông, đảm bảo tính đa kênh thông tin.

IN

Nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học:

- Phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường.

K

- Đảm bảo tính toàn diện và cân đối của giáo dục.

̣C

- Đảm bảo học đi đôi với hành.

O

- Đảm bảo tính thống nhất trong cả nước đồng thời phải tính đến đặc điểm riêng

̣I H

của từng địa phương, từng vùng, phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và giới tính của
người học, phải thích hợp với điều kiện giảng dạy và học tập của nhà trường.

Đ

A

Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có được

một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lượng, phù hợp với xu hướng
phát triển chung thì bắt buộc các nhà trường phải chú trọng đến công tác đổi mới trong
xây dựng chương trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phương pháp xây
dựng chương trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp giảng dạy...
1.1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học
“Phương pháp dạy học là tổ hợp những hoạt động chung thống nhất của GV và
SV; trong đó hoạt động dạy của GV là chủ đạo, hoạt động học của SV là tự giác, tích
cực, tự lực, sáng tạo và chủ động nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học. [10, 2]”

14


×