Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh huyện đức thọ, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.77 KB, 124 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
chưa bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

Ế

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Huế, tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

H



́H

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Đ
A

̣I H

O

̣C



K

IN

PGS.TS. Trần Hữu Tuấn

i

Nguyễn Viết Chiến


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Trước hết xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. Trần Hữu
Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng HTTIKT-ĐTSĐH, các thầy giáo, cô giáo,
cán bộ, nhân viên của Trường đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời
gian học tập và thực hiện đề tài.

Ế

Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến chú Trần Toại Nguyện – Giám đốc

U

Phòng giao dịch NHCSXH huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, cùng các cán bộ, nhân

́H


viên Phòng giao dịch đã hỗ trợ và cung cấp số liệu nghiên cứu, tạo điều kiện thuận



lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cá nhân là khách hàng vay vốn của

H

Phòng giao dịch NHCSXH huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh đã hợp tác để tôi có được

IN

dữ liệu sơ cấp cho đề tài.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình người

K

thân đã động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.

̣C

Do còn hạn chế về nhiều mặt nên luận văn chắc chắn vẫn còn những thiếu

O

sót nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo

̣I H


và các bạn đồng nghiệp để luận văn này hoàn thiện tốt hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Viết Chiến

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Viết Chiến
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khoá: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
Tên đề tài: 6
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh huyện Đức Thọ trong những năm qua

Ế

đã được đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao


U

chất lượng đội ngũ cán bộ đã huy động được các nguồn vốn để hỗ trợ cho các hộ nghèo

́H

và các đối tượng chính sách khác tiếp cận với nguồn vốn với chi phí thấp nhất tạo điều



kiện thuận lợi cho các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trong việc vay vốn
sản xuất kinh doanh, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội cũng như quá
trình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Đức Thọ. Nguồn vốn cho hoạt động của

IN

H

NHCSXH có giới hạn trong khi nhu cầu vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác rất lớn không thể đáp ứng được nhu cầu vốn cho tất cả các khách hàng. Vì vậy,
việc quản lý và sử dụng vốn cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách cho hiệu

̣C

K

quả tránh thất thoát, lảng phí góp phần vào quá trình xóa đói giảm nghèo là một vấn đề
hết sức quan trọng. Để phát huy được hiệu quả nguồn vốn trên thì việc phải nâng cao

O


chất lượng dịch vụ tín dụng là hết sức cần thiết.

̣I H

2. Các phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: điều tra, thống kê mô
tả, so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu, phương pháp phân tích các nhân tố, phân

Đ
A

tích hồi qui. Những phương pháp đó đã được vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp
nhằm đạt được các mục tiêu mà luận văn đặt ra.
3. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến

dịch vụ, chất lượng dịch vụ mà đặc biệt là chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân
hàng. Trên cơ sở đó, luận văn đã phân tích và đánh giá được thực trạng hoạt động,
chất lượng dịch vụ tín dụng của NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ. Từ đó, luận
văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng chất lượng dịch vụ tín dụng của
NHCSXH huyện Đức Thọ trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT

ACSI


Chỉ số hài lòng của Mỹ

BAAC

Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã tín dụng ở
Thái Lan
Ngân hàng nhân dân Indonesia

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tính dụng

CSI

Chỉ số hài lòng của khách hàng

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐQT


Hội đồng quản trị

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM NN

Ngân hàng thương mại Nhà nước



H

IN

K

̣C

NHNo&PTNT


O

NQH

́H

U

Ế

BRI

̣I H

NVCKH

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nợ quá hạn
Nguồn vốn của khách hàng
Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBCN

Tư bản chủ nghĩa

TCTD


Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XLRR

Xử lý rủi ro

Đ
A

SX

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tỷ lệ hộ nghèo trong tổng số hộ ở huyện Đức Thọ...............................47

Bảng 2.2:

Nguồn vốn cho vay hộ nghèo qua các năm từ 2011 – 2014 .................57


Bảng 2.3:

Chương trình cho vay hộ nghèo từ năm 2011 – 2014 ...........................58

Bảng 2.4:

Tình hình ủy thác cho vay hộ nghèo qua các hội đoàn thể NHCSXH chi
nhánh huyện Đức Thọ, năm 2014 .........................................................59

Bảng 2.5:

Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo dịch NHCSXH huyện Đức Thọ,
tỉnh Hà Tĩnh 2012 – 2014......................................................................61

Bảng 2.6:

Tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ nghèo NHCSXH huyện

Ế

Bảng 2.1:

U

Đức Thọ 2012 – 2014............................................................................61
Vòng quay vốn tín dụng và tín dụng cho vay hộ nghèo NHCSXH huyện
Đức Thọ 2012 – 2014............................................................................63

Bảng 2.8:


Thông tin chung về giới tính và tuổi .....................................................64

Bảng 2.9:

Nhu cầu, mục đích và hình thức vay vốn ..............................................64



́H

Bảng 2.7:

H

Bảng 2.10: Sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của hộ nghèo...............................65

IN

Bảng 2.11: Sự hài lòng của khách về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo
tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..............67

K

Bảng 2.12: Bảng kiểm định sự tương quan của các biến.........................................71
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng ................72

̣C

Bảng 2.14: Các thông số thống kê của từng biến trong mô hình.............................78


Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.15: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của khách hàng theo giới tính ....80

v


DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Mô hình 1.1: Mô hình chất lượng dịch vụ ................................................................27
Mô hình 1.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ......................................30
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ................55
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ ..56
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn từ 2011 – 2014...............................................57

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay hộ nghèo từ 2011 - 2014.........................................59

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .......................iii
DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................. vi

U

Ế


MỤC LỤC.......................................................................................................vii

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1



2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................. 2

IN

H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 3
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN............................................................................. 4

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 5

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG

O

DỊCH VỤ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO ............................................. 5


̣I H

1.1 KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG
CHO VAY HỘ NGHÈO................................................................................... 5

Đ
A

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................ 5
1.1.2. Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng ngân hàng ............................. 6
1.1.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng ........................ 7
1.1.5 Tín dụng cho vay hộ nghèo...................................................................... 9
1.2 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO ..... 13
1.2.1 Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo ................................................... 13
1.2.2 Hiệu quả của tín dụng cho vay hộ nghèo ............................................... 15

vii


1.3 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG VÀ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG......................................................... 21
1.3.1 Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ tín dụng............................... 21
1.3.2 Lý thuyết đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng và sự thỏa mãn của
khách hàng ...................................................................................................... 26
1.4 QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC TRONG CHÍNH SÁCH
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ............................................................................. 33

Ế


1.5 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI

́H

U

HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ...................................................... 36
1.5.1 Hoạt động tín dụng ưu đãi ở một số nước trên thế giới ......................... 36



1.5.2 Bài học kinh nghiệm cho hoạt động NHCSXH ở Việt Nam ................. 41
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ

H

NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH

IN

HÀ TĨNH......................................................................................................... 44

K

2.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH

̣C

HÀ TĨNH......................................................................................................... 44


O

2.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.. 44

̣I H

2.1.2 Chủ trương của huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh về xóa đói giảm nghèo và
giải quyết việc làm .......................................................................................... 45

Đ
A

2.1.3 Thực trạng đói nghèo và nguyên nhân đói nghèo tại huyện Đức Thọ,
tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................................... 47
2.2 KHÁI QUÁT VỀ NHCSXH VIỆT NAM VÀ NHCSXH CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH .......................................................... 50
2.2.1 Khái quát về NHCSXH Việt Nam ......................................................... 50
2.2.2 Khái quát về NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ........ 54
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO
NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH.................. 56

viii


2.3.1 Về nguồn vốn ......................................................................................... 56
2.3.2 Vế sử dụng vốn ...................................................................................... 58
2.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ
NGHÈO NHCSXH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH .......................... 60
2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu........................................................................ 60
2.4.2 Vòng quay vốn tín dụng......................................................................... 62

2.5 ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN

Ế

DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH

́H

U

HÀ TĨNH......................................................................................................... 63
2.5.1 Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................... 63



2.5.2 Phân tích thống kê kết quả điều tra đánh giá của khách hàng về chất
lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo NHCSXH huyện Đức Thọ ........... 66

H

2.5.3 Đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Đức Thọ, tỉnh Hà

IN

Tĩnh qua điều tra, khảo sát .............................................................................. 71

K

2.5.4 Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................................ 77


̣C

2.5.5 Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của khách hàng theo giới tính.... 79

O

CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN

̣I H

DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO NHCSXH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ
TĨNH ............................................................................................................... 83

Đ
A

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHCSXH HUYỆN ĐỨC THỌ,
TỈNH HÀ TĨNH ............................................................................................. 83
3.1.1 Phương hướng, mục tiêu của NHCSXH Việt Nam đến năm 2020 ....... 83
3.1.2 Định hướng hoạt động của NHCSXH huyện Đức Thọ, tỉnh Hà tĩnh đến
năm 2020 ......................................................................................................... 84
3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN
DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO NHCSXH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ
TĨNH................................................................................................................ 85

ix


3.2.1 Về chính sách tín dụng........................................................................... 85
3.2.2 Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng về hoạt động tín

dụng ................................................................................................................. 86
3.2.3. Nâng cao nhận thức và trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng ..................... 87
3.2.4. Tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất................................... 88
2.2.5. Các giải pháp khác ................................................................................ 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 89

Ế

1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 89

́H

U

2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 90
2.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ .................................................... 90



2.2 Đối với NHCSXH Việt Nam .................................................................... 91
2.3 Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương cấp tỉnh, huyện............... 91

H

2.4 Đối với Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đức Thọ............................. 92

IN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 94


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đảng và Nhà nước ta chủ trương thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất
nước, chuyển từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, với mục tiêu “Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh”. Nhằm đạt mục tiêu chiến lược này,
một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta là thực hiện chương trình

Ế

xoá đói giảm nghèo (XĐGN).

U


Xóa đói giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng và

́H

Nhà nước ta trong những năm qua và cả trong giai đoạn sắp tới. Việt Nam đã đạt



được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực. Tuy nhiên cũng còn phải đương đầu với
nhiều thách thức lớn. Trong đó có vấn đề nghèo đói và sự phân hóa giàu nghèo

H

đang diễn ra sâu sắc với khoảng cách ngày càng giãn rộng. Hàng năm, nước ta có

IN

trên một triệu người đến tuổi lao động cần việc làm.
Nước ta có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm

K

47,8%, kỹ thuật canh tác và nuôi trồng còn lạc hậu, ruộng đất manh mún, năng suất

̣C

thấp… Một bộ phận dân cư còn sống ở mức nghèo đói nhất là ở các vùng sâu, vùng

O


xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Các đối tượng này rất khó tiếp cận với vốn tín

̣I H

dụng tại các ngân hàng thương mại vì họ không có các điều kiện về tài sản bảo đảm
nợ vay, chưa quen với vốn tín dụng để phát triển sản xuất. Do vậy, Xóa đói giảm

Đ
A

nghèo và việc làm được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. (Nguồn Báo cáo điều
tra lao động – việc làm 6 tháng đầu năm 2011, Tổng cục – Thống kê)
Chính phủ Việt Nam đang thực sự quan tâm đến việc tạo lập kênh dẫn vốn

tới hộ nghèo còn gặp khó khăn trong sản xuất. Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) ra đời với nhiệm vụ thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của
Chính phủ nhằm phục vụ mục tiêu xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước.
Đức Thọ là một huyện của tỉnh Hà Tĩnh đối tượng hộ nghèo và các đối tượng
chính sách lớn, trong những năm qua nhờ nguồn vốn ưu đãi của NHCSXH mà một
số hộ nghèo đã vay đầu tư vào quá trình sản xuất tạo công ăn việc làm tăng thu nhập

1


và một số hộ đã thoát nghèo góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, tuy nhiên còn nhiều đối tượng là hộ nghèo do thiếu thông tin và một số
điều kiện khác vẫn chưa tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi của NHCSXH. Từ hoạt
động thực tiễn của NHCSXH tại địa phương, tôi chọ đề tài " Nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Ế

2.1 Mục tiêu chung

U

Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch

́H

vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh huyện Đức Thọ, Hà Tỉnh
trong những năm 2011- 2014, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch



vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hộichi nhánh huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh.
2.2 Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín

IN

dụng cho vay hộ nghèo tại các ngân hàng thương mại.

K


- Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của
Ngân hang chính sách xã hội chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh (qua 4 năm

O

̣C

2011-2014).

̣I H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.

Đ
A

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến chất

lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh huyện Đức
Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh huyện
Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh và các khách hàng là hộ nghèo của NHCSXH chi nhánh
huyện Đức Thọ.

2



- Phạm vi thời gian: Thực tiễn hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo của
NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn từ 2011-2014 đề xuất
giải pháp cho những năm tiếp theo.
3.3 Đối tượng điều tra khảo sát
Chọn ngẫu nhiên 300 khách hàng là hộ nghèo có quan hệ tín dụng với
NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ế

4.1 Phương pháp thu thập thông tin

U

Thông tin và số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được tập hợp từ các báo cáo hoạt

́H

động kinh doanh của NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ giai đoạn 2011-2014.
Bên cạnh số liệu thứ cấp thì số liệu sơ cấp đóng vai trò hết sức quan trọng để



có được nhận định đúng đắn về những nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng,
làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp.

H

Nguồn số liệu sơ cấp được điều tra từ 300 phiếu điều tra từ khách hàng là hộ


IN

nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

K

4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
Đối với mục tiêu nghiên cứu và các vấn đề có tính lý luận: Phương pháp tổng

O

̣C

hợp được sử dụng để lựa chọn lý thuyết thích hợp về vấn đề nghiên cứu. Các cơ sở

̣I H

lý thuyết được tập hợp, lựa chọn từ các tài liệu, giáo trình, tạp chí, báo chuyên
ngành và các kết quả nghiên cứu đã được công bố liên quan đến chất lượng dịch vụ

Đ
A

tín dụng. Lý thuyết tổng hợp được rút ra làm cơ sở cho việc phân tích những nhân
tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng.
Đối với mục tiêu phân tích, đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng: Phương

pháp phân tích, quan sát, và phân tích tổng hợp được sử dụng để phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Trong đó bảng hỏi được sử dụng để thu thập

ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo, kết quả thu
được phối hợp với các kết quả thu được của các phương pháp khác (phân tích số
liệu thống kê…) làm cơ sở để đưa ra các nhận xét, kết luận.

3


4.3 Phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng tại NHCSXH chi nhánh
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
- Chọn mẫu điều tra: Phỏng vấn các khách hàng có quan hệ tín dụng với
NHCSXH chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
- Số lượng mẫu điều tra: Số phiếu phát ra là 300 phiếu theo phương pháp
ngẫu nhiên theo đối tượng khách hàng.
Dựa trên cơ sở lý luận sẽ xây dựng ở chương I, kết hợp với việc phân tích

Ế

tình hình thực tế tại ngân hàng và qua tham khảo ý kiến của lãnh đạo ngân hàng,

U

thang đo Likert được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

́H

dịch vụ tín dụng. Phương pháp đánh giá theo thang điểm Likert với 1: Rất không
đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý. Phiếu điều tra




được gửi dến khách hàng sau quá trình nghiên cứu định tính. Mục đích của bước
nghiên cứu này là đo lường các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng

H

đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đã đặt ra.

IN

- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để đánh giá mức độ tác động của

K

các nhân tố.
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

O

̣C

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3

̣I H

chương cụ thể như sau:

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay

Đ
A


hộ nghèo

Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay hộ Ngân hàng Chính sách

xã hội chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ
nghèo Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO

1.1 KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ TÍN
DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO

Ế

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

U

Tín dụng theo nghĩa La tinh là Creditium, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin

́H

tưởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng.




Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn. Tín
dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức

H

hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả với một

IN

lượng giá trị lớn hơn.

Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các

K

điều kiện đã được thỏa thuận trước như thời gian cho vay và hoàn trả, lãi suất tín

̣C

dụng… Trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng

O

vốn vay đúng mục đích, đúng các thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả

̣I H


đủ cả gốc, lãi đúng thời hạn.
Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song chúng

Đ
A

ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên
tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một

tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá
nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người
cho vay.
Cấp tín dụng: Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 do Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/12/1997 quy định: “Cấp tín
dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với

5


nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ Cho vay, Chiết khấu, Cho thuê tài chính,
Bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Như vậy, cấp tín dụng là hoạt động tín
dụng ngân hàng được biểu hiện qua các nghiệp vụ cụ thể.
1.1.2. Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Quá trình ra đời
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.

Ế


Ban đầu, các quan hệ tín dụng hầu hết đều là bằng hiện vật và một phần nhỏ

U

là tín dụng hiện kim tồn tại với tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín

́H

dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa – tiền tệ



trong điều kiện nền sản xuất hàng hóa kém phát triển.

Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ

H

phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền sản xuất hàng hóa nhỏ lẻ.

IN

Chỉ đến khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (TBCN) ra đời, các quan
hệ tín dụng mới có điều kiện phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho

K

các loại tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho

̣C


các loại tín dụng khác ưu việt hơn như: tín dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ…

O

Chức năng “cầu nối” của ngân hàng giữa những người có tiền hoặc tài sản

̣I H

muốn cho vay và người thiếu tiền hoặc tài sản cần vay được hình thành ngày càng
rõ rệt. Từ đó mà các ngân hàng ra đời hình thái kinh doanh “đi vay để cho vay”

Đ
A

được gọi là “tín dụng ngân hàng”.
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng vì tín dụng ngân hàng

là một hình thức của tín dụng. Để thấy rõ bản chất của tín dụng ta hãy xem xét quá
trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản xuất, thể hiện qua các
giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: giai đoạn này vốn tiền tệ từ
trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người đi vay.

6


- Sử dụng vốn: người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng lượng giá trị
đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên

tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời
trong một khoảng thời gian nhất định chứ không có quyền sở hữu nó.
- Hoàn trả tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình
quay vòng vốn, vốn tín dụng quay lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm phần giá
trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.

Ế

Như vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như tín dụng nói

U

riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hoàn trả phải luôn được bảo

́H

tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức.

1.1.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng



Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hóa, các NHTM
hiện nay luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp

H

ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa

IN


dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi
nhuận và phân tán rủi ro.

̣C

khác nhau:

K

Tùy vào cách tiếp cận mà nguời ta chia tín dụng ngân hàng thành nhiều loại

O

1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay

̣I H

Theo tiêu thức này tín dụng được chia thành 03 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1

Đ
A

năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và
các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, tín

dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sữa chữa, cải tạo tài sản cố định,
các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu

cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tín dụng dài hạn
thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ
bản… có thời gian hoàn vốn dài (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm).

7


1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng
nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế…
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu
tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay các cá nhân đáp ứng

Ế

nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập cá nhân

U

vay vốn.

́H

1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả




nợ của chủ thể vay vốn được đảm bảo bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.

H

- Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó ngân

IN

hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm

K

với ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng
hoàn trả nợ vay hoặc Ngân hàng Thương mại Nhà nước (NHTM NN) được cho vay

̣C

theo chỉ định của Chính phủ hoặc cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh

O

bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội.

̣I H

1.1.3.4. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các


Đ
A

thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định của các

thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
1.1.3.5. Theo hình thức cấp tín dụng
- Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho khách
hàng. Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết
khấu, thời hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là ngân hàng đã bỏ tiền ra
mua thương phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu
(cho vay gián tiếp).

8


- Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay gồm các
hình thức chủ yếu như: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng
trả góp), cho vay gián tiếp.
- Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới
hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.

Ế

- Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho khách


U

hàng thuê. Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân

́H

hàng. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được
xếp vào tín dụng trung dài hạn.



1.1.5 Tín dụng cho vay hộ nghèo

Tín dụng chính sách nói chung và tín dụng cho vay hộ nghèo nói riêng là

H

công cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc thực hiện

IN

các chương trình tín dụng ưu đãi của chính phủ để thực hiện các mục tiêu về tăng

K

trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo, NHCSXH được Nhà nước giao nhiệm vụ

chính sách khác.

̣C


thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đến hộ nghèo và các đối tượng

̣I H

O

1.1.5.1 Hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội
- Nguồn vốn: Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của NHCSXH là từ ngân sách

Đ
A

Nhà nước, có thể coi đây là nguồn cuối cùng bảo đảm cho NHCSXH hoạt động vì
mục tiêu xã hội. Bên cạnh đó với tư cách là một ngân hàng, NHCSXH có thể huy
động vốn từ xã hội bằng các hình thức: Phát hành chứng từ có giá, huy động tiền
gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn (và qua đó cung ứng các dịch vụ thanh toán cho
khách hàng). Phần lãi suất chênh lệch giữa huy động và cho vay sễ được cấp bù
bởi ngân sách Nhà nước. Đây là hai nguồn chủ yếu, ngoài ra NHCSXH có thể tiếp
nhận các dự án tài trợ không hoàn lại hay vay của Chính phủ và các tổ chức phi
chính phủ của các nước.

9


- Sử dụng vốn: Mục tiêu chủ yếu là phục vụ các đối tượng chính sách (như
người nghèo, sinh viên, xuất khẩu lao động, lĩnh vực nông nghiệp….) theo các đặc
điểm: Trước hết, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nên sự phân bổ vốn đầu
tư phụ thuộc vào quy mô của dự án và định hướng chính sách. Thứ hai, thủ tục và
điều kiện vay nói chung đơn giản và linh hoạt theo từng đối tượng vay. Thứ ba, lãi

suất tiền vay thường thấp hơn mức lãi suất thị trường với việc quy định thời hạn
không quá khắt khe, trước đây hoạt động tín dụng ưu đãi đối với các đối tượng

Ế

chính sách được thực hiện phân tán ở các NHTM quốc doanh với các đối tượng

U

khác nhau, Ngân hàng phục vụ người nghèo thực hiện cho vay hộ nghèo với lãi

́H

suất ưu đãi. Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng song Cửu Long cho hộ gia đình
thuộc diện chính sách và hộ nghèo vay vốn để đầu tư xây dựng và sữa chữa nhà



cửa. Ngân hàng công thương cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
vay từ quỹ tín dụng đào tạo. Kho bạc Nhà nước cho vay các đối tượng cần giải

H

quyết việc làm từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, khi các NHTM phải đảm

IN

nhiệm cả các hoạt động chính sách thì tính chất kinh doanh của nó bị giảm sút,

K


đồng thời các mục tiêu chính sách cũng thực hiện không hiệu quả vì hai loại hình
ngân hàng này hoàn toàn khác nhau về tính chất hoạt động cũng như mục tiêu sử

O

̣C

dụng vốn. Vì thế việc hình thành một NHCSXH hạch toán độc lập là cần thiết,

̣I H

Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng được sửa đổi, bổ sung một số điều như sau: “Nhà
nước thành lập các ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận

Đ
A

để phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác; phục vụ miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; phục vụ nông
nghiệp, nông thôn và nông dân nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của
Nhà nước. Chính phủ quy định chính sách tín dụng ưu đãi về vốn, lãi suất, điều
kiện, thời hạn vay vốn, căn cứ vào quy định của luật này, Chính phủ quy định về tổ
chức và hoạt động của ngân hàng chính sách phù hợp với đặc thù của từng loại
hình ngân hàng chính sách”
Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay theo chỉ định của Chính phủ
để thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội như: Cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp

10



xuất nhập khẩu, cho vay các hộ gia đình nghèo để phát triển sản xuất, cho vay học
sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn… Khi thực hiện các khoản cho vay theo chỉ
định, vấn đề lợi nhuận không phải là mục tiêu mà ngân hàng hướng đến, mà chủ
yếu thực thi chính sách tín dụng của Chính phủ. Cũng vì mục tiêu chính là thực thi
nhiệm vụ của chính phủ mà NHCSXH đã ra đời và thực hiện nhiệm vụ tín dụng
chính sách theo quy định tại Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ
tướng Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách

Ế

khác, theo Nghị định trên, tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính

U

sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho

́H

người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi để sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc



gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.

Hộ nghèo được xác định là hộ có thu nhập theo chuẩn do Chính phủ quy

H


định theo từng thời kỳ

IN

Các đối tượng chính sách khác: Là các đối tượng được Nhà nước quan tâm

kiện, giai đoạn nhất định.

K

hỗ trợ về mặt y tế, giáo dục, tín dụng, việc làm… theo chính sách trong những điều

O

̣C

Ngoài NHCSXH được thành lập năm 2002 thì năm 2006 Chính phủ thành

̣I H

lập Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) cùng thuộc loại hình ngân hàng chính
sách theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính

Đ
A

phủ trên cơ sở tổ chức lại quỹ hỗ trợ phát triển để thưc hiện chính sách tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước theo quy định của Chính phủ.
1.1.5.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của tín dụng chính sách
- Năng lực quản lý tài chính, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của khách

hàng: Nếu các đối tượng vay vốn có ý thức, có ý chí vươn lên thoát khỏi đói nghèo,
có trình độ tay nghề, biết quản lý tốt… thì sử dụng vốn vay có hiệu quả và khả
năng hoàn trả vốn tốt.
- Kế hoạch sử dụng vốn vay, ý thức của người vay: Người vay có kế hoạch
sử dụng vốn tốt, biết tính toán làm ăn, có ý thức về vốn tín dụng ưu đãi không phải

11


là cấp phát mà là “có vay có trả” với những ưu đãi về lãi suất, điều kiện, thời hạn
vay…Thì sẽ có tác dụng kích thích người vay tính toán làm ăn có hiệu quả, có thu
nhập và lợi nhuận để hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng.
- Sự biến động của thị trường đầu vào và đầu ra: Giá cả nguyên liệu, vật tư,
phân bón… Biến động sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm; giá bán nông sản
hàng hóa không ổn định sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của người vay và khả năng trả
nơn ngân hàng.

Ế

- Sự phối hợp của chính quyền địa phương cơ sở và các tổ chức chính trị -

U

xã hội với ngân hàng trong việc thực hiện tín dụng chính sách: Nếu có sự phối hợp

́H

tốt, thông tin hai chiều giữa ngân hàng với chính quyền địa phương cơ sở và các tổ
chức Chính trị - xã hội kịp thời sẽ hạn chế được rủi ro tín dụng.




- Các biến cố bất ngờ: Người nghèo rất dễ bị tổn thương trước các biến cố
như thiên tai, dịch bệnh, bệnh nan y… chỉ cần một biến cố có thể dẫn họ đến bần

H

cùng, khả năng trả nợ ngân hàng bị ảnh hưởng vì họ thường không có vốn tự có.

IN

- Chính sách, quy trình tín dụng của ngân hàng: Nếu chính sách tín dụng tốt, quy
trình tín dụng chặt chẽ, cấp tín dụng đúng đối tượng sẽ hạn chế được rủi ro tín dụng.

K

- Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng ngân hàng: Cán

̣C

bộ tín dụng có nghiệp vụ ngân hàng vững, am hiểu về đường lối chính sách của Đảng

O

và Nhà nước, có đạo đức, có tinh thần thái độ phục vụ vì người nghèo và các đối

̣I H

tượng chính sách, thực hiện cho vay đúng đối tượng, có trách nhiệm trong việc kiểm
tra sử dụng vốn, đôn đốc khách hàng trả nợ… sẽ nâng cao hiệu quả tín dụng. Ngược


Đ
A

lại, nếu chủ quan trong việc cho vay, kiểm tra, giám sát hoặc không năng động nhiệt
tình trong công việc cũng là những yếu tố dẫn đến gia tăng rủi ro tín dụng. Cá biệt,
nếu cán bộ tín dụng lợi dụng để vay ké hoặc thu nợ nhưng không nộp vào ngân hàng
sẽ dẫn đến tổn thất tín dụng và ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
- Các điều kiện về kinh tế - xã hội của địa phương: Như cơ sở hạ tầng, tốc
độ tăng trưởng, trình độ dân trí, tốc độ tăng dân số, đất đai, khí hậu, giao thông
thuận tiện… cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của việc đầu tư tín dụng.
- Chủ trương của chính quyền địa phương về sử dụng công cụ tín dụng
chính sách để xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm.

12


1.2 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.2.1 Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo. Nó được coi là
công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết kiệm thấp và
năng suất lao động thấp, là chìa khóa vàng để thoát nghèo. Vai trò tín dụng ngân
hàng được thể hiện mộ số nội dụng sau:
- Cung cấp vốn tín dụng, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng đồng,

Ế

nơi có hộ nghèo sinh sống:Vốn tín dụng cho hộ nghèo đã góp phần cải thiện tình

U


hình thị trường tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xã, vùng đặc

́H

biệt khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Trong ba yếu tố



cơ bản để hộ nghèo có điều kiện sản xuất kinh doanh; đó là vốn bằng tiền hoặc đất
đai, lao động và kỹ thuật; trong đó, vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng nhất vì

H

nếu có vốn bằng tiền, thì người sản xuất có thể mua sắm các tư liệu sản xuất khác,

IN

kể cả đất đai. Hiện nay, tích lũy của người nghèo ở nước ta rất thấp, do đó hầu như
các hộ nghèo đều thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Nhờ nguồn vốn của ngân hàng

K

mà các hộ nghèo có điều kiện tiếp cận được khoa học kỹ thuật, công nghệ mới như

̣C

cac giống cây, con mới, kỹ thuật canh tác mới và cũng nhờ vay vốn mà hộ nghèo

O


tiếp cận được với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.

̣I H

- Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi:
Tệ nạn cho vay nặng lãi đã có từ lâu đời nay, hiện nay vẫn đang tồn tại khá

Đ
A

nhiều ở các vùng nông thôn, nhất là vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Cho vay nặng lãi thể
hiện ở lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của ngân hàng hoặc tồn tại dưới
dạng mua bán sản phẩm non như lúa non, lạc non, mía non… ở thời kỳ giáp hạt.
Do nhu cầu cấp bách (thường là do đói kém, ốm đau bệnh tật, chi phí con đi
học hoặc nhu cầu đột xuất), nên họ phải vay nặng lãi. Tín dụng nặng lãi gây nhiều
tác hại cho người dân, đặc biệt là hộ nghèo, làm cho hộ nghèo càng nghèo thêm.
Chính hoạt động tín dụng ngân hàng, nhất là NHCSXH đã trực tiếp làm giảm tệ nạn
cho vay nặng lãi.

13


- Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có điều
kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường: Cung ứng vốn cho
người nghèo theo chương trình với mục tiêu đầu tư cho sản xuất kinh doanh để xóa đói
giảm nghèo; sau một thời gian thu hồi cả gốc và lãi đã buộc người vay phải tính toán
trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao,
tăng thu nhập cho gia đình; đồng thời trả nợ cho ngân hàng. Để làm được điều đó, họ
phải học hỏi kỷ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý. Từ đó, tạo cho họ tính năng


Ế

động, sáng tạo trong lao động sản xuất, tích lũy được kinh nghiệm trong công tác quản

U

lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người nghèo sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa

́H

thông qua việc trao đổi mua bán trên thị trường, làm cho họ tiếp cận được kinh tế thị
trường một cách trực tiếp. Đồng thời giải quyết được tình trạng không có việc làm cho



hàng vạn lao động nghèo, phát huy tiềm năng sẵn có của các hộ gia đình. Như chúng ta
đã biết diện tích đất nông nghiệp trên đầu người hiện nay các vùng nông thôn ở nước

H

ta rất thấp (do quá trình đô thị hóa nhanh làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng

IN

bị thu hẹp). Trong khi đó, số lao động nông thôn ngày càng tăng, sản xuất thuần nông

K

(không có ngành nghề phụ) nên thời gian nông nhàn của người nghèo lớn (thời gian

làm việc của một lao động trong một năm chỉ khoảng 100 ngày, còn 265 ngày không

O

̣C

có việc làm). Tình trạng không có việc làm diễn ra phổ biến ở các vùng nông thôn.

̣I H

Thông qua vốn tín dụng cho người nghèo đã hộ trợ phát triển ngành nghề ở nông thôn,
như: Chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống

Đ
A

cũng như thủ công mỹ nghệ, ngành nghề truyền thống. Nhờ vậy, đã giải quyết việc làm
cho hàng triệu lao động. Giải quyết phần lớn thời gian nông nhàn. Tận dụng lao động
để khai thác ngành nghề truyền thống, khai thác tiềm năng nội lực, tạo cơ hội cho
người nghèo tự vận động, vượt qua khó khăn, vươn lên thoát khỏi dói nghèo hòa nhập
cộng đồng.
- Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới: Tín
dụng cho người nghèo của NHCSXH thực hiện theo các quy định nghiệp vụ như
bình xét công khai đối tượng được vay, thành lập tổ vay vốn, phải qua sự kiểm tra
của chính quyền địa phương (phường, xã), các tổ chức chính trị - xã hội các cấp từ

14


trung ương đến xã, phường, vốn vay được phát trực tiếp tận tay người vay. Do đó,

thông qua vay vốn, các hộ nghèo trong tổ cùng giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời
sống; trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế, chia sẽ rủi ro,
hoạn nạn. Thông qua đó mà tình làng nghĩa xóm được gắn bó hơn. Đồng thời số
lượng các hội viên sinh hoạt tại các tổ chức hội (HND, HPN, HCCB, ĐTN) ngày
càng đông, hoạt động của các tổ chức hội phong phú hơn về nội dung, các hội làm
dịch vụ ủy thác cho vay hộ nghèo cũng có thêm khoản thu nhập từ phí ủy thác ngân

Ế

hàng trả theo tỷ lệ và định kỳ nhất định (hàng quý). Kết quả phát triển kinh tế đã

U

làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn. Trật tự an ninh, an toàn xã hội được giữ

xã hội ở nông thôn.



1.2.2 Hiệu quả của tín dụng cho vay hộ nghèo

́H

vững; hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế -

Hiệu quả tín dụng cho vay hộ nghèo cần phải đánh giá bằng việc duy trì

H

được quan hệ tín dụng lâu dài, tin tưởng, đảm bảo nguyên tác tín dụng; mặt khác,


IN

cần được đánh giá trên phương diện hiệu quả tín dụng mang lại đối với ngân hàng

hiệu quả kinh tế - xã hội.

K

(người cho vay), các hộ nghèo có quan hệ tín dụng với ngân hàng (người đi vay) và

O

̣C

1.2.2.1 Hiệu quả tín dụng trong mối quan hệ nguyên tắc tín dụng

̣I H

Hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi: Đây là nguyên tắc cơ bản xuyên suốt
hoạt động tín dụng thương mại hay tín dụng chính sách. Ngân hàng chính sách xã hội

Đ
A

là một tổ chức tín dụng của Nhà nước, nhằm tạo ra kênh tín dụng ưu đãi một phần lãi
suất và các điều kiện tín dụng khác để hỗ trợ hộ nghèo và các đối tượng chính sách chứ
không phải là một tổ chức tài trợ bao cấp. Ngân hàng hực hiện các chương trình tín
dụng chính sách phải được tổ chức và hoạt động theo những chuẩn mực của tổ chức tín
dụng có hiệu quả kinh tế - xã hội, an toàn và phát triển đúng hướng, là tổ chức được

Nhà nước giao quản lý vốn của Nhà nước, phải có trách nhiệm bảo toàn vốn và thu lãi
vay để trang trải một phần chi phí hoạt động theo quy định.
Sử dụng vốn đúng mục đích: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
theo từng chương trình tín dụng ưu đãi, ví dụ như chương trình cho vay học sinh,

15


×