Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc sở lao động – thương binh và xã hội tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.81 KB, 128 trang )

́H

U

LÊ THANH HIẾU

Ế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

O

̣C

K

IN

H



NÁNG CAO CHÁÚT LÆÅÜNG ÂÄÜI NGUÎ
CAÏN BÄÜ,
CÄNG CHÆÏC THUÄÜC SÅÍ LAO ÂÄÜNG –
THÆÅNG BINH VAÌ XAÎ HÄÜI TÈNH
THANH HOÏA

Đ


A

̣I H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI VĂN XUÂN


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H




HUẾ - 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Ký tên

i

Lê Thanh Hiếu


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của
mình tới thầy hướng dẫn PGS.TS Mai Văn Xuân, các thầy, cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo, truyền đạt kiến thức, quan tâm giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong thời gian
vừa qua.

U

Ế

Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp là cán
bộ, công chức Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thanh Hóa đã nhiệt tình giúp

́H


đỡ tôi trong việc cung cấp thông tin và điều tra số liệu thực tế.



Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân
yêu nhất, đã luân yêu thương, động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập

H

vừa qua.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Lê Thanh Hiếu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2012-2014
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Văn Xuân
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.

U

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là một
trong những nội dung quan trọng của công tác cải cách hành chính. Việc nghiên cứu

́H

đánh giá khoa học về đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động – Thương binh và Xã



hội và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong thời kỳ đổi mới, xây dựng phát triển đất nước,
nhiệm vụ của ngành Lao động – TB và Xã hội ngày càng được giao thêm nhiều.

H

Với một tỉnh đông dân, điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn như Thanh

IN


Hóa, nhiệm vụ trọng tâm của toàn Ngành là nhằm từng bước nâng cao đời sống của
đối tượng chính sách và nhân dân trong tỉnh.

K

Xuất phát từ đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ

̣C

cán bộ, công chức thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa”

O

2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương

̣I H

pháp như: Phương pháp điều tra thu thập thông tin, phương pháp phân tích tổng hợp,
phương pháp phân tích so sách định tính và định lượng.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Thứ nhất: Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và xác

định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở lao động
– TB và Xã hội Thanh Hóa.

Thứ hai: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế, tồn tại về chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức Sở lao động – TB và Xã hội Thanh Hóa.
Thứ ba: Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức Sở lao động – TB và Xã hội Thanh Hóa. Kết quả luận
văn có thể gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách những định hướng trong thời
gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
An toàn vệ sinh lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BLĐTBXH

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

BVCSTE


Bảo vệ chăm sóc trẻ em

CBCC

Cán bộ, công chức.

CP

Chính phủ.

ĐU

Đảng ủy.

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

FDI

Vốn đầu tư nước ngoài.

́H



H

Hội đồng nhân dân


IN

HĐND
MTTQ

Mặt trận tổ quốc

̣C

̣I H

TTg

O

TT

K

NQ


U

Ế

ATVSLĐ

Nghị quyết

Quyết định
Thông tư.
Thủ tướng chính phủ.
Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân.

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

PCCN

Phòng chống cháy nổ

Đ
A

TW

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
STT

Tên bảng, biểu đồ


Trang

Cơ cấu kinh tế theo lĩnh vực trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2009-2013 ..40
Cơ cấu lao động làm việc theo ngành kinh tế giai đoạn 2009-2013 ...40
Kết quả công tác giải quyết việc làm ..................................................42
Kết quả công tác đào tạo nghề ............................................................43
Số lượng, cơ cấu giới tính và độ tuổi của
cán bộ, công chức Sở Lao động-TB và Xã hội Thanh Hóa ................48
Bảng 2.6.
Trình độ chuyên môn của CBCC Sở Lao động-TBXH ......................50
Bảng 2.7.
Trình độ tin học, ngoại ngữ và quản lý nhà nước của CBCC
Sở Lao động-TB và Xã hội .................................................................51
Bảng 2.8.
Trình độ chính trị của cán bộ, công chức Sở Lao động-TBXH ..........53
Bảng 2.9.
Số cán bộ, công chức Sở Lao động-TBXH đã tuyển dụng .................55
Biểu 2.10. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2009-2013 .61
Bảng 2.11. Thống kê mẫu điều tra, khảo sát CBCC Sở Lao động – TB và Xã hội
Thanh Hóa ...........................................................................................68
Bảng 2.12: Điểm trung bình về sự hài lòng của cán bộ, công chức Sở
đối với công việc .................................................................................69
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra sự hài lòng
của cán bộ, công đối với công việc .....................................................73
Bảng 2.14: Hệ số KMO and Bartlett's Test ...........................................................75
Bảng 2.15: Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................76
Bảng 2.16: Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
cán bộ, công chức đối với công việc ...................................................78
Bảng 2.17: Phân tích hồi quy tương quan các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của cán bộ, công chức đối với công việc ............................................79

Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về việc đào tạo bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị và quản lý nhà nước
.............................................................................................................80
Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về mô hình đào tạo, tập
huấn.....................................................................................................81
Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về mức độ tác động của đào
tạo kiến thức quản lý nhà nước ……………………………………..82
Biểu đồ 2.1. Ngạch công chức của Sở Lao động - TB và Xã hội............................49

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

v


MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục bảng, biểu đồ..............................................................................................v

U

Ế

Lời mở đầu ..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CHẤT LƯỢNG

́H

ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ




HỘI..............................................................................................................................4
1.1. Cán bộ, công chức hành chính Nhà nước ............................................................4

H

1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức hành chính Nhà nước…………………………4

IN

1.1.2. Yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhà nước ...................5
1.2. Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội và chất lượng đội ngũ cán bộ,

K

công chức Sở Lao động – TB và Xã hội .....................................................................6

̣C

1.2.1. Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội và vai trò, vị trí của cán bộ,

O

công chức Sở Lao động – TB và Xã hội. ....................................................................6

̣I H

1.2.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội và các
tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội


Đ
A

.....................................................................................................................................7

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao
động - TB và Xã hội..................................................................................................16
1.3. Nội dung cơ bản của nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.............20
1.3.1. Công tác tuyển dụng........................................................................................20
1.3.2. Công tác sử dụng và đánh giá .........................................................................21
1.3.3. Công tác điều động, luân chuyển cán bộ, công chức ......................................23
1.3.4. Công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng ......................................................24
1.3.5. Công tác thi đua khen thưởng .........................................................................25

vi


1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ở một số nước và bài học
cho Việt Nam: ...........................................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm của các nước..............................................................................25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, ....................31
CÔNG CHỨC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI...........31
2.1. Giới thiệu khái quát về Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa .....................31

U

Ế


2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa
...................................................................................................................................31

́H

2.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Thanh Hóa ảnh hưởng đến



chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Thanh Hóa....................................................38
2.1.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa giai

H

đoạn 2009 - 2013.......................................................................................................41

IN

2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội ...48
2.2.1. Đội ngũ cán bộ, công chức và cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức ..................48

K

2.2.2. Về trình độ đào tạo..........................................................................................50

̣C

2.2.3. Về phẩm chất chính trị ....................................................................................52

O


2.2.4. Về đạo đức lối sống.........................................................................................54

̣I H

2.2.5. Về kỹ năng công tác và thực tiễn ....................................................................54
2.3. Thực trạng công tác quản lý và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ở Sở

Đ
A

Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa giai đoạn 2009-2013 .....................................55
2.3.1. Công tác tuyển dụng........................................................................................55
2.3.2. Công tác sử dụng và đánh giá cán bộ, công chức ...........................................56
2.3.3. Công tác điều động, luân chuyển cán bộ, công chức ......................................58
2.3.4. Công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng ......................................................59
2.3.5. Công tác đãi ngộ khen thưởng ........................................................................62
2.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Sở Lao động TB và Xã hội Thanh Hóa ..........................................................................................63
2.4.1. Những mặt mạnh.............................................................................................63

vii


2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................64
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................65
2.5. Đánh giá của đội ngũ cán bộ, công chức đối với công việc và chế độ chính sách
cán bộ, công chức......................................................................................................67
2.5.1. Khái quát mẫu điều tra khảo sát......................................................................67
2.5.2. Đánh giá sự hài lòng của cán bộ, công chức Sở đối với công việc.................68
2.5.3. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha 72


U

Ế

2.5.4. Phân tích nhân tố (Factor Analyis) .................................................................74
2.5.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của cán bộ công chức bằng

́H

hồi quy tương quan....................................................................................................77



2.5.6. Các đánh giá của cán bộ công chức nếu được được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị và quản lý nhà nước ................................79

H

2.5.7. Các đánh giá của cán bộ, công chức về mô hình đào tạo, tập huấn….....…..80

IN

2.5.8 Các đánh giá của cán bộ công chức về mức độ tác động của đào tạo kiến thức
quản lý nhà nước………..…………………………………………….……...….…80

K

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN


̣C

BỘ, CÔNG CHỨC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

O

THANH HÓA ...........................................................................................................83

̣I H

3.1. Quan điểm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Sở Lao động – TB
và Xã hội Thanh Hóa ................................................................................................83

Đ
A

3.2. Định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động – TB
và Xã hội ...................................................................................................................85
3.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn công chức ....................................................85
3.2.2. Nâng cao tinh thần làm chủ của cán bộ công chức. ........................................87
3.2.3. Không ngừng phát huy năng lực, cải tiến, sáng kiến trong công việc ............88
3.3. Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Sở
Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa giai đoạn 2014-2020 .....................................90
3.3.1. Phân tích công việc nhằm xây dựng Bản mô tả công việc, Bản tiêu chuẩn
chức danh nghiệp vụ và Bản tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc ........................90

viii


3.3.2. Tiếp tục thực hiện có hiệu qủa công tác quy hoạch, đào tạo nâng cao năng lực

cho cán bộ, công chức. ..............................................................................................93
3.3.3. Tuyển chọn, sắp xếp và bố trí cán bộ, công chức phù hợp với yêu cầu công
việc ............................................................................................................................94
3.3.4. Thực hiện luân chuyển vị trí công tác và công việc........................................95
3.3.5. Hoàn thiện công tác khuyến khích về vật chất và về tinh thần.......................96
3.3.6. Tăng cường công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho đội

U

Ế

ngũ cán bộ, công chức Sở .........................................................................................97
3.3.7. Xây dựng kế hoạch tạo động lực kích thích cán bộ, công chức rèn luyện nâng

́H

cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .........................................................................97



3.3.8. Thực hiện cơ chế quản lý, phân công và phân cấp quản lý cán bộ, công chức
nhằm sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức .............................................98

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................99

IN

1. Kết luận .................................................................................................................99

2. Kiến nghị .............................................................................................................100

̣C

PHỤ LỤC

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................103

O

Nhận xét của phản biện 1

Đ
A

̣I H

Nhận xét của phản biện 2

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là một
trong những nội dung quan trọng của công tác cải cách hành chính. Cán bộ, công
chức quản lý nhà nước là nguồn nhân lực quan trọng của bộ máy hành chính nhà
nước từ trung ương đến địa phương. Nguồn nhân lực này quyết định việc hoàn


Ế

thành chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính. Hiệu lực của hệ thống chính

U

trị nói chung và của bộ máy hành chính Nhà nước nói riêng, xét cho cùng được

́H

quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu quả của đội ngũ cán bộ, công chức. Sự
thành công hay thất bại của một quốc gia, một ngành, một lĩnh vực, một địa



phương hay một vùng lãnh thổ có một phần quan trọng phụ thuộc vào đội ngũ
cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý nhà nước.

H

Do vậy việc nghiên cứu đánh giá khoa học về đội ngũ cán bộ, công chức Sở

IN

Lao động – Thương binh và Xã hội và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao

K

động – Thương binh và Xã hội có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong thời kỳ đổi


̣C

mới, hội nhập kinh tế quốc tế, nhiệm vụ của ngành Lao động – TB và Xã hội ngày

O

càng được giao thêm nhiều. Với một tỉnh đông dân, điều kiện kinh tế - xã hội còn

̣I H

nhiều khó khăn như Thanh Hóa, nhiệm vụ trọng tâm của toàn Ngành là tập trung
giải quyết việc làm cho người lao động, thực hiện các chính sách giảm nghèo, xuất

Đ
A

khẩu lao động, đào tạo nghề, giải quyết chính sách bảo trợ xã hội; bảo vệ, chăm sóc
trẻ em, bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội... nhằm từng bước nâng cao đời
sống của đối tượng chính sách và nhân dân trong tỉnh.
Trước trách nhiệm to lớn đó, nếu đội ngũ cán bộ công chức của Sở thiếu phẩm
chất và năng lực sẽ gây những hậu quả tức thời và nghiêm trọng về nhiều mặt cho
đời sống nhân dân, bất ổn định xã hội. Nhận thức được việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức tại Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa là một việc làm hết sức
cấp thiết hiện nay, mang ý nghĩa hết sức quan trọng và là cơ sở để thực hiện chính sách an
sinh xã hội của nhà nước. Em quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa”
1



làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình để tiếp tục khẳng định những giá trị lý luận,
thực tiễn về công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
thuộc Sở Lao động – TB và Xã hội Thanh Hóa, tìm ra những giải pháp chủ yếu

U

Ế

nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở để đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ của ngành trong thời kỳ hội nhập.

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa lý luận về đội ngũ cán bộ, công chức và chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức.

H

- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB

IN


và Xã hội Thanh Hóa trong thời gian qua (giai đoạn 2009-2013).
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Sở

K

Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa trong thời gian tới (2014-2020).

̣C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

O

- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến chất lượng cán bộ, công

̣I H

chức Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu:

Đ
A

+ Về không gian: chất lượng cán bộ, công chức trong phạm vi Sở Lao động –

TB và xã hội.

+ Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá chất lượng cán bộ,

công chức của Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa giai đoạn 2009 – 2013 và đề

ra giải pháp cho giai đoạn từ năm 2014- 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu
thống kê, báo cáo đã được công bố của Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa. Ngoài

2


ra còn thu thập niên giám thống kê của tỉnh Thanh Hóa, các giáo trình, tạp chí
chuyên ngành,…
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập trên cơ sở sử dụng
phiếu điều tra trực tiếp 65 cán bộ, công chức của Sở Lao động – TB và Xã hội
Thanh Hóa.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Thông qua các số liệu thu thập được từ
công chức và điều tra phỏng vấn tổng hợp để phân tích đánh giá thực trạng chất

U

Ế

lượng cán bộ, công chức của Sở Lao động - TB và Xã hội Thanh Hóa.

- Phương pháp phân tích so sách định tính và định lượng: Trên cơ sở các số liệu

́H

đã phân tích để so sánh đánh giá và đưa ra các nhận xét. Trong đó có sử dụng các




công cụ phần mềm tính toán thống kê, các sơ đồ mô hình thống kê học để mô phỏng.
5. Kết cấu của luận văn

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt,

IN

danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 03
chương:

̣C

ngũ cán bộ, công chức.

K

- CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ, công chức và chất lượng đội

O

- CHƯƠNG 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Sở

̣I H

Lao động - TB và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
- CHƯƠNG 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công


Đ
A

chức thuộc Sở Lao động - TB và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1.1. Cán bộ, công chức hành chính Nhà nước
1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức hành chính Nhà nước
Theo điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định “Cán bộ là công dân

U

Ế

Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở

́H

trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh),



ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong

biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Cán bộ bao gồm cán bộ trong cơ

H

quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung

IN

ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan nhà
nước được xác định theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính

K

phủ, Luật tổ chức Toà án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật tổ

̣C

chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật kiểm toán nhà nước và các quy

O

định khác của pháp luật có liên quan.

̣I H

“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức

Đ
A


chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi
chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập
thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật” [15, 2].

4


1.1.2. Yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhà nước
Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia. Tôn trọng nhân dân,
tận tụy phục vụ nhân dân. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự
giám sát của nhân dân. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

U

Ế

Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm

́H


pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước. Chủ động và phối



hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.

H

Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là

IN

trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường
hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người

K

thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi

̣C

hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết

O

định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Thực hiện các

̣I H


nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài việc thực

Đ
A

hiện tốt các yêu cầu trên còn phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả

hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;
Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công
sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức

5


thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu,
hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;
Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Ngoài
ra còn phải thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu cầu của pháp luật.
1.2. Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội và chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội

Ế


1.2.1. Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội và vai trò, vị trí của cán bộ,

U

công chức Sở Lao động – TB và Xã hội.

́H

Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội là những người làm trong



công sở Sở Lao động – TB và Xã hội, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được
xếp vào một ngạch bậc nhất định phù hợp với trình độ đào tạo, được sử dụng quyền

H

lực của nhà nước để thực thi công vụ công chức trên cơ sở chức, năng nhiệm vụ do

IN

pháp luật quy định. Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội là người đại
diện cho nhà nước thực hiện các chính sách về lao động, người có công và xã hội.

K

Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội được coi là dây chuyền, cầu nối

̣C


giữa Đảng, Chính phủ với nhân dân, là người đem chính sách, pháp luật về lao

O

động, người có công và xã hội của nhà nước tuyên truyền giải thích cho đối tượng

̣I H

chính sách, cho nhân dân hiểu và thi hành để nhằm bảo đảm an sinh xã hội.
Cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội là công bộc của nhân dân

Đ
A

nghĩa là người phục vụ các nhu cầu của nhân dân, của xã hội trong khuôn khổ pháp
luật. Để phục vụ nhân dân Nhà nước trao quyền cho cán bộ để làm phương tiện
pháp lý để họ hoàn thành bổn phận công vụ của công chức do mình đảm nhiệm.
Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: "Những người trong các công sở đều có nhiều hoặc ít
quyền hành. Nếu không giữ đúng Cần, Kiệm, Liêm, Chính thì dễ trở nên hủ bại,
biến thành sâu mọt của dân". Để trở thành công bộc của nhân dân cán bộ Sở Lao
động – TB và Xã hội phải quán triệt quan điểm khi phục vụ phải tôn trọng pháp
luật, tận tụy phục vụ nhân dân. Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cán
bộ Sở Lao động – TB và Xã hội cần phải có lương tâm trong sáng, chí công vô tư,

6


có trình độ chuyên môn. Kỹ năng quản lý hành chính và phương pháp công tác để
thực thi công vụ, tạo được sự tín nhiệm với nhân dân. Điều đó đòi hỏi người cán bộ

Sở Lao động – TB và Xã hội phải thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức, học
tập nâng cao trình độ chuyên môn mới trở thành công bộc của nhân dân.
Do vậy, cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội có vị trí vai trò rất
quan trọng trong bộ máy cơ quan nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
trong sự nghiệp đổi mới đòi hỏi cán bộ Sở Lao động – TB và Xã hội phải thành

Ế

thạo về chuyên môn, tinh thông nghiệp vụ mà còn phải có phẩm chất đạo đức và

U

lối sống lành mạnh, liêm, chính. Điều đó đặt ra yêu cầu cán bộ, công chức Sở

́H

Lao động – TB và Xã hội phải thường xuyên rèn luyện đạo đức và lối sống, học



tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để khi thi hành công vụ phải “Chủ
động, trách nhiệm, công tâm, hiệu quả”.

H

1.2.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội và các tiêu

IN

chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội

1.2.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội

K

Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội trước

̣C

hết cần được hiểu đó chính là chất lượng lao động của c á n b ộ , công chức -một

O

loại lao động có tính chất đặc thù riêng xuất phát từ vị trí vai trò của chính đội

̣I H

ngũ lao động này.

Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động – TB và Xã hội phụ

Đ
A

thuộc vào chất lượng của từng thành viên cán bộ công chức trong đội ngũ đó. Mỗi
cán bộ, công chức không tồn tại một cách biệt lập mà phải được đặt trong một
chỉnh thể thống nhất của đội ngũ CBCC. Vì vậy, quan niệm về chất lượng đội ngũ
CBCC phải được đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa chất lượng của từng cán bộ
với chất lượng của cả đội ngũ. Chất lượng của cả đội ngũ không phải là sự tập hợp
giản đơn số lượng mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn bộ đội ngũ. Sức mạnh này
bắt nguồn từ phẩm chất vốn có bên trong của mỗi cán bộ và nó được tăng lên gấp

bội bởi tính thống nhất của tổ chức; của sự giáo dục, đào tạo, phân công, quản lý,
của kỷ luật. Như vậy có thể nói chất lượng đội ngũ CBCC bao gồm:

7


- Chất lượng của từng cán bộ; cụ thể là phẩm chất chính trị, đạo đức; trình
độ năng lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ. Chất lượng của từng cán bộ là yếu tố
cơ bản tạo nên chất lượng của cả đội ngũ.
- Chất lượng của cả đội ngũ với tính cách là một chỉnh thể, thể hiện ở cơ cấu
đội ngũ được tổ chức khoa học, có tỷ lệ cân đối, hợp lý vì số lượng và độ tuổi
bình quân được phân bố trên cơ sở của địa phương, ngành, lĩnh vực hoạt động
của đời sống xã hội.

U

Ế

Như vậy, các yếu tố cấu thành chất lượng đội ngũ CBCC không chỉ bao
gồm một mặt, một khía cạnh nào đó, mà nó bao gồm cả một hệ thống, được kết cấu

́H

như một chỉnh thể toàn diện từ chất lượng của từng cán bộ (đây là yếu tố cơ bản



nhất, tiên quyết nhất) cho đến cơ cấu số lượng nam nữ, độ tuổi, thành phần của
đội ngũ cùng với việc bồi dưỡng, giáo dục, phân công, quản lý kiểm tra giám


IN

động – TB và Xã hội Thanh Hóa.

H

sát và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Sở Lao

K

Để nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCC, cần phải giải quyết tốt mối quan
hệ giữa chất lượng với số lượng CBCC. Chỉ khi nào hai mặt này quan hệ hài hòa,

̣C

tác động hữu cơ với nhau thì mới tạo nên sức mạnh đồng bộ của cả đội ngũ. Trong

O

thực tế chúng ta cần phải chống hai khuynh hướng, khuynh hướng thứ nhất là

̣I H

chạy theo số lượng, ít chú trọng đến chất lượng dẫn đến cán bộ nhiều về số lượng
nhưng hoạt động không hiệu quả. Khuynh hướng thứ hai, cầu toàn về chất lượng

Đ
A

nhưng không quan tâm đến số lượng. Khuynh hướng này là một nguyên nhân

quan trọng làm cho tuổi đời bình quân của đội ngũ CBCC ngày càng cao, hẫng hụt
về thế hệ.

Trong giai đoạn hiện nay thì cần hơn hết là phải coi trọng chất lượng của
CBCC trên cơ sở bảo đảm số lượng hợp lý.
Từ những đặc điểm trên có thể khái niệm: Chất lượng đội ngũ CBCC Sở
Lao động – TB và Xã hội là một hệ thống những phẩm chất, giá trị được kết cấu
như một chỉnh thể toàn diện được thể hiện qua phẩm chất chính trị, đạo đức, lối

8


sống, trình độ năng lực, khả năng hoàn thành nhiệm vụ của mỗi CBCC và cơ cấu,
số lượng, độ tuổi, thành phần của cả đội ngũ CBCC Sở Lao động – TB và Xã hội.
1.2.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao động TB và Xã hội
- Về phẩm chất chính trị
Trung với nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội: Cán
bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội trung với nước cần phải có nhận thức

Ế

sâu sắc về nghĩa vụ của bản thân đối với nhân dân và đất nước; phải luôn sẵn sàng

U

nhận nhiệm vụ và hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước, cơ quan

́H

giao. Nghiêm cấm hành vi trốn tránh nhiệm vụ, thoái thác nhiệm vụ, không chấp




hành mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên. Trong quá trình thực thi công vụ cán bộ, công
chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải trung thực gương mẫu, nghiêm chỉnh chấp

H

hành pháp luật của Nhà nước và chỉ được quyền làm theo luật hiện hành. Cán bộ,

IN

công chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải thường xuyên rèn luyện bản lĩnh chính
trị, kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kiên quyết đấu tranh với

K

các luận điệu tuyên truyền chống phá Nhà nước; Cảnh giác với mọi âm mưu thủ

̣C

đoạn diễn biến hoà bình của kẻ địch. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào cán bộ, công chức

O

Sở Lao động - TB và Xã hội phải biết bảo vệ lợi ích Nhà nước và tài sản quốc gia.

̣I H

Luôn luôn Quán triệt, cụ thể hoá đường lối, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Nhà

nước vào ngành, lĩnh vực và đơn vị được phân công phụ trách hoặc công tác. Nhận

Đ
A

thức và vận dụng đúng đắn chủ trương, nghị quyết của cấp uỷ, chính sách, pháp luật
của Nhà nước vào nhiệm vụ lĩnh vực được phân công; ý thức trách nhiệm trong
thực hiện nhiệm vụ được giao. Đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, điều lệ, quan điểm;
đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước đặc biệt là chính sách.
Có ý thức học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của nhà nước để có thể nhận biết đầy đủ về quan điểm đường lối
của đảng, chính sách của nhà nước để vận dụng vào thực tiễn công tác hoặc là để
chuyển tải các thông tin đến mọi người dân một cách chính xác và kịp thời.
Trung thành với Tổ quốc, với Đảng; tích cực tham gia sự nghiệp công nghiệp
9


hoá, hiện đại hoá đất nước, trước hết là việc cải cách và hiện đại hoá ngành, lĩnh
vực được phân công quản lý.
Có lý lịch rõ ràng, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tư tưởng đổi mới, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm cá nhân; không có biểu hiện tiêu cực, sách
nhiễu, cửa quyền, tham ô, tham nhũng, lãng phí.
- Về đạo đức và lối sống
Trước hết phải biết tôn trọng nhân dân. Nêu cao tinh thần trách nhiệm phục vụ

U

Ế


nhân dân, cần phải giải thích, hướng dẫn tận tình, chu đáo về chính sách chế độ để
dân hiểu biết chấp hành. Cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải luôn

́H

tâm niệm rằng: việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì hại đến dân ta phải



hết sức tránh.

Có tình yêu thương con người, sống có nghĩa, có tình: Lòng yêu nước nồng nàn,

H

ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức gắn kết cá nhân với gia đình, làng -

IN

xã, Tổ quốc, lòng nhân ái khoan dung, trọng tình nghĩa đạo lý, đức tính cần cù, sáng
tạo trong lao động, sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống... được vun đắp

K

qua lịch sử hàng nghìn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước, kết thành hệ giá trị làm

̣C

nên bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam. Triết lý chung trong cuộc sống của con người,


O

trong mối quan hệ giữa con người với con người - nói rộng ra là giữa con người với Tổ

̣I H

quốc, với nhân loại đó là tình yêu. Sự sống của con người gắn liền với các hoạt động.
Thông qua hoạt động của con người, nảy sinh tình yêu - yêu đất nước, yêu nhân dân,

Đ
A

yêu đồng nghiệp, yêu thiên nhiên... Tình yêu đó bắt nguồn từ sự say mê trong lao động
để đem lại hạnh phúc và niềm vui cho mọi người. Cán bộ, công chức Sở Lao động TB và Xã hội phải nêu cao tinh thần đoàn kết trên cơ sở những nguyên tắc của tổ chức,
những chuẩn mực quy định của cơ quan, phải có trách nhiệm thực hiện phê bình và tự
phê bình trong sinh hoạt tập thể, nhằm giúp đỡ lẫn nhau tiến bộ, cùng đồng tâm hiệp
lực để thực hiện mục tiêu chung của đơn vị. Sống phải có nghĩa có tình: cán bộ, công
chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải nghiêm khắc với bản thân và biết khoan dung
độ lượng với đồng nghiệp, rèn luyện cách sống mình vì mọi người, sẵn sàng nhận
nhiệm vụ khó khăn, nhường thuận lợi cho bạn.

10


Thực hiện những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định trong
Luật cán bộ, công chức. Việc chấp hành các quy định của Đảng và Nhà nước về
phòng chống tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực. Tinh thần đấu tranh chống tham
nhũng, trong ngành và đơn vị mình phụ trách hoặc công tác; nhận thức, ý thức trách
nhiệm và tinh thần đấu tranh; kiểm điểm việc nghiên cứu học tập, xây dựng kế
hoạch và kết quả phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện “Học

tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”: Gắn với công tác giáo dục rèn

U

Ế

luyện đạo đức lối sống; gương mẫu chấp hành các quy định thực hiện công tác
phòng chống ma tuý. Giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong cơ quan, đơn vị. Có ý

́H

thức chấp hành các quy định của Đảng và Nhà nước của ngành trong việc để vợ



(chồng), con, người thân lợi dụng chức vụ của mình để thu vén cá nhân nhằm trục
lợi bất chính.

H

Có tinh thần đoàn kết nội bộ; gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối

IN

của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan và nơi cư trú.
Chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế dân chủ cơ sở trong quá

K

trình thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.


̣C

Luôn có ý thức Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức

O

cơ bản của người cán bộ vì nó gắn liền với hoạt động hàng ngày của mỗi người và

̣I H

có quan hệ mật thiết với phẩm chất “Trung với nước, hiếu với dân”. Cần, Kiệm,
Liêm, Chính, Chí công vô tư theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:

Đ
A

+ Cần: tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai, tận tâm với công việc,

nâng cao năng suất lao động, năng động sáng tạo trong công việc mà mình đảm
nhiệm, Cần còn là tình yêu lao động, yêu nghề nghiệp, có thái độ đúng đắn và trách
nhiệm trong công việc; phải lấy kết quả thiết thực đóng góp cho đơn vị, cho xã hội
mà đo ý chí cách mạng.
+ Kiệm là tiết kiệm, tức là không lãng phí thời giờ, của cải của mình và của
nhân dân, là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi, tiết kiệm là biết chi tiêu
một cách khoa học và có hiệu quả trong mọi công việc.
+ Liêm là không tham ô và luôn tôn trọng giữ gìn của công, là sống thanh

11



bạch, ít lòng ham muốn về vật chất và tham vọng về quyền lực. Nếu cán bộ không
có đức tính liêm khiết thì khó thoát khỏi các bệnh cơ hội, tham ô, móc ngoặc, hối lộ,
tư lợi bất minh.
+ Chính là phải thẳng thắn, chính trực trong công việc làm theo nguyên tắc mà
đồng thời vẫn tôn trọng tình người. Chính là thấy phải dù nhỏ cũng làm, thấy trái dù
nhỏ cũng tránh. Trước các tình huống phức tạp người cán bộ phải vững vàng, quang
minh chính đại, không dao động, không sa ngã trước sự cám dỗ của tiền bạc và uy

U

Ế

quyền, trung thành với lợi ích của giai cấp, dân tộc và nhân dân.

+ Chí công vô tư là phải vì sự công bằng, không tự tư tự lợi, phải luôn đặt lợi

́H

ích nhân dân của, tập thể, của quốc gia, của dân tộc lên trên lợi ích cá nhân. Người



cán bộ phải biết giải quyết hài hòa đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi
ích tập thể, phải biết chống chủ nghĩa cá nhân ngay trong bản thân mình, biết tự

IN

tập thể, của nhân dân và của dân tộc.


H

nguyện đặt lợi ích riêng của mình dưới lợi ích chung, phục tùng lợi ích chung của

Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư là những đức tính tốt đẹp, kết tinh

K

trong phẩm chất đạo đức của người cán bộ, đòi hỏi người cán bộ, công chức phải

̣C

không ngừng rèn luyện tu dưỡng trong hoạt động thực tiễn.

O

- Về trình độ chuyên môn, chính trị, quản lý nhà nước và ngoại ngữ, tin học

̣I H

Cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải am hiểu chính sách pháp
luật về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Phải là người được đào tạo

Đ
A

chuyên ngành quản lý lao động, công tác xã hội, quản trị nhân lực hoặc luật. Ngoài
ra đối với cán bộ, công chức liên quan đến tài chính-kế toán, công nghệ thông tin,
văn thư lưu trữ thì cần được đào tạo qua các lĩnh vực liên quan, bằng cấp phải được
đào tạo từ trung cấp đến đại học trên đại học trở lên.

Cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải được đào tạo, học tập
thường xuyên. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc,
thì huấn luyện là công việc gốc của Đảng”. Theo Người, huấn là dạy dỗ, luyện là
rèn giũa cho sạch những vết xấu xa trong đầu óc. Học để làm việc, làm người, làm
cán bộ. Học để phụng sự đoàn thể, nhân dân, Tổ quốc và nhân loại. Văn kiện Đại

12


hội Đại biểu toàn quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII đã nêu rõ: “Mọi cán
bộ Đảng viên trước hết là cán bộ lãnh đạo chủ chốt phải có kế hoạch thường xuyên
học tập, nâng cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức và hoạt động thực tiễn. Học
tập là một nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi cán bộ Đảng viên và phải quy định thành
chế độ. Lười học tập, lười suy nghĩ không thường xuyên tiếp nhận thông tin mới,
những hiểu biết mới cũng là một biểu hiện của sự suy thoái” [10, 141].
Cán bộ phải được đào tạo toàn diện cả về chính trị, pháp luật, quản lý hành

U

Ế

chính nhà nước, yêu cầu nghiệp vụ theo vị trí công việc, ngoại ngữ, tin học và kĩ
năng quản lý, đạo đức cán bộ… Đào tạo nâng cao trình độ học vấn theo bằng cấp

́H

quốc gia, quốc tế, theo nhu cầu của cơ quan. Đặc biệt cần quan tâm đế đào tạo ngoại




ngữ, tin học đối với cán bộ ở những vị trí công tác có liên quan đến yếu tố nước
ngoài để có khả năng đáp ứng yêu cầu quản lý của ngành hiện tại và tương lai.

H

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta đang phát triển trên cả bề rộng

IN

và chiều sâu. Giáo dục cho cán bộ trong cơ quan có tinh thần trách nhiệm học tập và
rèn luyện để tạo thành nếp sống và nhu cầu không thể thiếu được "Học để biết, học

K

để làm việc, học để chung sống, học để tự khẳng định mình" – điều kiện đó sẽ hình

̣C

thành nét đẹp văn hóa và truyền thống của cơ quan – Học tập là nghĩa vụ suốt đời

O

của người cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội và ai cũng phải chăm lo

̣I H

học tập, nếu không sẽ không đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Do vậy về trình độ chuyên môn đối với đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao

Đ

A

động - TB và Xã hội được quy định các tiêu chí chuyên môn, lý luận và quản lý nhà
nước như sau: Cán bộ, công chức lãnh đạo ở các phòng của Sở phải có bằng tốt
nghiệp đại học; đối với cán bộ dưới 45 tuổi khi bổ nhiệm vào các chức danh quản lý
phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ phù hợp
với yêu cầu chuyên ngành của vị trí công tác, có trình độ lý luận từ cao cấp trở lên,
trình độ quản lý Nhà nước được đào tạo từ chuyên viên trở lên; có trình độ B trở lên
theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của
một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc.

13


- Về kỹ năng nghề nghiệp và năng lực thực tiễn
Kỹ năng nghề nghiệp của cán bộ là khả năng hoàn thành chức trách, nhiệm vụ
được giao bao hàm kiến thức, hiểu, biết về cái đúng, hướng tới cái đúng và làm theo
cái đúng, các kỹ năng và nhân cách. Là tổng hợp các yếu tố chuyên môn được đào
tạo, những kinh nghiệm làm việc năng khiếu cá nhân trong làm việc. Như vậy, khi
đề cập đến năng lực cán bộ thường bao gồm hai yếu tố đó là: Khả năng thực hiện
nhiệm vụ (đây là yếu tố mang tính tiềm năng, tiềm ẩn trong con người cán bộ) và

U

Ế

thực hiện nhiệm vụ (đây là yếu tố thực hiện tạo ra sản phẩm cụ thể có thể đánh giá
được về số lượng, chất lượng và hiệu quả).

́H


Năng lực cán bộ không phải tự nhiên mà có, nó phải được rèn luyện, đào tạo ở



trong nhà trường và trong thực tế công việc. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Năng
lực của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có phần lớn do công tác

H

giáo dục rèn luyện tạo nên”. Vì vậy, để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Lao

IN

động - TB và Xã hội có năng lực hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Đảng, Nhà nước
giao, cơ quan cần phải thực hiện.

K

Cơ quan đòi hỏi cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội cần có năng

̣C

lực sáng tạo và đề xuất phương thức thực thi công việc. Căn cứ vào vị trí công việc

O

được giao cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải thường xuyên phân

̣I H


tích đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm trong tổ chức công việc để có sáng kiến, cải
tiến và áp dụng sáng kiến, cải tiến vào công việc. Đồng thời phải biết ứng dụng

Đ
A

những tiến bộ khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong tổ chức công việc nhằm
đạt được hiệu suất và hiệu quả cao.
Cơ quan yêu cầu cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội khi thi hành

công vụ phải giải quyết các mối quan hệ giữa cán bộ với nhà nước (theo văn bản
pháp luật) với nhân dân, với cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước. Giải
quyết đúng và giải quyết tốt các mối quan hệ yêu cầu cán bộ phải có năng lực, trí
tuệ. Điều đó đòi hỏi cán bộ, công chức Sở Lao động - TB và Xã hội phải học tập rèn
luyện và phát huy yếu tố ý thức vượt trội trong con người để cải tiến, sáng kiến quy
trình công việc nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao. (Trong ý thức của con người

14


×