Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố đông hà tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.06 KB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị” do
học viên Lê Thị Phương Anh thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Mai Văn
Xuân.
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung

Ế

thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một học vị nào; các thông

U

tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

Huế, tháng 6 năm 2015

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



Tác giả

i

Lê Thị Phương Anh


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
nhiều tập thể và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo Phòng Đào tạo sau
đại học, Trường Đại học kinh tế, Đại học Huế và các thầy, cô giáo Trường Đại học
kinh tế Huế.

Ế

Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Mai Văn Xuân

U

– người trực tiếp hướng dẫn khoa học – đã dày công giúp đỡ tôi trong quá trình

́H


nghiên cứu hoàn thành luận văn.

Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn tới cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở



Công Thương Quảng Trị, Cục Thống kê Quảng Trị, UBND thành phố Đông Hà,
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành

H

luận văn.

IN

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi

K

trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nghiên cứu, học hỏi nhưng luận văn không thể

O

̣C

tránh khỏi thiếu sót nên tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô,

̣I H


các nhà khoa học và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn.

Đ
A

Tác giả

Lê Thị Phương Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: LÊ THỊ PHƯƠNG ANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

Ế

CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

U


ĐÔNG HÀ TỈNH QUẢNG TRỊ

́H

- Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)



chiếm tỷ lệ rất cao trong hệ thống doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước nhưng lại phát triển thiếu bền vững

H

và kém hiệu quả. DNNVV thành phố Đông Hà cũng không ngoại lệ. Vì vậy, cần

IN

đánh giá thực trạng để đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy các DNNVV hoạt động
ổn định định và có hiệu quả hơn.

K

Đối tượng nghiên cứu là các DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh

̣C

Quảng Trị.

O


- Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Các phương pháp thu thập và phân tích

̣I H

số liệu.

- Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:

Đ
A

+ Các kết quả nghiên cứu chính: Hệ thống hóa lý luận về nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh và kinh nghiệm một số nước; phân tích và đánh giá thực trạng
hiệu quả kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà giai đoạn
2009 – 2013; từ đó đề xuất quan điểm và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà đến năm 2020.
+ Kết luận thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV trên địa
bàn thành phố để đưa ra kiến nghị.

iii


Bảo hiểm xã hội

BQ

Bình quân


CN:

Công nghiệp

CNH:

Công nghiệp hóa

CTCP:

Công ty cổ phần

CTTNHH:

Công ty TNHH

DN:

Doanh nghiệp

DNNN:

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN:


Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNN:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

DV:

U

́H



IN

Dịch vụ

ĐVT:

Đơn vị tính

K

GDP:

̣I H

O


HQHĐKD:

̣C

HĐH:

HTX:

Ế

BHXH:

H

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tổng sản phẩm quốc nội
Hiện đại hóa
Hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hợp tác xã hay tập thể
Khu công nghiệp

KHCN:

Khoa học công nghệ

KT-XH:

Kinh tế - xã hội


LĐ:

Lao động

LHDN:

Loại hình doanh nghiệp

LN:

Lợi nhuận

LVKD:

Lĩnh vực kinh doanh

NLN:

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

TBA:

Trạm biến áp

TM:

Thương mại

Đ
A


KCN:

iv


Triệu đồng

TT:

Số thứ tự

Tỷ.đ:

Tỷ đồng

UBND:

Ủy ban nhân dân

VCĐ:

Vốn cố định

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

VLĐ:


Vốn lưu động

XD:

Xây dựng

TP

Thành phố

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Trđ:

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
MỤC LỤC......................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. ix

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ xi

U

PHẦN I: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2

H

5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 4

IN

6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

O

̣C

KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.......................... 5

̣I H

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DNNVV................................................... 5
1.1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp .............................................................. 5

Đ
A


1.1.2 Khái quát về DNNVV................................................................................ 9
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DNNVV .................................................................................................. 14
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh........................................... 14
1.2.2 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ..................... 17
1.2.3 Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh...................... 20
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................... 22
1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DNNVV.................................................................................... 26
vi


1.3.1 Kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam ................................ 26
1.3.2 Kinh nghiệm trong nước và bài học cho thành phố Đông Hà ................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.......................... 35
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
TP. ĐÔNG HÀ ................................................................................................. 35
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TP. ĐÔNG HÀ: ................ 35
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên.................................................................................... 35

Ế

2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội......................................................... 38

U

2.1.3 Đánh giá chung........................................................................................ 42

́H


2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA
BÀN HÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2013 ....................... 44



2.2.1 Số lượng và cơ cấu DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà ................. 44
2.2.2 Năng lực sản xuất kinh doanh của DNNVV ............................................. 46

H

2.2.3 Đánh giá chung về năng lực sản xuất kinh doanh của các DNNVV ......... 53

IN

2.3 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

K

DNNVV Ở TP. ĐÔNG HÀ ............................................................................... 54
2.3.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV .................................... 54

O

̣C

2.3.2 Tình hình lỗ lãi của các DNNVV ............................................................. 57

̣I H


2.3.3 Thu nhập của người lao động trong các DNNVV..................................... 58
2.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các

Đ
A

DNNVV ........................................................................................................... 59
2.3.5 Nộp ngân sách ......................................................................................... 65
DNNVV phân theo LVKD giai đoạn 2009 -2013............................................. 65
2.3.6 Đánh giá của các DNNVV về môi trường kinh doanh.............................. 66
2.4 NHỮNG HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ...................... 70
2.4.1 Về mặt kinh tế ......................................................................................... 70
2.4.2 Về mặt xã hội .......................................................................................... 71

vii


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN ........................ 72
TP. ĐÔNG HÀ ĐẾN NĂM 2020...................................................................... 72
3.1 BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DNNVV................................................................. 72
3.1.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế: .............................................................. 72
3.1.2 Định hướng:............................................................................................. 73

Ế

3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC


U

DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ. ...................................... 75

́H

3.2.1 Giải pháp từ phía chính quyền nhà nước các cấp: .................................... 75
3.2.2 Giải pháp từ chính các DNNVV: ............................................................. 81



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 87

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

PHỤ LỤC......................................................................................................... 89


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực.......... 10
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam.......................................... 11
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế và xã hội chủ yếu của TP Đông Hà............. 40
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội TP so với toàn tỉnh năm 2013 ........ 42
Bảng 2.3: Số lượng DNNVV trên địa bàn TP Đông Hà giai đoạn 2009 - 2013 . 44
Bảng 2.4: Tình hình lao động của các DNNVVphân theo LVKD giai đoạn 2009

Ế

– 2013 ............................................................................................ 47

U

Bảng 2.5: Lao động được đóng BHXH phân theo lĩnh vực kinh doanh năm

́H

2009 và 2013.................................................................................. 48
Bảng 2.6: Trình độ lao động của các DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh



năm 2013 ....................................................................................... 48
Bảng 2.7: Quy mô vốn của các DNNVV TP Đông Hà phân theo LVKD giai


H

đoạn 2009 – 2013 ........................................................................... 49

IN

Bảng 2.8: Quy mô và cơ cấu vốn bình quân trên một DNNVV

K

phân theo loại vốn năm 2013.......................................................... 50
Bảng 2.9: Vốn bình quân trên một DNNVV phân theo nguồn gốc hình thành

O

̣C

năm 2013 ....................................................................................... 50

̣I H

Bảng 2.10: Thực trạng trình độ công nghệ của DNNVVphân theo lĩnh vực kinh
doanh năm 2013 ............................................................................. 51

Đ
A

Bảng 2.11: ...... Thị trường của các DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh năm
2013 ............................................................................................... 52


Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

của DNNVV giai đoạn

2009 - 2013 .................................................................................... 55
Bảng 2.13: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh tính bình quân một
DNNVV phân theo LVKD năm 2013 ............................................. 56
Bảng 2.14: Tình hình lãi lỗ của các DNNVV TP Đông Hà
giai đoạn 2009 - 2013..................................................................... 57
Bảng 2.15: Tình hình lãi, lỗ của các DNNVV phân theo LVKD năm 2013 ...... 58
ix


Bảng 2.16: Thu nhập bình quân một tháng của người lao động phân theo LVKD
giai đoạn 2009 - 2013..................................................................... 59
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV phân theo
LVKD năm 2013............................................................................ 61
Bảng 2.18: Ảnh hưởng của lao động đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV..... 63
Bảng 2.19: Ảnh hưởng của trình độ chủ doanh nghiệp đến hiệu quả kinh doanh
của DNNVV năm 2013 .................................................................. 65

Ế

Bảng 2.20: Các khoản phí và lệ phí phải nộp nhà nước bình quân mỗi DNNVV

U

phân theo LVKD giai đoạn 2009 -2013 .......................................... 65

́H


Bảng 2.21: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra môi trường kinh doanh
của các DNNVV trên địa bàn TP. Đông Hà năm 2013 ................... 67



Bảng 2.22: Đánh giá về môi trường kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TP. Đông Hà năm 2013 .................................................................. 69

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

Bảng 2.1:

Cơ cấu các DNNVV theo LHDN ở TP Đông Hà giai đoạn

45

2009 – 2013
Bảng 2.2:

Cơ cấu các DNNVV theo LVKD ở TP Đông Hà giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

2009 – 2013

xi

46


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, khu vực doanh nghiệp
nói chung và DNNVV nói riêng đóng một vai trò quan trọng vào quá trình phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, cụ thể: DNNVV chiếm tới 97,7% số lượng doanh
nghiệp cả nước, tạo việc làm cho khoảng 47% lao động khối doanh nghiệp và đóng

Ế

góp 34%GDP (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

U


Tuy nhiên, trong điều kiện Việt Nam tham gia các tổ chức khu vực và thế giới,

́H

đặc biệt là gia nhập cộng đồng kinh tế Asian và đang đàm phán tham gia Hiệp định



Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương tạo ra nhiều cơ hội và thách
thức cho các DNNVV trong nước khi các DNNVV ở nước ta trong thời gian qua

H

còn nhiều hạn chế như: Trình độ công nghệ còn lạc hậu, quy mô vốn nhỏ, gặp nhiều

IN

khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý còn
nhiều hạn chế, tính liên kết yếu … Bên cạnh đó, thiếu các chính sách, giải pháp

K

thiết thực và hiệu quả tạo điều kiện hỗ trợ phát triển DNNVV.

̣C

Đông Hà là trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh Quảng Trị, tỉnh đầu tiên của

O


Việt Nam nằm trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông Tây, có điều kiện thuận lợi về

̣I H

vị trí địa lý như có cửa biển, biên giới và có các tuyến đường sắt và đường bộ
quốc gia chạy qua. DNNVV Đông Hà chiếm xấp xỉ 45% DNNVV toàn tỉnh và

Đ
A

đã có đóng góp tích cực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội nhưng vẫn
chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có của địa phương và còn nhiều hạn chế như
các DNNVV của cả nước.
Do vậy, việc nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn thành phố Đông Hà là một yêu cầu cần thiết.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị”
làm luận văn thạc sĩ góp phần phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV TP. Đông Hà từ nay đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các DNNVV;

U

thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2009 – 2013;

Ế

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh DNNVV trên địa bàn

́H

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến 2020.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

H

Các DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

IN

3.2 Phạm vi nghiên cứu

K


+ Thời gian: Nguồn số liệu thu thập để nghiên cứu từ năm 2009 đến năm
2013, đề xuất giải pháp đến năm 2020.

O

̣C

+ Không gian: Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Đ
A

- Số liệu thứ cấp: Là nguồn số liệu thu thập từ Cục Thống kê Quảng Trị, chi
cục Thống kê Đông Hà; các quy hoạch, đề tài cấp tỉnh, báo cáo của UBND tỉnh, Sở
Công Thương Quảng Trị, Hiệp hội DNNVV Quảng Trị và các tài liệu đã được công
bố khác.
- Số liệu sơ cấp: Do số lượng các DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà
năm 2013 rất lớn nên sẽ điều tra chọn mẫu phân tầng có hệ thống một số DNNVV
để đánh giá môi trường kinh doanh.
+ Đối tượng phỏng vấn: Nhà quản lý các DNNVV trên địa bàn.
+ Đối tượng điều tra: DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà.

2



+ Phương pháp điều tra:
(i) Xác định quy mô mẫu: Sử dụng công thức Cochran, trong đó:
N: Tổng thể.
n: Kích thứơc mẫu.
z: Giá trị ngưỡng phân phối chuẩn, z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy 95%
e: Sai số cho phép, trong nghiên cứu này sử dụng e = 0,7
p : tỷ lệ mẫu dự kiến được chọn. Do tính chất p+q=1vì vậy p*q sẽ lớn nhất khi
p=q=0,5

U

e2

́H

n=

Ế

z2pq

Nếu tỷ lệ n/N > 5%, ta sử dụng thêm công thức điều chỉnh cỡ mẫu (Cochran) sau:
n



n1 =

1+(n/N)


H

(ii) Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu hệ

IN

thống phân tầng theo lĩnh vực kinh doanh.

K

Chọn mẫu phân tầng: Đối tượng điều tra gồm nhiều tập hợp không đồng nhất
liên quan đến những thuộc tính cần nghiên cứu. Lấy mẫu trên cơ sở phân chia đối

̣C

tượng thành nhiều lớp, mỗi lớp có những đặc trưng đồng nhất. Đối với mỗi lớp,

O

người nghiên cứu thực hiện kỹ thuật lấy mẫu hệ thống.

̣I H

Chọn mẫu hệ thống: Một đối tượng gồm nhiều đơn vị được đánh số thứ tự.
Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ tự bất kỳ. Lấy một số bất kỳ làm khoảng

Đ
A

cách mẫu, cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên.

4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu thứ cấp, phương pháp này sử

dụng để mô tả dữ liệu theo các tiêu thức cụ thể qua thời gian;
- Phương pháp thống kê so sánh: So sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không
gian từ thực tiễn.
- Phương pháp phân tổ: Theo lĩnh vực kinh doanh, theo vốn, lao động và trình
độ của chủ sử dụng lao động.
- Phương pháp dự báo.

3


4.3 Công cụ xử lý và phân tích số liệu: Microsoft excel và SPSS.
5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu
Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các cấp chính quyền định
hướng, quản lý và hỗ trợ các DNNVV trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới và cũng
là cơ sở cho các DNNVV tham khảo nâng cao hoạt động quản lý.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như quy mô nên luận văn cũng còn
nhiều hạn chế như chỉ đánh giá trên phương diện tổng thể chứ chưa đi sâu phân tích

Ế

một số khía cạnh cụ thể hay các giải pháp có thể là chưa phù hợp hoặc chưa đáp

U

ứng yêu cầu một số DNNVV nào đó.

́H


6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:



Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNNVV.

H

Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn

IN

thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị từ năm 2009 - 2013.

K

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

Đ
A

̣I H

O

̣C


của các DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà đến năm 2020.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DNNVV
1.1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp

U

Ế

1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp

́H

- Theo quan điểm chức năng:

Doanh nghiệp được định nghĩa như sau: "Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức



sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của
các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị


H

trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch

IN

giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy. (M.Francois Peroux).
- Theo quan điểm hệ thống

K

"Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động

̣C

qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp

O

bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, cá nhân".

̣I H

- Theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005: "Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh

Đ
A


doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh [10]".

Như vậy, để được công nhận là một doanh nghiệp cần có những điều kiện sau:
+ Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được

đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Có vốn pháp định để kinh doanh.
+ Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình.

5


1.1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
a. Theo mục đích kinh doanh
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành
lập hoặc thừa nhận, hoạt động theo cơ chế thị trường, mục đích là lợi nhuận.
- Doanh nghiệp hoạt động công ích: Chủ yếu là DNNN, thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh hoặc sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công cộng theo
chính sách của Nhà nước, do Nhà nước giao kế hoạch và theo giá, khung giá hoặc

Ế

phí do Nhà nước quy định, hoạt động chủ yếu không vì mục tiêu lợi nhuận.

U

b. Theo quy mô: Doanh nghiệp chia làm 2 loại là doanh nghiệp lớn và
giai đoạn phát triển kinh tế.




c. Theo ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh

́H

DNNVV, tiêu chí để phân loại 2 loại hình này tuỳ vào mỗi quốc gia, mỗi thời kỳ và

H

- Doanh nghiệp ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Doanh nghiệp ngành công nghiệp, gồm: Công nghiệp khai khoáng; công

IN

nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

K

nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý

̣C

nước thải, rác thải.

O

- Doanh nghiệp ngành xây dựng.


̣I H

- Doanh nghiệp ngành thương mại.
- Doanh nghiệp ngành dịch vụ.

Đ
A

d. Theo hình thức (tổ chức) sở hữu
- Công ty TNHH có 2 loại, gồm:
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Được quy định theo Điều 38 Luật

doanh nghiệp 2005 như sau:
"1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá
năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

6


c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các
điều 43, 44 và 45 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần [10]".
+ Công ty TNHH 1 thành viên: Được quy định theo Điều 63 Luật doanh
nghiệp 2005 như sau:


Ế

"1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ

U

chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở

́H

hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.



2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

H

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành

IN

cổ phần [10]".

K

- Công ty cổ phần: Được quy định theo Điều 77 Luật doanh nghiệp 2005 như sau:
"1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:


O

̣C

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

̣I H

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;

Đ
A

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,

trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn [10]".
- Công ty hợp danh: Được quy định theo Điều 130 Luật doanh nghiệp 2005
như sau:

7


"1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau
kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các
thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong

Ế

phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

U

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng

́H

nhận đăng ký kinh doanh.



3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào"
[10].

H

- Doanh nghiệp tư nhân: Được quy định theo Điều 141 Luật doanh nghiệp

IN


2005:

" 1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu

K

trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

̣C

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

O

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân" [10].

̣I H

đ. Theo (5) thành phần kinh tế
- Doanh nghiệp nhà nước: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn

Đ
A

điều lệ hoặc có cổ phần chi phối trên 50%. Loại hình này được điều chỉnh bởi Luật
doanh nghiệp nhà nước là chính.
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước: Là các doanh nghiệp vốn trong nước và

thuộc sở hữu tập thể, tư nhân, một nhóm người, hoặc sở hữu của nhà nước bằng
hoặc nhỏ hơn 50% vốn điều lệ, gồm: Doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp tư nhân,

công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, gồm: Doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

8


1.1.2 Khái quát về DNNVV
1.1.2.1 Khái niệm
Việc đưa ra một khái niệm chuẩn xác về DNNVV có ý nghĩa rất quan trọng
đối với các quốc gia trên thế giới, vì đó là cơ sở để ban hành các chính sách ưu tiên
giúp loại hình doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả.
Trong lịch sử phát triển, DNNVV ra đời sớm hơn DN lớn, xuất phát điểm của

Ế

DNNVV là các hộ gia đình sản xuất riêng biệt, tự cung tự cấp. Hiện nay, DNNVV

U

đang chiếm vị trí quan trọng, giải quyết việc làm và đóng góp trên 60% giá trị GDP.

́H

Và DNNVV được hiểu là:



Khái niệm: DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh vì lợi nhuận, có quy
mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định thính theo các tiêu thức như: Vốn,


H

lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được trong từng thời kỳ theo từng lĩnh vực

IN

được quy định trong mỗi quốc gia [10].

K

Để nghiên cứu DNNVV người ta thường dựa trên 2 nhóm tiêu chí:

̣C

- Nhóm tiêu chí định tính, như: Trình độ chuyên môn hóa, số đầu mối quản

O

lý… nhóm tiêu chí này phản ánh đúng bản chất vấn đề nhưng khó xác định.

̣I H

- Nhóm tiêu chí định lượng:
Tùy thuộc vào điều kiện phát triển KT - XH, các nước có quan niệm khác

Đ
A

nhau về quy mô DNNVV dựa trên tiêu chí về vốn, lao động hay doanh thu hoặc cả

ba, thông thường thì sử dụng tiêu chí lao động là chính, cụ thể xem bảng 1.1.
“Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới (WB), doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp có dưới 10 lao động, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới
50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động” [13] .
Ở Việt Nam, khái niệm về DNNVV được quy định tại Điều 3 Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ như sau:

9


Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực
Phân loại
Quốc gia/khu
vực
DN vừa và nhỏ
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ
Nhỏ và vừa

Không quy định

- Đối với ngành sản
xuất

1-300

¥ 0-300 triệu

- Đối với ngành TM


1-100

¥ 0-100 triệu

- Đối với ngành dịch
vụ

1-100

¥ 0-50 triệu

< Baht 200 triệu

Không quy định

0-150

Không quy định

RM 0-25 triệu

< 200
Không quy định
1-100

Peso 1,5-60 triệu
< US$ 1 triệu
Không quy định

Không quy định

< US$ 5 triệu
Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Nhỏ và vừa

7. Korea

Nhỏ và vừa

8. Taiwan

Nhỏ và vừa

IN


Nhỏ và vừa

H

Vừa

6.New Zealand

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand
Nhỏ và vừa
Không quy định

3. Philippine

Nhỏ và vừa

4. Indonesia

Nhỏ và vừa

5.Brunei

Nhỏ và vừa

O

̣C


K

2. Malaysia

Đối với ngành sản
xuất

Đ
A

̣I H

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
Nhỏ
1-249
1. Russia
Vừa
250-999
2. China

3. Poland

Nhỏ
Vừa
Nhỏ
Vừa
Siêu nhỏ

4. Hungary


Không quy định
Không quy định



Nhỏ

5. Canada

Không quy định

Không quy định
Không quy định
< NT$ 80 triệu

Vừa
4. Australia

Không quy định

Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
Không quy định
< CDN$ 5 triệu
CDN$ 5 -20 triệu
Không quy định
Không quy định
< NT$ 100 triệu


Nhỏ

U

< 10
< 50
< 250
< 200
< 100
< 500
< 50
< 300
< 200

Doanh thu

Ế

0-500

Siêu nhỏ
3. EU

Vốn đầu tư

́H

2. Nhật

Số lao động

bình quân

50-100
101-500
< 50
51-200
1-10

Nhỏ

11-50

Vừa

51-250

Không quy định

Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ,
UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.

10


“1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn
là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:


I. NLN

Doanh nghiệp vừa

U

Doanh nghiệp nhỏ

Tổng nguồn
Tổng nguồn
Số lao động
vốn
vốn
(Người)
(Tỷ đồng)
(Tỷ đồng)
≤ 20
11 - 200
trên 20 - 100

́H

Số lao
động
(Người)
≤ 10



Khu vực


DN
siêu nhỏ

≤ 10

≤ 20

III. TM - DV

≤ 10

≤ 10

IN

II. CN - XD

Số lao động
(Người)
201 - 300

11 - 200

trên 20 - 100

201 - 300

11 - 50


trên 10 - 50

51 - 100

H

Quy mô

Ế

Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam

K

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009.

̣C

2. Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà

O

cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp” [3].

̣I H

Việc phân loại DNNVV theo Nghị định số 56 là phù hợp với tình hình kinh tế
Việt Nam. Vì vậy, khái niệm này được sử dụng cho toàn bộ nội dung luận văn.

Đ

A

1.1.2.2 Phân loại DNNVV
Cách phân loại DNNVV tương tự như cách phân loại doanh nghiệp ở tiểu mục

1.1.1.2. Ở luận văn này, sẽ phân tích hiệu quả kinh doanh của DNNVV dựa vào lĩnh
vực (ngành) kinh doanh là chính (như điểm 1.1.1.2 c).
1.1.2..3 Vai trò của DNNVV [12, tr3]
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập của nền kinh tế quốc tế, các DNNVV
có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế, ổn định chính trị và xã
hội, phát huy các nguồn nội lực (như: Vốn, tài nguyên, lao động…) góp phần quan
trọng vào sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Vai trò của DNNVV, gồm:

11


Tạo việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo. Trong điều
kiện ở nước ta hiện nay, vấn đề lao động và việc làm đang là vấn đề KT-XH cấp
bách, tác động trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội.
Đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP): Theo các
nhà phân tích kinh tế thì đóng góp vào GDP của các DNNVV còn lớn hơn số liệu
công bố vì nhiều DNNVV ngoài nhà nước đã không trực tiếp đứng tên trong hoạt
động giao dịch mà xuất khẩu ủy thác cho doanh nghiệp Nhà nước hoặc thực hiện

Ế

các kênh khác của quy trình sản xuất.

U


Đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và an sinh xã hội:

́H

Đóng góp vào ngân sách Nhà nước của các DNNVV ngày càng tăng và đóng góp



đáng kể vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng như trường học, thể dục thể thao, đường
xá, cầu cống, nhà tình nghĩa, nhà tình thương và các công trình phúc lợi khác.

H

Gia tăng giá trị xuất khẩu: Với chủ trương mở cửa thị trường, nhiều DNNVV

IN

đã chuyển sang sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu, số lượng hàng hóa và kim
ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, nhiều sản phẩm được các doanh nghiệp xuất khẩu

K

hoặc xuất ủy thác qua doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp nước ngoài.

̣C

Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân công

O


lao động giữa các vùng - địa phương: DNNVV đã thu hút lao động ở nông thôn và

̣I H

tập trung vào các ngành phi nông nghiệp, đã góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa
phương, cơ cấu ngành, cơ cấu các thành phần kinh tế, tạo lập sự cân bằng giữa các

Đ
A

vùng miền, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước theo hướng CNH - HĐH.
Góp phần đào tạo lực lượng lao động chất lượng và chuyên nghiệp hơn: Các

DNNVV đã góp phần đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động và phát triển
nguồn nhân lực, lao động trong nông nghiệp đã dần thích ứng với nề nếp tác phong
công nghiệp và một số ngành dịch vụ liên quan.
Một số đóng góp khác của DNNVV trong quá trình hoạt động, như:
- Góp phần tạo môi trường kinh doanh, tự do cạnh tranh và giảm độc quyền,
đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế.

12


- Phát huy được tiềm lực trong nước trong điều kiện nên kinh tế có xuất phát
điểm với nguồn vốn thấp, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu, kỹ năng lao động yếu.
- Tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng; phân phối hàng hóa và bình ổn
giá cả giữa các vùng miền.
1.1.2.4 Đặc điểm của DNNVV [12, tr1]
- Đặc điểm về hoạt động:
DNNVV linh hoạt hơn với sự biến động nhu cầu của thị trường: Do quy mô


Ế

nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ nên DNNVV dễ dàng đáp ứng những yêu cầu

U

trong thị trường chuyên môn hóa; do có mối liên hệ trực tiếp với thị trường tiêu thụ

́H

nên có phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trường.

Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc, thiếu liên kết và dễ bị tác động bởi



những biến động vĩ mô như tình trạng suy thoái, lạm phát, giá nguyên nhiên vật liệu

rơi vào tình trạng bế tắc, phá sản.

IN

- Đặc điểm vể tổ chức, quản lý:

H

tăng cao… và do khả năng tài chính hạn chế, công nghệ lạc hậu nên các DNNVV dễ

K


DNNVV được thành lập dễ dàng vì vốn đầu tư ban đầu nhỏ, quy mô nhà
xưởng không lớn nên rất linh hoạt trong việc học hỏi và phát triển.

O

̣C

Quản lý doanh nghiệp theo quy mô hộ gia đình nên khó thu hút được các nhà

̣I H

quản lý và lao động giỏi. Dẫn đến hạn chế trong tiếp cận thông tin, tiếp cận thị
trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. Do đó, các

Đ
A

DNNVV chỉ tập trung vào thị trường truyền thống và khách hàng thường xuyên, ít
quan tâm đến việc củng cố và mở rộng những thị trường. Và kéo theo văn hóa
doanh nghiệp chưa được chú trọng và ý tưởng kinh doanh, phương thức quản lý do
người đứng đầu các DNNVV tự đặt ra hoặc bỏ qua.
- Đặc điểm về tài chính:
Quy mô vốn thấp nên DNNVV gặp không ít bất lợi trong kinh doanh như ít
được hưởng các khoản chiết khấu giảm giá do mua hàng hóa với số lượng lớn, khó
thực hiện chiến lược quảng bá sản phẩm dẫn đến khó khăn trong việc mở rộng thị
trường, thiếu ngoại tệ và không mua nguyên vật liệu, linh kiện đầu vào trực tiếp từ

13



nước ngoài mà phải thông qua nhà phân phối nên giá cả bị đắt hơn. Đồng thời, thiếu
tài sản thế chấp nên gặp không ít khó khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn tín
dụng, thậm chí ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản cũng thế.
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DNNVV
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1.1 Khái niệm

Ế

a. Khái niệm

U

Nền kinh tế nước ta đã thay đổi mạnh mẽ khi chuyển từ cơ chế bao cấp sang

́H

cơ chế thị trường. Để duy trì và phát triển thì trước hết các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh phải có hiệu quả để mở rộng tái sản xuất, đầu tư nâng cấp máy móc thiết



bị, đổi mới công nghệ, nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao
động tăng năng suất lao động.

H

Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh (hay hiệu quả kinh


IN

doanh hay hiệu quả kinh tế, được viết tắt là HQHĐKD) là mối quan tâm của tất cả

K

các doanh nghiệp vì đó là thước đo về chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức, quản
lý kinh doanh. Đó cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể hiện trong công tác

O

̣C

quản lý, bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả

̣I H

cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy

Đ
A

nhiên, các khái niệm này thường lẫn lộn giữa kết quả và hiệu quả, giữa hiệu quả với
mục tiêu. Nhìn chung, hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể được hiểu một cách
tổng quát như sau: Hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế, biểu hiện sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và sử
dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.

b. Ý nghĩa
- Qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đánh giá trình độ khai thác và
tiết kiệm các nguồn lực đã có.

14


×