Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại cục thuế quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 132 trang )

VÕ HỒNG SƠN

tế
H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

cK

in

h

GIAÍI PHAÏP HOAÌN THIÃÛN CÄNG TAÏC
QUAÍN LYÏ THUÃÚ GIAÏ TRË GIA TÀNG
TAÛI CUÛC THUÃÚ QUAÍNG TRË

Đ
ại

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

ng


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ườ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN THỊ MINH LÝ

HUẾ - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại
Cục Thuế Quảng Trị ” chuyên ngành Quản trị kinh doanh là công trình của riêng tôi.

uế

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của

tế
H

tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Võ Hồng Sơn


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Quảng Trị ” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp

uế

đở, động viên của nhiều cá nhân và tập thể, tôi xin được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc
nhất tới các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đở tôi trong quá trình học tập

tế
H


và nghiên cứu.

Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn đến Ban Giám hiệu, quí thầy cô trường
Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy bảo trong suốt quá trình học tập.

Tôi xin cám ơn cô giáo hướng dẫn khoa học: PGS, TS Phan Thị Minh Lý -

h

Trường Đại học Kinh tế Huế đã dành rất nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đở tôi

in

trong quá trình thực hiện Luận văn

cK

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban lãnh đạo Cục thuế Quảng Trị, các phòng thuộc
Cục thuế Quảng Trị đã tạo điều kiện giúp đở tôi trong quá trình nghiên cứu
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng

họ

lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong nhận được

Đ
ại

những đóng góp quí báu của quí thầy cô và các bạn.


ng

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ườ

Võ Hồng Sơn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC S KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: VÕ HỒNG SƠN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.Niên khóa: 2012-2014
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN THỊ MINH LÝ

uế

Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ

tế
H

1.Tính cấp thiết của đề tài

Luật Thuế GTGT có hiệu lực thi hành đã khắc phục được những nhược điểm
cơ bản của Luật thuế doanh thu, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng.


h

Để phát huy vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước thông qua chính sách thuế.

in

Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Giải pháp hoàn thiện công tác quản

2. Phương pháp nghiên cứu

cK

lý thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Quảng Trị ” làm luận văn thạc sĩ của mình

họ

2.1. Phương pháp Thu thập số liệu:

2.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
2.1.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu

Đ
ại

2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
2.2.1. Xử lý số liệu để thực hiện công tác nghiên cứu được tiến hành trên máy
tính theo các phần mềm SPSS, EXCEL.


ng

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả;

ườ

+ Phương pháp so sánh;
+ Phương pháp phân tích nhân tố.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn được thực hiện nhằm đề xuất được những giải pháp cơ bản để hoàn

thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN do Văn phòng Cục Thuế Quảng
Trị quản lý trực tiếp giai đoạn từ nay đến năm 2020, Nêu lên những kiến nghị, đề xuất
với các cấp quản lý vĩ mô và các ban ngành liên quan.

iii


Cán bộ

CBCC

Cán bộ công chức

CHXHCNVN


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CNTT

Công nghệ thông tin

CTN

Công thương nghiệp

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DN ĐTNN

Doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài

DNNN ĐP

Doanh nghiệp Nhà nước địa phương

DNNN TW

Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương


DN NQD

Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh

ĐH

Đại học

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

họ

cK

in

h

tế
H

CB

ĐKT

Đăng ký thuế

GDP


(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
Hành chính văn thư

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

KT-XH

Kinh tế - xã hội

ng

Đ
ại

HCVT

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh


NSNN

Ngân sách Nhà nước

MST

Mã số thuế

QLN-CCN

Quản lý nợ - cưỡng chế nợ

QLT

Quản lý thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Trung cấp

ườ
Tr

uế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

iv


Tổng cục Thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TSCĐ

Tài sản cố định

TTHTNNT

Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VP

Văn phòng


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

TCT

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TRANG

Sơ đồ 1.1 Quy trình đăng ký cấp mã số thuế ............................................................19
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .....................30

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT .......................56

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Quy mô, cơ cấu cán bộ công chức Cục Thuế Quảng Trị .........................33
Bảng 2.2: Loại hình doanh nghiệp từ năm 2010 đến năm 2012 ...............................35

uế

Bảng 2.3: Quy mô doanh nghiệp từ năm 2010 đến năm 2012..................................36
Bảng 2.4.Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế giai đoạn 2010-2012 ......................37

tế
H

Bảng 2.5: Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT giai đoạn 2010-2012.............39
Bảng 2.6: Tình hình nợ thuế GTGT qua 3 năm 2010-2012......................................41
Bảng 2.8: Số lượng đơn vị được thanh, kiểm tra tra giai đoạn 2010 - 2012.............44

h

Bảng 2.9 : Kết quả thanh, kiểm tra giai đoạn 2010- 2012 ........................................45

in

Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra trước hoàn thuế từ năm 2010-2012.............................48
Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra sau hoàn thuế từ năm 2010-2012................................48

cK

Bảng 2.12: Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền hổ trợ người nộp thuế giai
đoạn 2010-2012.........................................................................................................50


họ

Bảng 2.13:Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra........................................52
Bảng 2.14: Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra.............................................55
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp những quy định của Luật thuế

Đ
ại

GTGT ........................................................................................................................57
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp của công tác tập huấn tuyên
truyền chính sách thuế hổ trợ DN .............................................................................58

ng

Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp của công tác thanh tra, kiểm tra
thuế ............................................................................................................................59

ườ

Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp những quy định của Luật
thuế GTGT ................................................................................................................60

Tr

Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp của công tác tập huấn
tuyên truyền chính sách thuế hổ trợ DN ...................................................................61
Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp của công tác thanh tra,
kiểm tra thuế..............................................................................................................62


vii


Bảng 2.21: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát (DN-CBCC thuế) về
những quy định của Luật thuế GTGT .......................................................................63
Bảng 2.22: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát (DN-CBCC thuế) về
công tác tập huấn tuyên truyền chính sách thuế hổ trợ DN ......................................64

uế

Bảng 2.23: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát (DN-CBCC thuế) về
công tác thanh tra, kiểm tra thuế ...............................................................................65

tế
H

Bảng 2.24: Kết quả mô hình hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động đến
các đối tượng điều tra................................................................................................66
Bảng 2.25: Phân tích mô hình hồi quy tương quan các nhân tố tác động đến các đối

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tượng điều tra ............................................................................................................66

viii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc s khoa học kinh tế............................................................... iii

uế

Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Danh mục các sơ đồ ...................................................................................................vi

tế
H

Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Mục lục.......................................................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1


h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

cK

5. Kết quả đạt được của luận văn ................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP....................5
1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................5

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của Thuế............................................................................................6
1.1.3. Bản chất và chức năng của Thuế.......................................................................7

ng


1.1.4. Vai trò của thuế .................................................................................................8
1.1.5. Chính sách thuế, phân loại thuế, Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay ..............10

ườ

1.1.6. Quản lý thuế ....................................................................................................11
1.2. Thuế giá trị gia tăng ...........................................................................................13
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ....................................13

Tr

1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật thuế giá trị gia tăng ...............................................14
1.2.3. Nội dung cơ bản về quản lý thuế GTGT.........................................................17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng .................22

1.2.5. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của một số nước trên thế giới vận dụng
kinh nghiệm vào Việt Nam………………………………………………………...24

ix


1.2.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu về giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
giá trị gia tăng............................................................................................................27
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................................29
2.1.1. Đặc điểm tình hình của Cục thuế tỉnh Quảng Trị ...........................................30

uế

2.1.2. Khái quát tình hình của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Văn phòng Cục
Thuế quản lý..............................................................................................................34


tế
H

2.1.3. Qui trình quản lý thu thuế theo chức năng đối với các DN ............................36
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp tại văn phòng Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị..................................................................................................37
2.2.1. Tình hình đăng ký, kê khai..............................................................................37

h

2.2.2. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT của Văn phòng Cục thuế tỉnh

in

Quảng Trị giai đoạn 2010 – 2012 .............................................................................38
2.2.3. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .....................................................41

cK

2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................44
2.2.5. Công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.....................................................47
2.2.6. Công tác tuyên truyền và hổ trợ người nộp thuế.............................................50

họ

2.3. Đánh giá của DN và CBCC thuế về công tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế
Quảng Trị qua số liệu điều tra năm 2013..................................................................51

Đ

ại

2.3.1. Mô tả thông tin chung về phiếu khảo sát ........................................................51
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha 52
2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố................................................................................54
2.3.4. Đánh giá chung của DN về công tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế Quảng

ng

Trị qua số liệu điều tra ..............................................................................................57
2.3.5. Đánh giá chung của Cán bộ công chức thuế về công tác quản lý thuế GTGT

ườ

tại Cục Thuế Quảng Trị qua số liệu điều tra .............................................................60
2.3.6. Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá giữa CBCC thuế với DN......................62

Tr

2.3.7. Phân tích nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến mức độ đánh giá của các đối
tượng điều tra đến mức độ phù hợp của chính sách thuế GTGT ..............................65
2.4. Những vấn đề tồn tại trong quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục
Thuế Quảng Trị .........................................................................................................67
2.4.1. Công tác tuyên truyền và hổ trợ NNT.............................................................67

x


2.4.2. Công tác quản lý DN đăng ký thuế ( cấp mã số thuế ), kê khai thuế..............67
2.4.3.Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................67

2.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

uế

TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ..................69
3.1. Phương hướng và mục tiêu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế gtgt đối với

tế
H

doanh nghiệp .............................................................................................................69
3.1.1. Phương hướng .................................................................................................69
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế gtgt tại cục

h

thuế tỉnh quảng trị .....................................................................................................72

in

3.2.1. Nhóm giải pháp mang tính vĩ mô....................................................................72
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với Văn phòng Cục thuế tỉnh Quảng Trị........................78

cK

3.2.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ..............................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................94
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................94


họ

2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................96
2.1 Đối với Nhà nước................................................................................................96

Đ
ại

2.1.1. Hoàn thiện khung pháp luât kinh tế ................................................................96
2.1.2. Cải cách đồng bộ hệ thống thể chế quản lý kinh tế xã hội..............................96
2.2. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................97
2.3. Đối với UBND tỉnh và các ban ngành cấp tỉnh .................................................98

ng

2.4. Đối với cơ quan Thuế.........................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100

ườ

PHỤ LỤC................................................................................................................102
PHẢN BIỆN 1

Tr

PHẢN BIỆN 2

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Luật Thuế Giá trị gia tăng được Quốc hội nước CHXHCNVN khoá IX, kỳ họp
thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 5 năm 1997, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng

uế

01 năm 1999 thay thế cho Luật Thuế Doanh thu đã khắc phục được những nhược

điểm cơ bản của Luật thuế Doanh thu, góp phần khuyến khích mạnh mẽ đầu tư và

tế
H

xuất khẩu, tạo nguồn thu lớn, ổn định cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nhanh với hiệu quả ngày càng cao phù hợp với chủ trương, đường lối đổi

mới của Đảng. Bên cạnh đó cũng có nhiều doanh nghiệp chưa chấp hành tốt việc kê

h

khai nghĩa vụ nộp thuế, chây ỳ, trốn thuế. Đặc biệt có những trường hợp vi phạm

in

pháp luật, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước đã gây ra nhiều tác động tiêu cực gây
thất thu cho ngân sách nhà nước, làm bất bình đẵng trong cạnh tranh và hoạt động

cK


kinh doanh; ảnh hưởng tới vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước thông qua công cụ
thuế vì vậy cần phải thực hiện những giải pháp gì để nâng cao tính tuân thủ pháp

họ

luật của người nộp thuế nói chung, người nộp thuế giá trị gia tăng nói riêng.
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị có số thu chiếm tỷ trọng trên 80% tổng thu ngân
sách của tỉnh, trong đó thuế GTGT của các DN là một trong những khoản thu chủ

Đ
ại

yếu, quyết định việc hoàn thành nhiệm vụ thu của tỉnh nhà.
Công tác quản lý thu thuế GTGT trong những năm qua của tỉnh đã đạt được
nhiều kết quả. Tuy nhiên, một số khâu trong công tác thu thuế GTGT vẫn còn

ng

những điểm hạn chế. Số thu thuế GTGT luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và có
tốc độ tăng cao, nhưng số thu đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của

ườ

tỉnh nhà, nhiều nguồn thu chưa được khai thác.
Vì thế, để phát huy vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn thu

Tr

cho ngân sách Nhà nước, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị cần phải có những giải pháp hết

sức thiết thực nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý về công tác thu thuế GTGT, tạo điều
kiện thuận lợi cho các DN hoạt động và đảm bảo công bằng giữa các thành phần
kinh tế. Đó là yêu cầu đặt ra trong công tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế Quảng
Trị hiện nay.

1


Với mong muốn góp một phần nhỏ nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý thuế giá trị gia tăng của tỉnh nhà trong những năm tới vì vậy tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại
Cục Thuế Quảng Trị ” làm luận văn thạc sĩ của mình

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thuế giá trị

tế
H

gia tăng đối với các DN tại Cục Thuế Quảng Trị, đề xuất giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thuế giá trị gia tăng thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

in

h


- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiển về quản lý thuế giá trị gia tăng;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục

cK

Thuế Quảng Trị giai đoạn 2010-2012 và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Cục

họ

Thuế Quảng Trị trong thời gian đến.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
do Cục Thuế Quảng Trị quản lý trực tiếp;
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

ng

- Không gian: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý thuế GTGT tại Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. Với phạm vi đó, trọng tâm của vấn đề nghiên cứu

ườ

chủ yếu bao gồm các DN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (10 huyện, thị, thành phố)


Tr

thuộc sự quản lý của Văn Phòng Cục Thuế
- Thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT thời kỳ 2010-

2012; khảo sát DN năm 2013 và đề xuất giải pháp đến 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, trong quá trình phân tích tôi đã sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu sau:

2


4.1. Phương pháp Thu thập số liệu:
4.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu để thu thập nguồn số liệu thứ cấp phục
vụ cho công tác nghiên cứu, được thu thập từ tài liệu, báo cáo của một số cơ quan,
ban, ngành trong tỉnh và các phòng thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

uế

4.1.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu để thu thập nguồn số liệu sơ cấp phục
vụ cho công tác nghiên cứu. Tiến hành điều tra dựa trên số lượng doanh nghiệp mà

tế
H

Văn phòng Cục Thuế Quảng Trị đang quản lý và số lượng CBCC thuế thuộc Văn

phòng Cục Thuế ( cụ thể chọn ngẫu nhiên 100 DN trong tổng số 488 DN và 50
CBCC trong số 131 CBCC ) bằng cách gửi phiếu điều tra theo bảng hỏi được thiết

kế sẵn nhằm đánh giá sự phù hợp các quy định về công tác tập huấn tuyên truyền

h

chính sách thuế hổ trợ doanh nghiệp; công tác kê khai thuế giá trị gia tăng; những

in

quy định của Luật thuế giá trị gia tăng; công tác kiểm tra, thanh tra thuế.

cK

Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc
của DN và CBCC thuế trong công tác quản lý thuế GTGT từ đó đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế

họ

Quảng Trị trong những năm tới.

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Đ
ại

4.2.1. Xử lý số liệu để thực hiện công tác nghiên cứu được tiến hành trên máy
tính theo các phần mềm SPSS, EXCEL, Các phần mềm tin học của Tổng cục Thuế
(VATWIN, BCTC, TTr, QTNCC)

ng


4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả;

ườ

+ Phương pháp so sánh;
+ Phương pháp phân tích nhân tố.

Tr

5. Kết quả đạt được của luận văn
Luận văn được thực hiện nhằm đề xuất được những giải pháp cơ bản để hoàn

thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN do Văn phòng Cục Thuế Quảng
Trị quản lý trực tiếp giai đoạn từ nay đến năm 2020, Nêu lên những kiến nghị, đề xuất
với các cấp quản lý vĩ mô và các ban ngành liên quan.

3


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận Luận văn có 3 chương
Chương 1: Tổng quan về Quản lý thuế giá trị gia tăng
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp tại văn

uế

phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN


uế

LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

tế
H

1.1. Tổng quan về thuế
1.1.1. Khái niệm

Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, thuế ra đời, tồn tại và phát
triển cùng với sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại

h

của mình, Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu, Nhà nước dùng

in

quyền lực chính trị buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho
NSNN. Hình thức đóng góp đó chính là Thuế [13].

cK

Trong lịch sử, khi nghiên cứu về thuế C.Mác cho rằng “Thuế là cơ sở kinh tế
của bộ máy Nhà nước”; theo Ăng ghen “ Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải

họ

có sự đóng góp của công dân cho Nhà nước, đó là thuế” [13].

Hai tác giả người Anh (Christopher Pass và Baryan Lower) cho rằng: Thuế là
một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các

Đ
ại

cá nhân hay doanh nghiệp (Thuế trực thu), Trên việc chi tiêu về hàng hóa, dịch vụ
(Thuế gián thu) và trên tài sản [8].
Trên góc độ người nộp thuế (NNT) thì thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà

ng

mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước;

ườ

người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
Từ những quan niệm về thuế đã nêu trên, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về

Tr

thuế như sau:
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ

phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành
Sự ra đời và tồn tại của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai
cấp đối kháng và sự xuất hiện của Nhà nước - Pháp luật.


5


1.1.2. Đặc điểm của Thuế
1.1.2.1. Thuế là hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc Luật định
do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành.
Tại điều 80 Hiến pháp năm 1992 quy định: “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế

uế

và lao động công ích theo quy định của pháp luật”. Hiến pháp trở thành căn cứ pháp
lý cao nhất về nghĩa vụ đóng thuế của công dân.

các hình thức động viên tài chính khác của NSNN.

tế
H

Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế với

Đặc điểm này cho ta thấy rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hê tiền tệ
được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt là việc

in

h

động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt
buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của Nhà nước, theo đó một


cK

bộ phân thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không
kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà
hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.

họ

1.1.2.2. Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp là công cụ

phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình thức giá trị giữa Nhà

Đ
ại

nước với các chủ thể khác trong xã hội.

Số tiền thuế thu được Nhà nước sẽ sử dụng cho các chi tiêu công cộng, phục
vụ cho nhu cầu của Nhà nước và mỗi cá nhân trong xã hội. Mọi cá nhân, người nộp

ng

thuế cho Nhà nước cũng như người không nộp thuế, người nộp nhiều cũng như
người nộp ít, đều bình đẳng trong việc nhận được các phúc lợi công cộng từ phía

ườ

Nhà nước, được tính toán không dựa trên khối lượng lợi ích công cộng họ nhận
được mà dựa trên những hoạt động cụ thể và thu nhập của họ [5].


Tr

1.1.2.3. Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi
quyền lực chính trị của Nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật.
Trong thực tế, ở nước ta hiện nay khi hình thành quỹ tiền tệ tập trung, Nhà

nước thực hiện các chức năng của mình trong đó có chức năng quản lý và xây dựng
kinh tế thông qua việc kiến thiết, xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các công

6


trình phúc lợi xã hội khác thì người nộp thuế thông qua đó được hưởng một phần
kết quả nộp thuế của mình [3]. Thuế ở nước ta luôn là một khoản thu bắt buộc,
không được hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế, nhưng họ được gián tiếp hưởng
lợi do chính sách đầu tư, phát triển của Nhà nước do các công trình phúc lợi xã hội

uế

khác nhau [8]
1.1.3. Bản chất và chức năng của Thuế

tế
H

1.1.3.1. Bản chất của thuế

Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước, là nghĩa vụ cơ bản của công
dân đã được quy định trong Hiến pháp, là một phần thu nhập của các tầng lớp dân
cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước, là một hình thức chuyển giao thu nhập không


in

h

mang tính chất hoàn trả trực tiếp.

Bản chất kinh tế của thuế thực hiện trước hết là một phần thu nhập của xã hội

1.1.3.2. Chức năng của thuế

cK

được tập trung để phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

Thuế là một phạm trù tài chính với các chức năng cơ bản sau

họ

Thứ nhất: chức năng huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước
Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện đông viên

Đ
ại

nguồn tài chính cho Nhà nước, là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng huy
động nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình thành,
qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Chức

ng


năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn

ườ

chiếm tỷ trọng lớn nhất cho NSNN
Thứ hai: Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế

Tr

Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định

các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối
tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng
của người nộp thuế, sử dụng linh họat các ưu đãi và miễn giảm thuế.
Trên cơ sở đó, Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo

7


chung, phù hợp lợi ích của xã hội. Như vậy, bằng cách điều tiết và kích thích, chức
năng điều tiết kinh tế của thuế đã được thực hiện.
Giữa chức năng huy động nguồn lực tài chính và chức năng điều tiết kinh tế có
mỗi quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Chức năng huy động nguồn lực tài chính

uế

quy định sự tác động và sự phát triển của chức năng điều tiết. Ngược lại, nhờ sự vận
dụng đúng đắn chức năng điều tiết kinh tế đã làm cho chức năng huy động nguồn


tế
H

lực tài chính của thuế có điều kiện phát triển. Chức năng huy động nguồn lực tài
chính càng tăng lên nhằm đảm bảo nguồn thu nhập cho Nhà nước đã tạo ra những

điều kiện để Nhà nước tác động một cách sâu rộng đến các quá trình kinh tế - xã
hội. Điều này tạo ra tiền đề tăng thêm thu nhập cho các DN và các tầng lớp dân cư,

h

do đó mở rộng cơ sở thực hiện chức năng huy động nguồn lực tài chính.

in

Cùng với sự thống nhất đó, thì giữa hai chức năng này của thuế cũng không

cK

loại trừ những mặt mâu thuẫn đó là sự tăng cường chức năng huy động tập trung tài
chính làm cho mức thu nhập của Nhà nước tăng lên, điều đó đồng nghĩa với việc
mở rộng khả năng của Nhà nước trong việc thực hiện các chương trình kinh tế - xã

họ

hội. Mặt khác, việc tăng cường chức năng huy động một cách quá mức sẽ làm tăng
gánh nặng thuế và hậu quả của nó là giảm động lực phát triển kinh tế và làm xói
mòn vai trò điều tiết kinh tế.


Đ
ại

1.1.4. Vai trò của thuế

Khi nói đến vai trò của thuế người ta thường nêu lên các vai trò sau:
Thứ nhất: Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung

ng

một phần của cải vật chất trong xã hội vào NSNN.
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội

ườ

bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp
ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện

Tr

trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác..vv.. Song thực tế các hình thức
thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế
được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và
khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. ở nước ta, Thuế thực sự
trở thành nguồn thu chủ yếu của NSNN từ năm 1990

8


Thứ hai: Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và

đời sống xã hội.
Chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần cho
ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng việc kiểm

uế

kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu
thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch Nhà

tế
H

nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh
tế quốc dân. Ngày nay, hướng vào việc xử lý các mục tiêu của kinh tế vĩ mô là
nhiệm vụ trọng tâm của mọi Chính phủ. Sự thành công hay thất bại của việc quản lý

h

Nhà nước, nền kinh tế là giải quyết các mục tiêu của kinh tế vĩ mô. Trong nền kinh

in

tế thị trường hiện đại, người ta thường xác định 4 mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô
mà mọi Chính phủ phải theo đuổi. Bốn mục tiêu đó là:

cK

+ Đảm bảo thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế một cách hợp lý .
+ Tạo được công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động.


họ

+ Ổn định giá cả, tiền tệ, chống lạm phát.

+ Thực hiện sự cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
Thứ ba: Thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần

Đ
ại

kinh tế và công bằng xã hội.

Kinh tế thị trường làm gia tăng sự phân hoá giàu nghèo, sự phân hoá này có
những khi bất hợp lý và làm giảm tính hiệu quả kinh tế-xã hội. Do vậy, cần phải có

ng

những biện pháp phân phối lại của cải xã hội nhằm hạn chế sự phân hoá này, làm
lành mạnh xã hội.

ườ

Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và người

nghèo, thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng. Thông qua thuế

Tr

thu nhập, Nhà nước thực hiện vai trò điều chỉnh vĩ mô trong lĩnh vực tiền lương và
thu nhập, hạn chế sự phân hoá giàu nghèo và tiến tới công bằng xã hội. Một khía

cạnh khác của chính sách thuế nhằm điều chỉnh thu nhập là các khoản thuế đánh
vào tiêu dùng: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng.

9


Với những hàng hóa dịch vụ thiết yếu việc giảm thuế sẽ có lợi cho người nghèo
hơn và sự chênh lệch về thu nhập cũng được giảm bớt. Trái lại những mặt hàng xa xỉ,
cao cấp việc tăng thuế sẽ góp phần phân phối lại một bộ phận thu nhập của người giàu
trong xã hội. Tuy nhiên, khi sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh thu nhập, mức thu nên
kinh doanh và giảm khả năng tăng trưởng kinh tế của đất nước.

uế

xây dựng hợp lý tránh tình trạng điều tiết quá lớn làm giảm khát vọng làm giàu của nhà

1.1.5.1. Chính sách thuế

tế
H

1.1.5. Chính sách thuế, phân loại thuế, Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay

Chính sách thuế là tổng hòa phương hướng của Nhà nước trong lĩnh vực thuế
và các biện pháp để đạt được những mục tiêu đã định.

h

1.1.5.2. Phân loại thuế


in

Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ do chủ

cK

thể hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là
người phải chịu thuế.

Thuế trực thu: Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo quy định

họ

của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều
tiết thu nhập của người chịu thuế.

1.1.5.3. Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay

Đ
ại

Hệ thống thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm các loại thuế sau đây
1) Thuế Giá trị gia tăng (có hiệu lực từ 01/01/1999)
2) Thuế Thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ 01/01/1999)

ng

3) Thuế Thu nhập cá nhân (có hiệu lực từ 01/01/2009)
4) Thuế Tiêu thụ đặc biệt


ườ

5) Thuế Sử dụng đất nông nghiệp

Tr

6) Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (có hiệu lực từ 01/01/2012)
7) Thuế xuất, nhập khẩu
8) Thuế Tài nguyên
9) Thuế Bảo vệ môi trường (có hiệu lực từ 01/01/2012)
10) Thuế Môn bài
11) Thuế Nhà đất (hết hiệu lực từ 01/01/2012)

10


1.1.6. Quản lý thuế
1.1.6.1. Khái niệm
Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước, là
việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, là hoạt động tác động và điều

uế

hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động mang tính lập pháp về thuế bao

chức hành thu và xữ lý vi phạm pháp luật thuế
1.1.6.2. Đặc điểm
Thứ nhất: Quản lý thuế là quản lý bằng pháp luật


tế
H

gồm; hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế, hoạt động tổ

in

h

Luật Quản lý thuế 2006 đã quy định rỏ quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của
người nộp thuế và của cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế.

cK

Thứ hai: Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính.
Phương pháp này thể hiện việc tuân thủ mệnh lệnh, quyết định đơn phương
của cơ quan quản lý cấp trên là chủ yếu. Đối tượng nộp thuế phải chấp hành nghiêm

họ

chỉnh quyết định của cơ quan cấp trên về lĩnh vực nộp thuế, cơ quan quản lý ban
hành các quyết định quản lý buộc đối tượng phải thực hiện.

Đ
ại

Thứ ba: Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ.
Do việc thu thuế dễ gây ra sự phản ứng từ người phải gánh chịu, vì vậy để thu
được thuế buộc cán bộ ngành thuế phải có chuyên môn nghiệp vụ nhất định đồng


ng

thời phải có những kỹ thuật nghiệp vụ ứng xữ với người nộp thuế đảm bảo việc thu
thuế thành công

ườ

1.1.6.3. Vai trò của quản lý thuế
Quản lý thuế đóng vai trò quan trọng, quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu

Tr

từ thuế được tập trung chính xác, kịp thời và thường xuyên ổn định vào NSNN, góp
phần hoàn thiện chính sách pháp luật củng như các quy định về quản lý thuế và làm
phát huy việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội
1.1.6.4. Nguyên tắc quản lý thuế
Quản lý thuế phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

11


1) Quản lý đúng pháp luật: Thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm,
làm theo trình tự , thủ tục nộp thuế được quy định tại Luật quản lý thuế 2006. không
được làm trái thẩm quyền của mình.
2) Đảm bảo tính hiệu quả.

4) Phải theo nguyên tăc công khai minh bạch.

tế
H


5) Phải tuân thủ và phù hợp với các thông lệ quốc tế.

uế

3) Phải thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế.

1.1.6.5. Nội dung quản lý thuế

Tại Điều 3, Luật Quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCNVN khoá XI
thông qua tại kỳ họp thứ 10, quản lý thuế gồm 8 nội dung sau:

in

h

1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2) Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.

cK

3) Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

4) Quản lý thông tin về người nộp thuế.
5) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

họ

6) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
7) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.


Đ
ại

8) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.1.6.6. Mục tiêu, yêu cầu của quản lý thuế
Mục tiêu của quản lý thuế nhằm

ng

Đảm bảo thực hiện tốt nhất dự toán thuế.
Đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về thuế và phát huy được vai trò tích cực

ườ

của thuế.

Quản lý thuế phải đảm bảo yêu cầu thu đúng theo nghĩa vụ thuế của người nộp

Tr

thuế, thu đủ số thuế phải nộp, thu kịp thời đúng theo đúng thời điểm quy định của
pháp luật thuế về số thuế phải nộp, tạo thuận lợi cho người thu thuế và người nộp
thuế tối thiểu hóa chi phí hành thu, tiết kiệm thời gian cho người nộp thuế và thu
thuế thông qua bộ máy quản lý thu thuế hiệu quả và quản lý thuế phải gắn với các
mục tiêu kinh tế xã hội của nhà nước.

12



1.2. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng(GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của

uế

hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
(Điều 1- Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9).

tế
H

Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hóa,
dịch vụ mua vào tương ứng.
1.2.1.2. Đặc điểm

h

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào thu nhập dùng để tiêu dùng

in

HHDV chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản thu
được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.

cK

Thuế Giá trị gia tăng đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả


họ

các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng [7].

Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng là đủ. Tuy

Đ
ại

nhiên, trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu
bán hàng trung gian. Do đó, cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Tổng số thuế
người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn

ng

của quá trình sản xuất, kinh doanh HHDV. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có

ườ

tính ưu việt hơn so với các loại thuế gián thu khác, khắc phục được nhược điểm
thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”[7].

Tr

Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở

hai khía cạnh đó là:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của


người nộp thuế (NNT), do NNT chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ
khoản thuế này vào NSNN.

13


×