Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện hậu lộc, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.83 KB, 125 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
chưa bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã



́H

U

Ế

được cảm ơn các thông tin tích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, ngày 20 tháng 06 năm 2015

Bùi Xuân Thành

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Trước hết xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn
Ngọc Châu, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn toàn thành luận văn
này. Xin chân thành cảm ơn Ban giám Hiệu, Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH, các
thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên của Trường đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình

Ế

giúp đỡ trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.

U

Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến chú Ngô Sỹ Đạt – Giám đốc Ngân

́H

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh
Hóa và chú Nhữ Ngọc Tuấn – Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và




Phát triển nông thôn huyện Hậu Lộc, cùng các cán bộ, nhân viên Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đã hỗ trợ và cung

H

cấp số liệu nghiên cứu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên

IN

cứu và hoàn thành đề tài.

K

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý doanh nghiệp và các cá nhân là khách
hàng vay vốn của Ngân hàng NN&PTNT huyện Hậu Lộc đã hợp tác để tôi có được

O

̣C

giữ liệu sơ cấp cho đề tài.

̣I H

Do còn hạn chế về nhiều mặt nên luận văn chắc chắn vẫn còn những thiếu
sót nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo

Đ

A

và các bạn động nghiệp để luận văn này hoàn thiện tốt hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Xuân Thành

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACSIChỉ số hài long của Mỹ
AgribankNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CBCNVCán bộ công nhân viên
CBTDCán bộ tín dụng
CSIChỉ số hài lòng của khách hàng

Ế

DNNNDoanh nghiệp nhà nước

U

DNNQDDoanh nghiệp ngoài quốc doanh

́H


GDPTốc độ tăng trưởng kinh tế
HĐNĐHội đồng nhân dân



HĐQTHội đồng quản trị

NHNNNgân hàng Nhà nước

H

HTXHợp tác xã

IN

NHNN&PTNTNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

K

NHTMNgân hàng thương mại

NHTM NNNgân hàng thương mại Nhà nước

O

̣C

NQHNợ quá hạn

̣I H


NVCKHNguồn vốn của khách hàng
SXSản xuất

Đ
A

SXKDSản xuất kinh doanh
TBCNTư bản chủ nghĩa
TCTDTổ chức tín dụng
TNHHTrách nhiệm hữu hạn
UBNDỦy ban nhân dân
WTOTổ chức thương mại thế giới
XLRRXử lý rủi ro

iii


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

Ế

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3


U

3.3. Đối tượng điều tra, khảo sát .................................................................................3

́H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3



4.1. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.........................................................4

H

4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng tại NHNN&PTNT Huyện Hậu
Lộc, tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................................4

IN

5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN.......................................................................................5

K

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN

̣C


HÀNG .........................................................................................................................6

O

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.....................................6

̣I H

1.1.1Khái niệm về tín dụng ngân hàng .......................................................................6
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng .....................................................................7

Đ
A

1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.............................8
1.1.4 Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng ...............................................................9
1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ..................11
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng. ..................................................................11
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng. ....................................12
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG................15
1.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng .............................................................................15
1.3.2 Nhân tố từ phía ngân hàng. ..............................................................................16
1.3.3 Nhân tố từ môi trường khách quan. .................................................................17

iv


1.4 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG ................................................................................................18
1.4.1.Rủi ro tín dụng. ................................................................................................18

1.4.2 Nhận biết rủi ro tín dụng. .................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN HẬU LỘC,
TỈNH THANH HÓA.................................................................................................21
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

Ế

THÔN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA..................................................21

U

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ..........................................21

́H

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng . .......................................................................23



2.1.3 Hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh..................................................23
2.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYÊN HẬU LỘC THANH HÓA....................................33

H

2.2.1.Nợ quá hạn .......................................................................................................34

IN


2.2.2 Tình hình đảm bảo tín dụng của ngân hàng ....................................................35

K

2.2.3 Tỷ lệ phản ánh mức độ tập trung tín dụng. .....................................................36
2.2.4 Vòng quay vốn của ngân hàng. ........................................................................36

̣C

2.2.5 . Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng............................................................38

O

2.3 ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA

̣I H

NHNN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA.............39
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra. ...................................................................................39

Đ
A

2.3.2. Phân tích thống kê kết quả điều tra đánh giá của khách hàng về chất lượng
dịch vụ của NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa từ khách hàng vay
vốn.............................................................................................................................42
2.3.3. Đánh giá chất lượng tín dụng của NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Hậu
Lộc Thanh Hóa qua điều tra, khảo sát. .....................................................................56
2.3.4. Kết quả phân tích hồi quy bội. ........................................................................62
2.3.5. Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá giữa khách hàng là doanh nghiệp và cá

nhân. ..........................................................................................................................64
2.4 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NGUYÊN NHÂN ................................66

v


2.4.1 Kết quả đạt được: .............................................................................................66
2.4.2 Nguyên nhân : .................................................................................................68
2.5 NHŨNG NGUYÊN NHÂN VÀ TỒN TẠI ........................................................70
2.5.1 Tồn tại. ............................................................................................................70
2.5.2 Nguyên nhân: ...................................................................................................72
2.6 TRIỂN VỌNG VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA NHẰM
MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG....................................74

Ế

2.6.1.Lợi thế và triển vọng phát triển........................................................................74

U

2.6.2Những khó khăn thách thức: .............................................................................75

́H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN



HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN HẬU LỘC,

TỈNH THANH HÓA.................................................................................................78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

H

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA.............78

IN

3.1.1. Phương hướng, mục tiêu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Việt Nam

K

đến năm 2015 ............................................................................................................78
3.1.2. Định hướng kinh doanh của NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

̣C

đến năm 2015 ............................................................................................................78

O

3.2. NHŨNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI

̣I H

NHNN&PTNT HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA ....................................81
3.2.1. Về chính sách tín dụng....................................................................................81

Đ

A

3.2.2. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng.................................83
3.2.3. Nâng cao nhận thức và trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng ...............................84
3.2.4. Tăng cường đầu tư trang thiết bị, trụ sở..........................................................85
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định trong quá trình vay.......................................85
3.2.6 Giải pháp về hoạt động huy động vốn của ngân hàng. ....................................86
3.2.7. Các giải pháp khác ..........................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................90
2. ĐỀ NGHỊ ..............................................................................................................91

vi


2.1. Đề nghị với Nhà nước và Chính phủ .................................................................91
2.2. Đề nghị với UBND Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa......................................91
2.3 Đề nghị với Ngân hàng Nhà nước, NHNN&PTNT Việt Nam ...........................92
2.3.1 NHNN Việt Nam.............................................................................................92
2.3.2 NHNN&PTNT Việt Nam ................................................................................93
2.3.3 NHNN&PTNT chi nhánh Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa: ........................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................95
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1………………………………………………..113

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2………………………………………………..114

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa..............................................................24
Bảng 2.2: Tình hình tăng trưởng tín dụng theo kết cấu kì hạn của ngân hàng .........26
Bảng 2.3: Kết cấu dư nợ tín dụng theo kì hạn của ngân hàng. .................................27
Bảng 2.4: Tình hình tăng trưởng tín dụng theo thành phần kinh tế của ngân hàng..29

Ế


Bảng 2.5: Kết cấu dư nợ tín dụng của ngân hàng. ....................................................29

U

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..........................................32

́H

Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng........................................................34



Bảng 2.8: Dư nợ cho vay theo biện pháp đảm bảo. ..................................................35
Bảng 2.9: Vòng quay tín dụng của ngân hàng ..........................................................37
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng. ...................................................38

H

Bảng 2.11: Thông tin về đối tượng điều tra ..............................................................39

IN

Bảng 2.12: Sự hài lòng của khách hàng vay vốn đối với NHNN&PTNT Huyện Hậu

K

Lộc, tỉnh Thanh Hóa .................................................................................................42
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo...................................................57


̣C

Bảng 2.14: Bảng kiểm định sự tương quan của các biến KMO and Bartlett’s Test.

O

...................................................................................................................................58

̣I H

Bảng 2.15: Phân tích nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng .................59
Bảng 2.16: Các thông số thống kê của từng biến trong mô hình Coefficientsa. ......63

Đ
A

Bảng 2.17: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá giữa khách hàng là doanh nghiệp
cá nhân.......................................................................................................................64
Bảng 3.1Thứ tự ưu tiên của khách hàng ...................................................................82

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa..........................................................................................23

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hội nhập quốc tế hiện là xu thế tất yếu của hầu hết các nền kinh tế trên thế
giới. Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoài xu hướng
trên. Việc chính thức trở thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra rất nhiều cơ hội
nhưng cũng đồng thời đặt ra không ít thách thức đối Việt Nam nói chung và các tổ


Ế

chức cung ứng dịch vụ ngân hàng nói riêng, khi phải đối mặt với những thách thức

U

việc có quá nhiều các ngân hàng trong nước và từ phía các ngân hàng nước ngoài –

́H

những ngân hàng không chỉ mạnh và tiềm lực tài chính mà còn có nhiều kinh



nghiệm trong việc phải phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, do sức ép cạnh tranh giữa
các tổ chức tài chính ngày càng lớn và yêu cầu đòi hỏi của người sử dụng cũng ngày

H

càng cao và đặc biệt là do sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã và

IN

đang đặt các ngân hàng thương mại trước những cơ hội và thách thức lớn. Điều này

K

đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động


̣C

tín dụng nhằm tạo lợi thế cạnh tranh và thu hút khách hàng về phía mình.

O

Hằng năm tốc độ tăng trưởng đạt cao trên 7%, lạm phát được kiềm chế và nằm

̣I H

trong tầm kiểm soát, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã ngày càng
khẳng định vai trò của mình trên thị trường không chỉ thu gọn trong quốc gia, mà đang

Đ
A

vươn rộng ra khu vực và quốc tế. Để làm được như vậy là cả một quá trình phấn đấu
của mọi thành phần kinh tế, mọi cơ quan tổ chức…, đặc biệt là vai trò quản lí vĩ mô
của Nhà nước và những đổi mới trong hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Trong thời kì khôi phục và phát triển, nền kinh tế cần trải quá qúa trình tập
trung tư bản và lúc này ngân hàng đóng vai trò như các mạch máu thu hút vốn từ
nền kinh tế trong và ngoài nước để tập trung đầu tư lại cho nền kinh tế đáp ứng nhu
cầu phát triển, như vậy, hoạt động tín dụng của ngân hàng đóng vai trò rất quan
trọng, không những cho ngân hàng mà cho cả nền kinh tế. Vì với ngân hàng, đây là
hoạt động mang lại chủ yếu thu nhập, uy tín và quan hệ bên cạnh hoạt động thanh

1



toán ngày càng mở rộng. Còn với nền kinh tế, hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng
nhu cầu bổ sung và chu chuyển vốn của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, tín dụng cũng là
hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, tổn thất thậm chí đưa đến phá sản. Do vậy “ Chất
lượng tín dụng “ là vấn đế mà bất cứ một ngân hàng nào, một nền kinh tế nào cũng
phải quan tâm. Đặc biệt ngày nay, khi hệ thống ngân hàng không ngừng phát triển
về cả số lượng lẫn quy mô, bên cạnh hệ thống ngân hàng quốc doanh, còn có nhiều
ngân hàng cổ phần và các tổ chức tín dụng khác cũng đang phát triển rất mạnh mẽ

Ế

trong tiến trình mở rộng loại hình đầu tư và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước,

U

nền kinh tế ngày càng phát triển và cũng diễn biến càng phức tạp hơn...nên vấn đề

́H

“chất lượng tín dụng” lại càng phải được đặc biệt quan tâm để ngăn ngừa nhửng rủi
ro, tổn thẩt trong hoạt động tín dụng vốn mang tính rủi ro hệ thống rất cao. Riêng



đối với hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần, thì vấn đề chất lượng tín dụng
càng cấp thiết hơn, vì các ngân hàng này thường giao dịch với các doanh nghiệp

H

vừa và nhỏ với uy tín, khả năng tài chính và chất lượng thông tin hạn chế ...nên rủi


IN

ro là rất cao, do vậy để đi sâu vào vấn đề này, em chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao

K

chất lượng tín dụng ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” để nghiên cứu. Với mong muốn góp một phần công

̣I H

hiện nay.

O

̣C

sức nhỏ bé của mình vào sự nghiệp đổi mới hoạt động của hệ thống NH ở nước ta

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Đ
A

2.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNN&PTNT Huyện

Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, giúp
ngân hàng phát triển bền vững trong thời gian tới, đóng góp hiệu quả vào quá trình
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng thương
mại và chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng thương mại.

2


- Phân tích thực trạng dịch vụ tín dụng, chất lượng dịch vụ tín dụng của
NHNN&PTNT Hậu Lộc Thanh Hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ tín dụng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ế

Các hoạt động tín dụng và chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNN&PTNT

U

Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

́H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn




Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa và các khách hàng của ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn.

H

- Phạm vi thời gian: Thực tiễn hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT Huyện

IN

Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn từ 2011-2013 đề xuất giải pháp cho những năm

K

tiếp theo.

3.3. Đối tượng điều tra, khảo sát

O

̣C

Chọn ngẫu nhiên 200 khách hàng có quan hệ tín dụng với NHNN&PTNT

̣I H

Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đ

A

4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin và số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được tập hợp từ các báo cáo

hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2011-2013.
Bên cạnh số liệu thứ cấp thì nguồn số liệu sơ cấp đóng vai trò vô cùng quan
trọng để có nhận định đúng đắn về những nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng,
làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp. Nguồn số liệu sơ cấp được điều tra từ 200
phiếu điều tra từ khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

3


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
Đối với mục tiêu nghiên cứu các vấn đề có tính lý luận: Phương pháp tổng
hợp được sử dụng để lựa chọn lý thuyết thích hợp về vấn đề nghiên cứu. Các cơ sở
lý thuyết được tập hợp, lựa chọn từ các tài liệu, giáo trình, tạp chí, báo chuyên
ngành và các kết quả nghiên cứu đã được công bố lien quan đến chất lượng nguồn
nhân lực. Lý thuyết tổng hợp được rút ra làm cơ sở cho việc phân tích những nhân
tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng.

Ế

Đối với mục tiêu phân tích, đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng: phương

U


pháp phân tích, quan sát, và phân tích tổng hợp được sử dụng để phân tích các nhân

́H

tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng. Trong đó phương pháp quan sát
được sử dụng để ghi nhận các hành vi, thái độ, chính kiến của khách hàng khi làm



phương pháp khác (điều tra, phân tích số liệu thống kê,…) làm cơ sở để đưa ra các
nhận xét, kết luận.

IN

Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

H

4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng tại NHNN&PTNT

K

- Chọn mẫu điều tra: phỏng vấn các khách hàng có quan hệ tín dụng với
NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

O

̣C

- Số lượng mẫu điều tra: Số phiếu phát ra là 200 phiếu theo phương pháp


̣I H

ngẫu nhiên theo nhóm đối tượng khách hàng.
Dựa trên cơ sở lý luận sẽ xây dựng ở chương I, kết hợp với việc phân tích

Đ
A

tình hình thực tế tại ngân hàng và có thể quant ham khảo ý kiến của lãnh đạo ngân
hàng, thang đo Likert được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ tín dụng. Phương pháp đánh giá theo thàng điểm Likert với 1: Rất
không tốt; 2: Không tốt; 3: Bình thường; 4: Tốt; 5: Rất tốt. Phiếu điều tra được hình
thành và gửi đến khách hàng sau quá trình nghiên cứu định tính. Mục đích của bước
nghiên cứu này là đo lường các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng
đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đã đặt ra.

4


5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương cụ
thể như sau:
Chương I: Những vấn đề về lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng
Chương II: Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

5


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.1Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế tiền tệ, mọi chủ thể trong quá trình hoạt động của mình,
luôn xảy ra tình trạng mất cân đối trong luồng tiền ra và luồng tiền vào, từ thực tế

Ế

đó, trong nền kinh tế luôn tồn tại những nguồn tài chính dư thừa chưa được sử dụng

U

đến và nó bị đưa ra ngoài lưu thông dưới dạng tiết kiệm, bên cạnh đó, việc thiếu hụt

́H

tài chính của một số bộ phận tạo nên nhu cầu vốn của nền kinh tế. Như vậy một dư



thừa không sinh lời, một thiếu hụt làm mất cơ hội đầu tư, làm cho nền kinh tế không
hiệu quả trong sử dụng nguồn lực tài chính của mình, từ đó mà các nguồn lực khác

H

cũng không phát huy hiệu quả, vì sản xuất cấn kết hợp đầy đủ các yếu tố: Nhân lực,

IN

vật lực và tài lực.

Từ yêu cầu đó hoạt động tín dụng ra đời từ dạng sơ khai là dùng tiền dư


K

thừa để cho vay, đến đi vay để cho vay. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt

̣C

động tín dụng ngày này phát triển khá toàn diện.

O

Theo Luật Các tổ chức tín dụng “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng

̣I H

sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.
Hoạt động tín dụng bao gồm bốn hoạt động chính:

Đ
A

Thứ nhất: Cho vay là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một

khoản tiền, để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận và nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Thứ hai: Chiết khấu là việc ngân hàng mua lại có thời hạn hay mua đứt các
giấy tờ có giá từ các tổ chức và các cá nhân trong nền kinh tế với giá chiết khấu.
Thứ ba: Bão lãnh là việc cam kết bằng văn bản của Tổ chức tín dụng (bên
bão lãnh) với bên có quyền ( bên nhận bão lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng ( bên được bão lãnh) khi khách hàng không thực hiện

hay thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bão lãnh.

6


Thứ tư: Cho thuê tài chính là loại cho thuê dài hạn, bên thuê không được
huỷ bỏ hợp đồng, bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài
sản. Thực chất cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu cầu
sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và giao cho bên đi thuê.
Như vậy hoạt động tín dụng trong quan hệ tài chính là việc dịch chuyển vốn
giữa các chủ thể với nhau trên cơ sở thoả thuận và sự tin tưởng lẫn nhau.
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng

Ế

Quan hệ tín dụng chỉ được diễn ra khi người cung và cầu vốn gặp nhau trên

U

thị trường với các ràng buộc về không gian, thời gian và các điều kiện tín dụng

́H

được thoã mãn.

Thứ nhất: Quan hệ tín dụng xuất phát từ sự tin tưởng của người cho vay với



người đi vay, về việc sử dụng vốn đúng mục đích thoả thuận cùng sự hoàn trả đầy

đủ và đúng han cả vốn lẫn lãi; ngược lại, người đi vay cũng tin tưởng rằng người

H

cho vay có khả năng đáp ửng đủ các điều kiện của họ trong quan hệ tín dụng như số

IN

lượng, lãi suất, thời gian giải ngân và các điều kiện hỗ trợ khách hàng khác.

K

Thứ hai: Quan hệ tín dụng có nguyên tắc hoàn trả, có nghĩa là người cho vay
giao vốn cho người đi vay sử dụng trong thời hạn thoả thuận trong hợp đồng tín

O

̣C

dụng, khi đáo hạn mà không có các thoả thuận khác, thì người đi vay phải hoàn trả

̣I H

lại số vốn đó cộng thêm phần thặng dư cho người cho vay.
Thứ ba: Giá trị hoàn trả lại thông thường phải lớn hơn giá trị gốc ban đầu,

Đ
A

tức là chính bằng phần gốc với phần lãi. Giá trị thặng dư này đảm bảo cho ngân

hàng bù đắp những khoản chi phí, rủi ro và mang lại cho ngân hàng một phần lợi
nhuận, do vậy, việc tính toán chính xác mức lãi suất, phải vừa đảm bảo yêu cầu trên
từ phía ngân hàng, vừa phải đảm bảo tính cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
Thư tư: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, vì dựa trên cơ sở các hợp đồng
kinh tế được pháp luật điều chỉnh, cho nên việc thực hiện đúng các thoả thuận đã
cam kết là bắt buộc.
Thứ năm: Hoạt động tín dụng gắn liền với hệ thông lưu thông tiền tệ của một
quốc gia. Biểu hiện chính là nó được thực hiện bởi các Trung gian tài chính và

7


thông qua hoạt động tín dụng của các Trung gian tài chính đó đã tác động trực tiếp
đến quá trình luân chuyển vốn của nền kinh tế, làm tăng vòng quay vốn của nền
kinh tế.
Thứ sáu: Hoạt động tín dụng đa dạng phong phú và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Tính đa dạng của hoạt động tín dụng thể hiện ở: Thành phần khách hàng giao dịch
(họ có thể ở cùng miền hoặc miền khác nhau, thuộc các thành phần kinh tế và giai
tầng xã hội khác nhau).

Ế

1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường

U

Hoạt động tín dụng là kết quả quá trình phát triển lâu dài của nền kinh tế thị

́H


trường, sự ra đời của nó nhằm đáp ứng các nhu cầu phát triển riêng của ngân hàng,
cũng như của toàn xã hội. Do vậy, vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng thường



được xem xét qua các góc độ sau:
1.1.3.1 Với bản thân Ngân hàng

H

Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, với ngân

IN

hàng, hoạt động này chiếm gần 70% chi phí và 90% thu nhập của các ngân hàng.

K

Qua đó đủ cho ta thấy hoạt động tín dụng ngân hàng thực sự quan trọng với ngân
hàng như thế nào. Nhưng bên cạnh đó, chúng ta thấy rằng với hoạt động này cũng

O

̣C

mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình; cho nên

̣I H

các ngân hàng thường coi đây là trọng tâm trong quản trị của ngân hàng “Quản trị

rủi ro tín dụng”

Đ
A

1.1.3.2 Với khách hàng
Mọi dịch vụ cung cấp ra thị trường đều phải thoã mãn một hay nhiều nhu cầu

nào đó của khách hàng. Mặt khác, hoạt động tín dụng xuất hiện là từ yêu cầu của thị
trường, nó thoã mãn chính nhu cầu về phương tiện thanh toán của khách hàng.
1.1.3.3 Với nền kinh tế.
Nhận thấy rằng hoạt động tín dụng chủ yếu liên quan đến tiền tệ; chính là đối
tượng giao dịch chính. Huy động vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế và cho vay lại nền
kinh tế, qua hoạt động này không chỉ mang lại lợi ích cho chính bản thân ngân hàng

8


hay khách hàng giao dịch, mà còn đóng một vai trò cực kì quan trọng đối với nề
kinh tế bởi những lợi ích to lớn mà chính nó mang lại.
Thứ nhất: Thông qua hoạt động này, vốn đã được tập trung và cung ứng cho
nền kinh tế; trên cơ sở đó, đảm bảo cho quá trình luân chuyển vốn và đầu tư của xã
hội có hiệu quả.
Thứ hai: Hoạt động tín dụng góp phần ổn định lưu thông tiền tệ và hàng hoá.
+ Với lưu thông tiền tệ: Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng có được

Ế

thông tin quan trọng để điều tiết lưu thông tiền tệ và thực thi chính sách tiền tệ.


U

+ Với lưu thông hàng hoá: Qua hoạt động tín dụng góp phần cân đối cung

́H

cầu trên thị trường.

Thứ ba: Kiểm soát thị trường và thu hút đầu tư trong và ngoài nước.



+ Kiểm soát thị trường: Với thị trường vốn và thị trường tiền tệ hoạt động
này của ngân hàng đóng vai trò điều tiết rất lớn, kênh huy động vốn (khách hàng là

H

người cho vay và ngân hàng đóng vai trò là đi vay) và kênh cung cấp vốn (ngược

IN

lại); khi thị trường có nhưng biến động, tín dụng thông qua lãi suất và các điều kiện

K

cho vay sẽ điều tiết lại sự cân bằng của thị trường.

O

đồng tiền...


̣C

+ Thu hút đầu tư: Ổn định môi trường, tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị

̣I H

Thứ tư: Hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước
thông qua thuế thu nhập và đầu tư có uỷ thác của chính phủ.

Đ
A

1.1.4 Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng
Điều 49 Luật Các Tổ chức tín dụng qui định: “ TCTD được cấp tín dụng cho

tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay; chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các
giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính và các hình thức khác theo qui định
của Ngân hàng Nhà nước”.
1.1.4.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
Tài sản giao dịch được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Các ngân hàng hiện
nay chủ yếu huy động tiền gửi để cho vay, nhưng việc huy động này lại chủ yếu là
huy động vốn ngắn hạn. Chính vì vậy để hạn chế được rủi ro, ngân hàng chủ yếu là

9


cho vay ngắn hạn. Đối với nước đang phát triển như Việt Nam, thì việc huy động
được nguồn vốn dài hạn là khá khó khăn. Để đảm bảo cho hoạt động của các ngân
hàng được an toàn, theo quyết định 1627/2010/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN

Việt Nam về việc ban hành Qui chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, các
NHTM có thể áp dụng các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần: Theo phương thức này, mỗi một lần khách hàng cần vay
vốn, khách hàng lại phải đến ngân hàng và hoàn tất thủ tục theo qui định của ngân

Ế

hàng `và ký kết hợp đồng tín dụng.

U

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thoả

́H

thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thức hiện



dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ
đời sống.

H

- Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay, trong đó một nhóm các TCTD

IN

cùng cho vay đối với một dự án đầu tư hoặc phương án vay vốn của khách hàng;


K

trong đó, có một TCTD đứng ra dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Việc cho
vay hợp vốn thực hiện theo qui định của Qui chế cho vay hiện hành và Qui chế

O

̣C

đồng tài trợ của TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.

̣I H

- .Cho vay trả góp: Khi khách hàng vay vốn, TCTD cùng khách hàng thoả
thuận và xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ

Đ
A

theo nhiều kì hạn trong thời hạn vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn

sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và
khách hàng thoả thuận thời gian hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí
trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng, để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động.


10


- Cho vay theo hạn mức thấu chi: TCTD cho phép khách hàng chi vượt số
tiền ghi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình phù hợp với các quy định của
Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
1.1.4.2 Chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
Là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng chuyển nhượng
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác cho ngân hàng để đổi lấy một số

Ế

tiền bằng mệnh giá của thương phiếu và các giấy tờ có giá, trừ đi lãi chiết khấu và

U

hoa hồng phí (nếu có).

́H

1.1.4.3 Cho thuê tài chính.

Cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu cầu sử



dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi
thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên sử dụng tài sản phải


H

thanh toán tiền thuê cho bên sở hữu tài sản theo kì hạn thoả thuận. Hoạt động cho

IN

thuê tài chính ra đời là hình thức tài trợ bổ sung, nhằm tạo điều kiện cho các ngân

1.1.4.4 Bảo lãnh

K

hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh.

O

̣C

Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng, được thực hiện thông qua

̣I H

cam kết bằng văn bản của TCTD với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng, khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không

Đ
A

đẩy đủ nghĩa vụ đã cam kết.

1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng.
Khi các chủ thể tham gia vào một giao dịch, tín dụng thì luôn quan tâm đến
lợi ích mang lại từ chính giao dịch đó; có nghĩa là họ có được thoã mãn nhu cầu của
mình hay không; do vậy để có cái nhìn toàn diện hơn về chất lượng tín dụng, thì
phải xem xét nó dưới nhiều góc độ khác nhau.
Về khía cạnh khách hàng: Một giao dịch tín dụng được coi là có chất lượng,
khi giao dịch đó phù hợp với mục đích và yêu cầu của họ về: Quy mô đáp ứng nhu

11


cầu sử dụng, lãi suất phù hợp với khả năng tài chính hay phương án dự án, thời hạn
đủ dài, thời gian giải ngân nhanh chóng kịp thời, kì hạn phù hợp với tính chất của
phương án, dự án để thuận lợi cho việc trả nợ...; ngoài ra, thời gian thủ tục phải
nhanh chóng, gọn nhẹ
Về khía cạnh ngân hàng: Đối với ngân hàng, là trung gian đầu mối của mọi
quan hệ tín dụng, thì chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng hàng đầu khi tham
gia vào một giao dịch. Vì chất lượng tín dụng không những quyết định đến khá

Ế

năng thu hồi vốn, mà còn ảnh hưởng đến sự tồn tại của một ngân hàng nói riêng và

U

sử ổn định và phát triển của một nền kinh tế nói chung; vậy chất lượng tín dụng đối

́H


với một ngân hàng, xét theo bản thân khoản tín dụng là phải có khả năng thu hồi
vốn và lãi đúng hợp đồng tín dụng, còn về quy định bắt buộc thì khoản tín dụng đó



phải phù hợp với các quy định của nhà nước và chính bản thân ngân hàng đó trong
từng thời kì nhất định.

H

Về khía cạnh toàn bộ nền kinh tế: Đối với một nền kinh tế, hoạt động tín

IN

dụng có chất lượng khi nó làm cải thiện các chỉ tiêu kinh tế vi mô và vĩ mô như:

K

Cân bằng cung cầu trên thị trường, ổn định thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ
trong từng thời kì, thúc đẩy hoạt động đầu tư, tạo công ăn việc làm cải thiện đời

̣C

sống của người lao động...

̣I H

O

1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng.

Khi nói đến chất lượng tín dụng, các nhà quản trị phải biết những nhân tố

Đ
A

nào quyết định đến nó; từ đó có các quyết định quản trị phù hợp và hiệu quả nhằm
mục đích cải thiện, duy trì và nâng cao chất lượng tín dụng của một ngân hàng.
Đứng từ khía cạnh khách hàng: Đối với khách hàng để đánh giá chất lượng

tín dụng thường qua các chỉ tiêu sau:
- Quy trình, thủ tục: Khi đến với ngân hàng, khách hàng phải tuân thủ những
quy trình thủ tục, theo quy định của ngân hàng.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng đối với khách hàng. Điều
này cũng ảnh hưởng không ít đến cái nhìn của về quy mô, uy tín và tiềm lực tài
chính và từ đó ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng.

12


- Chi phí cấp tín dụng: Bao gồm lãi vay và các loại phí khác mà khách hàng
phải chịu; đây là yếu tố mà khách hàng chú ý nhất về một ngân hàng. Nó biểu hiện
khả năng cạnh tranh, là sự ưu đãi lớn với khách hàng khi tham gia giao dịch.
- Tài sản đảm bảo: Điều kiện về tài sản đảm bảo là cần thiết, nhưng quá khắt
khe cũng không thể nói là có chất lượng. Vì trong trường hợp này sẽ làm cho quan
hệ tín dụng khó xảy ra, khi khách hàng khó đáp ứng được.
- Các hỗ trợ khác: Trong điều kiện ngày nay, bên cạnh vốn thì các hỗ trợ

Ế

khác cũng đóng vai trò rất quan trọng như các dịch vụ thanh toán, mở tài khoản, thẻ


́H

tư vấn kĩ thuật là điều rất khuyến khích khách hàng.

U

tín dụng, tư vấn tài chính cho khách hàng và đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp,

Đứng từ phía ngân hàng: Khi cung cấp tín dụng cho khách hàng phải đảm



bảo mục tiêu hiệu quả, an toàn và lợi nhuận cho ngân hàng.
Chỉ tiêu định tính:

IN

ngắn hạn cũng như trong dài hạn.

H

- Hoạt động tín dụng phải đảm bảo mục tiêu định hướng của ngân hàng trong

K

- Hoạt động tín dụng phải thực hiện đúng quy trình, thủ tục, có như vậy mới
đảm bảo tính pháp lí và an toàn cho ngân hàng.

O


̣C

- Hoạt động tín dụng phải linh hoạt, phù hợp từng loại khách hàng, thời gian,

̣I H

và thực hiện tốt chính sách hỗ trợ khách hàng để nâng cao uy tín và cạnh tranh của
ngân hàng.

Đ
A

Chỉ tiêu định lượng: Bên cạnh những chỉ tiêu định tính, chất lượng tín dụng
cũng được phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định lượng nhằm hỗ trợ cho công
tác quản trị ngân hàng có hiệu quả.
- Cơ cấu về thời hạn, số lượng và chi phí huy động vốn: Nếu thời hạn huy
động quá ngắn, cũng ảnh ảnh đến thời hạn và quy mô cho vay của ngân hàng.
- Cơ cấu cho vay: Về thành phần kinh tế, vùng kinh tế, thời hạn cho vay,
phương thức cho vay...trong từng thời kì.
- Vòng quay vốn của ngân hàng.

13


Vòng quay vốn = doanh số thu nợ (một năm)/Dư nợ cho vay bình quân
(một năm)
Thông số này biểu hiện trong một năm, vốn của ngân hàng vận động được
bao nhiêu vòng. Nếu vòng quay càng lớn, chứng tỏ hoạt động tín dụng càng có hiệu
quả, chất lượng cao mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.

- Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không được trả
đúng hạn và không đủ điều kiện gia hạn nợ. Một khi khách hàng không thực hiện

Ế

đúng hợp đồng tín dụng, để xuất hiện nợ quá hạn, có nghĩa là chất lượng của khoản

U

tín dụng đó đã có vấn đề, khả năng mất vốn là rất cao trong trường hợp này.

́H

- Nợ quá hạn khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi: Đây là khoản vốn lúc
này không còn là rủi ro nữa, mà đã mang lại thiệt hại cho ngân hàng. Đây là kết quả



trực tiếp biểu hiện chất lượng của một khoản tín dụng cấp cho khách hàng
- Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng dư nợ: Là kết quả tổng hợp của hoạt động kinh

H

doanh ngân hàng trong một thời kì, cho nên chỉ tiêu này không những phản ánh chất

IN

lượng của hoạt động kinh doanh nói chung, mà nó còn cả chất lượng tín dụng nói

K


riêng. Khi chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hoạt động tín dụng có hiệu quả cao.
- Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng lợi nhuận: Lợi nhuận của

O

̣C

hoạt động ngân hàng được mang lại từ rất nhiều hoạt động khác nhau; trong đó, tỉ

̣I H

trọng của lợi nhuận từ hoạt động tín dụng phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động
đó trên tổng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả từ nó mang lại. Nếu tỉ trọng này càng cao

Đ
A

chứng tỏ một phần chất lượng tín dụng của ngân hàng cao.
Từ phía xã hội: Chất lưọng tín dụng cao mang lại nhiều hiệu quả kinh tế

xã hội nhất định, tạo điều kiện trực tiếp hay gián tiếp cho các ngành kinh tế khác
phát triển:
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế ngành và liên ngành
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội: Góp phần biến những vùng đất ngèo,
dân cư thưa thớt thành vùng kinh tế trù phú, góp phần thực hiện phân bố lại lao
động trong cả nước theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

14



- Các tác động gián tiếp về môi trường: Khi cung cấp tín dụng, ngân hàng
phải quan tâm đến mức độ ảnh hưởng của các dự án, phương án đến môi sinh môi
trường, sức khoẻ của người dân.
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp, chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố
cả về phía ngân hàng và khách hàng.
1.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng

Ế

Khách hàng đến với ngân hàng nhằm mục đích tìm kiếm nguồn tài trợ cho

U

hoạt động kinh doanh và phi kinh doanh của mình, và nguồn vốn được cung cấp

́H

cho khách hàng khi đủ điều kiện cấp tín dụng, nó được sự quản lý và vận hành của
khách hàng đó.



+ Mục đích sử dụng vốn: Khi một khoản tín dụng được xem xét là có cho
vay hay không, thì vấn đề đầu tiên là mục đích sử dụng của khách hàng về khoản tín

H

dụng đó, vì chính mục đích của phương án, dự án sử dụng vốn là yếu tố hàng đầu


IN

quyết định đến tính khả thi và khả năng trả nợ của khách hàng.

K

- Tính hợp pháp của phương án dự án: Một khi hoạt động đó là không hợp
pháp, thì không thể nào tài trợ, vì rằng mặc dầu hoạt động đó có thể mang lại lợi

O

̣C

nhuận rất cao nhưng tính rủi ro cũng không thể đo lường được là khả năng mất vốn

̣I H

và bị liên đới là khó có thể tránh khỏi.
- Mục đích của phương án, dự án có phù hợp với mục tiêu của ngành, của địa

Đ
A

phương và của cả nước hay không
- Tính khả thi từ việc phân tích mục đích sử dụng vốn và năng lực của

khách hàng.

+ Năng lực của khách hàng: Như trên, tính khả thi của phương án, dự án sử

dụng vốn phụ thuộc không những vào mục đích, mà còn rất lớn vào khả năng của
khách hàng:
- Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của khách hàng: Nó
đảm bảo giá trị pháp lý của các văn bản đã kí kết giữa khách hàng và ngân hàng
- Điều 19 Bộ luật Dân sự

15


- Khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng của ngân hàng: Giúp ngân hàng
loại bớt những khoản vay có rủi ro cao, các điều kiện tín dụng. Điều kiện tín dụng
mang đến cho ngân hàng cơ sở pháp lý và kinh tế để cung cấp môt khoản vay an
toàn và hiệu quả.
- Năng lực tài chính: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng cấp cho một khách hàng. Năng lực tài chính của khách hàng là khả năng về
vốn và tài sản của khách hàng đáp ứng cho sản xuất kinh doanh, cũng như trả nợ

Ế

của khách hàng.

U

- Năng lực thị trường: Đối với một khách hàng, khi vay vốn đáp ứng nhu cầu

́H

sản xuất kinh doanh, ngân hàng cần phải đánh giá năng lực thị trường của khách
hàng đó.




- Năng lực sản xuất: Nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu là từ chính kết
quả của quá trình sản xuất, là lợi nhuận do phương án, dự án mang lại.

H

- Năng lực quản lý: Cơ cấu hệ thống quản trị, ban điều hành, trình độ kinh

IN

nghiệm, phương pháp quản lý của cán bộ lãnh đạo...có ảnh hưởng đến tính chất và

K

khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Tư cách đạo đức: Trong quan hệ tín dụng với khách hàng tư cách đạo đức

khách hàng.

O

̣C

quyết định đến thiện chí trả nợ và điều này quyết định đến hành động trả nợ của

̣I H

1.3.2 Nhân tố từ phía ngân hàng.


Đ
A

+ Chính sách tín dụng: Là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi
phối hoạt động tín dụng nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chính sách tín dụng có tác dụng:
- Xác định giới hạn áp dụng trong hoạt động tín dụng. Đồng thời, thiết lập
môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Đảm bảo rằng mỗi quyết định tín dụng (quyết định tài trợ vốn) đều là khách
quan, tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phù hợp thông lệ chung

16


×