Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty điện lực quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 172 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; mọi sự giúp đỡ cho

uế

việc luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được

tế
H

chỉ rõ nguồn gốc.

in

h

Người cam đoan

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK



Trần Quốc Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá
nhân. Trước hết, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hoàng Hữu Hoà đã nhiệt
tình dành nhiều thời gian, tâm lực và trí lực trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình

uế

định hướng tên đề tài, bảo vệ tên đề tài, xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.

tế
H

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của Trường Đại
học kinh tế Huế đã trực tiếp giảng dạy và truyền thụ kiến thức quý báu cho bản thân
và các học viên trong thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.

Tôi xin cám ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên của Công ty Điện lực

in

h

Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số

liệu, nắm bắt tình hình thực tế toàn Công ty để thực hiện luận văn.

cK

Tôi xin bày lòng biết ơn sâu sắc đến cán bộ công nhân viên Phòng Tài chính
Kế toán, Phòng Kinh doanh và Phòng Tổ chức & Nhân sự Công ty Điện lực Quảng
Trị đã cung cấp đầy đủ các số liệu và những thông tin và tình hình sản xuất kinh

họ

doanh cũng như kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua.
Tôi xin cám ơn Ban Tài chính Kế toán, Tổng Công ty Điện lực miền Trung

Đ
ại

đã hỗ trợ và cung cấp thông tin có liên quan đến hoạt động sản xuất của các đơn vị
trực thuộc Tổng Công ty.

Cuối cùng tôi xin trân trọng cám ơn tập thể lớp Cao học Quản trị kinh doanh

ng

K13E1, khoá 2012 - 2014, Trường Đại học Kinh tế Huế, cám ơn các thành viên
trong gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện, giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong quá

ườ

trình học tập và nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót,


Tr

hạn chế. Tôi kính mong thầy, cô giáo, các chuyên gia, những người quan tâm đến
đề tài, đồng nghiệp gia đình và bạn bè tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để Luận
văn được hoàn thiện hơn.
Trần Quốc Tuấn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN QUỐC TUẤN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khoá: 2012 - 2014

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HOÀ

uế

Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ

tế
H

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Công ty Điện lực Quảng Trị là doanh nghiệp nhà nước với chức năng chủ

yếu là cung cấp dịch vụ điện năng cho các đối tượng trong tỉnh có nhu cầu. Trong
thời gian qua, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Ngành điện nói chung và tại Công

in

h

ty Điện lực Quảng Trị chưa cao, chưa tương xứng với nguồn lực hiện có. Vấn đề
hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty chưa được chú trọng một cách đúng mức.

cK

Việc quản trị doanh thu, chi phí và năng suất lao động còn nhiều bất cập, chưa có hệ
thống và chưa tiếp cận với các phương pháp quản trị hiện đại.
Do đó, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Quảng

họ

Trị là vấn đề cần phải nghiên cứu, giải quyết trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

Tất cả các phương pháp nghiên cứu đều dựa trên phương pháp tiếp cận chung là
phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét các vấn đề đặt ra đảm
bảo các kết quả nghiên cứu mang tính khách quan, khoa học, hệ thống và có tính kế thừa.

ng


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn.
Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống những vấn đề cơ bản về hiệu quả SXKD.

ườ

Về thực tiễn: Luận văn đưa ra những kết luận có tính khoa học trên cơ sở

phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Điện lực

Tr

Quảng Trị, đồng thời đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
SXKD của Công ty trong thời tới. Qua đó, luận văn là tài liệu tham khảo cho Công
ty và cho các tổ chức, cá nhân quan tâm đến đề tài.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Cán bộ công nhân viên

NSLĐ

: Năng suất lao động

VCĐ

: Vốn cố định


VLĐ

: Vốn lưu động

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


CBCNV

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Cơ cấu và biến động lao động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ....42

Bảng 2.2:

Cơ cấu và biến động vốn của Công ty giai đoạn 2010-2012 ..............47

Bảng 2.3.

Cơ cấu sản lượng điện thương phẩm của Công ty..............................49

Bảng 2.4.

Doanh thu và cơ cấu doanh thu của Công ty giai đoạn 2010-2012 ....51

Bảng 2.5:

Cơ cấu và biến động chi phí của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 .......55

Bảng 2.6:

Kết quả hoạt động SXKD điện của Công ty giai đoạn 2010 - 2012...57

Bảng 2.7:


Hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 ........60

Bảng 2.8:

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 - 201263

Bảng 2.9:

Hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 so với

in

h

tế
H

uế

Bảng 2.1:

các đơn vị khác ...................................................................................64
Hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của Công ty giai đoạn

cK

Bảng 2.10:

2010 - 2012 .........................................................................................68
Bảng 2.11:


Hiệu quả sử dụng VCĐ và VLĐ của Công ty giai đoạn 2010 - 2012

họ

so với đơn vị khác ...............................................................................69
Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012.........72

Bảng 2.13:

Ảnh hưởng của vốn kinh doanh và hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh

Đ
ại

Bảng 2.12:

đến doanh thu ......................................................................................74
Ảnh hưởng của lao động và NSLĐ đến doanh thu .............................77

Bảng 2.15.

Đặc điểm và cơ cấu mẫu điều tra CBCNV của Công ty.....................78

ng

Bảng 2.14:

Kết quả điều tra CBCNV Công ty ......................................................79


Bảng 2.17.

Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett's Test) ....................81

ườ

Bảng 2.16.

Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix(a))........................81

Bảng 2.19.

Các thông số hoạt động của các Điện lực trực thuộc

Tr

Bảng 2.18.

Bảng 2.20:

Công ty 2010-2012 .............................................................................89
Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật các Điện lực trực thuộc Công ty
bằng phương pháp DEA .....................................................................92

v


Bảng 2.21:

Chỉ số hiệu quả kỹ thuật trung bình của các Điện lực trực thuộc Công

ty giai đoạn 2010 – 2012.....................................................................95

Bảng 2.22

Tính chất công nghệ hoạt động của các Điện lực trực thuộc Công ty
giai đoạn 2010 - 2012 .........................................................................96
Phát triển lưới điện trung, hạ thế tỉnh Quảng Trị đến năm 2015 ......101

Bảng 3.2 :

Nhu cầu điện năng tỉnh Quảng Trị đến năm 2015 ............................102

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 3.1 :

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Mô hình DEAVRS .......................................................................................29

uế

Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Điện lực Quảng Trị............................38

tế
H

Hình 2.2. Sơ đồ cung cấp điện năng tại Công ty Điện lực Quảng Trị ......................41
Hình 2.3: Biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2012 ........................45
Hình 2.4: Biểu đồ về tỷ trọng các khoản mục chi phí năm 2012..............................53

h

Hình 2.5: Biến động lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 .........................58

in


Hình 2.6: Chỉ số CRSTE của các Điện lực trực thuộc Công ty từ năm 2010-2012 ........93

cK

Hình 2.7: Chỉ số VRSTE của các Điện lực trực thuộc Công ty 2010-2012 ............93

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Hình 2.8: Chỉ số SCALE của các Điện lực trực thuộcCông ty năm 2010-2012 ......94

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv


tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ..............................................................................v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ .................................................... vii
MỤC LỤC............................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

h

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

in

2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

cK

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ......................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5.Kết cấu của đề tài .....................................................................................................4

họ

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..............................................5

Đ

ại

1.1. Lý luận cơ bản về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp .........................................5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp .............................................5
1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ..............................................6
1.1.3. Phân loại hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ....................................................7

ng

1.1.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp9
1.1.5. Nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan .......10

ườ

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp........................11
1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp...............................................................11

Tr

1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................14
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả SXKD của doanh nghiệp .....17
1.3.1. Những vấn đề chung .......................................................................................17
1.3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh kết quả SXKD ngành điện .............................18
1.3.3. Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp........................................................................21

viii


1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực SXKD ............23
1.4. Phương pháp phân tích màng bao dữ liệu (DEA)..............................................27

1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả SXKD ngành điện trên thế giới và trong nước30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

uế

KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ ....................................33
2.1. Đặc điểm của Công ty Điện lực Quảng Trị........................................................33

tế
H

2.1.1. Quá trình hành thành và phát triển Công ty Điện lực Quảng Trị....................33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực Quảng Trị..................................34
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Điện lực Quảng Trị .....................................35
2.1.4. Đặc điểm SXKD tại Công ty Điện lực Quảng Trị ..........................................41

in

h

2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Quảng Trị .......................48
2.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua .......................48

cK

2.2.2. Phân tích hiệu quả SXKD của Công ty...........................................................58
2.2.3. Khảo sát đánh giá CBCNV làm công tác quản lý về yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả SXKD .........................................................................................................78

họ


2.2.4. Vận dụng phương pháp màng bao dữ liệu (DEA) đánh giá hiệu quả SXKD
của Công ty ...............................................................................................................88

Đ
ại

2.3. Đánh giá chung hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty ..................................96
2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................96
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động SXKD. ............................................................97

ng

2.3.3. Nguyên nhân chính của những tồn tại trong hoạt động SXKD ......................99
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO

ườ

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC
QUẢNG TRỊ......................................................................................................................101

Tr

3.1. Định hướng phát triển của Công ty Điện lực Quảng Trị giai đoạn 2013-2015 ......101
3.1.1. Định hướng về phát triển lưới điện ...............................................................101
3.1.2. Định hướng về phát triển sản lượng điện......................................................102
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD tại Công ty Điện lực Quảng Trị......103

ix



3.2.1 Những yêu cầu cơ bản khi xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
SXKD tại Công ty Điện lực Quảng Trị...................................................................103
3.2.2 Những giải pháp cụ thể ..................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................122

uế

Kết luận ...................................................................................................................122
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................123

tế
H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................126

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Phụ lục 1:.................................................................................................................128

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện lực luôn là ngành quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội.
Trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá, điện lực lại càng thể hiện vai trò tiên

uế

phong, đó là "Điện khí hoá phải đi trước một bước" {V.I Lênin}. Do đó sự phát

triển và trưởng thành của các Công ty Điện lực góp phần rất lớn vào sự phát triển

tế
H

kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng trong thời đại mới.

Thế giới thay đổi từng ngày, xu thế toàn càu hoá đòi hỏi đất nước ta phải
sớm trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Ngành điện đang đứng

h

trước những thách thức, yêu cầu khắt khe của kinh tế thị trường. Hơn bao giờ hết


in

khủng hoảng và suy thoái kinh tế đã làm cho nền kinh tế khốn đốn, thời gian qua

cK

nhiều doanh nghiệp đã thua lỗ, phá sản và còn nhiều doanh nghiệp đang đứng trước
bờ vực phá sản do tính hiệu quả chưa được các doanh nghiệp quan tâm đứng mức.
Trong thời đại ngày nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo quyết

họ

định đến sự “sống còn và phát triển” của các doanh nghiệp. Nâng cao hiệu sản xuất
kinh doanh nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp: không những tồn tại, phát triển mà

Đ
ại

còn cạnh tranh tốt và đứng vững trên thị trường. Hiệu quả sản xuất kinh doanh có
được khi và chỉ khi doanh nghiệp ngày một nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ,
tăng doanh thu bán hàng, tiết kiệm chi phí kinh doanh, tăng năng suất lao động.

ng

Công ty Điện lực Quảng Trị là doanh nghiệp nhà nước với chức năng chủ yếu
là cung cấp dịch vụ điện năng cho các đối tượng trong tỉnh có nhu cầu. Trong thời gian

ườ


qua, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Ngành điện nói chung và tại Công ty Điện lực
Quảng Trị chưa cao, chưa tương xứng với nguồn lực hiện có. Vấn đề hiệu quả sản xuất

Tr

kinh doanh tại Công ty Điện lực Quảng Trị chưa được chú trọng một cách đúng mức.
Việc quản trị doanh thu, chi phí và năng suất lao động còn nhiều bất cập, chưa có hệ
thống và chưa tiếp cận với các phương pháp quản trị hiện đại.
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ bán
điện tại Công ty Điện lực Quảng Trị vì thế được đặt ra như là một vấn đề bưcc thiết.

1


Xuất phát từ đó tôi đã chọn đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty Điện lực Quảng Trị" làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

uế

Trên cơ sở phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh điện, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất

tế
H

kinh doanh của Công ty Điện lực Quảng Trị trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiển về hiệu quả sản xuất kinh doanh điện năng;

h

- Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua;

in

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh điện năng
của Công ty;

cK

- Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện
lực Quảng Trị trong thời gian đến.

họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu

Đ
ại

- Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh; các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý và chuyên viên của Công ty.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

ng


- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Điện lực Quảng Trị

ườ

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng của thời kỳ

Tr

2010 - 2012 và đề xuất giải pháp đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung
Tất cả các phương pháp nghiên cứu đều dựa trên phương pháp tiếp cận
chung là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét các vấn đề

2


đặt ra đảm bảo các kết quả nghiên cứu mang tính khách quan, toàn diện, phát triển
và hệ thống.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập số liệu thứ cấp:

uế

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để hệ thống các vấn đề lý
luận và thực tiễn về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.

tế

H

- Nguồn thu thập các số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, báo cáo tổng

kết, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối phát sinh, báo cáo thường niên của Công ty
Điện lực Quảng Trị, Tổng Công ty Điện lực miền Trung và các tài liệu khác có liên
quan đến lĩnh vực hoạt động SXKD điện năng và từ mạng Internet.

h

* Thu thập số liệu sơ cấp: Được thực hiện qua phiếu điều tra với hệ thống

in

các câu hỏi được thiết kế sẳn.

cK

- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin sơ cấp
về ý kiến cán bộ tại Cơ quan Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Xác định cở mẫu điều tra: Chọn 107 mẫu là cán bộ từ cấp trưởng, phó

họ

trưởng phòng; Giám đốc, phó giám đốc các đơn vị trực thuộc và toàn bộ chuyên
viên tại các phòng của Công ty: Tài chính Kế toán, Kế hoạch, Kinh doanh, Tổ chức
& Nhân sự, Kỹ thuật và Phòng Vật tư (Tổng cộng là 107 người)

Đ
ại


- Hình thức điều tra: Gửi phiếu điều tra trực tiếp và qua đường bưu điện tới
các cán bộ được xác định (107 phiếu).
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

ng

Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hoá tài liệu điều tra theo

các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

ườ

Việc xử lý và tính toán số liệu được tiến hành trên máy tính theo các phần

mềm thông dụng: Exel, SPSS 10.0.

Tr

4.3. Các phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu đã được tổng hợp, vận dụng

các phương pháp phân tích thống kê như: Số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân
để phân tích, đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan
đến hiệu quả SXKD của Công ty.

3


Phương pháp thống kê so sánh: Được sử dụng nhằm mục đích so sánh, đánh

giá và kết luận mối quan hệ tương quan ở các chỉ tiêu hiệu quả SXKD qua các năm
2010-2012 của Công ty, từ đó rút ra nhận xét về hiệu quả hoạt động SXKD của
Công ty.

uế

Phương pháp thay thế liên hoàn: Dùng để lượng hoá sự ảnh hưởng của các
nhân tố đến biến động kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.

tế
H

Phương pháp màng bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis – DEA): Dùng để

tính toán ra các chỉ số hiệu quả kỹ thuật của các đơn vị trực thuộc. Qua đó cho phép chúng
ta biết được trình độ đầu tư, sử dụng các yếu tố đầu vào của các đơn vị trực thuộc.
4.4. Phương pháp chuyên gia

in

h

Phỏng vấn những người có am hiểu hoặc có liên quan đến nội dung của đề tài.

5. Kết cấu của đề tài

cK

Gửi phiếu điều tra để thu thập thông tin liên quan đến đề tài


Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 phần cơ bản sau:
-

Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh

-

họ

doanh của doanh nghiệp;

Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất

-

Đ
ại

kinh doanh tại Công ty Điện lực Quảng Trị;
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

Tr

ườ

ng

doanh tại Công ty Điện lực Quảng Trị.

4



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp

uế

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp

tế
H

Trong nền kinh tế của Việt Nam hiện nay, về vấn đề hiệu quả sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp vẫn chưa có được một khái niệm thống nhất. Trên mỗi lĩnh
vực kinh tế, nghành nghề khinh doanh, … đều được xem xét trên các gốc độ khác
nhau về vấn đề hiệu quả. Tuy nhiên, cho đến nay về vấn đề định nghĩa vẫn tồn tại

h

nhiều khái niệm về hiệu quả kinh tế khác nhau, tùy theo quan điểm nghiên cứu.

in

Theo GS.TS Ngô Đình Giao cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao
nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường

cK


có sự quản lý của Nhà nước”. [2]

Theo PGS.TS Hoàng Hữu Hòa cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù
kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình

họ

độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu đề ra”. [4]

Đ
ại

Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế
khách quan phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác
định”. [14]

ng

Theo các nhà kinh tế học có các quan niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
như sau:

ườ

Quan niệm thứ nhất cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa

phần tăng thêm của kết quả và phần tăng chi phí”.[14]

Tr


Quan niệm này thể hiện được sự so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với

chi phí tiêu hao. Hoạt động sản xuất kinh doanh là một quá trình trong đó các yếu tố
tăng them có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố sẳn có, chúng trực tiếp hoặc gián tiếp
tác động đến quá trình sản xuất kinh doanh và làm hiệu quả sản xuất kinh doanh thay
đổi. Quan niệm này chỉ xem xét tới phần kết quả bổ sung với phần chi phí bổ sung mà
không xem xét sự vận động của yếu tố sản có và yếu tố tăng thêm. [14]

5


Quan niệm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là được xác đinh bởi tỷ
số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó”. [14]
Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định.

uế

Quan niệm trên đã gắn kết được hiệu quả với chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự

phản ánh trình độ sử dụng chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan niệm này vẫn

tế
H

chưa biểu hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. [14]

Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là đại lượng biểu hiện mối
tương quan giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó”


h

Với quan niệm này, mối quan hệ giữa kết quả và chi phí được biểu hiện một cách

in

chặt chẽ hơn. Mối quan hệ giữa kết quả và chi phí thể hiện bằng giá trị tuyệt đối là lợi
nhuận, được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Do đó, mối tương quan được biểu

cK

hiện thông qua quan hệ tỷ lệ giữa kết quả và chi phí, quan điểm này phản ánh toàn diện
hơn. [14]

họ

Từ những quan niệm và nhận định trên, theo quan điểm của tác giả: Hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung

Đ
ại

của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ quản trị các nguồn lực
hữu hạn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất nhằm thực hiện mục tiêu
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD của doanh nghiệp

ng


Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết

ườ

kiệm nguồn lực xã hội. Ðây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả
kinh tế, gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội: Quy luật tăng

Tr

năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu
quả kinh tế là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại, đạt kết quả
nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm cả
chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm
chi phí cơ hội. [14]

6


Để hiểu rỏ hơn bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh, cần phân biệt rõ
giữa hai phạm trù về hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ so sánh
giữa kết quả trực tiếp và gián gián tiếp mà chủ thể kinh tế thu được với các chi phí

uế

trực tiếp, gián tiếp và cơ hội mà chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể hiểu là những gì mà doanh nghiệp

tế
H


đạt được sau một quá trình hoạt động nhất định, nó có thể là các đại lượng có thể cân, đo,
đong, đếm và tính toán được như: số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,
… và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất
định tính như: uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, …

h

Do đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh cần được hiểu một cách toàn diện trên

in

cả hai mặt, đó là mặt chất và mặt lượng.

- Về mặt chất: Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các

cK

nguồn lực trong một doanh nghiệp hay một hệ thống. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực hiện những mục tiêu kinh tế với
những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội. [14]

họ

- Về mặt lượng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện ở mối tương quan
giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp chỉ thu được hiệu quả kinh

Đ
ại


doanh khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chi phí ngày càng nhỏ thì hiệu quả ngày càng
cao và ngược lại. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo lường bằng một hệ thống
các chỉ tiêu nhất định. [14]

Vì vậy, một trong những yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

ng

doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát,
hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ và năng lực quản trị

ườ

điều hành, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những mục tiêu kinh tế, xã hội đặt ra
trong điều kiện nguồn lực hạn chế.

Tr

1.1.3. Phân loại hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
1.1.3.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả Kinh tế - Xã hội
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả thu được từ hoạt động SXKD của

từng doanh nghiệp với biểu hiện trực tiếp là lợi nhuận, chất lượng hàng hoá mà yêu
cầu của xã hội đặt ra cho nó. [14]

7


Hiệu quả Kink tế - Xã hội được tính cho toàn bộ nền kinh tế, về cơ bản nó
sản phẩm thặng dư, thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm xã hội mà quốc gia hay

vùng, địa phương thu được trong mỗi thời kỳ so với lượng vốn sản xuất, lao động
xã hội và tài nguyên đã hao phí.[14]

uế

Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay,chúng ta không những tính toán hiệu
quả SXKD trong từng doanh nghiệpmà phải biết tính toán để đạt hiệu quả trong

tế
H

toàn bộ nền kinh tế quốc dân, mức hiệu quả kinh tế quốc dân lại phụ thuộc vào hiệu

quả kinh tế cá biệt. Điều này chính là phụ thuộc vào sự cố gắng của mỗi người lao
động và mỗi doanh nghiệp.
1.1.3.2. Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận

h

Hiệu quả tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí

in

bỏ ra để thực hiện hoạt động SXKD.

cK

Hiệu quả bộ phận lại thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với
từng chi phí, từng yếu tố cần thiết để thực hiện nhiệm vụ ấy.
Việc tính toán chi phí tổng hợp cho thấy hiệu quả chung của doanh nghiệp.


họ

Việc tính toán chi phí bộ phận cho thấy sự tác động của các yếu tố nội bộ trong hoạt
động kinh doanh đến hiệu quả kinh tế chung. Về nguyên tắc, hiệu quả kinh tế tổng
hợp phụ thuộc vào hiệu quả kinh tế bộ phận.[14]

Đ
ại

1.1.3.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
Trong hoạt động SXKD, việc xác định và phân tích hiệu quả, một mặt nhằm
đánh giá trình độ quản lý và sử dụng các loại chi phí trong quá trình SXKD; mặt

ng

khác, phân tích đánh giá để xác định các phương án khác nhau trong việc thực hiện
một nhiệm vụ cụ thể nào đó.

ườ

Hiệu quả tuyệt đối được tính toán cho từng phương án khác nhau nhằm xác

Tr

định mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra khi thực hiện mục tiêu.
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả

tuyệt đối, hoặc so sánh tương quan các đại lượng thể hiện chi phí hoặc kết quả của
các phương án khác nhau.

Việc phân loại này được sử dụng trong việc tính toán và thẩm định các dự án
đầu tư. Các doanh nghiệp thường dùng các chỉ tiêu so sánh để so sánh các chỉ tiêu

8


hiệu quả tuyệt đối trong hai mốc thời gian khác nhau hoặc hai doanh nghiệp khác
nhau có cùng quy mô và lĩnh vực kinh doanh.[14]
1.1.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp

uế

1.1.4.1. Đánh giá hiệu quả SXKD về mặt định tính và định lượng
Việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem

tế
H

xét một cách toàn diện, tức là xem xét cả hai mặt định tính và định lượng.

Về mặt định lượng: Hiệu quả SXKD phải được xem xét trong mối tương
quan giữa cái thu được và cái đã chi ra. Đánh giá hiệu quả SXKD về mặt định
lượng thông qua các chỉ tiêu định lượng, nó được thể hiện bằng các con số cụ thể.

h

Về mặt định tính: Hiệu quả SXKD cho chúng ta biết được tổng quát của hoạt

in


động SXKD của doanh nghiệp và được sử dụng trong các trường hợp không thể đo

cK

lường bằng con số cụ thể hoặc khó định lượng được.[14]

1.1.4.2. Đánh giá hiệu quả SXKD theo lợi ích trước mắt và lâu dài
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào lợi ích

họ

trước mắt mà cần phải chú ý đến lợi ích lâu dài. Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
một giai đoạn dù lớn đến đâu cũng không được đánh giá cao nếu nó làm ảnh hưởng

Đ
ại

đến hiệu quả chung của doanh nghiệp xét trong chu kỳ thời gian dài. Do vậy, việc
xem xét hiệu quả lâu dài là hết sức quan trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
khi mới thâm nhập vào thị trường cần phải bỏ qua lợi ích trước mắt, các chi phí đầu
tư ban đầu như: quảng cáo, tiếp thị trong giai đoạn này là rất lớn, vì thế lợi nhuận

ng

thu được có thể là rất thấp hoặc thua lỗ, tuy nhiên, về lâu dài khi đã chiếm lĩnh được
thị trường khi đó mới có hiệu quả. Vì vậy, khi xem xét đến hiệu quả SXKD chúng

ườ


ta không những chú trọng lợi ích trước mắt mà cấn phải chú trọng đến lợi ích lâu
dài, có như vậy doanh nghiệp mới phát triển bền vững và mang lại hiệu quả ngày

Tr

càng cao cho doanh nghiệp.[14]
1.1.4.3. Đánh giá hiệu quả SXKD theo lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích xã hội
và của người lao động
Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, mọi hoạt động SXKD của mỗi
doanh nghiệp đều có sự tác động đến sự phát triển chung của ngành, vùng kinh tế,

9


cả nền kinh tế và cũng có thể tác động theo hướng tiêu cựu, có nghĩa là doanh
nghiệp đạt hiệu quả SXKD song nó tác động tiêu cực đến các doanh nghiệp khác,
đến ngành, thậm chí đến cả nền kinh tế. Chính vì vậy, khi đánh giá hiệu quả SXKD
không chỉ xem xét trong phạm vi của doanh nghiệp mà phải xem xét trong phạm vi

uế

của ngành, khu vực và cả nền kinh tế.
Việc đánh giá hiệu quả SXKD cũng được xem xét trong mối liên hệ với lợi

tế
H

ích người lao động, việc nâng cao hiệu quả SXKD phải gắn liền với việc nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần và nâng cao tay nghề cho người lao động.[14]


1.1.5. Nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh

in

h

nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển trong môi trường như vậy thì buộc
phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh

cK

nhằm đem lại hiệu quả cao nhất, với tổng chi phí thấp nhất.
Xuất phát từ sự khan hiếm của các nguồn lực làm cho điều kiện SXKD theo
chiều rộng bị hạn chế, do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.

họ

Nâng cao hiệu quả SXKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.

Đ
ại

Để có thể thực hiện được quá trình mở rộng đầu tư, hoạt động SXKD của các
doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ. Đối
với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận, do

ng


đó việc nâng cao hiệu quả SXKD là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước

ườ

trong khu vực và trên thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang
đẩy họ đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài có nền kinh

Tr

tế phát triển. Chính vì thế, nâng cao hiệu quả SXKD là gắn liền với sự sống còn của
doanh nghiệp. Đồng thời, việc nâng cao hiệu quả SXKD là cơ sở để nâng cao thu
nhập cho chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp.
Do vậy, việc nâng cao hiệu quả SXKD trong các doanh nghiệp là một tất yếu
khách quan vì lợi ích của doang nghiệp và lợi ích của toàn xã hội.

10


1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
- Lao động
Con người là khởi nguồn của mọi hoạt động có ý thức. Hoạt động SXKD

uế

được bắt đầu là do con người tổ chức, thực hiện nó cũng là con người và hưởng thụ
kết quả chũng chính là con người. Một đội ngủ CBCNV tốt là cơ sở doanh nghiệp

tế

H

SXKD có hiệu quả. Với khả năng lao động và sáng tạo thì nhân tố con người được
đánh giá là nhân tố nồng cốt cho sự phát triển.

Chính vì thế, thành công của mỗi doanh nghiệp không tách khỏi yếu tố con
người. Con người với tư cách là chủ của quá trình sản xuất vừa là yếu tố đầu vào của quá

h

trình sản xuất và luôn là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến hiệu quả SXKD của

in

từng doanh nghiệp. Mặc dầu, ngày nay khoa học kỹ thuật và công nghệ đã can thiệp

cK

hoặc thay thế được lao động của con người trên nhiều lĩnh vực, nhưng có hiện đại đến
đâu thì nó cũng chỉ là công cụ, phương tiện để hỗ trợ con người trong quá trình hoạt
động SXKD.[14]

họ

- Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ, giá trị TSCĐ
Cơ sở vật của doanh nghiệp chủ yếu là mặt bằng, nhà xưởng, trang thiết bị,
… là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng công việc, chất

Đ
ại


lượng dịch vụ và sản phẩm

Với cuộc cách mạng công nghệ, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng,
chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và hiện đại hơn, đóng vai trò to lớn, mang

ng

tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Điều
này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm được giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển

ườ

giao công nghệ phù hợp vơi trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và
đào tạo lực lượng loa động làm chủ được công nghệ, kỹ thuật hiện đại tiến tới ứng

Tr

dụng vào hoạt động SXKD, làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp.[14]
Tài sản cố định là tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, tham
gia vào nhiều chu SXKD và giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm.

11


Trong quản trị, tuỳ theo các điều kiện cụ thể của giá cả và hình thái tồn tại người ta
quy định các tiêu chuẩn cụ thể cho TSCĐ. Mặt khác, để quản trị có hiệu quả, TSCĐ
được phân thành hai loại: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định hữu hình bao gồm: Nhà cửa, kho tàng, máy móc thiết bị.


uế

Tài sản cố định vô hình gồm: Bằng phát minh, sáng chế, bản quyền, …

Trên gốc độ tài chính, phương châm đầu tư của doanh nghiệp là tránh dùng

tế
H

vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn và biết phân kỳ đầu tư nhưng phải đảm bảo tính
cân đối và đồng bộ nhất định.
- Vốn kinh doanh

h

Vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp, khả năng

in

phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn. Nó phản ánh sự phát triển của doanh
nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.

cK

Vốn kinh doanh được thể hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp đang dùng trong hoạt động SXKD. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn kinh doanh

họ


sẽ hoạt động thiếu hiệu quả, không tận dụng được các cơ hội và quy mô sản xuất
không đáp ứng được nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.

Đ
ại

- Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là biểu hiện kết tinh của việc sử dụng các yếu tố thuộc quá
trình SXKD vào sản phẩm trong kỳ. Biến động tăng hoặc giảm chi phí sản xuất sản
phẩm phản ánh trình độ điều hành, khai thác, sử dụng tổng hợp các yếu tố SXKD của

ng

doanh nghiệp.

Việc tính toán và phân tích chi phí SXKD cho phép doanh nghiệp biết rằng:

ườ

Phải phấn đấu và bán mức giá bao nhiêu mới đảm bảo bù đắp chi phí và biết rằng,
với chi phí bao nhiêu khi doanh nghiệp bán ra với một mức sản lượng nào để đạt

Tr

được mức lợi nhuận tối đa, hoà vốn hoặc bị lỗ.
Việc tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị doanh

nghiệp hình dung được bức tranh thực về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp mình.
Đây là một vấn đề không thể được để quyết định đầu vào và xử lý đầu ra.


12


Ngoài việc phân tích chi phí, đánh giá chí phí, doanh nghiệp cần phải tìm
mọi biện pháp để điều hành chi phí theo chiến lược thị trường là một trong những
công việc cực kỳ quan trọng của doanh nghiệp.[14]
- Hệ thống thông tin và xử lý thông tin

uế

Thông tin được coi là đối tượng lao động của các nhà kinh doanh, nền kinh
tế thị trường hiện nay là nền kinh tế thông tin hoá. Để kinh doanh thành công trong

tế
H

điều kiện thị trường hiện nay, các doanh nghiệp rất cần nhiều thông tin chính xác về

thị trường, về công nghệ, người mua và người bán, về đối thủ cạnh tranh, về môi
trường kinh doanh, … không những thế doanh nghiệp còn phải biết những kinh
nghiệm thành công, thất bại của các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Nắm được

h

thông tin về những thay đổi chính sách kinh tế của Nhà nước và của các nươc có

in

liên quan đến thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.


cK

Thông tin kịp thời và chính xác sẽ là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp xác
định phương hướng kinh doanh, xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn cũng như
hoạch định các chương trình SXKD ngắn hạn. Vì vậy, phải có đủ thông ti, đặc biệt

họ

là thông tin kinh tế trước khi ra quyết định, bỏ nó được coi là huyết mạch của các
doanh nghiệp và của tổ chức kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế mở hiện nay, cùng

Đ
ại

xu thế toàn cầu hoá thì việc nắm bắt kịp thời, đầy đủ và chính xác những thông tin
về nhu cầu thị trường, kỹ thuật công nghệ, về chính sách đường lối của nhà nước,
về đối thủ cạnh tranh, … là rất cần thiết. Có như vậy, doanh nghiệp mới nắm bắt
được thời cơ, cơ hội kinh doanh, hạn chế những rủi ro, chủ động trước mọi tình

ng

huống có thể xảy ra.[14]
- Trình độ tổ chức quản lý

ườ

Trình độ tổ chức, quản lý của các cấp lãnh đạo trong doanh nghiệp có vai trò

quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Trình độ tổ chưcs, quản lý của doanh


Tr

nghiệp được biểu hiện qua các mặt sau:
+ Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Việc xác định cơ cấu tổ chức của doanh

nghiệp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quy mô và khả năng quản lý của doanh
nghiệp. Một cơ cấu tổ chức hợp lý phải gọn, bao quát các chức năng quản lý,không
bị chồng chéo và tiết kiệm chi phí.

13


+ Tổ chức sản xuất: Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp là sự phối hợp chặt
chẽ giữa sức lao động và tư liệu sản xuất phù hợp với yêu cầu của công nghệ, quy
mô sản xuất đã được xác định nhằm tạo ra sản phẩm đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức
sản xuất hợp lý sẽ tiết kiệm các yếu tố đầu vào, tăng sản lượng đầu ra góp phần

uế

nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
+ Tổ chức phân công lao động: Việc tổ chức phân công lao động có ảnh

tế
H

hưởng trực tiếp đến NSLĐ, phân công lao động hợp lý thể hiện việc xác định đúng

sở trường của từng cá nhân để sắp xếp họ vào vị trí làm việc phù hợp, từ đó tạo
động lực cho từng cá nhân phát triển đúng với khả năng và trình độ của mình góp


in

1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

h

phần nâng cao hiệu quả chung của doanh nghiệp.[14]

Trong quá trình hoạt động SXKD, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động bởi

cK

môi trường bên ngoài. Các nhân tố môi trường bên ngoài có tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
- Môi trường kinh tế

họ

Thực trạng nền kinh tế và xu hướng tương lai có ảnh hưởng vô cùng lớn đến
các doanh nghiệp. Các yếu tố chủ yếu mà doanh nghiệp thường phân tích là: tốc độ

Đ
ại

tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế,
dân số, tỷ lệ thất nghiệp, … Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng
đến các doanh nghiệp cũng khác nhau nên các doanh nghiệp cũng phải dự kiến,

ng


đánh giá được mức độ tác động cũng như xu hướng tác động (xấu, tốt) của từng yếu
tố đến doanh nghiệp của mình. Mỗi yếu tố có thể là cơ hội, có thể là nguy cơ nên

ườ

doanh nghiệp phải có phương án chủ động đối phó khi tình huống xãy ra.[14]
- Môi trường chính trị, pháp luật

Tr

Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều chịu ảnh hưởng bởi thể chế

chính trị và hệ thống pháp luật. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Hệ thống luật
pháp hoàn thiện là một chổ dựa vững chắc, tạo sự an toàn cho các doanh nghiệp
hoạt động.

14


Mọi doanh nghiệp hoạt động đều phải tuân thủ pháp luật, đây là môi trường
pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động. Nó thường xuyên tác động lên kết quả và
hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, đồng thời môi trường pháp lý còn là trọng tài khi
xử lý tranh chấp giữa các doanh nghiệp. Môi trường pháp lý quy định hành vi của

uế

doanh nghiệp hoạt động trong môi trường đó, có thể khai thác, tận dụng những
thuận lợi, thời cơ của môi trường này để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD và


tế
H

tránh được những rủi ro đối với doanh nghiệp. Hoạt động SXKD của các doanh

nghiệp cũng phụ thuộc rất lớn vào chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của chính
phủ.[14]
- Đối thủ cạnh tranh

h

Các đối thủ cạnh tranh luôn là đối tượng không thể thiếu trong nền kinh tế thị

in

trường. Đối thủ cạnh tranh là một trở ngại lớn cho doanh nghiệp cho doanh nghiệp

cK

trong việc nâng cao hiệu quả SXKD. Các doanh nghiệp cần phải nhận thức được
rằng sẽ không có một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh trên mọi phương
diện mà lợi thế cạnh chỉ là tương đối và có thể thay đổi.

họ

Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải thường xuyên
hoàn thiện mình, duy trì những lợi thế cạnh tranh hiện cóvà khắc phục những điểm

Đ

ại

yếu so với các đối thủ cạnh tranh.

Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế, ngày càng
có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia hoạt động SXKD. Để tồn tại,
các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản

ng

phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng đội ngủ quản lý, trình độ
tay nghề của người lao động, mở rộng quy mô và nâng cao năng lực sản xuất, …

ườ

bên cạnh đó các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc liên doanh, liên kết để nâng

Tr

cao khả năng cạnh tranh.
- Thị trường
Thị trường ở đây bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của

doanh nghiệp.
Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình SXKD như thị trường
cung cấp nguyên liệu, máy móc thiết bị, lao động, vốn, … Thị trường đầu vào tác

15



×